Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2- 3: Tập đọc – Kể chuyện: Chiếc áo len
A. Tập đọc
I. Mục đích – yêu cầu:
- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện.
-Hiểu ý nghĩa: Anh em phải biết nhường nhịn, yêu thương, quan tâm lẫn nhau.(trả lời được các câu hỏi1, 2, 3, 4)
II. GDKNS:
- Kiểm soát cảm xúc
- Tự nhận thức
- Giao tiếp: Ứng xử văn hóa
Tuần 3 Thứ hai ngày 02 tháng 9 năm 2013 (Nghỉ lễ Quốc khánh) Tiết 1: Chào cờ Tiết 2- 3: Tập đọc – Kể chuyện: Chiếc áo len A. Tập đọc I. Mục đích – yêu cầu: - Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện. -Hiểu ý nghĩa: Anh em phải biết nhường nhịn, yêu thương, quan tâm lẫn nhau.(trả lời được các câu hỏi1, 2, 3, 4) II. GDKNS: Kiểm soát cảm xúc Tự nhận thức Giao tiếp: Ứng xử văn hóa III. Chuẩn bị: IV.Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: (5’) Nhận xét bài cũ B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (2’) 2. Luỵên đọc: (15’) a.GV đọc diễn cảm cả bài: b.Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Giải thích: bối rối, thì thào 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Chiếc áo len của bạn Hòa đẹp và tiện lợi như thế nào? - Vì sao Lan dỗi mẹ? - Anh tuấn nói với mẹ những gì? - Vì sao Lan ân hận? Em nào có thể đặt tên cho câu chuyện? 4. Luyện đọc lại: (13’) - GV đọc lại bài - Hướng dẫn HS luyện đọc - 2 HS đọc bài: Cô giáo tí hon. - HS nối tiếp đọc từng câu - 4 HS nối tiếp đọc 4 đoạn - Đọc theo nhóm đôi -Đọc đồng thanh cả bài - Đọc thầm đoạn 1 - Áo có màu vàng, có dây kéo ở giữa, có mũ để đội, ấm ơi là ấm. - Vì mẹ nói không thể mua áo đắt tiền như vậy. - Mẹ hãy dành hết tiền mua áo cho em. Con không cần áo. Nếu lạnh con, con mặc thêm nhiều áo cũ ở bên trong. - Vì Lan đã làm mẹ buồn. - Một số em trả lời. - 2 HS nối tiếp đọc toàn bài - Các nhóm đọc phân vai - Thi đọc phân vai B. Kể chuyện: I. Mục đích yêu cầu: - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý - Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời nhân vật Lan. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ trong SGK III/Hoạt đông dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2. Hướng dẫn HS kể từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý: (18’) - GV kể mẫu đoạn 1 - Treo bảng phụ đã viết sẵn các câu hỏi gợi ý kể từng đoạn. Nội dung đoạn 1: Chiếc áo đẹp đoạn 2: Dỗi mẹ đoạn 3: Nhường nhịn đoạn 4: Ân hận 2. Củng cố- dặn dò: (5’) - Câu chuyện này giúp em hiểu được diều gì? Nhận xét tiết học. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Đọc yêu cầu và gợi ý - HS kể trước lớp: 4 em nối tiếp kể 4 đoạn Nhận xét bình chọn * 2HS kể lại từng đoạncâu chuyện theo lời nhân vật Lan. - Anh em phải biết nhường nhịn, yêu thương, quan tâm lẫn nhau . Tiết 4: Toán:Ôn tập hình học I. Mục tiêu: - Tính được độ dài đường gấp khúc, tính chu vi hình tam giác, tứ giác.. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: (5’) Nhận xét bài cũ B. Bài mới: 1. Bài tập: Bài 1: (14’) Vẽ hình lên bảng Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm như thế nào? Bài 1b: - Hình bên có mấy cạnh? - Em có nhận xét gì về tam giác và đường gấp khúc trên? Bài 2: (7’) - Yêu cầu HS đo độ dài của đoạn thẳng Bài 3: (6’) - Vẽ hình lên bảng * HS khá, giỏi: Bài 4 Hướng dẫn các kẻ thêm tạo thành hình mới. 2. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học - 2 Hs lên bảng tính 20 x 2 + 30 = 40 + 30 = 70 30 : 3 + 125 = 10 + 125 = 135 - 2 HS đọc bảng nhân, chia. - 1 HS bảng - Quan sát - Đọc đề bài: AB = 34 cm, BC = 12 cm, CD = 40 cm - HS làm bài vào vở Độ dài đường gấp khúc: 34 + 12 + 40 = 86 (cm) Đáp số: 86 cm - Ta tính tổng độ dài của các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó. - Đọc đề , quan sát - 3 cạnh - Hình tam giác chính là đường gấp khúc khép kín có 3 đoạn - HS làm bài vào vở - Đọc đề - 1 HS đo - Giải vào vở - HS đếm. Nhận xét * Hs kẻ thêm đường thẳng . Tiết 4: Tự nhiên- Xã hội: Bệnh lao phổi I. Mục tiêu: - Biết cần tiêm phòng lao, thở không khí trong lành, ăn đủ chất để phòng bệnh lao phổi. * Biết được nguyên nhân gây ra bệnh và tác hại của bệnh lao phổi. II. GDKNS: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin - Kĩ năng làm chủ bản thân II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK - Phiếu bài tập III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm: (15’) * Nguyên nhân gây ra bệnh lao phổi? * Bệnh lao phổi có dấu hiệu như thế nào? * Bệnh lao phổi có thể lây từ người bệnh sang người lành bằng con đường nào? * Bệnh lao phổi gây ra tác hại gì đối với sức khoẻ của bản thân người bệnh và người xung quanh? Bước 1: Thảo luận nhóm - Kể ra những việc nên làm và hoàn cảnh giúp chúng ta có thể phòng tránh được bệnh lao phổi? Bước 2: Làm việc cả lớp - Nhận xét, bổ sung. Bước 3: Liên hệ - Em và gia đình cần làm gì để đề phòng bệnh lao phổi? 2. Hoạt động 2: (15’) Đóng vai Bước 1: Nêu nhiệm vụ Bước 2: trình diễn * Kết luận 3. Củng cố- dặn dò: (5’) Nhận xét tết học Dặn chuẩn bị tiết sau - Thân công đọc lời rhoại. - Thảo luận câu hỏi - Do một loại vi khuẩn gây ra. - Cơ thể mệt mỏi, ăn không ngon, cơ thể gầy và sốt nhẹ. - Có thể lây qua đường hô hấp. - Thảo luận nhóm - Đại diện các nhóm trình bày - Quan sát hình 13 SGK và trả lời câu hỏi - Đại diện nhóm báo cáo - Một số em trả lời - Mỗi người một vai, tập thử - Các nhóm trình bày trước lớp - Nhóm khác nhận xét - Nhắc lại nội dung bài học . Thứ ba ngày 3 tháng 9 năm 2013 Tiết 1: Toán: Ôn tập về giải toán I. Mục tiêu: - Biếtvề giải toán “nhiều hơn, ít hơn” - Biết giải bài toán về hơn kém nhau một số đơn vị. II. Đồ dùng dạy học: III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: (5’) Tính chu vi hình chữ nhật 10 cm 15 cm Nhận xét bài cũ B. Bài mới: Bài tập: Bài 1 : (10’)Tóm tắt 230 cây Đội 1: 90 cây Đội 2 ? cây Bài 2: (6’) Tóm tắt Bài 3a: (5’) Hướng dẫn Bài 3 b: (7’) Tóm tắt: * Hs khá, giỏi: Bài 4: 2. Củng cố, dặn dò: (2’) Nhận xét tiết học - 1 Hs lên bảng 15 + 15 + 10 +10 = 50 (cm) - Nhận xét - 1 HS lên bảng - Cả lớp làm vào vở Số cây đội 2 trồng được là: 230 + 90 = 320 (cây) Đáp số: 320 cây - Đọc đề bài - Làm vào vở, 1 HS lên bảng Buổi chiều cửa hàng bán được số lít xăng là: 635 – 128 = 507 (lít) Đáp số: 507 lít - Nhận xét Số bạn nữ nhiều hơn số bạn nam là: 19 – 16 = 3 (bạn) - Cả lớp làm bài, 1 HS bảng - HS trả lời niệng Bao ngô nhẹ hơn bao gạo 50 – 35 = 15 (kg) Tiết 2: Thể dục (Giáo viên bộ môn) . Tiết 3: Chính tả: Chiếc áo len I. Mục đích –yêu cầu: - Nghe- viết chính xác bài chính tả; Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi Làm đúng bài tập 2 - Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng (BT3) II. Chuẩn bị: - Viết sẵn bài tập III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ (5’) - Nhận xét bài cũ B. Bài mới 1.Giới thiệu bài: (2’) 2. Hướng dẫn HS nghe viết: a.Chuẩn bị: (5’) Đọc diễn cảm đoạn viết: - Vì sao Lan ân hận? - Những chữ nào trong đoạn văn cần phải