TOÁN
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
I- Mục tiêu: Giúp HS:
- Ôn tập và củng cố về đường gấp khúc, tính độ dài đường gấp khúc, tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác.
- Củng cố nhận dạng hình vuông, hình tứ giác, hình tam giác qua bài “đếm hình”
- Giáo lòng yêu thích môn học.
II- Chuẩn bị: - GV: Thước đo
- HS: Thước có vạch chia cm, SGK, vở.
III- Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Tuần 3 Thứ hai ngày 2 tháng 9 năm 2013 Toán Ôn tập về hình học I- Mục tiêu: Giúp HS: - Ôn tập và củng cố về đường gấp khúc, tính độ dài đường gấp khúc, tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác. - Củng cố nhận dạng hình vuông, hình tứ giác, hình tam giác qua bài “đếm hình” - Giáo lòng yêu thích môn học. II- Chuẩn bị: - GV: Thước đo - HS: Thước có vạch chia cm, SGK, vở. III- Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1- Kiểm tra bài cũ: - Muốn tính chu vi hình tam giác ta làm thế nào? - GV, HS cùng nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Đường gấp khúc ABCD gồm mấy đoạn? - Nêu cách tính? - GV, HS cùng nhận xét, sửa chữa. - Bài 1b: h/s làm vở 1 em chữa bài nhận xét chốt * Bài 2: Yêu cầu HS nêu lại cách đo độ dài đoạn thẳng. - Gọi HS nêu cách tính chu vi hình tứ giác rồi tính. - Nhận xét, sửa.chốt * Bài 3: Cho HS tự đếm số hình vuông, hình tam giác và nêu kết quả. 3- Củng cố dặn dò: - Hệ thống bài học. - Nhận xét giờ học. - Dặn dò giờ sau - 2 HS lên bảng làm,theo y/c của g/v - 3 đoạn. - lấy độ dài 3 đoạn cộng với nhau. 34 + 12 + 40 = 86 (cm) - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào bảng con, chữa bài nhận xét. b , Chu vi tam giác MNP: 34 + 12 + 40 = 86 (cm) - HS đo và nêu kết quả AB = CD = 3 cm; AD = BC = 2 cm. - 3 + 2 + 3 + 2 = 10 (cm) -h/s làm nháp -1 HS lên bảng chỉ vào hình và nêu kết quả, nhận xét, sửa. - Kết quả: + 5 hình vuông + 6 tam giác ______________________________ Tập đọc - Kể chuyện Chiếc áo len I- Mục tiêu 1 - Rèn kỹ năng đọc thành tiếng. - Đọc đúng: lạnh buốt, lất phất, phụng phịu, bối rối, trầm xuống, xin lỗi. Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. - Biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện. Biết nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm: lạnh buốt, ấm ơi là ấm, bối rối, dỗi mẹ. 2 - Rèn kỹ năng đọc hiểu. , Rèn kỹ năng nói. - Hiểu các từ ngữ: bối rối thì thào. - Nắm được diễn biến của câu chuyện. - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu, quan tâm đến nhau. 3 - Giáo dục lòng yêu thích môn học. Biết chia sẻ ,yêu thương nhau trong cuộc sống II- Đồ dùng dạy học: - GV: SGK; bảng phụ ghi sẵn gợi ý kể từng đoạn của câu chuyện. - HS: SGK. III- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thày Hoạt động của trò A. Tâp đọc. 1Kiểmtra bài cũ: . - GV, HS cùng nhận xét, đánh giá. 2- Bài mới: a. Giới thiệu chủ điểm b. Luyện đọc + giải nghĩa từ. GV đọc toàn bài+hướng dẫn cách đọc Đọc từng câu: kết hợp luyện đọc tiếng, từ ngữ khó. - Đọc từng đoạn: kết hợp ngắt, nghỉ hơi đúng, giải nghĩa từ ( như chú giải). -H/s đọc trong nhóm -Cho h/s đọc đồng thanh c. Tìm hiểu bài. - Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp và tiện lợi như thế nào? - Vì sao Lan dõi mẹ? - Lan dỗi mẹ như thế nào? - Anh Tuấn nói với mẹ những gì? - Vì sao Lan ân hận? - Tìm tên khác cho truyện -Cho h/s liên hệ thực tế. d. Luyện đọc lại. - GV đọc mẫu: - Gọi HS đọc phân vai ( 4 HS ). - GV nhắc các em đọc phân biệt lời người kể chuyện với lời đối thoại của nhân vật. - Thi đọc phân vai. B. Kể chuyện. -HS đọc đề bài và gợi ý - GV giải thích yêu cầu của đề bài. +Kể theo gợi ý: gợi ý là điểm tựa để nhớ các gợi ý trong truyện. + Kể theo cách nhập vai Lan nên người kể phải xưng là tôi, mình hoặc em. + Kể mẫu đoạn 1. + HS tập kể theo cặp. GV bao quát lớp, giúp đỡ HS yếu. + HS tập kể trước lớp. - Nhận xét, bình chọn 3- Củng cố dặn dò: - Câu chuyện trên giúp em hiểu ra điều gì? - Nhận xét giờ học. - Dặn dò giờ sau -2 h/s đọc bài - HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết bài. HS tự phát hiện từ khó để luyện đọc. - HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài. - HS đặt câu với mỗi từ: bối rối, thì thào. - HS đọc nhóm đôi,đọc đoạn trước lớp - 1 HS đọc cả bài,Đọc ĐT toàn bài - ...áo màu vàng, có dây kéo ở giữa,. - Vì mẹ nói không thể mua áo đó - ...nằm, vờ ngủ. - ...mẹ hãy dành hết tiền mua áo cho em Lan. - HS phát biểu. - VD: Cô bé biết ân hận. - HS tự hình thành các nhóm, mỗi nhóm 4 em tự phân vai. - HS đọc ( chú ý giọng cho phù hợp) - 3 nhóm thi đọc truyện theo vai, nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất. - HS nêu lại - 1 HS đọc 3 gợi ý kể đoạn 1. - 1 – 2 HS khá, kể mẫu đoạn 1 theo lời của Lan. - Nhận xét, bổ sung. - HS tiếp nối nhau nhìn vào các gợi ý, thi kể trước lớp. Thứ ba ngày 3 thỏng 9 năm 2013 Toán Ôn tập về giải toán I- Mục tiêu : - Củng cố cách giải toán về nhiều hơn ít hơn. -Giới thiệu bổ sung bài toán về "hơn kém nhau một số đơn vị". - Giáo dục lòng yêu thích môn học. II-Đồ dùng dạy- học: - GV: SGK,- HS: bảng con III- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1- Kiểm tra bài cũ 2- Bài mới: a. Giới thiệu bài * Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Phân tích bài toán. - Cho HS nêu các bước giải. - Chữa bài nhận xét, chốt: - Củng cố dạng toán nhiều hơn. * Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Bài toán cho ta biết gì? Hỏi gì? -H/s làm vở,1 em chữa bài - Chữa bài nhận xét, chốt. - Nêu cách giải bài toán. - Củng cố về cách giải dạng toán ít hơn. * Bài 3 : - GV hướng dẫn mẫu - Củng cố dạng toán nhiều hơn một số đơn 3- Củng cố, dặn dò - Hệ thống bài học. - Nhận xét giờ học. - Dặn dò giờ sau -h/s làm bài tập HS nêu yêu cầu của bài. - 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm nháp Đội 2 trồng được số cây là: 230 + 90 = 320 (Cây ). Đ/S: 320 cây - HS nêu yêu cầu của bài. - Biết buổi sáng bán được 635 l xăng, buổi chiều bán ít hơn buổi sáng 128 l xăng. - Hỏi buổi chiều bán được bao nhiêu l xăng? - Lấy 635 - 128 = 507 (lít xăng ). HS nêu yêu cầu của bài 3b - Phân tích bài toán. - Nêu các bước giải. - 1 HS lên bảng giải . HS cả lớp làm b/c - 1 HS đọc lời giải trước lớp Chính tả - nghe viết Chiếc áo len. I- Mục đích, yêu cầu: - Nghe – viết chính xác đoạn 4 của bài “Chiếc áo len”. - Làm các bài tập chính tả phân biệt cách viết các phụ âm đầu dễ lẫn: tr/ch. Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng chữ (học thêm tên chữ do 2 chữ cái ghép lại: kh). Thuộc lòng tên 9 chữ tiếp theo trong bảng chữ. -Rèn kĩ năng viết cho h/s. - Giáo dục tính cẩn thận khi viết,tình cảm anh em trong gia đình. II- Chuẩn bị : III- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1- Kiểm tra bài cũ GV, HS cùng nhận xét, sửa chữa 2- Bài mới: a. Giới thiệu bài -. Hướng dẫn nghe viết. GV đọc mãu đoạn viết. - Vì sao Lan ân hận? - Những chữ nào trong đoạn 4 cần viết hoa? - Lời Lan muốn nói với mẹ được đặt trong dấu gì? - Luyện viết chữ ghi tiếng, từ ngữ khó có trong bài: nằm, cuộn tròn, chăn bông, xin lỗi, vờ ngủ. - GV, HS cùng nhận xét, sửa chữa. * Gv đọc mẫu bài viết. * GV đọc cho HS viết bài. * Gv đọc cho HS soát bài. - GV đọc cho HS soát lỗi. * Chấm chữa bài: GV chấm 5 bài rồi nhận xét, đánh giá. c. Hướng dẫn làm bài tập. * Bài 2a: Điền tr hay ch * Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - GV treo bảng phụ. + Chú ý tên chữ mới học: kh – ca hát 3- Củng cố dặn dò: - Hệ thống bài học. - Nhận xét giờ học. H/s viết các từ ở bài tập 1 g/v y/c -2 HS đọc lại đoạn 4 của bài. - Vì em đã làm cho mẹ buồn, anh phải .. - Các chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng. - Sau dấu 2 hai chấm và trong dấu ngoặc kép. - HS luyện viết ở bảng con và bảng lớp. - HS viết bài. - HS soát lỗi. - HS tự chữa lỗi ra lề vở. HS nêu yêu cầu của bài. - 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào VBT. - Nhận xét, sửa chữa, chốt lời giải - 1 HS làm mẫu: gh – giê hát. - HS làm vào VBT rồi chữa bài. - Nhận xét. HS đọc 9 chữ, tên chữ. Thứ tư ngày 4 tháng 9 năm 2013 Tập đọc Quạt cho bà ngủ I-Mục tiêu - Đọc đúng các từ ngữ: lặng, lim dim chích choè, vẫy quạt, ngấn nắng,nằm im. - Biết ngắt nghỉ đúng nhịp giữa các dòng thơ ,nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa khổ thơ.- Nắm được nghĩa và biết dùng từ mới. - Giáo dục tình cảm yêu thương, hiếu thảo đối với bà. Học thuộc lòng bài thơ. II- Chuẩn bị: III- Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1- Kiểm tra bài cũ -g/v nhận xét cho điểm 2- Bài mới: a. Giới thiệu bài . b. Luyện đọc + giải nghĩa từ GV đọc mẫu + Hướng dẫn cách đọc. - Đọc từng dòng thơ và luyện đọc từ khó. - Đọc từng khổ thơ trước lớp. - GVnhắc nhở các em ngắt nghỉ đúng trong các khổ thơ : - GV giúp HS hiểu nghĩa từ mới. c. Tìm hiểu bài: - Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì? - Cảnh vật trong nhà ngoài vườn như thế nào? - Bà mơ thấy gì? - Vì sao có thể đoán bà mơ như vậy? - Qua bài thơ em thấy tình cảm của cháu với bà như thế nào? -Cho h/s liên hệ d. Học thuộc lòng bài thơ: - GV hướng dẫn HS đọc thuộc lòng theo kiểu xoá dần. -Nhận xét cho điểm 3- Củng cố, dặn dò- Hệ thống bài học.- Nhận xét gìơ học. - Dặn dò giờ sau: 2 h/s chiếc áo len - HS theo dõi. - HS tiếp nối nhau đọc mỗi em hai dòng thơ. Tự phát âm từ khó để luyện đọc. -4 HS nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ. - Một HS đọc từ ngữ được chú giải trong bài.,đặt câu với từ :thiu thiu - Đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài thơ. Bạn quạt cho bà ngủ. - Mọi vật đều im lặng như đng ngủ... - Bà mơ thấy cháu đang quạt hương thơm tới. - HS trả lời. - Cháu rất hiếu thảo yêu thương chăm sóc bà.Liên hệ -H/s đọc nhiều lần -Thi đọc trước lớp Toán Xem đồng hồ. I- Mục tiêu: Giúp HS: - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12. Củng cố biểu tượng về thời gian (chủ yếu là về thời điểm). - Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong thực tế đời sống hàng ngày. - Giáo dục HS lòng yêu thích học toán. II- Đồ dùng dạy – học: - GV – HS: mô mặt hình đồng hồ, đồng hồ điện tử III- Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1- Kiểm tra bài cũ: 2- Bài mới a. Giới thiệu bài a. Ôn tập về thời gian. - Một ngày có bao nhiêu giờ? Bắt đầu từ mấy giờ đến mấy giờ? - Một giờ có báo nhiêu phút? - GV sử dụng mặt đồng hồ - GV giới thiệu các vạch chia phút. b. Hướng dẫn xem đồng hồ. - Yêu cầu HS nhìn tranh ở SGK. - Nêu các thời điểm trong từng hình ở SGK? b. Thực hành: * Bài 1: - GV hướng dẫn HS làm 2 phần đầu: + Nêu vị trí kim ngắn? Vị trí kim dài? Nêu giờ tương ứng? + Trả lời câu hỏi của bài tập. * Bài 2: - Tổ chức thi quay kim đồng hồ nhanh. - GV nêu các thời điểm, HS quay nhanh mặt kim đồng hồ. * Bài 3: GV giới thiệu đồng hồ điện tử, các kí hiệu trên mặt đồng. * Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm các phần còn lại. 3- Củng cố – dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ học. - Dặn dò giờ sau. - 24 giờ, bắt đầu từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. - HS quan sát tranh. - HS nêu. - h/s quan sát nêu - HS quay kim đồng hồ theo y/c của g/v -H/s theo dõi trả lời - HS quan sát từng đồng hồ rồi nêu giờ tương ứng, chốt: đồng hồ A chỉ 5 giờ 20 phút; -h/s quan sát và nêu Tập viết Ôn chữ hoa: B I- Mục đích, yêu cầu: - Củng cố cách viết chữ viết hoa B thông qua bài tập ứng dụng: + Viết tên riêng (Bố Hạ) bằng chữ cỡ nhỏ 1 lần + Viết câu ứng dụng (Bầu ơi thương lấy bí cùng. Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn) bằng chữ cỡ nhỏ 1 lần - Giáo dục tính cẩn thận khi viết bài. II- Chuẩn bị : III- Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thày Hoạt động cuả trò 1-.Kiểm tra bài cũ - Nhận xét, sửa. 2- Bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn viết trên bảng con * Luyện viết chữ hoa. - Tìm các chữ viết hoa có trong bài? - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. - Nhận xét, sửa. * Luyện viết từ ứng dụng. - GV giới thiệu về địa danh Bố Hạ. - GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn viết. * Luyện viết câu ứng dụng. - GV giải nghĩa câu ứng dụng.- GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn cách viết - Nhận xét . Hướng dẫn viết vào vở tập viết. - GV nêu yêu cầu viết ở vở tập viết. c. Chấm, chữa bài. - GV chấm bài, nhận xét. 3- Củng cố – dặn dò: - Hệ thống bài học. - Nhận xét giờ học. - Dặn dò giờ sau - 2 HS viết bảng lớp, lớp viết b/c - B, H, T (HS quan sát mẫu) - HS tập viết ở bảng lớp, bảng con. - Nhận xét. - HS đọc và quan sát mẫu. - HS nêu cách viết. - HS luyện viết ở bảng. con, bảng lớp. - HS đọc câu ứng dụng và quan sát mẫu - HS nghe. - HS nêu cách viết. - HS theo dõi. - HS tập viết ở bảng lớp, bảng con các chữ: Bầu, Tuy. - Học sinh viết vở. Thứ năm ngày 5 tháng 9 năm 2013 Toán Xem đồng hồ (tiếp). I_ Mục tiêu: - Biết cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ ở các số từ 1 đến số12 rồi đọc theo hai cách. - Tiếp tục củng cố biểu tượng về thời gian và hiếu biết về thời điểmlàm công việc hàng ngày của HS. - Giáo dục lòng yêu thích môn học. II-Đồ dùng dạy- học: - GV : Mô hình đồng hồ để bàn đồng hồ điện tử. III Các hoạt động dạy -học chủ yếu: Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1- Kiểm tra bài cũ: - GV, HS cùng nhận xét, đánh giá. 2- Bài mới: a. Giới thiệu bài Hướng dẫn xem đồng hồ và nêu thời điểm theo hai cách. -g/v nêu h/s trả lời g/v chốt b, Thực hành: * Bài 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Gv yêu cầu HS quan sát các mặt đồng hồ và nêu giờ tương ứng. - GV cho làm mẫu một ý: - đồng hồ A chỉ mấy giờ? - 6 giờ 55 phút còn được gọi là mấy giờ? - Nêu vị trí kim giờ và kim phút trên đồng hồ A? * Bài 2: Đọc yêu cầu của bài. - Gv tổ chức thi quay kim đồng hồ nhanh * Bài 4: Xem tranh rồi trả lời câu hỏi. - GV - HS cả lớp nhận xét bổ sung 3- Củng cố, dặn dò - HS lên bảng quay kim và đọc