Giáo án Lớp 3 Tuần 3 - Trường TH Quảng Minh B

Giáo án Lớp 3 Tuần 3 - Trường TH Quảng Minh B

Tiết 7- 8: CHIẾC ÁO LEN

A)Mục đích , yêu cầu:

*Tập đọc

 - Chú ý đọc đúng các tiếng , từ dễ pg\hát âm sai do phương ngữ : Lạnh buốt, lất phất , phụng phịu .Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ

 - Biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện . Biết nhấn giọng ở những tứ gợi tả, gợi cảm: Lạnh buốt, ấm ơi là ấm, bối rối.Hiểu nghĩa các từ trong bài. Nắm được diễn biến câu chuyện

 - Hiểu nghĩa câu chuyện: Anh em phải biết nhường nhịn , thương yêu nhau, quan tâm đến nhau.

 

doc 20 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 809Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 3 - Trường TH Quảng Minh B", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 2 ngày 05 tháng 9 năm 2011
Tập đọc - Kể CHUYệN
Tiết 7- 8: CHIếC áO LEN
A)Mục đích , yêu cầu:
*Tập đọc
 - Chú ý đọc đúng các tiếng , từ dễ pg\hát âm sai do phương ngữ : Lạnh buốt, lất phất , phụng phịu ......Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ
 - Biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện . Biết nhấn giọng ở những tứ gợi tả, gợi cảm: Lạnh buốt, ấm ơi là ấm, bối rối..Hiểu nghĩa các từ trong bài. Nắm được diễn biến câu chuyện
 - Hiểu nghĩa câu chuyện: Anh em phải biết nhường nhịn , thương yêu nhau, quan tâm đến nhau.
*Kể chuyện
 - Dựa vào gợi ý trong sgk H biết nhập vai kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo lời nhân vật Lan, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung, biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt 
 - Chăm chú theo dõi ban kể chuyện. Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn
 - Giáo dục HS biết thương yêu, đùm bọc lẫn nhau.
B)Đồ dùng dạy - học:
 - GV:Tranh minh hoạ bài TĐ. Bảng phụ viết gợi ý kể từng đoạn của câu chuyện " Chiếc áo len".
 HS: SGKC) Các hoạt động dạy - học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
I) Kiểm tra bài cũ: ( 3 ‘ ) 
" Cô giáo tí hon "
II) Bài mới 
1) Giới thiệu bài ( 2' )
2) Luyện đọc ( 17' )
a. Đọc mẫu 
b. Luyện đọc + Giải nghĩa từ
Đọc từng câu
+ Từ khó: Lạnh buốt, lất phất...
Đọc từng đoạn
+ Từ mới : Bối rối, thì thào
3) Tìm hiểu bài ( 13' )
+ áo màu vàng...... ấm ơi là ấm
+ Vì mẹ cho rằng không thể mua được chiếc áo dắt tiền như vậy...
+ Mẹ hãy dành tiền mua áo ........ở bên trong
+ Vì Lan làm cho mẹ buồn ( vì Lan cảm động trước sự thương yêu của mẹ và sự nhường nhịn của anh)
VD: Mẹ và hai con ngoan, Cô bé ngoan...
4) Luyện đọc ( 10')
5) Kể chuyện ( 20' )
1) Giới thiệu câu chuyện
2) HD kể từng đoạn của chuyện 
 a. Hướng dẫn
 b. Kể mẫu đoạn1:
 c. Thực hành kể chuyện
6) Củng cố - Dặn dò ( 5' )
H: Đọc và trả lời câu hỏi 2, 3 trong bài
G: Giới thiệu chủ điểm và bài tập đọc
G: Đọc mẫu toàn bài
H: Đọc nối tiếp câu trong bài
G: Kết hợp luyện từ khó cho H 
H: Đọc nối tiếp đoạn( 4 em)
 + Đọc nối tiếp đoạn 2, 3
G: Kết hợp cho H giải nghĩa từ mới băng cách đặt câu ( 2 em)
H: Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi
G: Chiếc áo len chủa Hoà đẹp và tiện lợi như thế nào? ( 2 em)
H: Đọc to đoạn 2 
G: Vì sao Lan dỗi mẹ? ( 1 em)
H: Đọc thầm đoạn 3
G: Anh Tuấn nói với mẹ điều gì? ( 2 em)
H: Đọc thầm đoạn4
G: Vì sao Lan ân hận? (2 em)
H: Đọc thầm và đặt tên khác cho truyện
 ( 4 em)
G: Cho H liên hệ bản thân
H: Đọc nối tiếp toàn bài
 + Đọc phân vai theo nhóm
 + Thi đọc trước lớp 
G+H: Nhận xét, bình chọn cho điểm
G: Nêu nhiệm vụ tiết học
H: Nhắc lại nhiệm vụ
H: Đọc đề bài 
 + Đọc thầm theo
G: Giải thích 2 ý trong yêu cầu 
G: Đưa ra mẫu bảng phụ chép sẵn gợi ý trong sgk
H: Đọc 3 gợi ý ở đoạn 1
 + Kể đoạn 1 ( 1 em)
H: Từng cặp kể trong nhóm
H: Kể tiếp nối đoạn trước lớp
G+H: Nhận xét , đánh giá
G: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
 ( 4 em)
G: Nhận xét tiết học
 + Dặn H về tập kể lại cho người thân nghe
Tiết 11: Ôn tập về hình học
A. Mục tiêu:
- Tính được độ dài đường gấp khúc và chu vi hình tam giác, hình tứ giác. 
B- Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép bài 3.
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ của thầy
1- ổn định
2- Kiểm tra:
 Nêu cách tính chu vi tam giác?
- Nhận xét, cho điểm
HĐ của trò
-Hai HS nêu.
3- Bài mới:
Bài 1:
-? Đường gấp khúc ABCD gồm mấy đoạn thẳng? Muốn tính độ dài đường gấp khúc, ta làm thế nào?
- Tương tự làm câu b
Bai 2: Yêu cầu HS đo rồi tính chu vi
 HS trả lời kết quả
Bài 3: Treo bảng phụ
(HD : ghi số vào hình rồi đếm)
D- Các hoạt động nối tiếp:
1.Củng cố: Nêu cách tính chu vi hình tam giác, hình chữ nhật , đường gấp khúc 
2. Dặn dò: Ôn lại bài
- Hs nêu
- Làm vở
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
34 + 12 + 40 = 86 (cm)
Đáp số: 86cm
- Làm miệng
+ Hình bên có 5 hình vuông và 6 hình tam giác
- HS nêu
tiết 5
bệnh lao phổi
I/ Mục tiêu:
	- Sau bài học, HS biết:
	+ Nêu nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi
	+ Nêu được nguyên nhần từ đó nêu được những việc nên làm và không nên làm để đề phòng bệnh lao phổi
	+ Biết nói với bố mẹ khi bản thân có dấu hiệu bị mắc bệnh về đường hô hấp để được đi khám và chữa bệnh kịp thời
	+ Tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ khi bị bệnh
II/ Đồ dùng dạy học:
	+ Các bức tranh in trong 	SGK được phóng to
III/ Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: Hát, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu các bệnh đường hô hấp thường gặp?
- Nhận xét, đánh giá
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của bài, ghi bài lên bảng
- Giảng nội dung:
+ Yêu cầu HS hoạt động cá nhân 
+ Yêu cầu HS hoạt động tập thể
? Các hình trên có mấy nhân vật? Gọi HS đọc lời thoại giữa bác sĩ và bệnh nhân
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi
+ Nguyên nhân gây ra bệnh lao phổi là gì?
+ Bệnh lao phổi có biểu hiện như thế nào?
+ Bệnh lao phổi lây từ người bệnh sang người lành bằng con đường nào?
+ Bệnh lao phổi có tác hại gì?
a) Những việc ko nên làm và nên làm
- GV Y/C HS thảo luận nhóm 
- GV đưa ra nhiệm vụ y/c HS TL
- Y/c làm việc cả lớp
- Y/c cầu HS trình bày kết quả trả lời
+ Kể ra những việc làm và hoàn cảnh khiến ta dễ mắc bệnh lao phổi?
+ Kể ra những việc làm và h/c giúp ta tránh bệnh lao phổi?
- GV chốt và nói thêm: Vi khuẩn lao có khả năng sống rất lâu ở nơi tối tăm. Chỉ sống 15’ dưới ánh sáng mặt trời. Vì vậy phải mở cửa để ánh sáng mặt trời chiếu vào
- Y/c HS liên hệ:
+ Em và gđ cần làm gì để đề phòng bệnh lao phổi
- GV HD HS rút ra KL sgk
b) Tổ chức trò chơi: Đóng vai
- GV HD cách chơi: Nhận t/h và đóng vai xử lý t/h
- GV treo 2 t/h lên bảng, gọi HS đọc
- Giao 2 nhóm 1 tình huống
1. Nếu bị bệnh em sẽ nói gì với mẹ để bố mẹ đưa đi khám bệnh?
2. Khi đưa đi khám bệnh em sẽ nói gì với bác sĩ?
- Y/c lên trình diễn
- Y/c HS nhận xét
- GV nhận xét chung
- 2 HS nêu: Bệnh viêm họng, viêm phổi, viêm phế quản
a) Nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi
- HS quan sát các hình 1, 2, 3, 4, 5 tìm hiểu nội dung của từng hình
-> Có 2 nhân vật: Bác sĩ &bệnh nhân
- 2 HS đọc lời thoại trên các hình: 1 vai bác sĩ; 1 vai bệnh nhân
->Bệnh lao phổi do vi khuẩn gây ra( vi khuẩn có tên là vi khuẩn Cốc_ Tên bác sĩ Rô-be- Cốc_ người phát hiện ra vi khuẩn này). Những người ăn uống thiếu thốn, làm việc quá sức thường dễ bị vi khuẩn lao tấn công và nhiễm bệnh
-> Ăn không thấy ngon miệng, người gầy đi và hay sốt nhẹ vào buổi chiều. Nặng thì ho ra máu, có thể bị chết nếu không chữa trị kịp thời
-> Qua đường hô hấp
-> Làm cho sức khoẻ con người bị giảm sút, tốn kém tiền của để chữa bệnh và còn dễ làm lây cho những người trong gia đình và những người xung quanh nếu không có ý thức giữ gìn vệ sinh chung. Dùng chung đồ dùng cá nhân hoặc có thói quen khạc nhổ bừa bãi...
- HS chia làm nhóm 4
-> Quan sát hình 6, 7, 8, 9, 10, 11 và kết hợp với liên hệ thực tế để trả lời câu hỏi GV đưa ra
- Các nhóm cử người trình bày kết quả, mỗi nhóm trình bày một câu, nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Các nhóm cử người trình bày kết quả, mỗi nhóm trình bày một câu, nhóm khác nhận xét, bổ sung
-> Người hút thuốc lá và người thường xuyên hít phải khói thuốc lá do người khác hút, lao động quá sức, ăn uống không đủ chất, nhà cửa chật chội, ẩm thấp tối tăm, không gọn gàng VS....
-> Tiêm phòng, làm việc nghỉ ngơi điều độ, nhà ở sạch sẽ, thoáng mát luôn được chiếu ánh sáng, không khạc nhổ bừa bãi
Nghe GV giảng
- 4- 5 HS trả lời câu hỏi
+ Tiêm phòng, ăn uống đủ chất, nghỉ ngơi làm việc điều độ, VS nhà cửa gọn gàng, thoáng mát, luôn có ánh sáng mặt trời chiếu vào,...
- Bệnh lao phổi do vi khuẩn lao gây ra...
- HS nhắc lại CN- ĐT (skg)
- Lắng nghe
- HS đọc 2 t/h, nhận 1 trong 2 t/h trên và TL, phân vai, bàn xem mỗi vai sẽ nói gì. Tập thử trong nhóm
- VD: Mẹ ơi! Dạo này con hay hô mệt, ăn không ngon, bố mẹ đưa con đi khám bệnh...
- Các nhóm gt vai và trình diễn
- Nhận xét nhóm bạn. Bình bầu nhóm diễn hay, khéo, xử lý đúng 
4. Củng cố, dặn dò:	
	- Về nhà thực hiện phòng bệnh lao phổi
	- Học bài, CB bài sau: “Máu và cơ quan tuần hoàn”
Thứ 3 ngày 06 tháng 9 năm 2011
Tiết 12: Ôn tập về giải toán
A. Mục tiêu: 
- Biết giải bài toán về nhiều hơn , ít hơn
 - Biết giải toán về hơn kém nhau một số đơn vị.
B- Đồ dùng dạy học: 
GV : Hình vẽ 12 quả cam (như bài 3)
HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ của thầy
1- ổn định
2- Kiểm tra: Nêu cách tính chu vi tam giác, tứ giác?
3- Bài mới:
Bài 1:
- Đọc đề? Tóm tắt?
- Muốn tìm số cây đội Hai ta làm ntn?
Bài 2: (HD tương tự bài 1)
-Chấm-chữa bài
Bài 3:
a-Treo hình vẽ và HD HS :
?Hàng trên có mấy quả cam?
?Hàng dưới có mấy quả cam?
?Hàng trên nhiều hơn hàng dưới mấy quả cam? Vì sao?
b-Tương tự:
- GV nhận xét
 D- Các hoạt động nối tiếp:
1.Củng cố: Nêu cách giải bài toán hơn kém nhau một số đơn vị
2. Dặn dò: Ôn lại bài
HĐ của trò
-Hai HS nêu.
- Làm phiếu HT- 1 Hs chữa bài
Bài giải
Số cây đội Hai trồng được là:
230 + 90 = 320 (cây)
Đáp số: 320 cây
- Làm vở- 1 HS chữa bài
- 7 quả cam
- 5 quả cam
Bài giải
Số cam ở hàng trên nhiều hơn số cam ở
 hàng dưới là:
7 - 5 = 2 (quả)
 Đáp số: 2 quả
- Làm vở
Chớnh tả: ( Nghe- viết)
CHIẾC ÁO LEN
. PHÂN BIỆT TR/ CH, DẤU HỎI / DẤU NGÃ. BẢNG CHỮ
I/ Mục đớch, yờu cầu:
- Nghe viết chớnh xỏc đoạn 4 gồm 64 chữ của bài ụChiếc ỏo lenằ. 
- Biết phõn biệ tr/ch ( hoặc thanh hỏi thanh ngó), tỡm đỳng những tiếng cú thể ghộp với mỗ tiếng đó cho cú õm đầu là tr/ch .
- Rốn tớnh cẩn thận, viết đỳng trỡnh bày sạch đẹp
II/ Đồ dựng dạy- học:
- GV: Bảng phụ chộp ND bài tập 2, 
- HS: Vở viết
III/ Cỏc hoạt động dạy- học: 
Nội dung
Cỏch thức tiến hành
A.Kiểm tra bài cũ: (4’)
Viết: Xào rau, sà xuống,xinh xẻo, 
B. Bài mới:
1- Giới thiệu bài: (1’)
2- Hướng dẫn nghe -viết: (23’) 
a. Chuẩn bị:
Từ khú: Nằm, cuộn trũn, chăn
b. Viết bài:
c. chấm, chữa bài:
3- Hướng dẫn làm BT chớnh tả: (6’) 
Š Bài 1:
 a, Cuộn trũn
 b, Là cỏi thước kẻ 
ŠBài 2: 
4- Củng cố- dặn dũ: (2’)
G: Đọc
H: Cả lớp viết vào nhỏp,1 HS lờn bảng viết
H+G: Nhận xột, sửa chữa, cho điểm
G: Giới thiệu trực tiếp, ghi bảng
G: Đọc 1 lần đoạn viết, HS đọc thầm
G: Hướng dẫn HS nờu ý chớnh của đoạn 
H:3 HS đọc những chữ viết sai chớnh tả
H: Luyện viết,G: uốn nắn sửa chữa
G: Đọc bài viết 1 lượt, đọc từng  ... eo. Trong cùng thời gian, đội nào viết được nhiều bộ phận đội đó thắng.
- HS còn lại cổ động cho 2 đội
- HS nhận xét 
- HS rút ra kết luận:Nhờ có mạch máu đem máu đến mọi bộ phận của cơ thể để tất cả các cq có đủ chất dinh dưỡng và oxi để hoạt động. Đồng thời, máu có chức năng chuyên chở khí CO2 và chất thải của các cơ quan trong cơ thể đên phổi và thận để thải chúng ra ngoài
4. Củng cố, dặn dò:
	- Về nhà học thuộc bài, chuẩn bị bài sau
Thứ 6 ngày 09 tháng 9 năm 2011
Tập viết
Tiết 3: ÔN CHữ HOA B
A) Mục đích, yêu cầu
- Củng cố cách viết hoa chữ B thông qua bài tập ứng dụng .Viết tên riêng ( Bố Hạ ) bằng chữ cỡ nhỏ. 
- Viết câu tục ngữ "Bầu ơi thương lấy bí cùng / Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn" bằng cỡ chữ nhỏ
- Giúp HS rèn chữ, giữ vở có kết quả tốt.
B) Đồ dùng dạy - học
- GV: Mẫu chữ hoa B, các chữ Bố Hạ, câu tục ngữ
- HS: VBT, bảng con, phấn
C) Các hoạt động dạy- học
Nội dung
Cách thức tiến hành
I) Kiểm tra bài ( 4' )
Âu Lạc, Ăn quả
II) Bài mới
 1) Giới thiệu bài ( 1' )
 2) Hướng dẫn viết trên bảng
 a.Luyện viết chữ hoa 
 B, H , C
 b.Luyện viết từ ứng dụng
 Bố Hạ
 c.Luyện viết câu ứng dụng
 Bầu ơi....
3)Viết bài vào vở ( 16' )
Viết chữ B : 1 dòng
Chữ hoa H và C : 1 dòng
Tên riêng Bố Hạ : 1 dòng
Câu tục ngữ : 1 dòng
4) Chấm , chữa bài ( 3' )
5) Củng cố - Dặn dò ( 2' )
G: KT bài viết ở nhà của H
H: Viết bảng lớp, bảng con
G: Giới thiệu trực tiếp
H: Tìm chữ hoa trong bài viết
G: Viết mẫu, kết hợp nêu cách viết
H: Luyện viết trên bảng con
G+H: Nhận xét uốn sửa
H: Đọc từ ứng dụng
G: Giới thiệu Bố Hạ: Một xã owr huyện Yên Thế, Bắc Giang nổi tiếng có giống cam ngon
H: Viết vào bảng con
G+H: Nhận xét , uốn sửa
H: Đọc câu ứng dụng
G: Giúp HS hiểu nội dung câu tục ngữ
H: Luyện viết bảng con
G: Nêu yêu cầu viết
H: Viết bài vào vở
G: Hướng dẫn H viết , theo dõi giúp các em
G: Chấm bài, nhận xét cụ thể từng bài
G: Nhận xét tiết học
- Dặn HS về viết BT ở nhà, học thuộc lòng câu tục ngữ
Tập làm văn
Tiết 3: Kể Về GIA ĐìNH. ĐIềN VàO Tờ IN SẵN
A)Mục đích, yêu cầu
- Kể được một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen
- Biết viết một lá đơn xin nghỉ học đúng mẫu 
- HS biết vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.
B) Đồ dùng dạy – học
- GV: SGK, VBT
- HS: VBT, SGK
C) Các hoạt động dạy - học
Nội dung
Cách thức tiến hành
I) Kiểm tra bài ( 3' )
 - Đọc đơn xin vào Đội
II) Bài mới
 1) Giới thiệu bài (1' )
 2) Hướng dẫn làm bài tập ( 28' )
Bài 1: Kể vế gia đình em với một ngươì bạn mới quen
Bài 2: 
+ Quốc hiệu và tiêu ngữ
+ Địa điểm, ngày.....viết đơn
+ Tên đơn
+ Tên của người viết đơn, người viết đơn là HS lớp nào ?
+ Lý do viết đơn
+ Lý do nghỉ học
+ Lời hứa của người viết đơn
+ ý kiến và chữ ký của gia đình
+ Chữ ký của HS
3) Củng cố- Dặn dò ( 3' )
H: Đọc đơn xin vào Đội 
G: Nhận xét , cho điểm
G: Giới thiệu trực tiếp
H: Đọc yêu cầu bài
G: Giúp H nắm yêu cầu bài
H: Kể theo nhóm
 + Đại diện nhóm thi đọc
G+H: Nhận xét , bình chọn những người kể tốt nhất , cho điểm
H: Nêu yêu cầu bài 
 + Đọc mẫu đơn 
 + Nêu trình tự lá đơn
H: Làm miệng BT
 + Làm baì vào vbt
G: Chấm bài nhận xét cụ thể từng em
H: Nhắc lại trình tự lá đơn ( vài em)
H+G: Nhận xét, bổ sung
G: Chốt lại trình tự 1 lá đơn, liên hệ, mở rộng
G: Nhận xét tíêt học
 + Dặn H nhớ mẫu đơn xin nghỉ học. Tập viết 1 mẫu đơn khác ( tùy chọn) 
Tiết 15: Luyện tập
A. Mục tiêu: 
- Biết xem giờ (chính xác đến 5 phút)
 - Biết xác định 1/2, 1/3 của một nhóm đồ vật.
B- Đồ dùng dạy học: 
GV : Mô hình mặt đồng hồ. Bảng phụ chép bài 3- Phiếu HT
HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 HĐ của thầy
1- ổn định
2- Bài mới:
Bài 1: 
- BT yêu cầu gì?
- GV quay kim đồng hồ
Bài 2:
- Đọc đề?
-Chấm - chữa bài
Bài 3: Treo bảng phụ
- Hình nào đã khoanh vào1/3 số quả cam?
- Hình nào đã khoanh vào 1/2 số bông hoa?
D- Các hoạt động nối tiếp:
1.Củng cố: 1 của 6 bằng mấy? 
 2 
2. Dặn dò: Ôn lại bài
HĐ của trò
- Hát
- Xem đồng hồ và đọc giờ trên đồng hồ 
- HS đọc số giờ trên đồng hồ theo các hình A, B, C, D
- Đọc tóm tắt - nêu bài toán
- Làm bài vào vở
Bài giải
Tất cả bốn thuyền có số người là:
5 x 4 = 20 ( người)
 Đáp số: 20 người
- Nêu miệng
+ Hình 1
+ Hình 3, 4
- Bằng 3
TIếT 3: GấP CON ếCH ( Tiết 1 )
 I.MụC TIÊU:
- Biết cấp gấp con ếch .
- Gấp được con ếch bằng giấy . Nếp gấp tương đối phẳng , thẳng
- Gấp được con ếch bằng giấy đúng quy trình kĩ thuật.
- Với HS khéo tay .
- Gấp được con ếch bằng giấy . Nếp gấp phẳng , thẳng . Con ếch cân đối .
- Làm cho con ếch nhảy được 
- Yêu thích tính thẩm mỹ và kĩ thuật gấp hình . Hứng thú với giờ học gấp hình.
II Đồ DùNG DạY HọC:
-Mẫu con ếch được gấp bằng giấy có kích thước đủ lớn để HS cả lớp quan sát được.
-Quy trình gấp con ếch bằng giấy có vẽ hình minh hoạ cho từng bước
-Giấy màu, kéo, bút màu đen hoặc bút dạ sẫm.
III HOạT ĐộNG DạY HọC
HOạT ĐộNG CủA GIáO VIÊN
HOạT ĐộNG CủA HọC SINH
1. ổN ĐịNH LớP : 
2. KIểM TRA BàI Cũ :
 - GV kiểm tra giấy màu, kéo, của HS.
3. DạY BàI MớI : 
 - Các hoạt động :
GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
-GV cho HS xem con ếch gấp bằng giấy và hỏi:
- Con ếch gồm có mấy phần?
hoạt động của giáo viên hướng dẫn mẫu
Bước 1:Gấp, cắt tờ giấy hình vuông
- Gọi 1 HS lên thực hiện vì bước này các em đã học ở những bài trước.
Bước 2: Gấp tạo hai chân trước con ếch.
-Gấp đôi tờ giấy hình vuông theo đường chéo H2 được hình tam giác H3. Gấp đôi H 3 để lấy đường dấu giữa, sau đó mở ra.
-Gấp hai nửa cạnh đáy về phía trước và phía sau theo đường dấu gấp sao cho đỉnh B và đỉnh C trùng với đỉnh A như H4.
-Lồng hai ngón tay cái vào trong lòng H4 kéo sang hai bên được H5.
-Gấp hai nửa cạnh đáy của hình tam giác ở phía trên H5 theo đường dấu gấp sao cho hai nửa cạnh đáy nằm sát vào đường dấu giữa H6.
-Gấp hai đỉnh của hình vuông trong H6 vào theo đường dấu gấp sao cho hai đỉnh tiếp giáp nhau ở đường giữa hình, được hai chân trước của con ếch H7.
Bước 3: Gấp tạo hai chân sau và thân con ếch.
-Lật H7 ra mặt sau được H8. Gấp hai cạnh bên của hình tam giác vào sao cho hai mép đường gấp trùng với hai mép nếp gấp của hai chân trước con ếch. Miết nhẹ theo hai đường gấp để lấy nếp gấp. Mở hai đường gấp ra được H9.
-Gấp hai cạnh bên của hình tam giác theo đường dấu gấp sao cho mép gấp hai cạnh bên nằm đúng đường nếp gấp như H9b
-Lật H9b ra mặt sau được H10. Gấp phần cuối củ H10 lên theo đường dấu gấp, miết nhẹ theo đường gấp được H11.
-Gấp đôi phần vừa gấp lên theo đường dấu gấp ở H11 được hai chân sau của con ếch như H12.
-Lật H12 lên. Dùng bút màu sẫm tô hai mắt của con ếch, được con ếch hoàn chỉnh.
 Giáo viên HD học sinh cách làm cho con ếch nhảy
-Kéo hai chân trước của con ếch dựng lên để đầu của con ếch hướng lên cao. Dùng ngón tay trỏ đặt vào khoảng ô ở giữa nếp gấp của phần cuối thân con ếch, miết nhẹ về phía sau rồi buông ra ngay, con ếch sẽ nhảy về phía trước. Mỗi lần miết như vậy, ếch sẽ nhảy lên một bước.
-Gọi 1-2 HS lên bảng thao tác lại các bước gấp con ếch để cả lớp cùng quan sát và nhận xét. GV uốn nắn những thao tác chưa đúng cho HS.
- G V tổ chức cho HS tập gấp con ếch theo các bước đã hướng dẫn.
- Với HS khéo tay .
- Gấp được con ếch bằng giấy . Nếp gấp phẳng , thẳng . Con ếch cân đối .
- Làm cho con ếch nhảy được 
4. Củng cố - Dặn dò :
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
- GV và HS nhận xét các sản phẩm được trưng bày trên bảng.
-GV đánh giá kết quả thực hành của HS
- Dặn học sinh về nhà thực hiện tập gấp hình theo thao tác đã học trên lớp cho thành thạo .
- Dặn học sinh xen và chuẩn bị bài tiết sau bài gấp con ếch ( tiết 2 ) 
- Học sinh hát
 - ổn định lớp để vào tiết học .
+ Học sinh đem đồ dùng học tập để trên bàn , để giáo viên thực hiện nội dung kiểm tra học sinh .
-HS quan sát mẫu của GV
- Con ếch gồm có ba phần: đầu, thân và chân. Đầu có hai mắt, nhọn dần về phía trước. Phần thân phình rộng về phía sau. Hai chân trước và hai chân sau ở phía dưới thân.
- 1 HS lên bảng thực hiện, Cả lớp theo dõi để nắm đước cách gấp con ếch.
 - Học sinh nêu bước 1:Gấp, cắt tờ giấy hình vuông
- Học sinh nêu bước 2: Gấp tạo hai chân trước con ếch
- Học sinh nêu bước 3: Gấp tạo hai chân sau và thân con ếch.
- Học sinh thực hiện cách làm cho con ếch nhảy
-1-2 HS lên bảng thao tác lại các bước gấp con ếch để cả lớp cùng quan sát và nhận xét
-Cả lớp tập gấp con ếch theo các bước đã hướng dẫn.
-Học sinh thực hiện trưng bày sản phẩm .
- Học sinh lắng nghe hoạt động của giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Học sinh ghi nhớ dặn dò của GV
Chớnh tả: ( Tập chộp)
CHỊ EM
. PHÂN BIỆT OĂ/ OĂC, TR/ CH, DẤU HỎI / DẤU NGÃ. 
I/ Mục đớch, yờu cầu:
- Chộp lại đỳng chớnh tả, trỡnh bày bài thơ lục bỏtụChị emằ
- àm đỳng cỏc bài tập phõn biệt tiếng cú õm, vần dễ lẫn: tr/ ch, ăc/oăc
thể ghộp với mỗ tiếng đó cho cú õm đầu là tr/ch .
- Rốn tớnh cẩn thận, viết đỳng trỡnh bày sạch đẹp,viết đỳng tốc độ
II/ Đồ dựng dạy- học:
- GV: Bảng phụ chộp ND bài tập 2, 
- HS: Vở viết
III/ Cỏc hoạt động dạy- học: 
Nội dung
Cỏch thức tiến hành
A.Kiểm tra bài cũ: (4’)
Viết: Trăng trũn, chậm trễ, chào hỏi,
B. Bài mới:
1- Giới thiệu bài: (1’)
2- Hướng dẫn nghe -viết: (23’) 
a. Chuẩn bị:
Từ khú: Chải chiếu, buụng màn, ru em ngủ
b. Chộp bài thơ vào vở:
c. chấm, chữa bài:
3- Hướng dẫn làm BT chớnh tả: (6’) 
ŠBài 1: Điền vào chống trống ắc hoặc oắc
Š Bài 2: Tỡm cỏc từ
 - Chung, chào, chậu
 - Mở, bể, mũi
4- Củng cố- dặn dũ: (2’)
G: Đọc
H: Cả lớp viết vào nhỏp,1 HS lờn bảng viết; 3HS đocTL 19 chữ và tờn chữ
H+G: Nhận xột, sửa chữa, cho điểm
G: Giới thiệu trực tiếp, ghi bảng
G: Đọc 1 lần đoạn viết, HS đọc thầm
G: Hướng dẫn HS nờu ý chớnh của đoạn 
H:3 HS đọc những chữ viết sai chớnh tả
H: Luyện viết,G: uốn nắn sửa chữa
G: HD cỏch trỡnh bày bài thơ lục bỏt
G: Đọc bài viết 1 lượt, đọc từng cõu
H: Nhỡn SGK để chộp bài 
G: Theo dừi,uốn nắn sửa chữa
H: Tự chữa lỗi bằng bỳt chỡ ra lề vở
G: Chấm 5-6 bài và nhận xột cụ thể
từng bài về chữ viết, cỏch trỡnh bày
H: 2HS nờu yờu cầu bài tập
G: HD cỏch làm 
H: Tự làm, nối tiếp nờu kết quả
H+G: NX, chốt lại ý đỳng
H: Nờu yờu cầu bài tập 
H: Tự làm, đổi chộo vở KT, nhận xột
G: Sửa chữa, chốt lại KQ đỳng
H+G: Nhắc laị ND chớnh của bài
G: NX chung tiết học. Nhắc HS về nhà luyện viết đỳng, đẹp.

Tài liệu đính kèm:

  • docT 3.doc