Tập đọc - Kể chuyện.
GẶP GỠ Ở LÚC - XĂM – BUA
I/ Mục tiêu:
A/ Tập đọc:
- Đọc đúng : Lúc - xăm- bua, Mô- ni- ca, Giét- xi- ca.
- Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân.
- Hiểu các từ ngữ được chú giải ở cuối bài.
- Hiểu nội dung truyện : Cuộc gặp gỡ thú vị, thể hiện tình hữu nghị quốc tế giữa đoàn cán bộ Việt Nam với học sinh của trường tiểu học ở Lúc- xăm - bua .
B/ Kể chuyện : Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước.
- Dành cho Hs khá,giỏi: HS khá ,giỏi kể toàn bộ câu chuyện.
*- KNS: - Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp.
Buổi sáng: Tuần 30. Thứ 2 ngày 4 tháng 4 năm 2011. Tập đọc - Kể chuyện. Gặp gỡ ở Lúc - Xăm – bua I/ Mục tiêu: A/ Tập đọc: - Đọc đúng : Lúc - xăm- bua, Mô- ni- ca, Giét- xi- ca... - Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân. - Hiểu các từ ngữ được chú giải ở cuối bài. - Hiểu nội dung truyện : Cuộc gặp gỡ thú vị, thể hiện tình hữu nghị quốc tế giữa đoàn cán bộ Việt Nam với học sinh của trường tiểu học ở Lúc- xăm - bua . B/ Kể chuyện : Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước. - Dành cho Hs khá,giỏi: HS khá ,giỏi kể toàn bộ câu chuyện. *- KNS: - Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện. III/ Hoạt động dạy và học: * Tập đọc: A/ Bài cũ: 5’. - 2 HS đọc lại bài : Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục. B/ Bài mới : 30’. 1/ Giới thiệu bài: 2/ Luyện đọc : a- GV đọc diễn cảm toàn bài b- GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc từng câu : Hướng dẫn HS đọc đúng các tên riêng nước ngoài. - Đọc từng đoạn trước lớp : + HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn + HS tìm hiểu nghĩa các từ mới được chú giải - Đọc từng đoạn trong nhóm. Tiết 2 3/ Hướng dẫn tìm hiểu bài : 15’. - Đến thăm trường tiểu học ở Lúc - xăm - bua, đoàn cán bộ Việt Nam gặp những điều bất ngờ thú vị gì ? - Vì sao các bạn 6A nói được tiếng việt và có nhiều đồ vật Việt Nam? - Các bạn HS Lúc-xăm-bua muốn biết điều gì về thiếu nhi Việt nam? - Các em muốn nói gì với các bạn Việt nam qua câu chuyện này? 4/ Luyện đọc lại: - GV hướng dẫn HS đọc đoạn cuối của bài. - HS thi đọc đoạn văn. - Một HS đọc lại cả bài. * Kể chuyện.17’ 1/ GV nêu nhiệm vụ:- HS kể lại được toàn bộ câu chuyện bằng lời của mình. 2/ Hướng dẫn HS kể chuyện : - Câu chuyện được kể theo lời của ai? - Kể bằng lời của em là thế nào? - HS đọc gợi ý. - Một HS kể mẫu đoạn 1 theo gợi ý a. - Hai HS tiếp nối nhau kể đoạn 1, 2. - Một hoặc 2 HS nói về ý nghĩa toàn bộ câu chuyện. IV/Củng cố, dặn dò: 3’. - Một, hai HS nói về ý nghĩa câu chuyện. - Nhắc HS về nhà tiếp tục kể lại câu chuyện. ---------------------------------------------------- Mĩ thuật: Vẽ theo mẫu:Cái pha trà. ---------------------------------------------------- Toán . Luyện tập. I/ Mục tiêu: - Biết cộng các số có đến 5 chữ số (có nhớ). - Giải bài toán bằng hai phép tính và tính chu vi ,diện tích hình chữ nhật - Các bài tập cần làm: Bài 2(cột 2,3),bài 2,3. II/ Hoạt động dạy và học: A/ Bài cũ: 5’ . -Gọi 2 HS lên bảng thực hiện: 21450 + 32967 58731 + 23238. - GV nhận xét cho điểm. B/ Bài mới : 28’. 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn HS làm bài tập : Bài 1:Dành cho HS khá,giỏi cột 1và cột của cột a và b. - Gọi HS đọc yêu cầu BT .Tính (theo mẫu) a) 63548 52379 29107 93959 + 19256 + 38421 + 34693 + 6041 82804 b) 23154 46215 53028 21357 + 31028 + 4072 + 18436 + 4208 17209 19360 9127 919 71391 a)cho HS tự làm bài rồi chữa bài ( theo mẫu). b) Hướng dẫn mẫu rồi HS tự tính các tổng còn lại và chữa bài. Bài 2: - Cho HS đọc đề toán và quan sát hình ở SGK. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - HS tự làm bài và chữa bài vào vở. Giải: Chiều dài HCN là: 3 x 2 = 6 (cm). Chu vi HCN là: (3 + 6) x 2 = 18(cm ). Diện tích HCN là: 3 x 6 = 18( cm2). Đáp số: 18 cm 18 ( cm2) Bài 3: - Cho HS đọc yêu cầu bài. - HS quan sát sơ đồ ở SGK trang 156 rồi nêu bài toán. - Cho HS dựa vào tóm tắt rồi nêu bài toán và giải. - GV chấm , chữa bài cho HS. C/ Củng cố, dặn dò: 2’. - GV nhận xét gìơ học. -------------------------------------------------- Thứ 3 ngày 5 tháng 4 năm 2011. Thể dục. Hoàn thiện bài thể dục phát triển chung. Học tung và bắt bóng cá nhân. -------------------------------------------------------- Toán. Phép trừ các số trong phạm vi 100.000 I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Biết trừ các số trong phạm vi 100000(đặt tính và tính đúng). - Giải bài toán có phép trừ gắn với mối quan hệ giữa km và m. - Các bài tập cần làm: Bài 1,2,3. II/ Hoạt động dạy và học: A/ Bài cũ: 5’ . - 2 HS lên bảng thực hiện: 5160 - 4324 6848 - 4283. - GV nhận xét cho điểm. B/ Bài mới :28’. 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn HS làm bài tập : Phép trừ : 85674 - 58329 - GV yêu cầu HS tự đặt tính và tính vào nháp. - Một HS nêu cách thực hiện, GV cùng HS nhận xét. Hỏi: Muốn trừ các số có 5 chữ số ta làm thế nào? + Đặt tính. + Thực hiện phép trừ : Ta viết số bị trừ rồi viết số trừ sao cho các chữ số cùng 1 hàng đều thẳng cột với nhau, viết dấu trừ rồi kẻ vạch ngang sau đó thực hiện phép trừ từ phải sang trái. 3/ Thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu BT.Tính 92896 73581 59372 32484 - 65748 - 36029 - 53814 - 9177 - HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi chữa bài cho HS nêu cách tính Bài 2: - Cho HS đọc yêu cầu bài. Đặt tính rồi tính. a) 63780 – 18546 b) 91462 – 53406 c) 49283 - 5765 - HS tự làm bài vào vở. Bài 3: - Cho HS đọc đề toán . - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - HS tự nêu tóm tắt rồi giải. Giải: Quãng đường chưa được trải nhựa là: 25 850 – 9850 =16 000(km) Đáp số: 16 000 km. - GV chấm chũa bài cho HS. 4/ *Củng cố, dặn dò: 2’ . - Nhận xét giờ học ---------------------------------------------- Chính tả(nghe viết). Liên hợp quốc. I/ Mục tiêu: - Nghe- viết đúng bài chính tả; viết đúng chữ số ;trình bày đúng hình thức bài văn xuôi - Làm đúng bài tập (2) a/b . II/ Đồ dùng dạy học: - Giấy khổ A4, bút dạ. III/ Hoạt động dạy và học: 33’. 