theo y/c - chỉ 8 giờ 35 phút hoặc 9 giờ kém 25 phút - HS đọc yêu cầu của bài - HS thảo luận cặp đôi để làm bài. - 6 giờ55 phút. - 7 giờ kém 5 phút. - Kim giờ chỉ qua số 6 và gần số 7, kim phút chỉ ở số 11. - Các ý khác HS làm tương tự. - Chữa bài nhận xét, chốt. HS đọc yêu cầu của bài. - HS quay kim đồng hồ theo các giờ theo các giờ SGK đưa ra và các giờ khác do GV quy định - HS thực hiện làm. Chính tả Tập chép Chị em. I- Mục tiêu - Chép lại đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ lục bát “Chị em”. - Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn: tr/ch; ăc/oăc. - Giáo dục tính cẩn thận khi viết. II- Chuẩn bị: - GV: bảng phụ viết sẵn bài “Chị em”, bảng lớp viết nội dung BT 2. - HS :VBT,vở viết, bảng con. III- Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1- Kiểm tra bài cũ: GV, HS cùng nhận xét, sửa chữa. 2- Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn HS viết. - GV đọc bài thơ trên bảng phụ. - Người chị trong bài thơ làm những việc gì? - Bài thơ viết theo thể thơ gì? - Cách trình bày bài thơ lục bát thế nào? - Những chữ nào trong bài viết hoa? - Luyện viết chữ ghi tiếng, từ khó có trong bài (do HS nêu): lim dim, hát ru, trải chiếu, luống rau, chung lời *- GV, HS cùng nhận xét, sửa chữa. HS nhìn SGK, chép bài vào vở. * Chấm, chữa bài. * Hướng dẫn làm bài tập. * Bài 2: Điền ăc/oăc. - GV cho HS đọc yêu cầu của bài học. - Yêu cầu HS tự làm bài. * Bài 3a: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS tự làm bài 3- Củng cố – dặn dò - Hệ thống bài. - Nhận xét - Dặn dò giờ sau - 3 HS viết các từ g/v y/c và đọc bT2 - 2 – 3 HS đọc lại. - trải chiếu, buông màn, ru ngủ. - Thơ lục bát, dòng trên 6 chữ, dòng dưới 8 chữ. - HS nêu. - Các chữ đầu dòng - HS luyện viết ở bảng con, bảng lớp. - 3 HS lên bảng thi làm bài, lớp làm vào VBT. - Nhận xét, sửa, chốt: + đọc ngắc ngứ, ngoắc tay nhau, - HS làm bài vào VBT rồi nêu kết quả. - Nhận xét, sửa, chốt: chung – trèo – chậu. Luyện từ và câu So sánh . Dấu chấm I-Mục tiêu: - Tìm được các hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn. - Nhận biết các từ chỉ sự so sánh trong các câu đó. - Ôn luyện về dấu hai chấm, điền đúmg dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn chưa đánh dấu chấm. - Giáo dục lòng yêu thích môn học. II- Chuẩn bi: - GV:bảng phụ viết bài 3. - HS: SGK. III-Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1- Kiểm tra bài cũ: - Gv, HS cùng chữa bài, nhận xét. 2- Bài mới: a. Giới thiệu bài * Bài 1: Đọc yêu cầu của bài. - GV cho HS đọc lần lượt từng câu thơ. - GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức: A, Mắt hiền sáng tựa vì sao. B, Hoa xao xuyến nở như mây từng chùm. C, Trời là cái tủ ướp lạnh. Trời là cái bếp lò nung. D, Dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng. * Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Cho HS đọc thầm lại các câu thơ câu văn ở bài tập 1. - GV cho HS tự làm bài tập. * Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - GV nhắc cả lớp đọc kĩ đoạn văn để chấm câu cho đúng, mỗi câu phải nói chọn ý, nhớ viết hoa những chữ đứng đầu câu. - GV cho HS tự làm bài 3- Củng cố, dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ học. - Dặn dò giờ sau - 2 HS lên bảng làm 2 bài tập 1 và 2 (SGK) - HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc từng câu thơ,câu văn. - HS trao đổi theo cặp, tự làm bài. - 4 HS lên bảng thi làm bài đúng. Mỗi em gạch dưới những hình ảnh so sánh trong từng câu thơ câu văn. - Chữa bài nhận xét, bổ sung. - HS đọc yêu cầu của bài. HS tự làm bài vào vở bài tập - 4 HS lên bảng gạch dưới những từ chỉ sự so sánh trong các câu văn, câu thơ. - HS cả lớp nhận xét bổ sung, chốt: tựa- như- là- là -là. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS trao đổi theo cặp đôi. - HS làm bài vào vở bài tập. - 1 HS lên bảng làm bài. - Chữa bài nhận xét, chốt lời giải đúng. - 1 HS đọc lại đoạn văn vừa điền Thứ sáu ngày 6 tháng 9 năm 2013 Toán Luyện tập I- Mục tiêu: - Củng cố cách xem giờ (chính xác đến 5 phút) - Củng cố số phần bằng nhau của đơn vị (qua hình ảnh cụ thể). - Ôn tập, củng cố phép nhân trong bảng; giải toán có lời văn, - Giáo dục lòng yêu thích môn học. II- Chuẩn bị: - GV: Mô hình đồng hồ bằng nhựa. - HS: SGK, vở. III- Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1- Kiểm tra bài cũ - GV, HS cùng nhận xét 2- Bài mới: a. Giới thiệu bài Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. + GV dùng mô hình đồng hồ, xoay kim để HS tập đọc giờ tại lớp. - Củng cố cách xem giờ. * Bài 2: Giải bài toán theo tóm tắt . - Gọi 1 HS dựa vào tóm tắt nêu đề bài. - Gv yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài. -g/v chữa bài và chốt * Bài 3: Yêu cầu HS quan sát hình vẽ ở SGK. a- Hình nào đã khoanh vào 1/3 số quả cam? Vì sao? b- Hình 02 đã khoanh vào một phần mấy số bông hoa? Vì sao? -G/v nhận xét chốt 3- Củng cố – dặn dò: - Hệ thống bài - Nhận xét giờ học. - Dặn dò giờ sau - Dùng mô hình đồ, quay h/s nêu - HS xem đồng hồ rồi nêu giờ đúng ở đồng hồ tương ứng. - - HS cả lớp nhận xét, sửa chữa, chốt: Đồng hồ A chỉ 6 giờ 15 phút; - Nhận xét, sửa. - 1 HS lên bảng giải, lớp làm vào vở. Số người có ở trong bốn thuyền là: 5 x 4 = 20 (người) Đ/S: 20( người). -H/s làm b/c h/s chữa bài a, H1 đã khoanh vào 1/3 số quả cam. Vì có 12 quả cam khoanh vào 4 quả cam nên đã khoanh vào 1/3 số quả cam. b, Cả 2 hình đều đã khoanh vào 1/2số bông hoa. Tập làm văn Kể về gia đình. Điền vào giấy tờ in sẵn. I- Mục tiêu - Kể được một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen. - Biết viết 1 lá đơn xin nghỉ học, tích cực trong học tập. - Giáo dục tình cảm gia đình. II- Đồ dùng dạy – học: - GV: Mẫu đơn xin nghỉ học. - HS: VBT, SGK III- Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1-kiểm tra - GV, HS cùng nhận xét, đánh giá. 2- Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn làm bài tập. * Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - GV gợi ý: Chỉ cần nói 5 – 7 câu giới thiệu về gia đình của em. .Gọi h/s kể trước lớp -Nhận xét chốt Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Nêu trình tự của lá đơn? - Lưu ý HS: Phần lí do nghỉ học cần điền đúng sự thật. - GV chấm 1 số bài, nhận xét. 3- Củng cố – dặn dò: - Hệ thống bài - Nhận xét giờ học. - Dặn dò giờ sau - 2 – 3 HS đọc lại đơn xin vào Đội - Kể về gia đình em. - HS kể về gia đình theo cặp. VD: Gia đình em có bốn người, đó là: bố, mẹ, chị Lan và em. Bố em năm nay 30 tuổi, bố là bộ đội đóng quân ở rất xa. - Đại diện mỗi cặp thi kể trước lớp. Lớp theo dõi, nhận xét, bình chọn - 1 HS đọc mẫu đơn. - Quốc hiệu và tiêu ngữ. - Địa điểm, ngày tháng năm viết. - Tên đơn. - Tên của người nhận đơn. - Họ tên người viết đơn. - Lí do viết đơn. - Lí do nghỉ học. - Lời hứa của người viết đơn. - ý kiến củavà chữ kí của gia đình. - Chữ kí của HS. + 2 – 3 HS làm miệng, nhận xét, sửa sai. + HS làm vào vở bài tập TỔ TRƯỞNG BGH
Tài liệu đính kèm: