Giáo án lớp 3 - Tuần 3 - Trường Tiểu học Bình Dương

Giáo án lớp 3 - Tuần 3 - Trường Tiểu học Bình Dương

/ Ổn định(1’) :

2/ KTBC(5’):

? Giáo viên hỏi lại tựa bài tiết trước ?

? Giáo viên thu chấm một số vở , nhận xét ghi điểm

Giáo viên nhận xét chung .

3/ Bài mới(25’) :

a.Gtb: ở lớp 2 các em đã được học về các hình tam giác , tứ giác , đường gấp khúc Hôm nay các em cùng thầy sẽ ôn lại một số hình ghi bảng

 

doc 29 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 566Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 - Tuần 3 - Trường Tiểu học Bình Dương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuÇn 3
Ngày soạn: 1/9/2011
Ngày giảng: Thứ hai, ngày 5 tháng 09 năm 2011
TOÁN (11)
Ôn tập về hình học
I/ Yêu cầu: 
Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
II/ Lên lớp
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh 
1/ Ổn định(1’) :
2/ KTBC(5’):
? Giáo viên hỏi lại tựa bài tiết trước ?
? Giáo viên thu chấm một số vở , nhận xét ghi điểm 
Giáo viên nhận xét chung .
3/ Bài mới(25’) :
a.Gtb: ở lớp 2 các em đã được học về các hình tam giác , tứ giác , đường gấp khúc Hôm nay các em cùng thầy sẽ ôn lại một số hình ghi bảng 
b.Hướng dẫn học sinh ôn tập :
Bài 1: Củng cố lại cách tính độ dài đường gấp khúc .
Đường gấp khúc ABCD gồm có mấy đoạn và độ dài của mỗi đoạn ?
Giáo viên gọi vài học sinh nêu lại cách tính độ dài đường gấp khúc ?
Bài 2: SGK
Giáo viên lại tiếp tục hướng dẫn cho các nhớ lại cách tính chu vi hình tam giác ?
Giáo viên gọi 2 em lên bảng giải toán .
Bài 3 : Giáo viên treo bảng từ có kẻ sẵn hình .
4/ Củng cố(3’) : 
- Giáo viên gọi vài học sinh nêu lại cách tính độ dài của đường gấp khúc , tính chu vi hình tamgiác , hình tứ giác .
5/ Nhận xét dặn dò(1’) :
- Giáo viên nhận xét chung tiết học , tuyên dương một số em học tốt qua tiết toán .
- HS nhắc lại tựa bài (2em)
- 2 x 4 = 8 ; 8 : 2 = 4
- Học sinh lắng nghe
1 học sinh đọc yêu cầu bài toán . Lớp quan sát hình (SGK) 
* Học sinh nêu :AB= 34cm ; BC = 12cm ; cd = 40 cm 
Học sinh nêu lại cách tính độ dài đường gấp khúc .
Học sinh nêu lại cách tính chu vi hình tam giác 
* 2 học sinh lên bảng giải toán ,lớp làm vào VBT .
Giải : 
a) Độ dài đường gấp khúc ABCD là :
 34 + 12 + 40 =(86 cm )
Đáp số : 86 cm
Giải
b) Chu vi hình tam giác MNP là :
 34 + 12 + 40 = 86 cm)
 Đáp số :86cm 
Lớp nhận xét .
1 Học sinh đọc yêu cầu .
Học sinh tự dùng thước có vạch cm đo và nêu (2em ) 
AB = 3cm ; BC = 2 cm, DC = 3cm ; AD =2cm, từ đó tính chu vi hình chữ nhật .
- 1 HS lên bảng giải .Lớp làm vào VBT. 
Chu vi hình chữ nhật ABCD là ;
 3 + 2+ 3+ 2 = 10 (cm )
 Đáp số : 10 cm 
- Học sinh nhận xét cách thực hiện của bạn .
Học sinh quan sát và nêu câu hỏi của bài .
Học sinh nêu :
_ Có 5 hình vuông ( 4 hình vuông nhỏ +1hình vuông to )
_ Có 6 hình tam giác ( 4 hình tam giác nhỏ và 2 hình tam giác to ) .HS thực hiện giải toán .
Học sinh nêu lại cách tính .
Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau ; ôn tập về giải toán .
********************************************
TẬP ĐỌC (5) - KỂ CHUYỆN (3)
Chiếc áo len
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC :
A/ Tập đọc :
Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện.
Hiểu ý nghĩa : Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau. (trả lời được các CH 1, 2, 3, 4)
B/ Kể chuyện : Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo các gợi ý.
HS khá, giỏi kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của Lan.
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI :
1/ Tự nhận thức (xác định bản thân là biết đem lại lợi ích và niềm vui cho người khác thì mình cũng có niềm vui).
2/ Làm chủ bản thân (kiểm soát cảm xúc, hành vi của bản thân để tránh thái độ ứng xử ích kỉ).
3/ Giao tiếp (ứng xử văn hóa).
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG :
1/ Chúng em biết 3.
2/ Trình bày 1 phút.
3/ Thảo luận cặp đôi – chia sẻ.
4/ Nhóm nhỏ.
IV/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
1/ Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK.
2/ Tranh minh họa từng đoạn của câu chuyện trong SGK.
3/ Bảng phụ ghi một số đoạn trong bài có câu đối thoại.
V/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC :
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh 
1/ Ổn định tổ chức(1’) :
2/ Kiểm tra bài cũ(5’) :
-Bài cô giáo tí hon .
?: Những cử chỉ nào của “cô giáo”làm cho bé thích thú ?
? Tìm những hình ảnh ngộ nghĩnh, đáng yêu của “đám học trò”?
-Nhận xét ghi điểm .Nhận xét chung 
3/ Bài mới(25’) :
a. Khám phá (Giới thiệu bài): 
GV hỏi : Có những ai trong bức tranh? Có những ai đang trò chuyện Đoán xem hai người đang nói với nhau điều gì?
_ Giáo viên ghi tựa bài
b. Kết nối :
b1. Luyện đọc trơn :
- Giáo viên đọc mẫu .
- Tóm tắt nội dung: Tình cảm anh em trong một nhà biết thương yêu , nhường nhịn , để cha mẹ vui lòng. 
* Giáo viên xác định số câu và gọi học sinh đọc câu nối tiếp – kết hợp sửa sai theo phương ngữ.-Hướng dẫn học sinh đọc từng đoạn nối tiếp .
Luyện đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ :
Þ Bối rối .
Þ Thì thào 
b.2. Luyện đọc - hiểu :
Học sinh đọc thầm đoạn 1
? Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp và tiện lợi như thế nào ?
Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2.
? Vì sao Lan dỗi mẹ?
- Giáo viên cho lớp đọc bài .(đọc thầm)
-? Anh Tuấn nói với mẹ những gì?
Giáo viên cho học sinh đọc bài ( đọc thầm ) 
-? Vì sao Lan ân hận?
Qua câu chuyện này em rút ra điều gì: 
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc bài (đọc thầm) 
? Em nào tìm một tên khác cho truyện ?
 * QTE: Quyền được cha mẹ, anh em quan tâm, chăm sóc. Bổn phận phải ngoan ngoãn, nhe lời cha mẹ
c. Thực hành
c.1. Đọc lại
GV hướng dẫn cho học sinh luyện đọc lại :
Giáo viên theo dõi nhận xét từng nhóm .
*Các xem lại bài chuẩn bị cho tiết kể chuyện , dựa vào tranh để thực hiện dựa vào tranh để kể chuyện .
KỂ CHUYỆN
c.2. Kể chuyện theo tranh – nhóm nhỏ: Dựa vào các câu hỏi gợi ý trong SGK, kể từng đoạn của câu chuyện “Chiếc áo len” theo lời của bạn Lan (HSG)
* Giáo viên hướng dẫn kể chuỵên:
a- Giáo viên hướng dẫn hs quan sát tranh ở SGK :
-Giáo viên có thể treo bảng phụ viết gợi ý từng đoạn .
? Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp như thế nào ?
? Vì sao Lan dỗi mẹ ?
? Anh Tuấn nói với mẹ những gì ?