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn HS nghe viết : a- GV đọc 1 lần bài văn, 2 HS đọc lại. - Liên hợp quốc được thành lập nhằm mục đích gì? - Việt Nam trở thành thành viên LHQ vào lúc nào? - HS viết chữ khó. - GV mời 2- 3 em lên bảng, đọc cho các em viết các chữ số trong đoạn văn. ( Ví dụ : 24 - 10 - 1975 ) b- GV đọc bài cho HS viết. c- Chấm, chữa bài. 3/ Hướng dẫn HS làm bài tập : Bài 2: 3 HS lên bảng thi làm bài. a) Buổi chiều - Thuỷ triều - Triều đình. b) hết giờ,mũi hếch, hỏng hết. lệt bệt, chênh lệch. IV/Củng cố, dặn dò: 2’ - GV nhận xét giờ học. -------------------------------------------------------- Tự nhiên xã hội. Trái đất - Quả địa cầu. I/ Mục tiêu: Sau bài học HS biết : - Biết được trái đất rất lớn và có dạng hình cầu. - Biết cấu tạo của quả địa cầu. - Dành cho HS khá,giỏi: Quan sát và chỉ được trên quả địa cầu ,cực Bắc,cực Nam , Bắc bán cầu ,Nam bán cầu , đường xích đạo. II/ Đồ dùng dạy học: - Quả địa cầu; Các hình trong sgk. III/ Hoạt động dạy và học: * Hoạt động 1: 10’ Thảo luận cả lớp. Mục tiêu: - Biết được trái đất rất lớn và có dạng hình cầu. - Bước 1: HS quan sát hình 1 trong sgk. GV nói: Quan sát hình 1, em thấy trái đất có hình gì? ( Có hình cầu, hơi dẹt ở 2 đầu). - Bứơc 2: + GV tổ chức cho HS quan sát Quả địa cầu giới thiệu : Quả địa cầu là mô hình thu nhỏ của trái đất. Nêu các bộ phận. + GV chỉ cho HS vị trí nước Việt nam trên quả địa cầu . * Kết luận: Trái đất rất lớn và có dạng hình cầu. * Hoạt động 2: 10’ Thực hành theo nhóm: Mục tiêu: - Biết cấu tạo của quả địa cầu. - Bước 1: Chia nhóm. - Bước 2: + HS trong nhóm lần lượt chỉ cho nhau xem: Cực bắc, cực nam, xích đạo, bắc bán cầu, nam bán cầu trên quả địa cầu. + HS đặt quả địa cầu trên bàn, chỉ trục của quả địa cầu. - Bước 3: Đại diện các nhóm lên chỉ trên quả địa cầu. * Kết luận:Quả địa cầu giúp chúng ta hình dung được hình dạng, độ nghiêng, và bề mặt trái đất. *Hoạt động 3: 10’. Chơi trò chơi: Gắn chữ vào sơ đồ câm. Mục tiêu: - Học sinh gắn chữ được vào sơ đồ câm. - Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. - Bước 2: Hai nhóm HS chơi theo hướng dẫn của GV. - Bước 3: GV tổ chức cho HS đánh giá 2 nhóm chơi. IV/Củng cố, dặn dò: 5’ . - GV nhận xét giờ học. ------------------------------------------------------ Thứ 4 ngày 6 tháng 4 năm 2011. Toán. Tiền Việt Nam. I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết các tờ giấy bạc: 20.000 đ, 50.000đ, 100.000đ. - Bước đầu biết đổi tền. - Biết làm tính trên các số với đơn vị là đồng. - Các bài tập cần làm:Bài 1,2,3,4(dòng 1,2). II/ Đồ dùng dạy học: Các tờ giấy bạc trên. III/ Hoạt động dạy và học: A/ Bài cũ: 5’ - 2 HS lên bảng làm bài: 63780 - 18546 ; 91462 - 53406. - Gv nhận xét cho điểm. B/ Bài mới : 28’ 1/ Giới thiệu bài: 2/ Giới thiệu các tờ giấy bạc: 20.000đ, 50.000đ, 100.000đ. - GV cho HS quan sát từng tờ giấy bạc trên và nhận biết giá trị các tờ giấy giấy bạc bằng dòng chữ và con số ghi trên tờ giấy bạc. 3/ Luyện tập - Thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu BT .Mỗi ví đựng bao nhiêu tiền? - HS quan sát tranh vẽ, nêu phép tính, giải thích rồi trả lời câu hỏi của bài toán. Bài 2: - Cho HS đọc đề toán - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì? - Cho HS giải bài toán vào vở. Giải: Mẹ mua cặp và một bộ quần áo hết số tiền là: 15 000 + 25 000 = 40 000( đồng). Cô bán hàng phải trả lại mệ số tiền là: 50 000 – 40 000 = 10 000( đồng). Đáp số : 10 000 đồng. Bài 3: - Cho HS đọc đề toán và quan sát bảng: Mỗi quyển vở giá 12 00 đồng . Viết số thích hợp vào ô trống trong bảng. Số cuốn vở 1 cuốn 2 cuốn 3 cuốn 4 cuốn Thành tiền 12 00 đồng - Hướng dẫn HS viết số tiền thích hợp vào ô trống trong bảng. Bài 4:Dành cho Hs khá,giỏi: ( dòng 3,4) . - Cho HS đọc đề toán và quan sát bảng ở SGK trang 159. - GV giải thích mẫu . - HS viết số thích hợp vào ô trống ( theo mẫu) - GV chấm chữa bài cho HS. C/Củng cố, dặn dò: 2’. - GV nhận xét giờ học. ------------------------------------------------------ Luyện từ và câu. Đặt và trả lời câu hỏi: Bằng gì? Dấu chấm- Dấu hai chấm. I/ Mục tiêu: - Tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi: Bằng gì?(BT1). - Trả lời đúng các câu hỏi Bằng gì?(BT2, BT3). - Bước đầu nắm được cách dùng dấu 2 chấm(BT4). II/ Đồ dùng dạy học: III/ Hoạt động dạy và học: A/ Bài cũ: 5’ . - Cho HS làm BT1 ở SGK tuần trước. - GV nhận xét cho điểm. B/ Bài mới : 28’ 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn HS làm bài tập : a- Bài tập 1: - HS đọc yêu cầu bài - Mời 3 HS chốt lại lời giải đúng. - Cả lớp làm bài vào vở BT (gạch dưới bộ phận TLCH bằng gì? Ví dụ: -Voi uống nước bằng vòi. - Chiếc đèn ông sao của bé được làm bằng nan tre dán giấy bóng kính. b- Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu bài, tiếp nối nhau phát biểu ý kiến. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Ví ... 00 - 245 - Gọi 2 HS lên bảng làm. - Cả lớp làm vào vở. - Gọi 1 số HS đứng dậy chữa bài. - GV cùng cả lớp nhận xét . Bài 3: - Cho HS đọc yêu cầu bài. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - HS làm bài vào vở. Giải: Số mật ong còn lại là: 23 560 – 21 800 = 1760(lít) Đáp số: 1760 lít. Bài 4: Dành cho HS khá giỏi: Bài b. - Cho HS đọc yêu cầu bài.Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. - HS làm bài . - GV chấm 1 số bài cho HS- Nêu nhận xét. C/Củng cố, dặn dò:2’ GV nhận xét giờ học. ---------------------------------------------------- Thủ công. Làm đồng hồ để bàn (T3). ---------------------------------------------------- Đạo đức: Chăm sóc cây trồng, vật nuôi ( tiết 1 ) I/ Mục tiêu: - Kể được một số lợi ích của cây trồng, vật nuôi đối với đời sống con người . - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để chăm sóc cây trồng vật nuôi. - Biết làm những việc phù hợp với khả năng để chăm sóc cây trồng ,vật nuôi ở gia đình ,nhà trường. - Dành cho HS khá,giỏi: Biết được vì sao phải chăm sóc cây trồng ,vật nuôi. *- KNS:- Kĩ năng lắng nghe ý kiến các bạn. II/ Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh 1 số cây trồng, vật nuôi. III/ Hoạt động dạy và