Giáo án Tổng hợp các môn buổi 1 Lớp 3 - Tuần 33 - Đỗ Thị Mai

Giáo án Tổng hợp các môn buổi 1 Lớp 3 - Tuần 33 - Đỗ Thị Mai

TOÁN

TIẾT 161: KIỂM TRA

I. MỤC TIÊU:

 - Kiểm tra kiến thức kĩ năng đọc, viết số có năm chữ số.

 - Tìm số liền sau của số có năm chữ số: sắp xếp 4 số có năm chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn: thực hiện phép cộng phép trừ các số có đến năm chữ số: nhân số có năm chữ số với số có một chữ số(có nhớ không liên tiếp): chia số có năm chữ số cho số có một chữ số.

 - Xem đồng hồ và nêu kết quả

 - Biết giải bài toán có đến hai phép tính.

II .CHUẨN BỊ : Đề bài và giấy kiểm tra.

III.ĐỀ BÀI

 

doc 9 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 11/01/2022 Lượt xem 290Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn buổi 1 Lớp 3 - Tuần 33 - Đỗ Thị Mai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuần 33
Thứ hai ngày 26 tháng 4 năm 2010
toán
Tiết 161: kiểm tra
I. Mục tiêu:
 - Kiểm tra kiến thức kĩ năng đọc, viết số có năm chữ số.
 - Tìm số liền sau của số có năm chữ số: sắp xếp 4 số có năm chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn: thực hiện phép cộng phép trừ các số có đến năm chữ số: nhân số có năm chữ số với số có một chữ số(có nhớ không liên tiếp): chia số có năm chữ số cho số có một chữ số.
 - Xem đồng hồ và nêu kết quả
 - Biết giải bài toán có đến hai phép tính.
II .Chuẩn bị : Đề bài và giấy kiểm tra.
III.Đề bài
Bài 1:
 Số liền sau của số 68457 là:.
Bài 2: Xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
 48617, 47861, 48716, 47816:
Bài 3: Đặt tính rồi tính:
 36528 + 49347 85371 – 9046
 21628 x 3 15250 : 5
Bài 4: Điền vào chỗ chấm
 - Khoảng thời gian từ 4 giờ 12 phút đến 5 giờ kém 23 phút là:.. phút
 - Khoảng thời gian từ 3 giờ kém 5 phút đến 3 giờ 5 phút là: .phút
Bài 5: 
 Ngày đầu cửa hàng bán được 230 m vải. Ngày thứ hai bán được 340 m vải. Ngày thứ ba bán được bằng số m vải bán được trong cả hai ngày đầu. Hỏi ngày thứ ba cửa hàng bán được bao nhiêu m vải.
IV. Hướng dẫn đánh giá:
Bài 1: 1 điểm
Bài 2: 1 điểm
Bài 3: 3 điểm - Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính được 0,75 điểm
Bài 4: 2 điểm - Điền đúng mỗi chỗ chấm được 1 điểm.
Bài 5: 3 điểm
 - Viết đúng câu lời giải và phép tính tìm tổng số m vải bán được trong hai ngày đầu được 1,25 điểm.
 - Viết đúng câu lời giải và phép tính tìm số m vải bán được trong ngày thứ ba được 1,25 điểm.
 - Viết đáp số đúng được 0,5 điểm.
Thứ ba ngày 27 tháng 4 năm 2010
toán
Tiết 162: Ôn tập các số đến 100 000.
A-Mục tiêu
- đọc, viết được các số trong phạm vi 100 000.
- Viết được số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại.
- Biết tìm số còn thiếu trong một dãy số cho trước.
B-Đồ dùng GV : Bảng phụ- Phiếu HT
C-Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/Tổ chức:
2/Luyện tập:
*Bài 1:
- Đọc đề?
- Nhận xét về tia số a?
- Đọc các số trên tia số?
- Tìm số có 6 chữ số?
- Tìm quy luật của tia số b?
- Đọc tia số b?
- Yêu cầu HS tự làm
*Bài 2: BT yêu cầu gì?
- GV viết số
- Nhận xét, sửa sai.
*Bài 3:(a; cột 1 câu b)
- Nêu yêu cầu của BT?
- Gọi 1 HS làm trên bảng
- Chấm bài, nhận xét.
*Bài 4:
- Ô trống thứ nhất em điền số nào? Vì sao?
- Yêu cầu HS tự làm phần còn lại
- Chữa bài, nhận xét.
3/Củng cố:
- Hệ thống nội dung bài ôn
- Dặn dò: Ôn lại bài.
- Hát
- Đọc
- Hai số liền nhau hơn kém nhau 10 000 đv
- Đọc
- Số 100 000
- Hai số liền nhau hơn kém nhau 5000 đv
- Đọc
- Đọc số
- HS đọc số nối tiếp
- Viết số thành tổng
- Lớp làm phiếu HT
a) 6819 = 6000 + 800 + 10 + 9
 2096 = 2000 +90 + 6
 5204 = 5000 + 200 + 4
 1005 = 1000 + 5
b 9000 + 900 + 90 + 9 = 9999
 9000 + 9 = 9009
- Ô trống thứ nhất em điền số 2020. Vì trong dãy số , hai số liền nahu hơn kém nhau 5 đơn vị nên 2015 rồi đến 2020.
Thứ năm ngày 29 tháng 4 năm 2010
toán
Tiết 163: Ôn tập các số đến 100 000 ( tiếp).
A-Mục tiêu
 - Biết so sánh các số trong phạm vi 100000.
 - Biết sắp xếp một dãy số theo thứ tự nhất định.
B-Đồ dùng GV : Bảng phụ- Phiếu HT
C-Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/Tổ chức:
2/Luyện tập:
*Bài 1: 
- BT yêu cầu gì?
- Trước khi điền dấu ta phải làm ntn?
- Gọi 1 HS làm trên bảng
- Chấm bài, nhận xét
*Bài 2:
- BT yêu cầu gì?
- Muốn tìm được số lớn nhất ta phải làm gì?
- Nhận xét , chữa bài
*Bài 3:
- Nêu yêu cầu BT?
- Muốn xếp được theo thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì?
- 1HS làm trên bảng
- Nhận xét, cho điểm
*Bài 5:
- Nêu yêu cầu BT?
- 1HS làm trên bảng
- Nhận xét, cho điểm
3/Củng cố:
- Tuyên dương HS tích cực học tập
- Dặn dò: Ôn lại bài.
-Hát
- Điền dấu >; <; =
- So sánh các số
- Lớp làm phiếu HT
27469 < 27470
85100 < 85099
30 000 = 29000 + 1000
70 000 + 30 000 > 99000
- Tìm số lớn nhất
- So sánh các số
- HS tìm số và nêu KQ
Số lớn nhất là: 42360
Số lớn nhất là: 27998
- Xếp số theo thứ tự từ bé đến lớn
- So sánh các số
- Lớp làm nháp-Nêu KQ
59825; 67925; 69725; 70100.
- Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng
- Lớp làm nháp-Nêu KQ
Khoanh vào C: 8763; 8843; 8853
Tự nhiên và xã hội.
Các đới khí hậu
I. Mục tiêu
 + Sau bài học HS có khả năng :
 - Kể được tên 3 đới khí hậu trên Trái Đất: nhiệt đới, ôn đới, hàn đới.
 * HS khá giỏi:Nêu được đặc điểm chính của 3 đới khí hậu. 
II. Đồ dùng GV : Các hình trong SGK, quả địa cầu, tranh ảnh sưu tầm được ....
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
a. HĐ1 : làm việc theo cặp
* Mục tiêu : Kể được tên các đới khí hậu trên trái đất.
+ Bước 1 : 
- Chỉ và nói tên các đới khí hậu ở bắc bán cầu và nam bán cầu ?
- Mỗi bán cầu có mấy đới khí hậu ?
- Kể tên các đới khí hậu từ xích đạo đến bắc cực và xích đạo đến nam cực
+ Bước 2 : 
- HS QS Hình trong SGK trả lời câu hỏi
- 1 số HS trả lời trước lớp.
- Nhận xét
* GVKL : Mỗi bán cầu đều có 3 đới khí hậu. Từ xích đạo đến bắc cực hay đến nam cực có các đới sau : nhiệt đới, ôn đới và hàn đới.
b. HĐ2 : Thực hành theo nhóm
* Mục tiêu : Biết chỉ trên quả địa cầu vị trí các đới khí hậu. Biết đặc điểm chính của các đới khí hậu.
* Cách tiến hành.
+ Bước 1 : GV HD HS cách chỉ vị trí các đới khí hậu
+ Bước 2 :
+ Bước 3 :
- HS làm việc trong nhóm
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
* GVKL : Trên trái đất những nơi các ơ gần xích đạo càng nóng, càng ở xa xích đạo càng lạnh. Nhiệt đới thường nóng quanh năm, ôn đới, ôn hoà có đủ 4 mùa, hàn đới rất lạnh. ở hai cực trái đất quanh năm đóng băng.
c. HĐ3 : Chơi trò chơi tìm vị trí các đới khí hậu
* Mục tiêu : Giúp HS nắm vững vị trí của các đới khí hậu. Tạo hứng thú trong học tập
* Cách tiến hành
+ Bước 1 : GV chia nhóm phát cho các nhóm hình vẽ như SGK và 6 dải màu.
+ Bước 2 :
+ Bước 3 : 
- Đánh giá KQ của HS
- HS trong nhóm trao đổi với nhau dán các dải màu vào hình vẽ
- HS trưng bày sản phảm trước lớp
IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học.
	- Dặn HS về nhà ôn bài.
Thứ sáu ngày 30 tháng 4 năm 2010
toán 
Tiết 164: Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000.
A-Mục tiêu
- Biết cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100 000. 
- Biết giải toán bằng hai cách
B-Đồ dùng 
 GV : Bảng phụ- Phiếu HT
C-Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/Tổ chức:
2/Luyện tập:
*Bài 1:
- Nêu yêu cầu của BT?
- Tính nhẩm là tính ntn?
- Nhận xét, cho điểm.
*Bài 2:
- BT có mấy yêu cầu ? Đó là những yêu cầu nào?
- Khi đặt tính em cần chú ý điều gì?
- Khi thực hiện tính ta tính theo thứ tự nào?
- Gọi 2 HS làm trên bảng
- Nhận xét, chữa bài.
*Bài 3:
- Đọc đề?
- BT cho biết gì?-BT hỏi gì?
- Gọi 1 HS làm trên bảng
Tóm tắt
Có : 80 000 bóng đèn
Lần 1 chuyển : 38000 bóng đèn
Lần 2 chuyển : 26000 bóng đèn
Còn lại : ... bóng đèn?
- Chấm bài, nhận xét.
- Yêu cầu HS tự tìm cách giải thứ 2?
3/Củng cố:
- Khi đặt tính và tính em cần chú ý điều gì?
- Dặn dò: Ôn lại bài.
- Hát
- Tính nhẩm
- HS nêu
- Tự nhẩm và nêu KQ nối tiếp
- HS nêu
- Viết các hàng thẳng cột với nhau
- Từ phải sang trái
- Lớp làm phiếu HT
- HS nhận xét
- Đọc
- HS nêu
- Lớp làm vở
Bài giải
Số bóng đèn chuyển đi là:
38000 + 26000 = 64000 ( bóng đèn)
Số bóng đèn còn lại là:
80 000 - 64000 = 16000( bóng đèn)
 Đáp số: 16000 bóng đèn
- HS nêu
Tự nhiên và xã hội.
Bề mặt trái đất.
I. Mục tiêu
+ Sau bài học HS có khả năng :
 - Biết trên bề mặt Trái Đất có 6 châu lục và 4 đại dương.Nói tên và chỉ được vị trí trên lược đồ .
 - HS khá giỏi: Biết được nước chiếm phần lớn bề mặt Trái Đất.
II. Đồ dùng GV : Các hình rtong SGK. Tranh ảnh về lục địa và đại dương
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
a. HĐ1 : Thảo luận cả lớp
* Mục tiêu : Nhận biết được thế nào là lục địa đại dương
* Cách tiến hành
+ Bước 1 : 
+ Bước 2 : GV chỉ cho HS biết phần đất và phần nước trên quả địa cầu
- Nước hau đất chiến phần lớn hơn trên bề mặt trái đất ?
+ Bước 3 : GV giải thích kết hợp với minh hoạ bằng tranh ảnh để HS biết thế nào là lục địa thế nào đại dương
- HS chỉ đâu là đất, đâu là nước trong H1
* GVKL : Trên bề mặt trái đất có chỗ là đất có chỗ là nước. Nước chiếm phần lớn hơn trên bề mặt trái đất. Những khối đất liền lớn trên bề mặt trái đất gọi là lục địa. Phần lục địa được chia thành 6 châu lục. Những khoảng nước rộng mênh mông bao bọc phần lục địa gọi là đại dương. Trên bề mặt trái đất có 4 đại dương.
b. HĐ2 : Làm việc theo nhóm
* Mục tiêu : Biết tên của 6 châu lục và 4 đại dương trên thế giới.
 Chỉ được vị trí 6 châu lục và 4 đại dương trên lược đồ.
* Cách tiến hành : 
+ Bước 1
- Có mấy châu lục ? Chỉ và nói tên các châu lục trên lược đồ H3.
- Có mấy đại dương ? Chỉ và tên các đại dương trên lược đồ H3
- Chỉ vị trí của Việt Nam trên lược đồ. Việt Nam ở châu lục nào ?
+ Bước 2 : 
- HS trong nhóm làm việc theo gợi ý.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
* GVKL : Trên thế giới có 6 châu lục: châu á, châu âu, châu mĩ, châu phi, châu đại dương, châu nam cực và 4 đại dương : thái bình dương, ấn độ dương, đại tây dương, bắc băng dương.
c. HĐ3 : Chơi trò chơi tìm vị trí châu lục và các đại dương
* Mục tiêu : Giúp HS nhớ tên và nắm vững vị trí của các châu lục và các đại dương
* Cách tiến hành
+ Bước 1 : Chia nhóm và phát cho mỗi nhóm 1 lược đồ câm 10 tấm bìa nhỏ ghi tên châu lục hoặc đại dương.
+ Bước 2 : 
+ Bước 3 : 
- Đánh giá kết quả.
- HS trao đổi với nhau dán các tấm bìa vào lược đồ câm
- Trưng bày sản phẩm
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét chung tiết học.
	- Dặn HS về nhà ôn bài.
Thứ bảy ngày 1 tháng 5 năm 2010
toán 
Tiết 165: Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000 ( tiếp).
A-Mục tiêu
- Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm, viết). 
- Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Biết tìm số hạng chưa biết trong phép cộng và tìm thừa số trong phép nhân.
B-Đồ dùng
GV : Bảng phụ- Phiếu HT
C-Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/Tổ chức:
2Luyện tập:
*Bài 1:
- Nêu yêu cầu của BT?
- Tính nhẩm là tính ntn?
- Nhận xét, cho điểm.
*Bài 2:
- BT có mấy yêu cầu ? Đó là những yêu cầu nào?
- Khi đặt tính em cần chú ý điều gì?
- Khi thực hiện tính ta tính theo thứ tự nào?
- Gọi 2 HS làm trên bảng
- Chữa bài, nhận xét.
*Bài 3: 
- BT yêu cầu gì?
- X là thành phần nào của phép tính?
- Muốn tìm số hạng ta làm ntn?
- Muốn tìm thừa số ta làm ntn?
- Gọi 2 HS làm trên bảng
- Chấm bài, nhận xét.
*Bài 4:
- BT cho biết gì?
- BT hỏi gì?
- Gọi 1 HS giải trên bảng
Tóm tắt
5 quyển : 28500 đồng
8 quyển : ...đồng?
Chấm bài, nhận xét.
* HS khuyết tật làm bài 1,2
3/Củng cố:
- Khi đặt tính và tính em cần chú ý điều gì?
- Dặn dò: Ôn lại bài.
-Hát
- Tính nhẩm
- HS nêu
- Tự nhẩm và nêu KQ nối tiếp
- HS nêu
- Viết các hàng thẳng cột với nhau
- Từ phải sang trái
- Lớp làm phiếu HT
- Tìm X
X là số hạng chưa biết
X là thừa số chưa biết
- Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết
- Lấy tích chia cho thừa số đã biết
- Lớp làm phiếu HT
1999 + X = 2005
 X = 2005 - 1999 
 X = 6
X x 2 = 3998
 X = 3998 : 2
 X = 1999
- 5 quyển sách giá 28500 đồng
- 8 quyển sách như thế giá bao nhiêu tiền.
- Lớp làm vở
Bài giải
Giá tiền 1 quyển sách là:
28500 : 5 = 5700( đồng)
Giá tiền 8 quyển sách là:
5700 x 8 = 45600( đồng)
 Đáp số: 45600 đồng
- HS nêu
Thủ công
Làm quạt giấy tròn tiết 3
I. Mục tiêu :
- Học sinh biết làm quạt giấy tròn
- Làm được quạt giấy tròn Các nếp gấp có thể cách nhau hơn một ô và chưa đều nhau. Quạt có thể chưa tròn.
* Với HS khéo tay:
- Làm được quạt giấy tròn. Các nếp gấp thẳng, phẳng, đều nhau. Quạt tròn.
II. Giáo viên chuẩn bị :
- Mẫu quạt giấy tròn có kích thước đủ để hs quan sát.
- Các bộ phận để làm quạt tròn gồm hai tờ giấy đã gấp các nếp gấp cách đều để làm quạt, cán quạt và chỉ buộc.
- Gấy thủ công, sợi chỉ, kéo thủ công, hồ dán.
- Tranh quy trình gấp quạt tròn.
Iii. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động 3: Học sinh thực hành làm quạt giấy tròn và trang trí
Gv nhận xét và hệ thống lại các bước làm quạt giấy tròn.
- Gv nhắc hs: Để làm được chiếc quạt tròn đẹp, sau khi gấp xong mỗi nếp gấp phải miết thẳng và kỹ. Gấp xong cần buộc chặt bằng chỉ vào đúng nếp gấp giữa.Khi dán, cần bôi hồ mỏng, đều.
- Trong quá trình thực hành, gv quan sát và giúp đỡ những em còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm.
- gv đánh giá sản phẩm của hs và tuyên dương những sản phẩm đẹp.
Gv gọi 1 hoặc 2 hs nhắc lại các bước làm quạt giấy tròn
+ Bước 1: Cắt giấy;
+ Bước 2: Gấp dán quạt
+ Bước 3: Làm quạt cán quạt và hoàn chỉnh quạt.
- Hs thựchành làm quạtgiẩytòn. Gvgợi ý cho hs trangtrí quạt bằng cách vẽ cáchình hoặc dán các nan giấy bạc nhỏ, hay kẻ các đường mày song song theo chiều dài tờ giấy trước khi gấp quạt
- Tổ chức cho hs trưng bày, nhận xét và tự đánh giá sản phẩm.
IV, Nhận xét - dặn dò.
- Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập, kỹ năng thực hành và sản phẩm của hs.
- Dặn dò hs ôn lại các bài đã học và chuẩn bị giấy thủ công, kéo thủ công thước kẻ, bút chì, bút màu, sợi chỉ, hồ dán để làm bài kiểm tra
Thể dục
Bài 66 : Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2 - 3 người
I. Mục tiêu
	- Ôn động tác tung và bắt bóng cá nhân theo nhóm 2 - 3 người. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng.
	- Chơi trò chơi : Chuyển đồ vật. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối đúng.
II. Địa điểm, phương tiện :
	Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ.
	Phương tiện : 2 - 3 em 1 quả bóng, 2 em 1 dây nhảy
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
Nội dung
1. Phần mở đầu
2. Phần cơ bản
3. Phần kết thúc
Thời lượng
3 - 5 '
26 - 27 '
2 - 3 '
Hoạt động của thầy
*GV tập hợp lớp phổ biến nội dung yêu cầu của tiết học
- GV điều khiển lớp
* Ôn động tác tung và bắt bóng cá nhân, theo nhóm 2 - 3 người
+ Di chuyển tung và bắt bóng theo nhóm 2 người
- GV cho từng đôi di chuyển ngang cách nhau khoảng 2 - 4 m và tung bóng qua lại cho nhau
+ Nhảy dây kiểu chụm hai chân
+ Chơi trò chơi : Chuyển đồ vật
- GV nêu tên trò chơi nhắc lại cách chơi 1 cách ngắn gọn
* GV tập hợp lớp
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét giờ học
Hoạt động của trò
* Tập bài TD phát triển chung
- Chơi trò chơi HS ưa thích
- Chạy chậm 1 vòng sân 200 - 300 m
* HS thực hiện động tác tung và bóng cá nhân tại chỗ một số lần sau đó tập di chuyển
- HS tập động tác tung và bắt bóng qua lại cho nhau trong nhóm 2 - 3 người.
- HS thực hiện
- HS tự ôn động tác kiểu chụm 2 chân tại khu vực đã quy định
- HS chơi trò chơi
* Đứng thành vòng tròn thả lỏng toàn thân, làm động tác cúi người thả lỏng, rồi đứng thẳng thả lỏng và hít thở sâu
kí xác nhận của ban giám hiệu
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_buoi_1_lop_3_tuan_33_do_thi_mai.doc