viết hoa? - Lời nói của mẹ, của Lan được đặt trong dấu câu gì? - Luyện viết từ khó: b. Đọc cho HS viết: (10’) c. Chấm, chữa bài: (5’) - Nhận xét một số bài viết 3. Hướng dẫn làm bài tập: (5’) Bài 3: 4. Củng cố, dặn dò: (3’) Nhận xét tiết học - 1 Hs bảng , lớp viết bảng con: sà xuống, gắn bó, nặng nhọc, khăng khít. - Nhận xét - 1 HS đọc lại - Cả lớp đọc thầm - Vì Lan làm cho mẹ phải buồn, làm cho anh phải nhường phần cho em. - Chữ cái đầu đoạn, đầu câu - Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. - HS viết bảng con: cuộn tròn, chăn bông, xin lỗi - Viết bài vào vở - Dò lại bài - Đọc yêu cầu - Làm bài cá nhân - Sửa bài vào vở - Đọc lại chữ và tên chữ . Tiết 4: Đạo đức: Giữ lời hứa (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Hiểu được thế nào là giữ lời hứa. - Vì sao phải giữ lời hứa. - Biết giữ lời hứa với bạn bè, mọi người. - Có thái độ quý trọng những người biết giữ lời hứa và không đồng tình với những người hay thất hứa. II.GDKNS: - Kĩ năng tự tin mình có khả năng thực hiện lời hứa. - Kĩ năng thương lượng với người khác để thực hiện được lời hứa của mình. - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm về việc làm của mình. III. Đồ dùng dạy học: IV.Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài: (2’) 2. Hoạt động 1 (10’): Thảo luận - GV kể chuyện : Chiếc vòng bạc - Bác Hồ đã làm gì khi gặp lại em bé sau hai năm xa cách? - Em bé và mọi người trong truyện cảm thấy thế nào trước việc làm của Bác? - Việc làm của Bác thể hiện điều gì? - Qua câu chuyện trên em có thể rút ra điều gì? - Thế nào là giữ lời hứa? - Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người đánh giá như thế nào? Hoạt động 2: (12’) Xử lý tình huống Hoạt động 3: (7’) Tự liên hệ - Trong thời gian qua em đã hứa với ai điều gì chưa? Em đã thực hiện điều đã hứa không? Vì sao? Nhận xét tự liên hệ của HS 5. Hướng dẫn thực hành: (6’) Thực hiện giữ lời hứa với mọi người. - 1 HS kể lại câu chuyện trên - Khiến mọi người rất cảm động và kính phục - Sẽ được mọi người quý trọng tin cậy và noi theo - Chia thành 4 nhóm - Mỗi nhóm thảo luận một tình huống - Đại diện các nhóm trình bày - HS tự liên hệ để trả lời. . Thứ tư ngày 4 tháng 9 năm 2013 Tiết 1: Tập đọc: Quạt cho bà ngủ I. Mục đích – yêu cầu: - Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. - Hiểu tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ - Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc cả bài thơ. II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ bài tập đọc III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ (5’) Qua câu chuyện em thấy bạn nhỏ có đáng được khen không? - Nhận xét bài cũ B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài (2’) 2. Luỵên đọc (12’) a. GV đọc diễn cảm cả bài b.Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Hướng dẫn ngắt nhịp 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: (5’) . - Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì? - Cảnh nhà và ngoài như thế nào? - Bà mơ thấy gì? - Vì sao có thể đoán bà mơ như vậy? - Qua bài thơ em thấy tình cảm của cháu đối với bà như thế nào? 4. Luỵên đọc, học thuộc lòng (10’) GV đọc bài thơ 5. Củng cố, dặn dò (3’) Nhận xét tiết học - 2 HS đọc bài Chiếc áo len - 1 em kể lại câu chuyện - HS nối tiếp đọc 2 dòng thơ - HS nối tiếp đọc từng khổ - Đọc theo nhóm đôi - Đọc đồng thanh cả bài - Đọc thầm bài thơ - Đang quạt cho bà ngủ. - Moi vật đều im lặng như đang