học: 1/ Giới thiệu bài: 2’ 2/ Các hoạt động : * Hoạt động 1: 10’ . BT1. Trò chơi : Ai đoán đúng. Mục tiêu: - Kể được một số lợi ích của cây trồng, vật nuôi đối với đời sống con người . - GV chia nhóm theo số chẵn, số lẻ. HS số chẵn nêu một vài đặc điểm về một con vật nuôi ( cây trồng ) mà em yêu thích. Nêu tác dụng của vật nuôi ( cây trồng ) đó - HS số lẻ phải đoán và gọi tên được con vật nuôi hoặc cây trồng đó. * Kết luận : Mỗi người đều yêu thích 1 vật nuôi hoặc vật nuôi nào đó. Nó mang lại niềm vui và ích lợi cho con người. * Hoạt động 2: 10’. BT2. Quan sát tranh ảnh Mục tiêu: - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để chăm sóc cây trồng vật nuôi. - Cho HS xem tranh ảnh và yêu cầu HS đặt các câu hỏi về các bức tranh + Các bạn trong tranh đang làm gì ? + Cây trồng, vật nuôi có ích lợi gì đối với con người ? + Với cây trồng, vật nuôi, ta phải làm gì ? * Kết luận : Để cây trồng, vật nuôi mau lớn, khoẻ mạnh, ta phải chăm sóc chúng chu đáo. *Hoạt động 3: 10’. BT3. Đóng vai : Mục tiêu: Bước 1: Thảo luận nhóm. - Biết làm những việc phù hợp với khả năng để chăm sóc cây trồng ,vật nuôi ở gia đình ,nhà trường. - GV chia HS thành các nhóm nhỏ. Mỗi nhóm có nhiệm vụ chọn một con vật nuôi hoặc cây trồng mình yêu thích để lập trang trại sản xuất. - Các nhóm thảo luận để tìm cách chăm sóc, bảo vệ. Bước 2: Đại diện nhóm trả lời. * Hướng dẫn thực hành : 3’ Yêu cầu HS về gia đình quan sát và thực hành chăm sóc cây trồng, vật nuôi. ----------------------------------------------------- Tập đọc. Một mái nhà chung. I/ Mục tiêu: - Đọc, đúng: Lợp nghìn lá biếc, rập rình, rực rỡ. - Biết ngắt nghỉ sau mỗi dòng thơ ,khổ thơ. - Hiểu từ: Dím, gấc, cầu vồng. - Hiểu nội dung: Mỗi vật có cuộc sống riêng nhưng đều có mái chung là trái đất. Hãy yêu mái nhà chung ,bảo vệ giữ gìn nó (trả lời được các câu 1,2,3 thuộc 3 khổ thơ đầu). - Dành cho HS khá,giỏi: HS khá,giỏi trả lời được câu hỏi 4. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài thơ. III/ Hoạt động dạy và học: A/ Bài cũ: 5’. - 3 HS tiếp nối nhau,mỗi em kể lại 1đoạn câu chuyện: Gặp gỡ... B/ Bài mới : 33’ 1/ Giới thiệu bài: 2/ Luyện đọc: a- GV đọc toàn bài. b- Hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc từng dòng thơ. - Đọc từng khổ thơ trước lớp. - Đọc từng đoạn trong nhóm. 2/ Hướng dẫn HS tìm hiểu bài : - Ba khổ thơ đầu nói đến những mái nhà riêng của ai ? - Mỗi mái nhà riêng có những nét gì đấng yêu ? - Mái nhà chung của muôn vật là gì ? - Em muốn nói gì với những người bạn chung một mái nhà ? 4/ Học thuộc lòng bài thơ : - 3 HS tiếp nối nhau thi đọc bài thơ. - Gv hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ. - HS thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ 5/ Củng cố- dặn dò : 2’ - Bài thơ muốn nói với các em điều gì ? - GV nhận xét giờ học. ------------------------------------------------------------ Thứ 6 ngày 8 tháng 4 năm 2011. Chính tả (nhớ viết ) Một mái nhà chung I/ Mục tiêu: - Nhớ- viết đúng bài chính tả;trình bày đúng các khổ thơ,dòng thơ 4 chữ. - Làm đúng bài tập (2) a/b . II/ Đồ dùng dạy học: bảng phụ III/ Hoạt động dạy và học: 33’ 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn viết chính tả : - GV yêu cầu HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ đầu. - Hỏi : Đoạn thơ nói lên những mái nhà riêng của ai ? Nó có gì đặc biệt ? - Hướng dẫn HS cách trình bày : + đoạn thơ có mấy khổ thơ ? + Các dòng thơ được trình bày như thế nào ? - Hướng dẫn viết từ khó : nhìn, sóng xanh, rập rình, lợp. - HS viết từ khó vào nháp. 3/ Viết chính tả : - HS dựa vào trí nhớ tự viết chính tả. - Soát bài, chữa lỗi. 4/ Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả : - HS làm bài tập + Gọi HS đọc yêu cầu - HS tự làm bài. * Chữa bài : Gọi 2 HS lên chữa bài trên bảng phụ - GV chốt lại lời giải đúng. a) Các từ cần điền : trưa, trời, che, chịu b) Các từ cần điền: tết , tết, phếch. IV /Củng cố, dặn dò: 2’ - Nhận xét giờ học, chữ viết học sinh. ------------------------------------------------------- Tập làm văn. Viết thư. I/ Mục tiêu: -Viết được 1 bức thư ngắn cho 1 bạn nhỏ ở nước ngoài dựa theo gợi ý. *- KNS: - Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp. II/ Hoạt động dạy và học: A/ Bài cũ: 5’ - 2-3 HS đọc lại bài văn kể lại 1 trận thi đấu thể thao. - GV nhận xét cho điểm. B/ Bài mới : 28’ 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn HS viết thư : - Một HS đọc yêu cầu bài tập. - Một HS giải thích yêu cầu bài tập theo gợi ý. GV chốt lại: Có thể viết thư cho một bạn nhỏ ở nước ngoài mà em biết qua báo chí, ti vi hoặc một người bạn trong tưởng tượng của em. + Nội dung thư phải thể hiện: - Mong muốn làm quen với bạn. - Bày tỏ tình thân ái, mong muốn các bạn nhỏ trên thế giới sống hạnh phúc trong ngôi nhà chung : Trái đất. + Lưu ý HS cách trình bày 1 lá thư: - Dòng đầu thư. - Lời xưng hô. - Nội dung thư. - Cuối thư: Lời chào, chữ ký, họ tên. 3/ Học sinh viết thư: - HS tiếp nối đọc thư, GV chấm 1 số bài viết hay. C/ Củng cố, dặn dò: 2’ . - Nhận xét giờ học. ------------------------------------------------------- Toán . Luyện tập chung. I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cộng trừ các số trong phạm vi 100 000. - Giải bài toán bằng 2 phép tính và bài toán rút về đơn vị. - Các bài tập cần làm: Bài 1,2,3,4. II/ Hoạt động dạy và học: A/ Bài cũ: 5’ . - 2 HS lên bảng thực hiện. 23578 + 19425 ; 87032 - 56371. - GV nhận xét cho điểm. B/ Bài mới : 28’ 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu BT.Tính nhẩm. a) 40 000 + 30 000 + 20 000 = b) 40 000 +(30 000 + 20 000) = c) 60 000 – 20 0000 – 10 000 = d) 60 000- (20 000 + 10 000) = - Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi chữa bài GV hỏi HS cách nhẩm. - Có thể cho HS nhận xét về từng cặp phần a,b,c,d. Bài 2: - Cho HS đọc yêu cầu bài. Tính. 35820 92684 72436 57370 + 25079 - 45326 + 9508 - 6821 - Hướng dẫn HS làm bài và chữa bài. Bài 3: - Cho HS đọc đề toán. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Cho HS làm vào vở . Một HS lên làm ở bảng. - GV cùng cả lớp nhận xét bài làm của bạn. Giải: Xã Xuân Hoà có số cây ăn quả là: 68 700 + 5200 = 73 900(cây). Xã Xuân Mai có số cây ăn quả là: 73 900 – 45 00 = 69 400(cây). Đáp số : 69 400 cây. Bài 4 (tương tự bài 3) - GV chấm chữa bài cho HS- Nhận xét . 3/Củng cố, dặn dò: 2’. - Nhận xét giờ học. --------------------------------------------------- Tự nhiên xã hội. Sự chuyển động của Trái Đất. I/ Mục tiêu: - Biết Trái Đất vừa tự quay quanh mình nó, vừa chuyển động quanh Mặt Trời. - Biết sử dụng mũi tên để miêu tả chiều chuyển động của Trái Đất quanh mình nó và quanh Mặt Trời. - Dành cho HS khá,giỏi: Biết cả 2 chuyển động của Trái Đất theo hướng ngược chiều kim đồng hồ. *- KNS: - Kĩ năng hợp tác và kĩ năng làm chủ bản thân : Hợp tác và đảm nhận trách nhiệm trong quá trình thực hiện nhiệm vụ. II/ Đồ dùng dạy học: - Các hình trong sgk trang 14, 15. - Quả địa cầu. III/ Hoạt động dạy và học: * Hoạt động 1: 10’ .Thực hành theo nhóm. Mục tiêu: - Biết Trái Đất vừa tự quay quanh mình nó, vừa chuyển động quanh Mặt Trời. Bước 1: Quan sát. - Quan sát hình 1 sgk. Hỏi: Trái đất quay quanh trục của nó theo hướng cùng chiều hay ngược chiều kim đồng hồ? Bước 2: Thực hành. - HS lần lượt quay quả địa cầu. - HS nhận xét. - GV kết luận . * Hoạt động 2: 10’. Quan sát tranh theo cặp: Mục tiêu: - Biết sử dụng mũi tên để miêu tả chiều chuyển động của Trái Đất quanh mình nó và quanh Mặt Trời. Bước 1: Thảo luận theo cặp. -Từng cặp chỉ cho nhau xem hướng chuyển động của trái đất. + Trái đất tham gia đồng thời mấy chuyển dộng? Đó là những chuyển động nào? + Nhận xét về hướng chuyển động của trái đất quanh mình nó và chuyển động quanh mặt trời. Bước 2: Từng cặp đại diện trả lời. * Kết luận: Trái đất đồng thời tham gia 2 chuyển động: Tự quay quanh mình nó và chuyển động quanh mặt trời. *Hoạt động 3: 10’ Chơi trò chơi: Trái đất quay. Mục tiêu: Học sinh chơi được trò chơi Trái đất quay. - GV cho HS chơi theo nhóm, chỉ vị trí cho từng nhóm và hướng dẫn cách chơi. ( Một HS vai mặt trời, một HS vai trái đất ) IV/Củng cố, dặn dò: 5’. - Nhận xét giờ học. -------------------------------------------- Hoạt động tập thể: Sinh hoạt lớp. I/ Nhận xét ,đánh giá các hoạt động của HS trong tuần 30 - HS trong tổ nhận xét, đánh giá lẫn nhau về các mặt: +Học tập + ý thức, nề nếp, sinh hoạt 15 ' + Vệ sinh trực nhật, vệ sinh cá nhân - Các tổ trởng báo cáo kết quả của tổ mình. - Cả lớp nhận xét chung - Các tổ bình chọn tổ xuất sắc của lớp - Bình chọn các cá nhân xuất sắc của tổ II/ GV phổ biến và triển khai kế hoạch tuần 31 - Tiếp tục duy trì nề nếp học bài và làm bài đã có từ trước - Duy trì nề nếp về chữ viết. - Xây dựng nhiều đôi bạn học tốt. - Kèm cặp HS yếu, bồi dưỡng HS giỏi. - Hoàn thành các khoản đóng góp theo chỉ tiêu đã đề ra - Làm tốt công tác vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học và sân trờng. III/ Cho HS dọn vệ sinh trường , lớp: 15’ - Ba tổ trưởng điều khiển, GV theo dõi. - Vì sao chúng ta cần phải dọn vệ sinh sạch sẽ? - GV nhận xét tiết học .
Tài liệu đính kèm: