Giáo án Lớp 3 - Tuần 30 - Năm học 2008-2009 - (Chuẩn kiến thức 2 cột)

Giáo án Lớp 3 - Tuần 30 - Năm học 2008-2009 - (Chuẩn kiến thức 2 cột)

I/Mục tiêu:

Đọc đúng:

- Các từ, tiếng: Lúc-xăm-bua, Mô-ni-ca, Giét-xi-ca, in-tơ-nét, các từ ngữ HS địa phương dễ viết sai: lần lượt, tơ-rưng, xích lô, trò chơi, lưu luyến, hoa lệ,

- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

- Đọc trôi chạy được toàn bài và phân biệt được lời dẫn chuyện và lời của nhân vật.

Đọc hiểu:

- Hiểu nghĩa Lúc-xăm-bua, lớp 6, đàn tơ rưng, tuyết, hoa lệ, .

- Nắm được ND: cuộc gặp gỡ thú vị, đầy bất ngờ của đoàn cán bộ Việt Nam với HS một trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua thể hiện tình hữu nghị, đoàn kết giữa các dân tộc.

Kể chuyện:

-Rèn kĩ năng nói: HS dựa vào gợi ý, HS kể lại được câu chuyện bằng lời của mình. Lời kể tự nhiện sinh động, thể hiện đúng nôi dung.

-Biết theo dõi và nhận xét lời kể của bạn. Kể tiếp được lời bạn.

II/Đồ dùng dạy học:

Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

 