? Vì sao Lan ân hận ?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh kể theo từng cặp
- Học sinh xung phong kể theo cá nhân trước lớp
- Giáo viên hướng dẫn học sinh kể nối tiếp nhìn vào các gợi ý nhập vai nhân vật .(nếu học sinh kể không đạt , giáo viên mời học sinh khác kể lại )
- Giáo viên cùng học sinh lớp nhận xét , bình chọn bạn nào kể tốt nhất, bạn nào kể hay nhất , bạn nào kể có tiến bộ (so với tiết trước).
c.3. Thi kể chuyện giữa hai nhóm :
GV hướng dẫn hs tiêu chuẩn nhận xét bài kể của nhóm bạn.
GV nhận xét, khen nhóm kể tốt.
4/ Ap dụng (Củng cố, hoạt động nối tiếp):
? Hỏi tựa câu chuyện ?
? Câu chuyện trên giúp các em hiểu ra điều gì ? 
GDTT: Câu chuyện cho em biết anh em nên xử sự với nhau như thế nào ?
- Chuẩn bị bài sau
- Hai học sinh đọc lại bài và trả lời câu hỏi 
- HS quan sát tranh trong SGK.
- HS trả lời : Trong tranh có ba mẹ con. Mẹ và con trai đang trò chuyện. Hai mẹ con đang nói chuyện về chiếc áo của con trai.
- HS động não và phát biểu – trình bày 1 phút : Bài văn này là câu chuyện về chiếc áo ấm của hai anh em/ Bài văn này nói về chuyện anh nhường cho em chiếc áo đẹp
- Một em đọc một câu nối tiếp . 
- Học sinh đọc bài .
- Học sinh đọc phần chú giải SGK
- Áo màu vàng, có dây kéo ở giữa, có mũ để đội , ấm ơi là ấm .
Học sinh đọc bài .
- Vì mẹ nói rằng không thể mua chiếc áo đắt tiền như vậy .
* Học sinh đọc thầm (đoạn 3)
- Mẹ hãy dành hết tiền mua áo len cho em Lan. Con không cần thêm áo vì con khoẻ lắm. Nếu lạnh, con sẽ mặc thêm nhiều áo cũ ở bên trong.
* Học sinh đọc bài (đoạn 4)
Học sinh thảo luận theo nhóm rồi đại diện trả lời .
-Vì Lan đã làm cho mẹ buồn .
-Vì Lan thấy mình ích kỷ, chỉ biết nghĩ đến mình, không nghĩ đến anh.
Học sinh trả lời tự do
Học sinh đọc bài theo vai ( mỗi nhóm 4 bạn, người dẫn chuyện, Lan, Tuấn, mẹ). Các nhóm thi đua đọc theo phân vai.
-Các nhóm nhận xét bình chọn nhóm nào đọc hay nhất. (đúng, thể hiện được tình cảm của các nhân vật).
Học sinh nhắc lại tựa bài và gợi ý ( lớp đọc thầm theo ).
Học sinh nhắc lại tựa bài .
Học sinh quan sát tranh trên bảng khi giáo viên đính lên phần mở đầu câu chuyện mà các em đã được học .
Áo màu vàng ..
Học sinh trả lời 
- HS kể chuyện .
- HS thực hiện kể chuyện 
- Từng nhóm 4 hs kể nối tiếp nhau bốn đoạn.
- Từng nhóm thi kể chuyện trước lớp.
- Giận dỗi mẹ như bạn Lan là không nên
- Không nên ích kỷ, chỉ nghĩ đến mình.
-Trong gia đình , phải biết nhường nhịn , quan tâm đến người thân .
Ý kiến 1: Anh nên nhường em.
Ý kiến 1: Anh em phải thương nhau.
Ý kiến 1: Anh em cần thương yêu, quan tâm đến nhau.
Bài “Quạt cho bà ngủ”
*********************************************************************
Ngày soạn: 1/9/2011
Ngày giảng: Thứ ba, ngày 6 tháng 09 năm 2011
TOÁN (12)
Ôn tập về giải toán
I/ Yêu cầu :
Biết giải toán về nhiều hơn , ít hơn.
Biết giải bài toán về hơn kém nhau một số đơn vị.
II/ Chuiẩn bị : 
Bảng phụ : có kẻ một số tóm tắt sơ đồ đoạn thẳng phục vụ cho các bài tập.
