Giáo án Lớp 3 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023

Giáo án Lớp 3 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

HS có khả năng:

1. Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục.

2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động. Biết thể hiện 1 số tài năng.

3. Có ý thức trách nhiệm, thân thiện với mọi người.

II. ĐỒ DÙNG

1. Giáo viên:

 - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video.

 2. Học sinh: Vòng mây hoặc vòng nhựa

 

docx 73 trang Người đăng Đặng Tiến Hải Ngày đăng 19/06/2023 Lượt xem 149Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 3
CHỦ ĐIỂM: NHỮNG TRẢI NGHIỆM THÚ VỊ
ĐỌC: NHẬT KÍ TẬP BƠI 
NÓI – NGHE: MỘT BUỔI TẬP LUYỆN
Ngày dạy:
19/9/2022
Tiết: 15 – 16
Môn: Tiếng việt
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Nhật kí tập bơi”.
- Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian, địa điểm cụ thể ghi trong nhật kí.
- Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm và lời nói của nhân vật.
- Hiểu nội dung bài: Khi tập luyện để làm bất cứ điều gì, ta không được nản chí và cần cố gắng hết mình, chắc chắn ta sẽ thành công.
- Nói được các nội dung hoạt động và cảm xúc về một buổi luyện tập
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: rèn luyện kĩ năng sinh tồn
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. Tranh ảnh minh họa câu chuyện.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho học sinh thảo luận
+ Câu 1: Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? Lợi ích của việc dó?
+ Câu 2: Khi đi bơi các em cần lưu ý điều gì?
- GV Nhận xét, tuyên dương.
+ Cho HS nêu sự khác biệt về cách trình bày tranh minh họa của bài đọc này với các bài trước?
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS thảo luận
- HS đưa ra đáp án: Các bạn trong tranh đang đi bơi.
+ Khi biết bơi giúp chúng ta an toàn khi ở dưới nước, giúp cơ thể khỏa mạnh, cao lớn, cân đối 
+ Phải có người lớn đi cùng, phải khởi động thật kĩ trước khi bơi, dù đã biết bơi nhưng cũng không được gắng sức, không bơi ở những nơi không an toàn.
- 1 SH nêu trước lớp
2. Khám phá.
- Mục tiêu: 
+ Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Nhật kí tập bơi”.
+ Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
+ Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian, địa điểm cụ thể ghi trong nhật kí.
+ Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm, lời nói của nhân vật.
+ Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. 
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: (3 đoạn)
+ Đoạn 1: Từ đầu đến mình sẽ tập tốt hơn
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến giống hệt như một con ếch ộp
+ Đoạn 3: Tiếp theo cho đến hết
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Luyện đọc từ khó: mũ bơi, vỗ về, tập luyện
- Luyện đọc câu dài: Mình rất phần khích/ vì được mẹ chuẩn bị cho một chiếc mũ bơi / cùng một cặp kính bơi màu hồng rất đẹp.
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 3.
- GV nhận xét các nhóm.
2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Bạn nhỏ đến bể bơi với ai? Bạn ấy được chuẩn bị những gì?
+ Câu 2: Bạn nhỏ cảm thấy thế nào trong ngày đầu đến bể bơi?
+ Câu 3: Kể lại việc học bơi của bạn ấy?
* Chú ý: Khi kể lại một sự việc cần sử dụng các từ liên kết như: đầu tiên, sau khi (sau đó), cuối cùng.
+ Câu 4: Bạn nhỏ nhận ra điều gì thú vị khi biết bơi?
+ Câu 5: theo em, việc học bơi dễ hay khó? Vì sao?
- GV: Em có biết bơi không? Em cảm thấy như thế nào khi biết bơi/ không biết bơi
Khuyến khích học sinh có điều kiện nên đi học bơi để có 1 kĩ năng sinh tồn rất quan trọng
2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo.
- Hs lắng nghe.
- HS lắng nghe cách đọc.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS quan sát
- HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- HS đọc từ khó.
- 2-3 HS đọc câu dài.
- HS luyện đọc theo nhóm 3.
- HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
+ Bạn nhỏ đến bể bơi với mẹ, bạn ý được mẹ chuẩn bị cho kính và mũ bơi
+ Đầu tiên bạn ấy phấn khích (vì có đồ bơi đẹp), sau đó bạn sợ nước (bị sặc nước), cuối cùng bạn buồn (khi hết giờ bơi mà vẫn chưa thở được dưới nước)
+ Đầu tiên, bạn ấy tập thở, nhưng bạn ấy toàn bị sặc. Sau khi nghe mẹ động viên, bạn ấy lại cố gắng tập luyện. Buổi sau, bạn ấy đã quen thở dưới nước và tập những động tác đạp chân của bơi ếch. Cuối cùng bạn ấy đã biết bơi tung tăng như một con cá.
+ HS lắng nghe
+ Khi biết bới bạn ấy thấy mình giống ếch và cá. Hoặc có thể nêu ý kiến khác: Bạn ấy nhận ra mặc dù học bơi rất khó nhưng bạn ấy vẫn học thành công
+ HS trả lời
- HS nêu
- 2-3 HS nhắc lại
- HS đọc
3. Nói và nghe: Một buổi tập luyện
- Mục tiêu:
+ Nói được những điều đáng nhớ trong kì nghỉ hè của mình.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
3.1. Hoạt động 3: Kể về điều em nhớ nhất trong kì nghỉ hè vừa qua. 
- GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung.
- Gv cho HS quan sát tranh minh họa đề có thêm gợi ý về các hoạt động tập luyện
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4
- Gọi HS trình bày trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3.2. Hoạt động 4: Em cảm thấy thế nào về buổi tập luyện đó?
- GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp.
- GV cho HS làm việc nhóm 2
- Mời các nhóm trình bày. Gv khuyến khích HS nêu cảm xúc tích cực.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- 1 HS đọc to chủ đề: Một buổi tập luyện
+ Yêu cầu: Kể về một buổi tập luyện của em
- HS quan sát tranh: Các bạn nhỏ đang thả diều, tập múa, đá bóng, tập vẽ 
- HS sinh hoạt nhóm và kể về một buổi tập luyệ của mình
- HS đọc
- 1 HS đọc yêu cầu: Nêu cảm nghĩ của em về buổi tập luyện
- HS trình bày trước lớp, HS khác có thể nêu câu hỏi. Sau đó đổi vai HS khác trình bày.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh.
+ Cho HS quan sát video tập luyện của 1 bạn 
+ GV nêu câu hỏi bạn nhỏ trong video đã làm gì?
+ Việc làm đó có dễ dàng thành công không?
- Nhắc nhở các em: Thành công đến với mỗi người không giống nhau. Có người thành công nhanh, có người thành công chậm, nhưng bất cứ ai cố gắng và nỗ lực hết mình thì cũng sẽ đều đạt được kết quả tốt. Vì vậy, chúng ta không nên buồn, nản chí trước khó khăn, mà cần quyết tâm, cố gắng để các buổi tập luyện tiếp theo đạt được kết quả tốt hơn.
- Nhận xét, tuyên dương
- HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
- HS quan sát video.
+ Trả lời các câu hỏi.
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Tuần: 3
CHỦ ĐỀ: TỰ GIỚI THIỆU VỀ MÌNH
SINH HOẠT DƯỚI CỜ: GIAO LƯU TÀI NĂNG HỌC TRÒ
Ngày dạy:
19/9/2022
Tiết: 7
HĐGD: HĐTN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
HS có khả năng:
1. Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 
2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động. Biết thể hiện 1 số tài năng.
3. Có ý thức trách nhiệm, thân thiện với mọi người.
II. ĐỒ DÙNG
1. Giáo viên:
	- Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video...
 2. Học sinh: Vòng mây hoặc vòng nhựa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Chào cờ (15 - 17’)
- HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường.
- Thực hiện nghi lễ chào cờ.
- GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua.
- Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới.
2. Sinh hoạt dưới cờ: (15 - 16’)
*Khởi động:
- GV yêu cầu HS khởi động hát
*Kết nối
- GV dẫn dắt vào hoạt động.
*HĐ1: Chiếu 1 số đoạn video bạn nhỏ lắc vòng, làm toán nhanh.
- Tổ chức cho hs xem đoạn video.
- GV hỏi:
+ Các bạn có những tài năng gì qua đoạn video?
+ Em thấy các bạn như thế nào?
+ Em có muốn được như các bạn không?
*GV kết luận: Các bạn tài năng cũng cần phải tập luyện thường xuyên,...
*HĐ2: Thực hành
- GV tổ chức hs thực hành
- GV yêu cầu HS chuẩn bị các dụng cụ từ tiết trước.
- Yêu cầu lớp trưởng kiểm tra và báo cáo.
- Yêu cầu lớp thảo luận nhóm đưa ra những dụng cụ chuẩn bị thể hiện tài năng.
+ Nhóm lắc vòng
+ Nhóm tâng bóng 
+ Nhóm lắc dây bằng tay
- Gọi đại diện nhóm thể hiện trước lớp.
- GV nhận xét và tuyên dương. GV giới thiệu 1 số những tài năng của các bạn khác.
3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’)
- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.
- GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề.
- HS tập trung trật tự trên sân
- HS điểu khiển lễ chào cờ.
- HS lắng nghe.
- HS hát
- Lắng nghe
- HS quan sát
- HS trả lời
+ Lắc vòng. Làm toán nhanh
+ Rất giỏi
+ Có
- Lắng nghe
- HS mang vòng mây, dây chun, bóng
- Lớp trưởng kiểm tra và báo cáo.
- Thảo luận nhóm.
- Lắng nghe
- Đại diện nhóm thể hiện trước lớp.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (Nếu có)
Tuần: 3
CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG
Bài 06: BẢNG NHÂN 4, BẢNG CHIA 4 (T1)
Ngày dạy:
20/9/2022
Tiết: 11
Môn: Toán
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Hình thành được bảng nhân 4
- Vận dụng được vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 4.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng  ... m, chục, đơn vị.
- Nhận xét, tuyên dương
- HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ HS làm vào bảng con
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Tuần: 3
CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG
ÔN BẢNG NHÂN 4, BẢNG CHIA 4 (T1)
Ngày dạy:
24/9/2022
Tiết: 3
Ôn toán
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Thuộc được bảng nhân 4
- Vận dụng được vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 4.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề...
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. 
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học.
+ Câu 1: 3 x 5 = ?
+ Câu 2: 30 : 3 = ?
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS tham gia trò chơi
+ Trả lời: 3 x 5 = 15
+ Trả lời: 30 : 3 = 10
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
2. Luyện tập
- Mục tiêu: 
- Vận dụng được vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 4.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề...
- Cách tiến hành:
Bài 1. (Làm việc cá nhân) Số?
- GV mời 1 HS nêu YC của bài
- Yêu cầu học sinh tính nhẩm các phép tính trong bảng nhân 4 và viết số thích hợp ở dấu “?” trong bảng vào vở.
- Chiếu vở của HS và mời lớp nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: (Làm việc nhóm đôi) Số?
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và tìm các số còn thiếu ở câu a và câu b 
- Mời HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV gọi HS giải thích cách tìm các số còn thiếu
-GV nhận xét
Bài 3
- GV mời HS đọc bài toán
-GV hỏi: 
 + Bài toán cho biết gì? 
 + Bài toán hỏi gì?
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở
- GV chiếu bài làm của HS, HS nhận xét lẫn nhau.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- 1 HS nêu: Số
- HS làm vào vở
-HS quan sát và nhận xét
-HS nghe
-1HS nêu: Nêu các số còn thiếu
- HS thảo luận nhóm đôi và tìm các số còn thiếu
- 2 nhóm nêu kết quả 
a/ 16; 20; 28; 36
b/ 28; 24; 16; 8
- HS nghe
-1HS giải thích:
Vì ở dãy câu a là dãy số tăng dần 4 đơn vị còn dãy số b là dãy số giảm dần 4 đơn vị
-HS nghe
-1HS đọc bài toán
-HS trả lời: 
+ Mỗi ô tô con có 4 bánh xe
+ 8 ô tô như vậy có bao nhiêu bánh xe?
- HS làm vào vở.
Bài giải
Số bánh xe của 8 ô tô là:
4 x 8 = 32 (bánh xe)
Đáp số:32 bánh xe
- HS quan sát và nhận xét bài bạn
-HS nghe
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi hái hoa sau bài học để củng cố bảng nhân 4
+ Câu 1: 4 x 5 = ?
+ Câu 2: 4 x 8 = ?
- Nhận xét, tuyên dương
- HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
- HS trả lời:
+ Câu 1: 4 x 5 = 20
+ Câu 2: 4 x 8 = 32
- HS nghe
5. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Tuần: 3
CHỦ ĐỀ: TỰ GIỚI THIỆU VỀ MÌNH
Sinh hoạt theo chủ đề:SẢN PHẨM THEO SỞ THÍCH.
Ngày dạy:
24/9/2022
Tiết: 9
HĐGD: HĐTN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- HS chia sẻ về các sản phẩm hoặc thành tích liên quan đến sở thích của mình.
- Thực hiện kế hoạch hoạt động chung đã lập từ tiết trước.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: bản thân tự tin về hình dáng của bản thân trước tập thể.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:Biết xây dựng cho mình hình ảnh đẹp trước bạn bè (sạch sẽ, gọn gàng, mặc lịch sự,).
- Năng lực giao tiếp và hợp tác:Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết sở thích của mình .
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, yêu quý và cảm thông về sở thích của bạn..
- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựng sở thích của bản thân trước tập thể.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với lớp, tôn trọng sở thích của bạn bè trong lớp.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Xây dựng kĩ năng quan sát để nhận ra đặc điểm khác biệt trong ngoại hình, trang phục của mọi người xung quanh.
- Cách tiến hành:
- GV cho cả lớp hát bài “ Lớp chúng ta đoàn kết”để khởi động bài học. 
-Sau khi khởi động xong em cảm thấy thế nào?
+ Mời học sinh trình bày.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
- HS lắng nghe.
-HS trả lời: Em thấy rất vui.( Em thấy rất sảng khoái)
- HS lắng nghe.
2. Sinh hoạt cuối tuần:
- Mục tiêu:Đánh giá kết quả hoạt động trong tuần, đề ra kế hoạch hoạt động tuần tới..
- Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Đánh giá kết quả cuối tuần. (Làm việc nhóm 2)
- GV yêu cầu lớp Trưởng (hoặc lớp phó học tập) đánh giá kết quả hoạt động cuối tuần. Yêu cầu các nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung các nội dung trong tuần.
+ Kết quả sinh hoạt nền nếp.
+ Kết quả học tập.
+ Kết quả hoạt động các phong trào.
- GV mời các nhóm nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. (Có thể khen, thưởng,...tuỳ vào kết quả trong tuần)
* Hoạt động 2: Kế hoạch tuần tới. (Làm việc nhóm 4)
- GV yêu cầu lớp Trưởng (hoặc lớp phó học tập) triển khai kế hoạch hoạt động tuần tới. Yêu cầu các nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung các nội dung trong kế hoạch.
+ Thực hiện nền nếp trong tuần.
+ Thi đua học tập tốt.
+ Thực hiện các hoạt động các phong trào.
- GV mời các nhóm nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét chung, thống nhất, và biểu quyết hành động.
- Lớp Trưởng (hoặc lớp phó học tập) đánh giá kết quả hoạt động cuối tuần.
- HS thảo luận nhóm 2: nhận xét, bổ sung các nội dung trong tuần.
- Một số nhóm nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- 1 HS nêu lại nội dung.
- Lớp Trưởng (hoặc lớp phó học tập) triển khai kế hoạt động tuần tới.
- HS thảo luận nhóm 4: Xem xét các nội dung trong tuần tới, bổ sung nếu cần.
- Một số nhóm nhận xét, bổ sung.
- Cả lớp biểu quyết hành động bằng giơ tay.
3. Sinh hoạt chủ đề.
- Mục tiêu:
+ Học sinhtự hào về sở thích của mình, khen ngợi cổ vũ về sở thích của các bạn.
 - Cách tiến hành:
Hoạt động 3. Chia sẻ với bạn về sản phẩm hoặc thành tích có liên quan đến sở thích của em. (Làm việc nhóm 2)
- GV nêu yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2 và chia sẻ:
+ Chia sẻ cùng bạn về sản phẩm hoặc thành tích liên quan đến sở thích lần lượt theo những gợi ý câu hỏi sau:
Câu hỏi 1: - Đây là sản phẩm gì? ( hoặc Đây là thành tích gì?)
Câu hỏi 2: Em đã làm hoặc đạt được nó khi nào?
Câu hỏi 3: Để có được những sản phẩm hoặc thành tích này, em có cần ai hỗ trợ gì không?
- GV mời các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
- Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu cầu bài và tiến hành thảo luận.
- Các nhóm giới thiệu về kết quả thu hoạch của mình.
- Các nhóm nhận xét.
-Nhóm trả lời 
-Nhóm khác nhận xét
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
4. Thực hành.
- Mục tiêu:
+ Học sinh thực hiện các kế hoạch đã nêu ra từ tiết trước.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 4: Kế hoạch nhóm “ Cùng chung sở thích” ( Làm việc nhóm 4 )
- GV nêu yêu cầu, tổ chức hoạt động học sinh thảo luận nhóm 4 .
+Mỗi thành viên trong nhóm thực hiện nhiệm vụ đã được phân công .
+ Mỗi nhóm cùng nghĩ ra thông điệp thể hiện sở thích của nhóm .
Ví dụ: Nhóm đầu bếp cá heo “ Nấu ngon lành, ăn sạch sành sanh”.Nhóm Thạch Sanh “ Khoẻ- Siêu khoẻ!”
- GV mời đại diện các nhóm trình bày
- GV mời các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
- Học sinh chia nhóm 2, cùng quan sát lẫn nhau để tìm nét riêng của bạn.
- Các nhóm lên trình bày
- Các nhóm nhận xét.
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
5. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về nhà cùng với người thân
+ Tìm hiểu sở thích của người thân:
+ Chuẩn bị một cuốn sách yêu thích để giới thiệu với cả lớp .
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
- Học sinh tiếp nhận thông tin và yêu cầu để về nhà ứng dụng với các thành viên trong gia đình.
- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_3_tuan_3_nam_hoc_2022_2023.docx