doc 28 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 929Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 30 - Năm học 2008-2009 - (Chuẩn kiến thức 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 30
(DẠY TỪ 13 – 18/04/09)
THỨ /NGÀY
MƠN
BÀI DẠY
THỨ 2
13/04
TĐ
TĐ-KC
TỐN
ĐẠO ĐỨC
Gặp gỡ ở Lúc – xăm - bua
Gặp gỡ ở Lúc – xăm – bua
Luyện tập
Chăm sĩc cây trồng vật nuơi
THỨ 3
14/04
THỂ DỤC
CHÍNH TẢ
TỐN
TN-XH
THỦ CƠNG
Hồn thiện bài thể dục với hoa hoặc cờ
Nghe – viết : Liên hợp quốc
Phép trừ các số trong phạm vi 100000
Trái đất: Quả địa cầu
Làm đồng hồ để bàn (T3)
THỨ 4
15/04
TẬP ĐỌC
TỐN
TN-XH
TẬP VIẾT
Một mái nhà chung
Tiền Việt Nam
Sự chuyển động của Trái đất
Ơn chữ hoa : U
THỨ 5
16/04
MĨ THUẬT
TỐN
LTVC
HÁT NHẠC
VTM : Cái ấm pha trà
Luyện tập
Đặt câu và TLCH bằng gì?. Dấu hai chấm
K/C Âm nhạc: Chàng Oĩc phê và cây đàn lia
THỨ 6
17/04
THÊ DỤC
CHÍNH TẢ
TỐN
TẬP LÀM VĂN
Bài thể dục với hoa hoặc cờ
Nhớ - viết : Một mái nhà chung
Luyện tập chung
Viết thư
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN: 
GẶP GỠ Ở LÚC-XĂM-BUA 
I/Mục tiêu: 
Đọc đúng: 
- Các từ, tiếng: Lúc-xăm-bua, Mô-ni-ca, Giét-xi-ca, in-tơ-nét, các từ ngữ HS địa phương dễ viết sai: lần lượt, tơ-rưng, xích lô, trò chơi, lưu luyến, hoa lệ,
- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Đọc trôi chạy được toàn bài và phân biệt được lời dẫn chuyện và lời của nhân vật.
Đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa Lúc-xăm-bua, lớp 6, đàn tơ rưng, tuyết, hoa lệ, .... 
- Nắm được ND: cuộc gặp gỡ thú vị, đầy bất ngờ của đoàn cán bộ Việt Nam với HS một trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua thể hiện tình hữu nghị, đoàn kết giữa các dân tộc.
Kể chuyện: 
-Rèn kĩ năng nói: HS dựa vào gợi ý, HS kể lại được câu chuyện bằng lời của mình. Lời kể tự nhiện sinh động, thể hiện đúng nôi dung.
-Biết theo dõi và nhận xét lời kể của bạn. Kể tiếp được lời bạn.
II/Đồ dùng dạy học: 
Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. 
III/. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
20’
20’
20’
3’
2’
1/ Ổn định: 
2/ Kiểm tra bài cũ: 
-YC HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc: “Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục”.
-Vì sao tập thể dục là bổn phận của mỗi người dân yêu nước?
-Sau khi đọc bài văn của Bác, em sẽ làm gì?
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung. 
3/ Bài mới: 
*.Giới thiệu: GV nêu gợi ý nội dung bài học dẫn vào câu chuyện. Ghi tựa.
*. Hướng dẫn luyện đọc: 
-Giáo viên đọc mẫu một lần. Giọng đọc cảm động, nhẹ nhàng. Cần nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
-GV treo tranh SGK hỏi: Tranh vẽ gì?
-GV: Tranh vẽ đoàn cán bộ VN đang thăm một lớp tiểu học ở đất nước Lúc-xăm- bua.
*Giáo viên hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
*. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
-YC HS đọc đoạn 1.
-Đến thăm một trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua, đoàn cán bộ Việt Nam gặp những điều gì bất ngờ, thú vị?
-YC HS đọc đoạn 2.
-Vì sao các bạn lớp 6A nói được tiếng Việt và có nhiều đồ vật của Việt Nam?
-Các bạn HS Lúc-xăm-bua muốn biết điều gì về thiếu nhi Việt Nam?
-YC HS đọc đoạn 3.
-Tìm những từi ngữ thể hiện tình cảm của HS Lúc-xăm-bua đối với đoàn các bộ Việt Nam lúc chia tay?
-Các em muốn nói gì với các bạn HS trong câu chuyện này?(treo bảng phụ các ý cho HS chọn)
* Luyện đọc lại:
-GV chọn 1 đoạn trong bài và đọc trước lớp.
-Gọi HS đọc các đoạn còn lại.
-Tổ chức cho HS thi đọc theo đoạn.
-Cho HS luyện đọc theo vai.
-Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất. 
* Kể chuyện:
*.Xác định yêu cầu:
-Gọi 1 HS đọc YC SGK.
-Câu chuyện được kể theo lời của ai?
*. Kể mẫu:
-GV cho HS kể lại câu chuyện theo lời của mình. 
-GV nhận xét nhanh phần kể của HS.
*. Kể theo nhóm:
-YC HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe.
*. Kể trước lớp:
-Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. Sau đó gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Nhận xét và cho điểm HS. 
4.Củng cố: 
-Hỏi: Câu chuyện trên có ý nghĩa gì?
-Khen HS đọc bài tốt, kể chuyện hay, khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân cùng nghe. 
5.Dặn dò:
-Về nhà học bài. 
-2 học sinh lên bảng trả bài cũ. 
+Vì mỗi một người dân yếu ớt tức là cả nước yếu ớt, mỗi một người dân mạnh khoẻ là cả nước mạnh khoẻ. 
+Em sẽ siêng năng luyện tập thể dục thể thao
-HS lắng nghe và nhắc tựa.
-Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu. 
-Quan sát và trả lời: Vẽ cô giáo và HS của Lúc-xăm-bua, đoàn cán bộ Việt Nam.
VD: Đã đến lúc chia tay. / Dưới làn tuyết bay mù mịt, / các em vẫn đứng vẫy tay chào lưu luyến, / hoa lệ, / mến khách.//
-1 HS đọc đoạn 1.
-Tất cả HS lớp 6A đều tự giới thiệu bằng Tiếng Việt, hát bài hát tặng đoàn bằng Tiếng Việt, giới thiệu những vật đặc trưng của Việt Nam và Quốc kì Việt Nam, nói bằng Tiếng Việt “Việt Nam, Hồ Chí Minh”.
-1 HS đọc đoạn 2.
-Vì cô giáo của các em đã từng ở Việt Nam. Cô thích Việt Nam nên dạy cho học trò của mình nói Tiếng Việt, kể cho các em biết những điều tốt đẹp về Việt Nam trên in-tơ-nét.
-Muốn biết HS Việt Nam học những môn gì, thích những bài hát nào, chơi những trò chơi gì.
-1 HS đọc đoạn 3.
-Các em vẫn đứng vẫy tay chào lưu luyến dưới làm tuyết bay mù mịt.
-HS phát biểu: Chúng tôi rất cám ơn các bạn vì các bạn đã yêu quí Viết Nam. / Cám ơn tình thân ái hữu nghị của các bạn
-HS theo dõi GV đọc.
-2 HS đọc.
-HS xung phong thi đọc.
-3-4 HS tạo thành 1 nhóm đọc theo vai.
- HS hát tập thể 1 bài.
-1 HS đọc YC SGK.
-Câu chuyện được kể theo lời của một thành viên trong đoàn cán bộ Việt Nam.
-Lắng nghe.
-2 HS khá giỏi kể mẫu đoạn 1. 
-HS kể theo YC. Từng cặp HS kể.
-HS nhận xét cách kể của bạn.
-3 HS thi kể trước lớp.
-Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể đúng, kể hay nhất.
- 2 – 3 HS trả lời theo suy nghĩ của mình.
-Câu chuyện nói về cuộc gặp gỡ thú vị đầy bất ngờ của đoàn cán bộ Việt Nam với HS một trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua. Câu chuyện thể hiện tình hữu nghị, đoàn kết giữa các dân tộc trên thế giới.
-Lắng nghe.
TOÁN :
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Rèn kĩ năng thực hiện phép tính cộng các số có đến năm chữ số.
- Củng cố giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính, tính chu vi và diện tích HCN
II/ Đồ dùng dạy học:
-Phấn màu.
-Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
III/ Các hoạt động dạy hocï: 
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
5’
10’
10’
5’
3’
2’
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
-GV hỏi thêm: Cách tính chu vi, diện tích hình chữ nhật. 
- Nhận xét-ghi điểm.
3. Bài mới:
*. Luyện tập:
Bài 1: Gọi HS lên bảng
46215
 4072
19360
69647
Bài 2: 
-GV yêu cầu HS tính chu vi và diện tích hình chự nhật ABCD.
Bài 3:
-GV vẽ sơ đồ bài toán lên bảng yêu cầu HS quan sát.
-Yêu cầu HS đặt đề toán khác cho bài toán.
- GV yêu cầu HS làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
4 Củng cố :
-Yêu cầu HS nhắc lại qui tắc tính chu vi và diện tích HCN.
5.Dặn dò:
-YC HS về nhà luyện tập thêm các bài tập ở VBT, học thuộc qui tắc và chuẩn bị bài sau.
-3 HS lên bảng tính diện tích của ba hình.
-Gọi 2-3 HS nêu. Lớp nhận xét.
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1 con tính, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-HS theo dõi bài làm mẫu của GV.
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1 con tính HS cả lớp, làm bài vào VBT.
-1 HS đọc yêu cầu bài tập
-HS cả lớp quan sát sơ đồ bài toán.
-Con nặng 17 kg.
-Cân nặng của mẹ gấp 3 lần cân nặng của con.
ĐẠO ĐỨC
CHĂM SÓC CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI (tiết 1)
I.Mục tiêu:Giúp HS hiểu:
- Cây trồng, vật nuôi cung cấp lương thực, thực phẩm và tạo niềm vui cho con người, vì vây cần được chăm sóc, bảo vệ.
- Học sinh có ý thức chăm sóc cây trồng, vật nuôi.
- Đồng tình, ủng hộ việc chăm sóc cây trồng, vật nuôi. Phê bình, không tán thành những hành động không chăm sóc cây trồng, vật nuôi.
- Thực hiện chăm sóc cây trồng, vật nuôi.
- Tham gia tích cực các hoạt động chăm sóc cây trồng, vật nuôi.
II Đồ dùng dạy học:
-Vở BT ĐĐ 3, bảng từ, phiều bài tập.
-Tranh ảnh cho HĐ 1 tiết 1.
III. Các hoạt động dạy học:
TG
	Hoạt động của giáo viên	
Hoạt động của học sinh
1’
4’
10’
10’
3’
2’
1.Ổn định:
2.KTBC: 
-Tại sao ta phải tiết kiệm và bảo vệ nguốn nước?
3.Bài mới:
*.GTB.- Ghi tựa.
*.Hoạt động 1: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
-Yêu cầu HS chia thành các nhóm thảo luận về các bức tranh và trả lời các câu hỏi sau:
+Trong tranh các bạn đang làm gì?
+Làm như vậy có tác dụng gì?
+Cây trồng, vật nuôi có ích lợi gì đối với con người?
+Với cây trồng, vật nuôi ta phải làm gì?
-GV rút ra kết luận: 
+Các tranh đều cho ta thấy các bạn nhỏ đang chăm sóc cây trồng, vật nuôi trong gia đình.
+Cây trồng, vật nuôi cung cấp cho con người thức ăn, lương thực, thực phẩm cần thiết với sức khoẻ.
+Để cây trồng, vật nuôi mau lớn, khoẻ mạnh chúng ta phải chăm sóc chu đáo cây trồng, vật nuôi.
 Hoạt động 2: Thảo luận nhóm về cách chăm sóc cây trồng, vật nuôi.
Tên vật nuôi
Những việc em làm để chăm sóc
Những việc nên tránh để bảo vệ
-Nhóm 1: Cây trồng.
-Nhóm 2: Vật nuôi.
- Kết luận:Chúng ta có thể chăm sóc cây trồng, vật nuôi bằng cách bón phân, chăm sóc, bắt sâu, bỏ là già, cho con vật ăn, làm sạch chỗ ở, tiêm thuốc phòng bệnh.
+Được chăm sóc chu đáo, cây trồng, vật nuôi sẽ phát triển nhanh. Ngược lại cây sẽ khô héo dễ chết, vật nuôi gầy gò dễ bị  ... ính.
-Điền số thích hợp vào ô trống trong phép tính.
-2 đến 3 HS trả lời trước lớp, HS khác nhận xét, bổ sung.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TLCH BẰNG GÌ? DẤU HAI CHẤM 
I/. Mục tiêu:
-Đặt và trả lời câu hỏi bằng gì? (Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi bằng gì?). Trả lới đúng các câu hỏi bằng gì? Thực hành trò chơi hỏi đáp sử dụng cụm từ Bằng gì?
-Bước đầu biết dùng dấu hai chấm.
II/. Đồ dùng dạy học:
-Bảng từ viết sẵn bài tập trên bảng.
III/. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
10’
10’
5’
5’
3’
2’
1/ Ổn định: 
2/ Kiểm tra bài cũ:
+GV nêu BT: Em hãy kể tên các môn thể thao bắt đầu bằng những tiếng sau: bóng, chạy, đua, nhảy, 
3/ Bài mới: 
*.Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu yêu cầu bài học. - Ghi tựa.
*.HD làm bài tập:
Bài tập 1: Giảm tải câu c.
-Gọi HS đọc YC của bài.
-Yêu cầu HS bổ sung những phần cần thiết vào VBT của mình.
Bài tập 2: Giảm tải câu c
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-GV nhắc lại YC: Bài tập cho 2 câu a, b. Nhiệm vụ của các em là phải trả lời các câu hỏi ấy sao cho thích hợp.
-Yêu cầu HS làm bài miệng.
-Yêu cầu HS trình bày.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng.
-Nhận xét và chốt lời giải.
-Yêu cầu HS làm bài tập vào vở.
Bài tập 3: 
-Cho HS đọc yêu cầu BT.
-GV nhắc lại yêu cầu.
-Cho HS tổ chức trò chơi theo nhóm.
-Cho HS thực hành trước lớp.
-GV nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài tập 4:
-Cho HS đọc yêu cầu BT.
-GV nhắc lại yêu cầu.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày trước lớp.
-GV nhận xét chốt lời giải đúng.
-Yêu cầu HS chép bài đúng váo vở bài tập.
4: Củng cố: 
-Nhận xét tiết học. Biểu dương những em học tốt.
-GV yêu cầu HS về nhà học thuộc các tin ở bài tập 4. 