Phấn màu, thước kẻ.
3/Lên lớp :
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh 
1/ On định (1’):
2/ KTBC(5’) :
?Nêu cách tính chu vi hình tam giác và hình hình tứ giác .
? Tính chu vi hình tam giác ; hình vuông ?
*Tính chu vi hình tam giác : ABC , AB = 20cm; BC= 25cm; BC = 20cm.
*Tính chu vi hình vuông ABCD có các cạnh =20cm 
 GV nhận xét –ghi điểm .Nhận xét chung .
3/ Bài mới (25’):
a. Gtb : ghi tựa 
b. Hướng dẫn ôn tập :
 Bài 1: Củng cố giải bài toán về “nhiều hơn”
Giáo viên minh hoa bằng sơ đồ đoạn thẳng trên bảng phụ .
Giáo viên cùng học sinh nhận xét bổ sung .
Bài 2 : Giáo viên cho học sinh tương tự như bài 1 làm vào VBT 
Giáo viên hướng dẫn bằng sơ đồ đoạn thẳng .
Bài 3:Giáo viên cho 1 học sinh đọc yêu cầu bài toán .
* Giáo viên treo bảng phụ có đính một số quả cam lên bảng .Hướng học sinh cách tính “hơn kém nhau một số đơn vị”
Hàng trên có mấy quả cam ?
Hàng dưới có mấy quả cam ?
- Hàng trên nhiều hơn hàng dưới mấy quả cam ?
Bài 4: Dành cho HSG
GV hướng dẫn hs cách làm.
4/ Củng cố (3’):
_ Hỏi tựa bài ?
_ Giáo viên khuyến khích hs tự đặt đề toán và giải .
_ Giáo viên thu chấm một số bài .
5/ Nhận xét- dặn dò (1’):
Giáo viên nhận xét chung tiết học .
Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài cho tiết sau .
- Học sinh nêu cách tính .
- 2 Học sinh lên bảng thực hiện -lớp làm vào giấy nháp .
Học sinh nhắc lại tựa bài .
1 Học sinh đọc yêu cầu bài toán .lớp chú ý ở SGK
 Học sinh tự giải vào giấy nháp 
1 học sinh lên bảng giải :
Giải :
 Số cây hai đội trồng được là:
 230 + 90 = 320 (cây)
 Đáp số : 320( cây)
 1 Học sinh đọc yêu cầu bài toán .
1 Học sinh ln bảng làm .Lớp làm vào VBT .
Giải :
 Buổi chiều cửa hàng bán được số lít xăng là:
 635 – 128 = 507 (l) 
 Đáp so  ...  máu .
 Hoạt động 3: Trò chơi tiếp sức .
-Giáo viên nêu tên trò chơi và hướng dẫn cách chơi .
-Giáo viên nhận xét kết luận : Nhờ các mạch máu đem máu đến mọi bộ phận của cơ thể để tất cả các cơ quan của cơ thể có đủ chất dinh dưỡng và ô-xi để hoạt động .Đồng thời , máu cũng có chức năng chuyên chở khí các –bô-níc và chất thải của các cơ quan trong cơ thể đến phổi và thận để thải chúng ra ngoài ..
* QTE: Quyền bình đẳng giới; Quyền được học hành, phát triển; Quyền được chăm sóc sức khỏe; Bổn phận giữ vệ sinh sạch sẽ.
4/ Củng cố(3’) :
-Giáo viên hỏi lại yêu cầu nội dung bài vừa mới học .
5/Nhậnxét- dặn dò(1’) :
-Giáo viên nhận xét chung tiết học .
+ Học sinh nêu lại nội dung bài học .
- Học sinh nhắc lại tựa bài 
- Học sinh quan sát tranh và thảo luận .
- Học sinh trả lời tự do
 Học sinh làm việc theo nhóm .
-Các nhóm quan sát tranh SGK hình 1,2 và kết hợp quan sát ống máu lợn để trả kời những câu hỏi .
- Đại diện từng nhóm báo cáo nội dung của nhóm mình ,nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Học sinh làm việc theo cặp đôi .Quan sát hình 4 trang 15 SGK , lần lượt một em hỏi , một em trả lời 
-Từng cặp nêu .
+ Lớp chia thành 2 đội , thi viết lại tên các bộ phận của cơ thể và các mạch máu đi tới trn hình vẽ .
Học sinh nêu lại 
-Về nhà chuẩn bị bài tiết sau và học bài 
**********************************************************************
Ngày soạn: 1/9/2011
Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 9 tháng 09 năm 2011
TOÁN (14)
Luyện tập
I/ Yêu cầu :
Biết cách xem giờ ( chính xác đến 5 phút ).
Biết cách xác định ½, 1/3 của một nhóm đồ vật.
Bài 4. Dành cho HS khá, giỏi làm thêm.
II/ Chuẩn bị :
Giáo án, sổ điểm, một số mô hình đồng hồ bằng bìa.
III/ Lên lớp :
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh 
1/Ổn định(1’) :
2/ KTBC(5’) :
-Giáo viên gọi vài học sinh lên bảng chỉ trên mặt đồng hồ bằng bài mấy giờ theo hai cách .
Giáo viên nhận xét –ghi điểm .Nhận xét chung .
3/ Bài mới (25’):
a. Gtb: Giáo viên giới thiệu bài , ghi tựa “ Luyện tập”
b.Hướng dẫn học sinh luyện tập :
*Bài 1: Học sinh nêu giờ theo đồng hồ ở SGK .
*Bài 2: Học sinh chủ yếu dựa vào tóm tắt bài toán để tìm cách giải 
-Giáo viên nhận xét chung cách trình bày bài lời giải đúng .
*Bài 3: Yêu cầu học sinh chỉ ra được hình 1 đã khoanh vào số quả cam (có 3 hàng bằng nhau , đã khoanh vào một hàng ).
-Tương tự như trên .
-Giáo viên nhận xét, bổ sung ,sửa sai .
 Bài 4. Dành cho HS khá, giỏi làm thêm.
-Giáo viên cùng học sinh nhận xét bổ sung .
4/ Củng cố(3’):
-Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại nội dung bài .
 4 x 8 + 20 5 x 6 – 14 
-Giáo viên nhận xét – ghi điểm 
5/ Dặn dò –Nhận xét (1’):
Giáo viên nhận xét chung tiết học, hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau.
3 Học sinh nêu ( Lớp nhận xét ).
- Học sinh nhắc tựa
+ 4 Học sinh nêu : 6 giờ 15 phút; 2 giờ rưỡi; 9 giờ kém 5 phút; 8 giờ.
+ Một em lên bảng giải (lớp làm vào bảng con , không cần viết lời giải .Kết hợp cùng giáo viên nhận xét bài làm của bạn ).
 Giải
 Số người có ở trong 4 thuyền là:
 5 x 4 = 20 (người)
 Đáp số :20 người .
 Học sinh nêu yêu cầu bài .
Học sinh thực hiện làm vào VBT.
HS nêu miệng kết quả.
Học sinh lên bảng thực hiện, lớp làm vào giấy nháp.
2 học sinh lên bảng thi đua 
Lớp nhận xét, tuyên dương.
************************************************
CHÍNH TẢ (Tập chép) (6)
Chị em
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Chép và trình bày đúng chính tả, trình bày đúng bài CT.
Làm đúng BT về các từ chứa tiếng có vần ăc/oăc (BT2), BT(3) a/b..
II/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG :
1/ Hỏi và trả lời.
2/ Thảo luận cặp đôi – chia sẻ.
III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
Bảng phụ ghi nội dung bài viết.
IV/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC :
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh 
1/Ổn định(1’) :
2/KTBC(5’) :
-Giáo viên gọi học sinh lên bảng viết các từ: trăng tròn; chậm trễ; chào hỏi; trung thực 
 Giáo viên cùng lớp nhận xét, sửa chữa .
Giáo viên nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung.
3/Bài mới (25’) :
a. Khám phá (Giới thiệu bài): Giáo viên nêu yêu cầu của tiết học ghi tựa “Chị em”
b. Kết nối (Hướng dẫn HS Nghe – viết)
Giáo viên đọc bài thơ trên bảng phụ .
Hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài 
? Người chị trong bài thơ làm những việc gì ?
-Giáo viên hướng dẫn học sinh cách trình bày bài thơ:
? Bài thơ viết theo thể thơ gì ?
?Cách trình bày bài thơ lục bát như thế nào ?
?Những chữ nào trong bài viết hoa ?
c. Thực hành (Hướng dẫn HS làm bài tập).
Bài 2.
Giáo viên đọc yêu cầu bài 
-Giáo viên cùng học sinh lớp nhận xét 
Bài 3: Lựa chọn 
- Giáo viên cho học sinh lớp mình làm bài 
3a,
-Giáo viên nhận xét , chốt lại lời giải đúng .
4/ Vận dụng Củng cố(3’) :
Giáo viên thu chấm một số vở viết chấm điểm 
5/ Hoạt động nối tiếp (Nhận xét –dặn dò)(1’):
Giáo viên nhận xét chung bài viết , về nhà chuẩn bị bài viết tiết sau .
 3 học sinh lên bảng viết các từ giáo viên nêu, lớp viết bảng con 
học sinh đọc thuộc lòng đúng 19 chữ và tên chữ đã học.
2 học sinh nhắc tựa bài 
Hai , ba học sinh đọc lại bài , lớp theo dõi SGK .
Chị trải chiếu ,buông màn , ru em ngủ ./ Chị quét sạch thềm ./Chị đuổi g không cho phá vườn rau ./ Chị ngủ cùng em .
-Thơ lục bát , dòng trên 6 chữ, dòng dưới 8 chữ.
- Chữ đầu của dòng 6 viết cách lề vở 2 ô ; chữ dầu dòng 8 viết cách lề vở 1 ô.
-Các chữ đầu dòng .
*Học sinh tự viết nháp những chữ ghi tiếng khó hoặc dễ lẫn .
Học sinh nhìn SGK , chép bài vào vở .
Lớp làm vào VBT , 
2 –3 học sinh lên bảng thi làm bài
ngắc ngứ ; ngoắc tay nhau ; dấu ngoặc đơn 
Lớp chữa vào vở bài tập .
Học sinh làm vào vở bài tập .
+Học sinh báo cáo kết quả bằng cờ hiệu
 Lớp làm vào VBT theo lời giải đúng .
a/ chung ; trèo ; chậu .
b/ mở; bể ; mũi .
-2 bàn nộp bài 
 Lớp đọc lại BT 3 
+Những em viết chính tả chưa đạt về nhà viết lại 
*********************************************
TẬP LÀM VĂN (3)
Kể về gia đình 
Điền vào giấy tờ in sẵn
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Kể được một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen theo gợi ý ở (BT1).
Biết viết Đơn xin nghỉ học đúng mẫu (BT2).
* GD BVMT: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ trong gia đình
II/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG :
1/ Thảo luận – chia sẻ.
2/ Kĩ thuật “Viết tích cực”.
III/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC :
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh 
1/ Ổn định (1’):
2/ KTBC (5’) :
-Giáo viên kiểm tra lại học sinh đọc lại đơn xin vào đội Thiếu niên Tiền Phong Hồ Chí Minh .
-Giáo viên nhận xét chung 
3/ Bài mới (25’) :
a. Khám phá (Giới thiệu bài): Giáo viên giới thiệu bài ,ghi tựa “ Viết đơn”
*Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập theo SGK và VBT :
-Giáo viên giúp học sinh nắm vững yêu cầu của bài tập .
b. Thực hành :
Bài 1: làm miệng .
-Giáo viên yêu cầu học sinh biết kể về gia đình mình cho một người bạn mới (mới đến lớp , mới quen ) Yêu cầu học sinh chỉ cần nêu 5 đến 7 câu giới thiệu về gia đình của em: 
Ví dụ : Gia đình em có những ai , làm công việc gì , tính tình thế nào ?
-Giáo viên nhận xét bình chọn những em kể tốt nhất : kể đúng yêu cầu của bài , lưu loát , chân thật .
Bài 2:
-Giáo viên nêu yêu cầu bài .( học sinh phải nêu được các yêu cầu theo gợi ý của giáo viên )
-Giáo viên phát mẫu đơn cho từng học sinh điền nội dung .Nếu không có mẫu đơn ( có VBT ) , các em dựa vào yêu của VBT , Quốc hiệu và tên của lá đơn không cần viết chữ in .
-Giáo viên kiểm tra , chấm chữa bài của một vài em , nêu nhận xét các bài làm của học sinh .
* QTE: Quyền được kết bạn. Quyền được tham gia, bày tỏ nguyện vọng của mình bằng đơn.
4/ Vận dụng (Củng cố)(3’):
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại nội dung bài học .
-Yêu cầu học sinh đọc lại bài làm của mình .
5/ Hoạt động tiếp nối (Nhận xét –dặn dò) (1’):
-GV nhận xét và tuyên dương một số HS làm bài tốt .
 4 Học sinh đứng tại chổ đọc lại đơn xin vào đội 
Học sinh nhắc lại tựa bài .( 2-3 em ) .
Một Học sinh đọc lại yêu cầu bài .
Học sinh kể về gia đình theo bàn , nhóm nhỏ ( cặp đôi ) 
Đại diện mỗi nhóm lên báo cáo trước lớp .
+ Ví dụ : Nhà tớ chỉ có bốn người . bố mẹ tớ , tớ và cu Thắng 5 tuổi . Bố mẹ tớ hiền lắm , bố tớ làm ruộng , bố chẳng lúc nào ngơi tay .Mẹ tớ cũng làm ruộng .Những lúc nhàn rỗi , mẹ khâu vá áo quần .Gia đình tớ lúc nào cũng vui vẻ.
- Một Học sinh đọc mẫu đơn .Sau đó nói về trình tự của lá đơn 
+Quốc hiệu và tiêu ngữ 
+ Địa điểm và ngày , tháng năm viết đơn .
+ Tên của đơn .
+ Tên của người nhận đơn .
+ Họ , tên người viết đơn :người viết là học sinh lớp nào .
+ Lí do viết đơn .
+ Lí do nghỉ học .
+ Lời hứa của người viết đơn .
+ Ý kiến và chữ ký của gia đình người viết đơn .
+ Chữ ký của học sinh .
Lớp làm vào VBT .4 học sinh nêu miệng bài tập .Nhận xét ,bổ sung.
Học sinh nêu lại nội dung bài học .
3 học sinh 
Về nhà làm lại bài vào giấy nháp và chuẩn bị bài sau .
*************************************************
Sinh hoạt tập thể
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS rèn luyện tốt nề nếp ra vào lớp,nề nếp học tập ở lớp cũng như ở nhà.
- Phát huy được những ưu điểm và khắc phục những tồn tại trong tuần.
- Giáo dục ý thức trách nhiệm, tính tự giác và tính kỉ luật ở hS 
II. NỘI DUNG SINH HOẠT:
1. Nhận xét đánh giá hoạt động trong tuần:
*Ưu điểm:
- Đi học đầy đủ và đúng giờ. 
- Xếp hàng ra vào lớp nghiêm túc.
- Vệ sinh cá nhân tương đối tốt, Vệ sinh trường lớp đúng giờ
- Sách vở, đồ dùng học tập tương đối đầy đủ, một số em có ý thức tự học.
- Ổn định nề nếp.
- Sách vở, đồ dùng học tập tương đối đầy đủ, một số em có ý thức tự học.
 - Thực hiện tương đối nghiêm túc công tác vệ sinh lớp học và khu vực vệ sinh được phân công
- Chăm sóc bồn hoa khu vực được phân công. 
* Tồn tại: 
 - Một số em thường xuyên quên vở (............................................................)
- Đa số ngồi học hay nói chuyện riêng, chưa tập trung
- Một số HS chưa có bảng con hoặc còn quên ở nhà.
- VIết chậm có (...................................................................)
2. Triển khai kế hoạch tuần 3:
- Duy trì tốt nề nếp và sĩ số. 
- Khắc phục những tồn tại đã mắc.
- Thực hiện tốt việc giữ vở sạch, viết chữ đẹp. 
 - Thực hiện nghiêm túc công tác vệ sinh.
- Bổ sung sách vở và đồ dùng còn thiếu.
 - Thực hiện tốt hoạt động học tập, hoạt động ngoài giờ lên lớp.
**********************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 3.doc