Giáo án Lớp 3 - Tuần 3 - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Chung

Giáo án Lớp 3 - Tuần 3 - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Chung

ÔN CHỮ HOA B.

I. Mục tiêu:

- Cùng cố cách viết chữ viết hoa B thông qua bài tập ứng dụng:

1. Viết tên riêng ( Bố Hạ ) bằng chữ cỡ nhỏ.

2.Viết câu tục ngữ :“Bầu ơi thương lấy bí cùng.Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn ”.

 Bằng chữ cỡ nhỏ.

II. Đồ dùng dạy học:

 - Mẫu chữ viết hoa B

 - Các chữ: Bố Hạ và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.KTBC:1HS nhắc lại từ và cụm từ ứng dụng ở bài trước.

2. Bài mới: a. GT bài – ghi đầu bài.

b. Hướng dẫn viết bảng con.

*. Luyện viết chữ hoa - 2HS viết bảng lớp – lớp viết bảng con. Âu Lạc, ăn quả.

 - HS tìm các chữ hoa có trong bài:

 B, H, T.

- GV đưa ra chữ mẫu - HS đọc

+ Nhận xét điểm bắt đầu, điểm dừng bút? Nêu độ cao của chữ ? - HS nêu

- GV gắn chữ mẫu lên bảng? - HS quan sát

- GV hướng dẫn HS điểm đặt bút và điểm dừng bút. - HS chú ý nghe

 

doc 21 trang Người đăng haihahp2 Ngày đăng 08/07/2022 Lượt xem 341Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 3 - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Chung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TuÇn 3
 Thứ hai ngày 10 tháng 09 năm 2018
Tiết 1+2: Tập đọc - kể chuyện : CHIẾC ÁO LEN 
I. Mục tiêu: 
A. Tập đọc 
-Biết nghỉ hơi sau dấu chấm,dấu phẩy,giữa các cum từ;bước đầu biết đọc,phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài.
- Nắm được diễn biến của câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu, quan tâm đến nhau.
B. Kể chuyện:
-Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo các gợi ý.
-HS khá,giỏi kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của Lan
II.Các KNS cơ bản:
-Kiểm soát cảm xúc.
-Tự nhận thức.
-Giao tiếp:ứng xử văn hoá
III.Các phương pháp:
-Trình bày ý kiến cá nhân.
-Thảo luận cặp đôi
IV.Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài học
- Giấy rô ki viết gợi ý kể từng đoạn của câu chuyện
V. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. KTBC:- 2HS đọc bài “Cô giáo tí hon ” và trả lời 
+ Những cử chỉ nào của cô giáo làm bé thích thú?
2. Bài mới.a. GT bài:- GV giới thiệu chủ điểm.
- GV giới thiệu bài tập đọc -> ghi đầu bài lên bảng.
2. Luyện đọc: 
a. GV đọc toàn bài
- GV tóm tắt nội dung bài:
- GV hướng dẫn cách đọc.
b. GV h/ dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu 
- Đọc từng đoạn trước lớp
+ GV hướng dẫn đọc những câu văn dài 
- Đọc từng đoạn trong nhóm:
3. Tìm hiểu bài:
- Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp và tiện lợi như thế nào?
- Vì sao Lan dỗi mẹ 
- Anh Tuấn nói với mẹ những gì?
- Vì sao Lan ân hận?
- Tìm một tên khác cho truyện?
- Các em có bao giờ đòi mẹ mua cho những thứ đắt tiền làm bố mẹ phải lo lắng không?
4. Luyện đọc lại:
- GV hướng dẫn đọc câu
- GV nhận xét chung
KỂ CHUYỆN
1. GV nêu nhiệm vụ:
2. Hướng dẫn HS kể từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý.
a. Giúp HS nắm được nhiệm vụ 
- GV giải thích:
+ Kể theo gợi ý: Gợi ý là điểm tựa để nhớ các ý trong truyện.
+ Kể theo lời của Lan: Kể theo cách nhập vai không
 giống y nguyên văn bản.
b. Kể mẫu đoạn 1:
- GV mở bảng phụ viết sẵn gợi ý.
c. Từng cặp HS tập kể 
d. HS thi kể trước lớp 
3. Củng cố dặn dò :
- Câu chuyện trên giúp em hiểu ra điều gì?
- NX tiết học
- Về nhà chuẩn bị bài sau
- HS đọc bài và trả lời.
- HS chú ý nghe.
- HS chú ý nghe.
- HS đọc tiếp nối từng câu 
- Vài HS đọc lại
- HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài. - HS giải nghĩa 1 số từ mới.
- Học sinh đọc theo nhóm 4.
* HS đọc thầm đoạn1:
- áo màu vàng, có dây đeo ở giữa, có mũ để đội, ấm ơi là ấm .
* 1HS đọc đoạn 2 + lớp đọc thầm.
- Vì mẹ nói rằng không thể chiếc áo đắt tiền như vậy được.
* Lớp đọc thầm Đ3:
- Mẹ dành hết số tiền mua áo cho em Lan con không cần thêm áo.......
* Lớp đọc thầm đoạn 4:
- HS thảo luận nhóm – phát biểu.
- Mẹ và 2 con, cô bé ngoan...
- HS liên hệ
- 2HS đọc lại toàn bài
- HS nhận vai thi đọc lại truyện
( 3 nhóm )
- 1HS đọc đề bài và gợi ý trong SGK.
Lớp đọc thầm theo
- 1HS đọc 3 gợi ý kể mẫu theo đoạn. 1HS kể theo lời bạn Lan.
- HS tiếp nối nhau nhìn gợi ý nhập vai nhân vật Lan.
- HS nối tiếp nhau thi kể đoạn 1,2,3,4
- Lớp bình chọn
	 _________________________________________________________________________________________
Tiết 3: TOÁN : ÔN TẬP VÊ HÌNH HỌC
I. Mục tiêu: 
 -Giúp HS:
- Tính được độ dài đường gấp khúc ,tính chu vi hình tam giác, hình chữ nhật
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1 Ôn luyện:	- 1 HS giải bài tập 3.
2. Bài mới: a. GT bài – ghi đầu bài.
Bài 1a: Củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc và tính chu vi hình tam giác.
- HS nêu yêu cầu bài tập 
 GV yêu cầu HS quan sát hình SGK. 
- HS nêu cách tính 
- 1 HS lên bảng giải + lớp làm vào vở 
- GV theo dõi, HD thêm cho HS dưới lớp.
 Giải
Độ dài đường gấp khúcABCD là:
 34 + 12 + 40= 86 (cm)
 Đáp số: 86 cm
- Lớp nhận xét 
- GV nhận xét ghi điểm 
 Bài 1b : GV cho HS nhận biết độ dài các cạnh 
- HS nêu yêu cầu bài tập
- GV lưu ý HS: Hình MNP có thể là đường gấp khúc ABCD khép kín. Độ dài đường gấp khúc khép kín đó cũng là chu vi hình tam giác.
- GV nhận xét chung
Bài 2: Củng cố lại cách đo độ dài đoạn thẳng. 
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ 
- GV yêu cầu HS dùng thước thẳng đo độ dài các đoạn thẳng.
- Cho HS làm bài vào vở.
- GV nhận xét, sửa sai cho HS.
Bài 3: Củng cố nhận dạng hình vuông, hình tam giác qua đến hình
- GV nhận xét 
Bài 4: GVHDHS khá,giỏi làm
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
- HS quan sát hình trong SGK
 Bài giải
Chu vi hình tam giác MNP là:
34 + 12 + 40 = 86(cm)
 Đáp số: 86 cm
- HS nêu yêu cầu BT
- HS quan sát hình vẽ sau đó dùng thước thẳng để đo độ dài các đoạn thẳng
- HS tính chu vi hình chữ nhật vào vở
Bài giải
Chu vi hình chữ nhật là:
3 + 2 + 3 + 2 = 10(cm)
 Đáp số: 10(cm)
- HS nêu yêu cầu BT
- HS quan sát vào hình vẽ và nêu miệng
+ Có 5 hình vuông 
+ Có 6 hình tam giác.
- Lớp nhận xét.
- HS khá,giỏi tự vẽ
- HS dùng thước vẽ thêm đoạn thẳng để được: Hai hình tứ giác.
 _________________________________________________
Tiết 4: Đạo đức: GIỮ LỜI HỨA (T1)
I. Mục tiêu:
- Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa
- Học sinh biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người.
- HS có thái độ quý trọng những người biết giữ lời hứa và không đồng tình với những người hay thất hứa.
II.Các KNS cơ bản:
-KN tự tin mình có khả năng thực hiện lời hứa
-KN thương lượng với người khác để thực hiện được lời hứa của mình
-KN đảm nhận trách nhiệm về việc làm của mình.
III.Các phương pháp:
-Nói tự nhủ
-Trình bày 1 phút
-Lập kế hoạch
II. Tài liệu và phương tiện:
- Tranh minh hoạ; Chiếc vòng bạc. 
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. KTBC: 
2. Bài mới: a.GT bài – ghi đầu bài. 
- HS chú ý nghe và quan sát
Hoạt động 1: Thảo luận truyện: Chiếc vòng bạc.
lời hứa. GV kể chuyện cười (vừa kể vừa minh hoạ bằng
tranh ): Chiếc vòng bạc
- 1HS đọc lại truyện.
- Thảo luận cả lớp:
+ Bác hồ đã làm gì khi gặp lại em bé sau 2 năm ?
- Bác tặng em, chiếc vòng bạc 
+ Em bé và mọi người trong truyện cảm thấy thế nào trước việc làm của Bác?
- Bác là người giữ lời hứa ....
+ Việc làm của Bác thể hiện điều gì ?
+ Qua câu chuyện trên em có thể rút ra điều gì?
- HS nêu
- Thế nào giữ lời hứa ?
- Người giữ lời hứa được mọi người đánh giá như thế nào?
- Kết luận: Tuy bận nhiều công việc nhưng Bác hồ không quên lời hứa với một em bé, dù đã qua một thời gian dài. Việc làm Bác khiến mọi người rất cảm động và kính phục.
- Qua câu chuyện trên chúng ta thấy cần phải giữ đúng lời hứa – giữ lời hứa là thực hiện đúng điều mình nói...
hoạt động 2: Xử lý tình huống.
- GV chia lớp thành các nhóm . 
- Kết luận:- TH1: Tân sang nha học như đã hứa hoặc tìm cách báo cho bạn là xem phim xong sẽ sang học cùng bạn, để bạn khỏi chờ.
TH2: Thanh cần dán trả lại truyện cho Hằng và xin lỗi bạn.
- Tiến và Hằng sẽ cảm thấy không vui, không hài lòng , không thích; có thể mất lòng tin khi bạn không giữ lời hứa 
với mình.
- Cần phải giữ lời hứa vì giữa lời hứa là tự trọng và tôn trọng người khác....
Hoạt động 3: Tự liên hệ.	
Học sinh biết tự đánh giá việc giữ lời hứa của bản thân.
- Gv hỏi:
+ Thời gian vừa qua em có hứa với ai điều gì không?
+ Em có thực hiện được điều đã hứa ?
+ Em cảm thấy thế nào, khi thực hiện được điều
- Các nhóm nhận nhiệm vụ 
+ N1: tình huống 1
+ N2: Tình huống 2
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận
- Nhóm khác nhận xét.
- Nhóm khác nhận xét
- Học sinh trả lời 
- Học sinh trả lời
 đã hứa?
- GV nhận xét,khen những HS đã biết giữ lời hứa. 
- Nhắc nhở các em nhớ thực hiện hàng ngày.
3. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- HD học sinh thực hành.
- Học sin nêu
.
 ______________________________________________________________________________
Tiết 5: CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
 _________________________________________________________________________________________________
 Thứ ba ngày 11 tháng 09 năm 2018
Tiết 2: TỰ NHIÊN XÃ HỘI: BỆNH LAO PHỔI
I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết:
- Nêu nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi.
-Biết cần tiêm phòng lao,thở không khí trong lành,ăn đủ chất để phòng bệnh lao phổi.
II.Các KNS cơ bản:
-Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin
-Kĩ năng làm chủ bản thân.
III.Các phương pháp:
-Nhóm,thảo luận
-Giải quyết vấn đề
-Đóng vai
IV.Đồ dùng dạy học :
 - Các hình trong SGK – 12,13.
V.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Bài cũ
2. Bài mới: a. GT bài – ghi đầu bài.
Hoạt động 1: Làm việc với SGK – 12, 13
- Làm việc theo nhóm nhỏ.
- GV: Yêu cầu các nhóm phân công 2 bạn đọc lời
 thoại giữa bác sĩ và bệnh nhân sau đó đặt câu hỏi trong SGK
+ Nguyên nhân gây ra bệnh lao phổi là gì?
+ Bệnh lao phổi có thể lây qua đường nào?
+ Bệnh lao phổi gây ra tác hại gì đối với sức
 khoẻ của bản thân người bệnh và với người xung quanh?
- Làm việc cả lớp 
- HS hoạt động nhóm
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn 
- Cả nhóm nghe câu hỏi – trả lời.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
- Lớp nhận xét bổ xung
* GV kết luận: Bệnh lao phổi là do bệnh lao gây ra,
.
những người ăn uống thiếu thốn, làm việc quá sức thường dễ lụ vì vi khuẩn lao tấn công và 
nhiễm bệnh..
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm:
+ GV nêu yêu cầu 
+ GV: Các em thấy tranh nào nên làm thì em nên dán vào bông hoa màu xanh còn tranh nào không nên làm thì các em dán vào bông hoa màu đỏ.
+ Dựa vào tranh các em hãy kể ra những việc làm và hoàn cảnh khiến ta dễ mắc bệnh lao phổi?
+ Nêu những việc làm và hoàn cảnh giúp chúng ta có thể phòng tránh được bệnh lao phổi ?
- Mỗi nhóm cử 2 bạn lên dán tranh
- Lớp nhận xét các nhóm dán bảng.
- HS thảo luận các câu hỏi theo cặp 
- Người hút thuốc lá và người thường xuyên hít khói thuốc lá ....
- Tiêm phòng lao phổi ...
+ Tại sao không nên khạc nhổ bừa bãi ? 
- Vì trong nước bọt có đờm...
- Làm việc cả lớp 
- Đại diện các nhóm nêu KQ thảo luận.
- Lớp nhận xét – bổ xung.
- Liên hệ
- Luôn quét dọn nhà cửa sạch sẽ, mở cửa cho ánh sáng chiếu vào nhà ....
- HS chú ý nghe
- HS thảo luận câu hỏi theo nhóm
- HS nhận vai. đóng vai trong nhóm.
- Các nhóm trình bày trước lớp.
- HS nhận xét xem các bạn đóng vai như thế nào ....
+ Em và gia đình cần làm gì để phòng tránh bệnh lao phổi?
c. Kết luận (SGK)
3. Hoạt động 3: Đóng vai.
Tiến hành:
- Thảo l ... em đồng hồ và nêu được
 thời điểm theo hai cách.
- HS quan sát đồng hồ thứ nhất, nêu các
 kim đồng hồ chi 8h 35’ 
- GV huướng dẫn cách đọc giờ, phút:
- Các kim đồng hồ chỉ 8h 35’ em nghĩ xem còn
 thiếu bao nhiêu phút nữa thì đến 9h ?
HS tính từ vị trí hiện tại của kim dài đến
 vạch 12 
- HS nhẩm miệng ( 5, 10, 15 , 20, 25)
- 25 phút nữa thì đến 9h nên đồng hồ chỉ 9h kém 25’ 
- Vậy 8h 35’ hay 9h kém 25’ đều được.
- GV hướng dẫn đọc các thời điểm của đồng hồ theo hai cách .
*Hoạt động 2: Thực hành 
Bài 1: Củng cố cách xem đồng hồ. Yêu cầu quan sát và trả lời đúng 
Bài 2: Thực hành trên mặt đồng hồ bằng bìa ( vị trí phút ) 
- GV nhận xét chung 
. Bài 3: Yêu cầu hs khá giỏi tự làm
- GV kiểm tra hướng dẫn
Bài 4: Yêu cầu nêu được thời điểm tương ứng trên mặt đồng hồ và trả lời được câu hỏi tương ứng 
- GV nhận xét 
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS trả lời lần lượt từng đồng hồ.
- Lớp chữa bài 
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS nêu vị trí phút theo từng trường hợp tương ứng.
- HS so sánh vở bài làm của mình rồi sửa sai.
- HS khá giỏi tự làm
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS quan sát tranh và nêu miệng
- Lớp nhận xét
 ___________________________________________________________________________________________________ 
Tiết 5: THỦ CÔNG: THỰC HÀNH GỢI Ý SÁNG TẠO
I. Mục tiêu : 
- HS biết cách gói quà đơn giản.
- Gói được gói quà vuông,phẳng, thẳng và đều, đẹp.
II. GV chuẩn bị :
 - Giấy gói quà. các hộp quà có khích thước nhỏ, lớn hình vuông, hình chữ nhật .
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt đoäng cuûa GV
HÑ cuûa HS
A. KTBC: - Kiểm tra đồ dùng học tập .
B. Bài mới : 1.Giới thiệu bài :
Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét:
- HS quan sát hình mẫu SGK
- Các họp quà được gói như thế nào?
- Các hộp quà có hình dạng như thế nào?
Hoạt động 2:Thực hành:
Yêu cầu HS thực hành gói quà.
GV quan sát, giúp đỡ
Hoạt động 3: Trưng bày sản phẩm
- Cho Hs trưng bày 
- HS nhận xét – bình chọn
C. Nhận xét dặn dò : 
- Nhận xét tiét học - Chuẩn bị bài sau
- HS quan sát 
- HS trả lời
- HS chú ý nghe 
- HS gói quà theo sở thích tự chọn
- HS trưng bày sản phẩm
 __________________________________________________________________________________________________________
 Thứ sáu ngày 14 tháng 9 năm 2018
Tiết 1: Tập làm văn: KỂ VỀ GIA ĐÌNH. ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN 
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói: Kể được một cách đơn giản về gia đình một người bạn mới quen theo gợi ý (BT1).
2. Rèn kĩ năng viết: Biết viết một lá đơn xin nghỉ học đúng mẫu.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Mẫu đơn xin nghỉ học
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. KTBC: 	- 2HS đọc lại đơn xin vào Đội	
	- Lớp nhận xét.
2. Bài mới:a. GT bài ghi đầu bài.
b. HD làm bài tập 
Bài 1:
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập: Kể về gia đình mình cho một người bạn mới ( đến lớp, quen...)
- HS chú ý nghe.
- HS kể về gia đình theo bàn (nhóm)
- Đại diện các nhóm thi kể 
- Lớp nhận xét,bình chọn.
- Gv nhận xét 
VD: Nhà tớ chỉ có 4 người...Bố tớ là công nhân. Mẹ tớ là cô giáo ...
Bài 2:
- HS nêu yêu cầu Bài tập
- 1HS đọc mẫu đơn. Sau đó mới đưa về trình tự của lá đơn.
- GV phát mẫu đơn cho từng HS điền nội dung. 
- 2 –3 HS làm miệng bài tập.
- GV thu bài – chấm nx
- GV nhận xét bài viết 
3. Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau.
 _________________________________________________________
Tiết 2: TOÁN : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: - Giúp HS:
+ Củng cố về cách xem giờ ( chính xác đến 5 phút)
+ Biết xác định 1/2 ,1/3 của một nhóm đồ vật 
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Bài cũ:- 2HS lên làm bài tập 2,3	 
2. Bài mới. a. GT bài ghi đầu bài.
Bài 1:Học sinh quan sát và trả lời được chính xác các đồng hồ chỉ (giờ phút) (chính xác đến 5 phút).
- 2HS làm bài tập 2,3 
- Gv dùng mô hình đồng hồ HD học sinh làm bài tập.
- HS quan sát các đồng hồ trong SGK.
- HS nêu miệng BT
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ?
+ Hình A: 6h 15 phút C: 9h kém 5’
 B: 2h 30’ D: 8h
- Gv nhận xét
 Bài 2: Củng cố cho HS về bài toán có lời văn. 
- Gv hướng dẫn HS phân tích + giải 
- Lớp nhận xét
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS phân tích + nêu cách giải 
- 1HS nên bảng + lớp làm vào vở.
 Bài giải
 Số người có là 
 5 x 4 = 20 ( người)
 Đáp số: 20 người
- GV nhận xét.
- Lớp nhận xét
 Bài 3: Yêu cầu HS chỉ ra được mỗi hình xem đã khoanh vào một phần mấy của quả cau và bông hoa.
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS quan sát và trả lời miệng,
- GV nhận xét
- Lớp nhận xét.
 Bài 4:- cho HS so sánh giá trị của 2 biểu thức.
- HS nêu yêu cầu BT
- 3HS lên bảng + lớp làm bảng con
 4 x 7 > 4 x 6 4 x5 = 5 x 4
- GV nhận xét
3.Củng cố dặn dò :
 Nhận xét tiết học
 Chuẩn bị bài sau
 28 24 20 20
 _________________________________________________________________________________________
Tiết 3: Chính tả (tập chép): CHỊ EM
I. Mục tiêu:Rèn kĩ năng viết chính tả: 
- Chép bài đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ học hát “chị em” (56 chữ).
- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm, vấn dễ lẫn: tr/Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, ăc/oăc.
II. Đồ dùng dạy học:
Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. KTBC: 	- 3HS viết bảng lớp: Trăng tròn, chậm trễ, chào hỏi.
	- Lớp viết bảng con: Trung thực.
2. Bài mới:1. Giới thiệu bài – ghi đầu bài 
2. Hướng dẫn nghe viết.
a. Hướng dẫn chuẩn bị
3HS viết bảng lớp
Lớp viết bảng con
- GV đọc bài thơ trên bảng phụ 
- HS chú ý nghe
- 2 HS đọc lại
+ Người chị trong bài thơ làm những việc gì?
- Chị trải chiếu, buông màn, ru em ngủ, quét nhà ,thềm sạch
+ Bài thơ viết theo thể thơ gì?
- Thơ lục bát 
+ Cách trình bày bài thơ lục bát như thế nào ?
- HS nêu.
+ Những chữ nào trong bài viết hoa?
- Các chữ đầu dòng. 
- Luyện viết tiếng khó:
- Gv đọc: Trải chiếu, lim dim, luống rau, hát ru...
- HS luyện viết vào bảng con.
+ GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng.
b. Chép bài.
- HS nhìn vào SGK – chép bài vào vở.
- GV theo dõi HS viết, uấn nắn cho HS.
c. Chấm chữa bài.
- GV đọc lại bài 
- HS dùng bút chì soát lỗi 
- GV thu bài chấm 
- Nhận xét bài viết.
c. HD làm bài tập.
Bài 2:
- GV nhận xét kết luận.
Bài 3 
GV quan sát, hướng dẫn thêm cho HS
- GV nhận xét
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm vào nháp + 3 HS lên bảng làm.
+ Lời giải: Đọc ngắc ngứ 
 Ngoắc tay nhau 
 Dấu ngoặc đơn.
- HS nêu yêu cầu BT
- HS làm vào nháp + 3 HS lên bảng.
- Lớp nhận xét.
- Trèo; chậu
 _______________________________________________________________________________________
 Tiết 4: SINH HOẠT LỚP TUẦN 3 
Đánh giá hoạt động trong tuần: 
*Ưu điểm:
- Vệ sinh cá nhân, lớp, trường gọn gàng sạch sẽ
- Học sinh đi học đầy đủ, đúng giờ - Đồ dùng học tập đầy đủ
*Nhựơc điểm:
- 1 số em vệ sinh cá nhân chưa tốt
- Ngồi trong lớp còn hay nói chuyện riêng
 2. Kế hoạch tuần tới :
- Học sinh đi học đầy đủ, đúng giờ; vệ sinh cá nhân , lớp, trường gọn gàng sạch sẽ
- Ngồi trong lớp chú ý nghe giảng,xây dựng bài.- Học và làm bài tập đầy đủ trước khi đến lớp
- Tham gia vệ sinh trường đầy đủ- Sinh hoạt Sao theo quy định
3. Biện pháp thực hiện: 
 - GVCN vaø caùn söï theo doõi nhaéc nhôû.
 - GV liên hệ với phụ huynh HS
 - Hoïc sinh trong lôùp töï giaùc trong moïi hoaït ñoäng.
4. Hoạt động trãi nghiệm sáng tạo:
 Tổ chức cho học sinh ôn 5 điều Bác Hồ dạy . Do lớp trưởng điều khiển.
Thể dục: TẬP HỢP HÀNG NGANG – DÓNG HÀNG - ĐIỂM SỐ 
I. Mục tiêu:
- Ôn tập – tập hợp đội hình hàng dọc , dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng. Yêu cầu HS thực hiện thuần thục những kỹ năng này ở mức chủ động.
- Học tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng.
- Chơi trò chơi “ tìm người chỉ huy ”. Yêu cầu biết cách chơi và biết tham gia chơi.
II. Địa điểm – phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường.
- Phương tiện: Chuẩn bị còi và kẻ sân cho trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
 Nội dung
 Phương pháp tổ chức
A. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp – phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
 x x x x x x
 x x x x x x 
- GV cho HS khởi động
- HS khởi động theo HD của GV
+ Chạy chậm 1 vòng quanh sân.
+ Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp
- ĐHTL:
B. Phần cơ bản 
1. Ôn tập hợp đội hình hàng dọc, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng.
 x x
 x x 
 x x
2. Học tập hàng ngang, dóng hàng, điểm số.
+ Cả lớp cùng thực hiện, cán sự lớp điều khiển.
 x x x x x x
 x x x x x x 
3. Chơi trò chơi: Tìm người chỉ huy.
c. Phần kết thúc
- Đi thường theo nhịp và hát.
- GV hệ thống bài học – NX giờ học
- GV giao bài tập về nhà
+ GV giới thiệu, làm mẫu trước 1 lần – HS tập theo mẫu của GV. 
+ HS tập theo tổ, thi giữa các tổ.
- GV nêu tên trò chơi – HS chơi trò chơi.
- ĐHXL: x x x x x
 x x x x x
Thể dục: ÔN ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ
TRÒ CHƠI: TÌM NGƯỜI CHỈ HUY
I. Mục tiêu:
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng.
- Ôn động tác đi đều từ 1 – 4 hàng dọc, đi theo vạch kẻ thẳng. Yêu cầu thực hiện động tac tương đối đúng.
- Chơi trò chơi “ Tìm người chỉ huy”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi 1 cách tương đối chủ động.
II. Địa điểm – phương tiện
- Địa điểm: Trên sân trường.
- Phương tiện: Còi, kẻ sân cho trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
Phương pháp tổ chức
A. Phần mở đầu:
- Cán sự lớp tập hợp – báo cáo sĩ số.
- GV nhận lớp
 – Phổ biến nội dung, yêu cầu bài học 
- ĐHTT: x x x x x 
 x x x x x
Cán sự lớp điều khiển cả lớp khởi động:
+ Soay các khớp, đếm theo nhịp
+ Chạy một vòng quanh sân
+ Chơi trò chơi: Chui qua hầm.
B. Phần cơ bản:
ĐHTL:
1. Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số.
x x x x x
x x x x x
+ GV điều khiển 1 – 2 lần.
+ Cán sự lớp ho cho các bạn tập.
+ Các tổ tự tập luyện 
- ĐHTL: Như trên
* HS tập theo tổ (tổ trưởng điều khiển ).
+ GV quan sát – sửa sai cho HS.
2. Chơi trò chơi: Tìm người chỉ huy.
- GV nêu cách chơi và luật chơi:
- HS chơi trò chơi.
- ĐHTC :
- ĐHXL:
 x x x x x 
 x x x x x
C. Phần kết thúc 
- Đi thường theo nhịp và hát 
- GV hệ thống bài học 
- GV nhận xét tiết học 
- GV giao BTVN.
 ________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_3_nam_hoc_2018_2019_nguyen_thi_chung.doc