5.Dặn dò:-Chuẩn bị tiết sau.
-3 học sinh nêu, lớp theo dõi nhận xét.
a.Bóng: bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ, b.Chạy: chạy vượt rào, chạy việt dã, .
c. Đua: đua xe đạp, đua thuyền, đua
d.Nhảy: nhảy cao, nhảy xa, nhảy sào, .
-Nghe giáo viên giới thiệu bài.
-1 HS đọc yêu cầu BT SGK. Lớp lắng nghe.
-Đáp án: 
Câu a: Voi uống nước bằng vòi.
Câu b: Chiếc đèn ông sao của bé được làm bằng nan tre dán giấy bóng kính.
-1 HS đọc yêu cầu của bài.
-Lắng nghe.
-HS nối tiếp nhau trả lời:
+Hằng ngày em viết bằng bút bi, (bút máy)
+Chiếc bàn em ngồi học làm gỗ, (nhựa, đá, mê ca,)
-1 HS đọc yêu cầu BT.
-HS chơi theo nhóm đôi, một em hỏi, một em đáp, sau đó đổi lại. Từng cặp nối nhau hỏi đáp trước lớp. Lớp nhận xét.
-Câu a: Một người kêu lên: “Cá heo!”
Câu b: Nhà an dưỡng trang bị cho các cụ những thứ cần thiết: chăn màn, giường chiếu, xoong nồi, ấm chén pha trà, 
Câu c: Đông Nam Á gồm mười một nước: Bru-nây, Cam-pu-chia, Đông Ti-mo, In-đô-nê-xi-a, Lào, Ma-lai-xi-a, Mi-an-ma, Phi-líp-pin, Thái Lan, Việt Nam, Xin-ga-po.
Thứ sáu ngày 17 tháng 4 năm 2009
THỂ DỤC
ÔN TẬP BÀI THỂ DỤC VỚI CỜ HOẶC HOA 
CHÍNH TẢ (Nhớ – viết)
MỘT MÁI NHÀ CHUNG 
I . Mục tiêu:
- Nhớ - viết chính xác 3 khổ thơ đầu của bài Một mái nhà chung.
- Làm đúng các bài tập phân biệt các tiếng có các âm đầu hoặc vần dễ viết sai êt/êch.
- Trình bày bài viết đúng, đẹp.
II .Đồ dùng dạy học:
-Viết sẵn nội dung các bài tập chính tả trên bảng phụ, hoặc giấy khổ to. Bút dạ.
III . Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
1’
12’
15’
5’
2’
1’
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng đọc và viết các từ sau: cây tre, che chở, con ếch, đoàn kết,
-Nhận xét.
3. Bài mới:
*. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. Ghi tựa.
*. Hướng dẫn viết chính tả:
*Trao đổi về nội dung bài viết.
-GV đọc 3 khổ thơ đầu của bài thơ 1 lượt.
-Hỏi: Ba khổ thơ đầu nói đến những bài nhà riêng của ai?
+Mỗi mái nhà riêng có nét gì đáng yêu?
*Hướng dẫn cách trình bày:
-Đoạn viết có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy dòng?
-Những chữ nào trong 3 khổ thơ phải viết hoa?
*Hướng dẫn viết từ khó:
-Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
-Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
*Viết chính tả: 
-Yêu cầu HS đọc lại 3 khổ của bài thơ.
-Cho HS tự nhớ viết vào vở.
-Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
* Soát lỗi: 
-GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các từ khó viết cho HS soát lỗi.
-Yêu cầu HS đổi vở chéo để kiểm tra lỗi. 
* Chấm bài:
-Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét.
*. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2. GV chọn câu a hoặc b.
Câu a: Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự làm.
-Cho HS thi làm bài trên bảng lớp (thi theo hình thức tiếp sức).
-Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Câu b: HS làm tương tự câu a. (không làm)
4.Củng cố:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà tìm thêm các từ có âm tr/ch. 
5.Dặn dò:
-Chuẩn bị bài sau. 
-1 HS đọc cho 3 HS viết bảng lớp, HS dưới lớp viết vào bảng con.
-HS lắng nghe, nhắc lại.
-Theo dõi GV đọc, 2 HS đọc thuộc lại khổ thơ.
+Mái nhà của chim, của cá, của dím, của ốc, của bạn nhỏ.
+Mái nhà của chim là nghìn lá biếc, của cá là sóng xanh rập rờn, của dím là trong lòng đất, của ốc là vỏ ốc. Mái nhà của bạn nhỏ có giàn gấc đỏ, có hoa giấy lợp hồng.
-HS trả lời: 3 khổ và mỗi khổ có 4 dòng.
-Những chữ đầu dòng thơ.
-nghìn, là biếc, sóng xanh, rập rình, lòng đất, nghiêng lợp, 
-Đọc: 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
-1 HS đọc lại.
-HS nhớ viết vào vở.
-HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi theo lời đọc của GV.
-HS nộp 5 -7 bài. Số bài còn lại GV thu chấm sau.
Đáp án: Câu a:
Mèo con đi học ban trưa
Nón nan không đợi, trời mưa ào ào
Hiên che không chịu nép vào
Tối về sổ mũi còn gào “meo meo”
 Câu b: Tết đến – cũng tết – thân dừa bạc phếch.
-Lắng nghe.
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG 
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
-Củng cố về cộng, trừ nhẩmcác số tròn chục nghìn.
-Củng cố về phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 100 000.
-Giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính.
II/Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ tóm tắt các nội dung bài tập.
II/ Các hoạt động dạy học: 
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
5’
10’
5’
5’
5’
3’
2’
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:GV kiểm tra bài tiết trước đã giao về nhà.
-Nhận xét-ghi điểm.
3. Bài mới:
*.Luyện tập:
Bài 1
-GV yêu cầu HS tiếp tục làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. GV kiểm tra vở của một số HS.
-GV nhận xét và cho điểm HS
Bài 2:
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2.
-GV gọi 1 HS lên bảng làm bài, yêu cầu HS cả lớp làm bài vào VBT.
Bài 3:
-Yêu cầu HS đọc đề bài:
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4:Tóm tắt
5 com pa : 10000 đồng
3 com pa :  đồng?
-GV nhận xét và cho điểm HS. 
4 Củng cố:
-GV tổng kết giờ học, tuyên dương những HS tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở những HS còn chưa chú ý.
5.Dặn dò:về nhà làm bài tập thêm
-4 HS lên bảng làm BT.
-1 HS đọc yêu cầu BT SGK.
-Tính nhẩm.
-Thực hiện lần lượt từ trái sang phải.
-HS làm bài vào VBT.
-1 HS nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS lên bảng, lớp làm bài vào VBT.
-1 HS đọc yêu cầu bài tập.
-1 HS lên bảng, lớp làm VBT.
Bài giải:
Số tiền một chiếc com pa là :
10000 : 5 = 2000 (đồng )
 Số tiền phải trả 3 chiếc com pa là:
2000 x 3 = 6000 (đồng)
 Đáp số : 6000 đồng
TẬP LÀM VĂN 
VIẾT THƯ 
I . Mục tiêu:
- Biết viết một bức thư ngắn cho một bạn nhỏ nước ngoài để làm quen và bày tỏ tình thân ái.
- Lá thư trình bày đúng thể thức; đủ ý; dùng từ đặt câu đúng; thể hiện tình cảm với người nhận thư.
II. Đồ dùng dạy - học:
-Bảng lớp viết các gợi ý viết thư (SGK)
-Bảng phụ viết trình tự lá thư.
-Phong bì thư, tem thư, giấy rời để viết thư.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
10’
15’
4’
1’
1. Ổn định:
2. KTBC:
-Cho HS kể lại một trận thi đấu thể thao mà em đã có dịp xem Tuần 29.
-Nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới:
*. Giới thiệu bài - Ghi tựa.
*. Hướng dẫn làm bài tập:
-Gọi HS đọc YC BT và các gợi ý.
*Cho HS đọc lại hình thức trình bày một lá thư:
-GV mở bảng phụ (đã trình bày sẵn bố cục chung của một lá thư).
*GV chốt lại: Khi viết các em nhớ viết theo trình tự.
+Dòng đầu thư: các em phải ghi rõ địa điểm thời gian viết thư.
+Lời xưng hô: viết cho bạn nên xưng bạn thân mến
+Nội dung thư: làm quen, thăm hỏi, bày tỏ tình thân ái, lời chúc, hứa hẹn
+Cuối thư: lời cháo, chữ kí và kí tên.
-Các em cần viết vào giấy rời đã chuẩn bị.
-Cho HS trình bày bài viết.
-GV nhận xét.
-GV chấm nhanh một số bài, nhận xét cho điểm.
-GV nhận xét chung về bài làm của HS.
4.Củng cố: HS viết bài chưa xong, chưa đạt yêu cầu về nhà viết cho xong, viết lại.
5.Dặn dò:-Dặn dò HS nào đã viết xong, viết hay về nhà viết lại để gửi đi (qua đường bưu điện hoặc gửi qua báo thiếu niên Tiền Phong).
-2 HS kể lại trước lớp, lớp lắng nghe và nhận xét.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc YC SGK.
-Lắng nghe GV hướng dẫn, sau đó thực hiện theo YC của GV.
-1 HS đọc cả lớp lắng nghe.
-HS viết thư , viết phong bì
-3 – 4 HS nối tiếp nhau trình bày bài viết của mình. Lớp nhận xét.
-Lắng nghe và ghi nhận.
-Lắng nghe và về nhà thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 303 cot.doc