ngủ, chỉ có chích choè đang hót. - Bà mơ thấy cháu quạt, hương thơm đang tới. - Vì cháu đã quạt cho bà rất lâu, vì trong giấc mơ bà vẫn ngửi thấy hương thơm của ho ... - Đọc yêu cầu - Đọc lần lượt từng câu - Lần lượt HS lên gạch từ so sánh. - Đọc yêu cầu - Làm vào nháp tựa, như là, như, là, là. - Đọc yêu cầu - Viết vào vở. 1 em lên bảng. Tiết 3: Tập viết:Ôn chữ hoa B I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa B (1dòng), H, T (1dòng) Viết đúng tên riêng Bố Hạ (1dòng) và câu ứng dụng Bầu ơi.chung một giàn (1dòng) bằng cỡ chữ nhỏ. chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng. Bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. * HS khá, giỏi: Viết đúng và đủ các dòng .I. Đồ dùng dạy học: - Mẫu viết hoa - Tên riêng III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: (5’) Kiểm tra phần viết ở nhà Nhận xét bài cũ. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (2’) 2. Hướng dẫn luyện viết trên bảng con: (10’) a. Luyện viết chữ viết hoa: -Tìm các chữ viết hoa có trong bài. -GV viết mẫu và nhắc lại cách viết b. Luyện viết từ ứng dụng: - Bố Hạ là một xã ở Yên Thế, tỉnh Bắc Giang, nơi có giống cam ngon nổi tiếng. c. Luyện viết câu ứng dụng: Phân tích câu ca dao: Bầu và bí là hai loại cây khác nhau cùng mọc trên một giàn. Khuyên bầu thương bí là khuyên người chung một nước yêu thương đùm bọc lẫn nhau. 3. Hướng dẫn viết vào vở: (12’) Theo dõi, hướng dẫn cách viết đúng nét, đúng độ cao 4. Chấm, chữa bài: (5’) - Chấm 5 bài - Nhận xét để rút kinh nghiệm 5. Củng cố- dặn dò: (3’ ) Nhận xét tiết học - 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con: Âu Lạc, ăn quả - B, H, T -Luyện viết trên bảng con -2 HS lên bảng viết - Nhận xét - Đọc từ ứng dụng - Luyện viết bảng con -Đọc câu ứng dụng - Luyện viết trên bảng con: Bầu, Tuy -HS viết vào vở - Thi viết nhanh viết đẹp 2 đội cùng tham gia .. Tiết 4: Chính tả (t – c): Chị em I. Mục đích –yêu cầu: - Chép và trình bày đúng bài chính tả - Làm đúng bài tập phân về các từ chứa tiếng có ăc/ oăc (BT2) II. Chuẩn bị: - Bảng phụ viết bài tập III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ (5’) Nhận xét bài cũ B. Bài mới 1.Giới thiệu bài:(2’) 2. Hướng dẫn HS nghe viết: a.Chuẩn bị: (5’) Đọc diễn cảm bài thơ - Người chị trong bài thơ làm những công việc gì? - Bài thơ viết theo thể thơ gì? Nêu cách trình bày bài thơ lục bát? -Luyện viết từ khó: b. HS viết (12’) c. Chấm, chữa bài (4’) 3.Hướng dẫn làm bài tập: (7’) Bài 1: Điền ăc hay oăc Bài 2b 4. Củng cố, dặn dò (2’) - Nhận xét tiết học - Về nhà viết lại những từ sai cho đúng. - Nhận xét tiết học - 1 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con: thước kẻ, vẻ đẹp, thi đỗ - 2 HS đọc lại - Trải chiếu buông màng, ru em ngủ, chị quét sạch thềm, đuổi gà, ngủ cùng em. - Thơ lục bát, dòng trên 6 chữ, dòng dưới 8 chữ -HS viết bảng con:. - Nhìn sách chép vào vở - Dò lại bài - HS làm bài vào vở, 2 em lên bảng: đọc ngoắc ngứ, ngoắc tay, dấu ngoặc đơn - Nhận xét - Đọc yêu cầu - Làm bài vào vở Tiết 5: Thủ công: Gấp con ếch (tiết 1) I.Mục tiêu: HS biết gấp con ếch. - Gấp con ếch bằng giấy đúng quy trình kỹ thuật. - Hứng thú với giờ học. II. Đồ dung dạy học: - Mẫu con ếch được gấp bằng giấy màu. - Tranh quy trình. - Giấy màu - Bút màu III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét ( 8’) - Đưa hình mẫu - Con ếch có mấy phần? - Con ếch có lợi gì? 2. Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu (10’) Bước 1: Gấp cắt tờ giấy hình vuông Bước 2: Gấp tạo hai chân trước của ếch. Bước 3: Gấp tạo hai chân sau và thân. Cách làm cho ếch nhảy 3. Hoạt động 3: Thực hành gấp con ếch (12’) Theo dõi hướng dẫn cho các em 4. Nhận xét dặn dò: Nhận xét tiết học - Dặn dò: chuẩn bị tiết sau - Quan sát - Đầu, thân, chân - Bắt sâu - 1 HS mở dần hình mẫu - HS thực hành gấp theo nhóm đôi - 2 HS thao tác lại các bước gấp con ếch Thứ sáu ngày 6 tháng 9 năm 2013 Tiết 1: Toán: Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết xem đồng hồ ( chính xác đến 5 phút) - Biết xác định , của một nhóm đồ vật II. Đồ dùng dạy học: III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: (5’) Nhận xét bài cũ B. Bài mới: 1. Bài tập: Bài 1: (8’) Bài 2: (10’) Bài 3: (9’) * HS khá, giỏi:Bài 4: 2. Củng cố- dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học - Dặn dò chuẩn bị sau tết. - Đọc bảng nhân, chia (3 em) - 1 số em xem đồng hồ trả lời - HS quan sát đồng hồ để trả lời - Nhận xét - Giải vào vở Số người ngồi trong 4 thuyền: 5 x 4 = 20 (người) Đáp số: 20 người - Trả lời miệng - Nhận xét - Làm vào vở - 2 em lên bảng - Trả lời Tiết 2: Tự nhiên- Xã hội: Máu và cơ quan tuần hoàn I. Mục tiêu: - Chỉ được vi trí các bộ phận của cơ quan tuần hoàn vận chuyển máu đi nuôi các cơ quan của cơ thể. * Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn trên tranh vẽ II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK - Câu hỏi hoạt động nhóm. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài: (2’) 2. Hoạt đông 1: (10’) Quan sát và thảo luận Bước 1: Làm việc cá nhân Quan sát tranh và trả lời câu hỏi Bạn có bị đứt tay bao giừo chưa? Khi bị đứt tay bạn thấy gì ở vết thương? - Theo bạn khi máu mới chảy ra khỉ cơ thể, máu là chất lỏng hay đặc? - Quan sát máu ở ống nghiệm, máu chia thành mấy phần? Đó là những phần nào? - Huyết cấu đỏ có dạng như thế nào? nó có chức năng gì? - Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể có tên là gì? Bước 2: Làm việc cả lớp 3. Hoạt động 2: (10’) Bước 1: Làm việc theo cặp Câu hỏi gợi ý: - Chỉ trên hình vẽ tim, mạch máu. - Dựa vào hình vẽ, mô tả vị trí của tim trong lồng ngực. 4. Hoạt động 3: (8’) Trò chơi: Tiếp sức Bước1: Nêu tên trò chơi và hướng dẫn cách chơi Bước 2: Nhận xét biểu dương 5. Củng cố- dăn dò: (5’) - Nhận xét tiết học - Quan sát hình 1, 2, 3 và thảo luận nhóm - Nhìn thấy máu - Màu lỏng - Chia làm 2 phần: Huyết cầu đỏ và huyết tương. - Có dạng hình cầu - Gọi là cơ quan tuần hoàn - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận - Nhóm khác nhận xét, bổ sung - 1 số em lên chỉ - 1 số em mô tả - HS tiến hành chơi . Tiết 3: Tập làm văn: Kể về gia đình. Điền vào giấy tờ in sẵn I. Mục tiêu: - Kể được một cách đơn giản về gia đình mình với một người bạn mới quen.theo gợi ý (BT1) - Biết viết một lá đơn xin nghỉ học đúng mẫu (BT2) II. Đồ dùng dạy học: Mẫu đơn III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài: (2’) Ghi đề bài 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 1: (18’) Hướng dẫn: chỉ cần viết 5 đến 7 câu giới thiệu về gia đình của em. Gia đình em gồm có những ai? Làm công việc gì? Tính tình như thế nào? Bài 2: (16’) Nêu trình tự của lá đơn Chấm, nhận xét một số bài 3. Củng cố- dặn dò: (5’) - Nhận xét tiết học - HS tập kể theo từng cặp - Đại diện mỗi nhóm lên kể - Nhận xét, bình chọn - Đọc yêu cầu - Đọc mẫu lá đơn - 2 HS làm miệng - Làm bài vào vở - 2 HS đọc lại lá đơn .. Tiết 4: Hoạt động tập thể I. Mục đích- yêu cầu: - Ổn định tổ chức lớp. - Phổ biến nội quy. - Sinh hoạt văn nghệ. II.Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định nề nếp: - Phân công bạn học giỏi giúp đỡ bạn học yếu. 2. Phổ biến nội quy: - Không ăn quà vặt. - Không đạp xe, đá bóng trong sân trường. - Sáng thứ hai chào cờ. - Làm vệ sinh sạch sẽ trước khi vào lớp. 3. Văn nghệ: 4. củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học - Các tổ bầu tổ phó - Chia nhóm học tập - Hát một số bài mà các em yêu thích Kiểm tra của tổ chuyên môn Kiểm tra của Ban giám hiệu Ngày tháng năm 20 Ngày tháng năm 20 AN TOÀN GIAO THÔNG BÀI 1: GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ I. Mục tiêu: * Kiến thức: - Nhận biết hệ thống giao thông đường bộ, tên gọi các loại đường bộ. - HS nhận biết điều kiện, đặc điểm của các laọi đường bộ về mặt an toàn và chưa an toàn. * Kỹ năng: - Phân biệt được các loại đường bộ và biết cách đi trên con đường đó an toàn. * Thái độ: - Thực hiện đúng quy định về giao thông đường bộ. II. Nội dung an toàn giao thông: - Hệ thống giao thông đường bộ ở nước ta gồm: Đường quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, dường xã, đường đô thị. - Phân biệt sự giống nhau và khác nhau giữa các loại đường: (Đường quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường đô thị) III. Chuẩn bị:- Bản đồ VN, tranh ảnh về các loại đường GT, Dụng cụ trò chơi. - HS sưu tầm tranh ảnh về các loại đường giao thông. IV. Các hoạt động dạy học: Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS Hoạt động 1: (10 phút) Giới thiệu các loại đường bộ Yêu cầu HS quan sát 4 bức tranh, nhận xét các con đường trên (đặc điểm và luợng xe cộ , người đi) Nhắc lại các ý đúng và giảng: Tranh 1: Đường quốc lộ là trục đường chính của mạng lưới đường bộ, có tác dụng đặc biệt nối tỉnh này với tỉnh khác. Đường quốc lộ đặt tên theo số.(Quốc lộ 1A...) Tranh 2: Đường phẳng, trải nhựa là trục chính trong một tỉnh nối huyện này với huyện khác gọi là đường tỉnh. Đường trải nhựa nối từ huyện tới các xã trong huyện gọi là đường huyện. Tranh 3: Đường bê tông nối từ xã tới thôn xóm gọi là đường xã, đường làng, hay đường trong thôn, bản Tranh 4: Đường trong phố, thị xã gọi là đường đô thị, thường đặt tên các danh nhân hoặc địa danh. Kết luận: Hệ thống giao thông đường bộ ở nước ta gồm có: Đường lộ, tỉnh, huyện, làng xã, đô thị Hoạt động 2: (10 phút) Điều kiện an toàn, chưa an toàn đường bộ Yêu cầu HS thaỏ luận nhóm theo nội dung: Các em đã đi trên đường tỉnh, đường huyện. Theo em điều kiện nào bảo đảm an toàn giao thông cho con đường đó. Tại sao đường quốc lộ có đủ điều kiện nói trên lại hay xảy ra TNGT Ghi bảng như phần nội dung trong SGV trang 10. Kết luận: Những điều kiện an toàn Đường phẳng đủ rộng để các xe tránh nhau, có giải phân cách và vạch kẻ đường chia các làn xe chạy, có cọc tiêu và biển báo giao thông, có đèn tín hiệu giao thông vạch đi bộ qua đường có đèn chiếu sáng. Hoạt động 3 (10 phút) Qui định đi trên đường quốc lộ, tỉnh lộ Nêu tình huống như trong SGV Kết luận sau mỗi tình huống. HS quan sat và nhận xét Lắng nghe và ghi nhớ 2 HS nhắc lại HS thảo luận theo nhóm Đại diện nhóm lên trình bày Lắng nghe và ghi nhớ HS trả lời Lắng nghe V. Hoạt động nối tiếp: (5 phút) Nhắc lại tên các loại đường bộ. Nhắc HS có ý thức quan sát, nhận xét hành vi đúng, sai trong khi tham gia giao thông, biết nhắc nhở nhau không vi phạm luật GTĐB.
Tài liệu đính kèm: