I.MỤC TIÊU:
1.Giúp HS hiểu và khắc sâu kiến thức:
- Cây trồng vật nuôi cung cấp lương thực thực phẩm và tạo niềm vui cho mọi người, vì vậy cần phải chăm sóc bảo vệ.
2.Thái độ:
- HS có ý thức chăm sóc cây trồng, vật nuôi.
- Đồng tình, ủng hộ việc chăm sóc cây trồng vật nuôi. Phê bình những hành vi, hành động chưa chăm sóc cây trồng vật nuôi.
3.Hành vi:
- Thực hiện chăm sóc cây trồng vật nuôi.
- Tham gia tích cực vào việc chăm sóc cây trồng vật nuôi.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
-Vở bài tập đạo đức 3.
- Phiếu thảo luận nhóm.
- Tranh ảnh.
LỊCH BÁO GIẢNG Thứ Ngày Môn Đề bài giảng Thứ hai 9/4 HĐTT .Chào cờ. Đạo đức Chăm sóc cây trồng vật nuôi (Tiết 1) Tập đọc Gặp gỡ ở Lúc-xăm- bua Kể chuyện Gặp gỡ ở Lúc -xăm -bua Toán Luyện tập Thứ ba 10/4 Toán Phép trừ các số trong phạm vi 100000 Tự nhiên xã hội Trái đất- quả địa cầu Chính tả N-V Liên hợp quốc Thủ công Làm đồng hồ để bàn (Tiết 3) Thứ tư 11/4 Tập đọc Một mái nhà chung Luyện từ và câu Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi bằng gì? Dấu hai chấm Toán Tiền Việt Nam Thể dục GV chuyên Thứ năm 12/4 Tập viết Ôn chữ hoa U Chính tả (N-V ) Một mái nhà chung Mĩ thuật Vẽ theo mẫu vẽ cái ấm pha trà. Toán Luyện tập Hát nhạc Kể chuyện âm nhạc:Chàng Oóc- Phê và cây đàn lia-Nghe nhạc. Thứ sáu 13/4 Toán Luyện tập chung Tập làm văn Viết thư Thể dục Bài thể dục với hoa hoặc cờ Tự nhiên xã hội Sự chuyển động của trái đất Hoạt động NG Sinh hoạt lớp – Thi đua thánh ôn tập Giảng ngày : Thứ hai ngày tháng năm 2010 Tiết 1 HĐTT Chào cờ. @&? Tiết 2 Môn: ĐẠO ĐỨC Bài: Chăm sóc cây trồng, vật nuôi. I.MỤC TIÊU: 1.Giúp HS hiểu và khắc sâu kiến thức: - Cây trồng vật nuôi cung cấp lương thực thực phẩm và tạo niềm vui cho mọi người, vì vậy cần phải chăm sóc bảo vệ. 2.Thái độ: HS có ý thức chăm sóc cây trồng, vật nuôi. Đồng tình, ủng hộ việc chăm sóc cây trồng vật nuôi. Phê bình những hành vi, hành động chưa chăm sóc cây trồng vật nuôi. 3.Hành vi: Thực hiện chăm sóc cây trồng vật nuôi. Tham gia tích cực vào việc chăm sóc cây trồng vật nuôi. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. -Vở bài tập đạo đức 3. Phiếu thảo luận nhóm. Tranh ảnh. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU. Giáo viên Học sinh - Nêu 4 tác dụng chính của nguồn nước? - Nêu những biện pháp bảo vệ nguồn nước? - Nhận xét tuyên dương . - Giới thiệu – ghi đề bài. - Chia nhóm nêu yêu cầu thảo luận. - Trong tranh vẽ các bạn đang làm gì? - Làm như vậy có tác dụng gì? - Cây trồng vật nuôi có lợi ích gì đối với con người? - Với cây trồng vật nuôi ta phải làm gì? - Yêu cầu: - Nhận xét tuyên dương. KL: Như bên HS. - Yêu cầu: - Cùng lớp nhận xét bổ sung. -*Tổ chức cho HS đóng vai sử lí các tình huống. - Chia nhóm giao nhiệm vụ. - Cùng cả lớp nhận xét bình chọn nhóm đưa ra cách giải quyết hay nhất. - Nhận xét tuyên dương. Nhận xét tiết học. Dặn dò. - 2 HS tra lời. - Lớp nhận xét bổ sung. - Nhắc lại đề bài. - Quan sát tranh và thảo luận trả lời câu hỏi. + Tranh 1: Vẽ bạn nhỏ đang bắt sâu cho cây trồng. +Tranh 2: Bạn nhỏ đang cho gà ăn. +Tranh 3: Các bạn nhỏ đang tưới nước cho cây. + Tranh 4: Bạn nhỏ đang tắm cho đàn lợn. - Cây trồng vật nuôi cung cấp thức ăn cho chúng ta. - Chúng ta cần chăm sóc cây trồng vật nuôi. - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. * Quan sát tranh đặt câu hỏi hỏi nhau. - Bạn nhỏ trong tranh làm gì? Làm như thế có tác dụng gì? - Nối tiếp hỏi đác cho đến hết. * Chia thành nhóm nhỏ. Thảo luận nhỏ đóng vai các tình huống. +Một nhóm là chủ trại gà. + Một nhóm là chủ vườn hoa, cây cảnh. + Một nhóm là chủ vừơn cây. + Một nhóm là chủ trại bò. + Một nhóm là chủ ao cá. - Thảo luận tìm cách chăm sóc. - Các nhóm trình bày. - Các nhóm khác trao đổi nhận xét – bổ sung. - Chuẩn bị tiết sau. ?&@ Tiết 3+4 Môn: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN. Bài:. Gặp gỡ ở Lúc- Xăm- Bua I.Mục đích, yêu cầu: A.Tập đọc . -Chú ý các từ ngữ phiên âm tiếng nước ngoài trông bài,các từ ngữ HS địa phương dễ viết sai do phát âm sai. Biết đọc phân biệt lời kể có xen lời nhân vật trong câu chuyện. -Hiểu các từ ngữ được chú giải cuối bài. -Hiểu nội dung câu chuyện:Tình hữu nghị thắm thiết giữa 2 dân tộc Việt Nam và Lúc – xăm- bua. B.Kể chuyện. -Dựa vào gợi ý HS kể lại được câu chuyện bằng lời của mình. Lời kể tự nhiên, sinh động, thể hiện đúng nội dung. II.Đồ dùng dạy- học. Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Giáo viên Học sinh -Kiểm tra bài Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục. -Nhận xét, cho điểm. -Giới thiệu và ghi tên bài học. -Đọc mẫu. -Theo dõi ghi bảng các từ HS phát âm sai. -Hướng dẫn ngắt nghỉ câu. -Giải nghĩa thêm. -Yêu cầu: -Nhận xét, tuyên dương. -Yêu cầu. - Câu hỏi 1 SGK? - Câu hỏi 2 SGK? - Câu hỏi 3 SGK? - Em muốn nói gì với các bạn HS trong câu chuyện này? -Treo bảng phụ. - Đọc đoạn cuối của bài và HD ngắt nghỉ. Yêu cầu. - Câu chuyện được kể theo lời cuả ai? - Kể bằng lời của em là thế nào? - Yêu cầu. -Nhận xét tuyên dương. - Yêu cầu nói về ý nghĩa câu chuyện. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò. -2 HS nối tiếp đọc và trả lời nội dung câuhỏi. -Nhận xét. -Nghe và nhắc lại tên bài học. -Nghe và theo dõi bài GV đọc bài mẫu. -Cá nhân nối tiếp đọc câu. -3HS nối tiếp đọc đoạn. -2 HS đọc từ ngữ ở chú giải. -Luyện đọc theo nhóm. -2 Nhóm thi đua. Cả lớp theo dõi, nhận xét. -1 HS đọc cả bài. *1HS đọc đoạn 1. 1 HS đọc câu hỏi1 . +... Tất cả HS lớp 6 A đều tự giới thiệu bằng tiếng việt ... - 1 HS đọc đoạn 2. - vi cô giáo lớp 6A đã từng ở Việt Nam. Cô thích Việt Nam nên dạy học trò mình nói tiếng Việt..... - Các bạn muốn biết học sinh Việt Nam học những môn gì? Thích những bài hát nào? - 1 HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi: Rất cảm ơn các bạn đã yêu quý Việt Nam.... * 2 HS đọc lại. - Thi đọc đoạn văn 4HS - 1 HS đọc cả bài. - 2 HS đọc yêu cầu của bài tập. *Theo lời của một thành viên trong đoàn cán bộ Việt Nam. - Kể khách quan như người ngoài cuộc biết về cuộc gặp ngỡ đó và kể lại. - Đọc các gợi ý. - 1 HS kể mẫy đoạn 1: - 2 HS kể nối tiếp đoạn 2,3. - Kể chuyện trong nhóm 3. - 1 –2 HS kể toàn bộ câu chuyện. - 2 HS nói. -Lớp nhận xét bổ sung. - Về học bài và chuẩn bị bài ?&@ Tiết 5 Môn: TOÁN Bài:..Luyện tập I:Mục tiêu: Giúp HS : Củng cố về cộng các số có đến 5 chữ số ( có nhớ). Củng cố về giải bài tóan có hai phép tính và tính chu vi diện tích hình chữ nhật. II:Chuẩn bị: Bảng phụ. III:Các hoạt động dạy học chủ yếu: Giáo viên Học sinh - kiểm tra bài đã giao về nhà ở tiết trước. - Chấm bài ở nhà. - Nhận xét cho điểm. - Giới thiệu – ghi đề bài. - Yêu cầu - Nhận xét – chấm chữa. - Yêu cầu. - HD giảiVà phân tích đề toán. - Nhận xét chữa bài cho điểm. - Yêu cầu. -Gv quan sát và giúp đỡ học sinh yếu. - Nhận xét chữa bài. -Toán hôm nay chúng ta học bài gì? - nhận xét tiết học. - Dặn dò. - 2 HS lên bảng. - Lớp nhận xét bài làm trên bảng. - Nhắc lại tên bài. - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bảng con và nêu cách tính. - Nhận xét. * 2 HS đọc đề bài. - 2 HS nêu cách tính diện tích và chu vi hình chữ nhật. - 1HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. Bài giải Chiều dài hình chữ nhật là. 3 x 2 = 6 (cm) Chu vi hình chữ nhật là (3 + 6) x 2 = 18 (cm) Diện tích hình chữ nhật là. 3 x 6 = 18(cm2) Đáp số: 18 cm; 18 cm2 . 2 HS dựa vào tóm tắt đọc đề bài toán Và giải bài toán theo tóm tắt sau. Con: Mẹ: - 1 HS lên bảng. Lớp làm bài vào vở. - nhận xét bài làm trên bảng. -1-2 HS nhắc. Về nhà luyện tập thêm. Giảng ngày: Thứ ba ngày tháng năm 2010 ?&@ Tiết 1 Môn: TOÁN Bài:Phép trừ các số trong phạm vi 100 000. I.Mục tiêu. Giúp HS: Biết thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 100 000 (bao gồm đặt tính và tính đúng). Củng cố về giải bài toán về phép trừ, quan hệ giữa km và m. II.Chuẩn bị -Bảng phụ III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. Giáo viên Học sinh - kiểm tra các bài đã giao về nhà ở tiết trước. - nhận xét cho điểm. - Giới thiệu bài- ghi tên bài. - Yêu cầu. - Nhận xét nhắc lại cách thực hiện. - Yêu cầu: - Quan tâm và giúp đỡ các em yếu. - Tương tự bài 1. - Chấm một số bài nhận xét. *Yêu cầu: - Nhận xét cho điểm. -Đưa ra một phép tính bất kì, yêu cầu HS nêu cách tính. -Nhận xét tiết học. -Dặn dò. - 3 HS lên bảng làm bài. - Lớp nhận xét bài làm trên bảng. - Nhắc lại tên bài. - 2 HS lên bảng, lớp làm bài bảng con. - Nêu cách tính. - Nhận xét bổ sung. - 2 HS lên bảng, lớp làm bảng con. 92896 73581 65748 36029 - nhận xét bài làm trên bảng. *2 HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện tính. - Tự làm bài vào vở, đổi chéo vở soát lỗi. 63 780 – 18 546; 91 462 – 53 406; 49 283 – 5765 -các bạn nhận xét và bổ sung. - 2 HS đọc đề bài. - 1 hs lên bảng làm bài lớp làm bài vào vở. Bài giải. Số km chưa được trải nhựa là 25 850 – 9850 = 16 000 (m) Đáp số: 16 000 m - Nhận xét bài làm trên bảng. - Về nhà luyện tập thêm. ?&@ Tiết 2 Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI Bài: Trái đất và quả địa cầu I.Mục tiêu: Sau bài học HS biết: Nhận biết hình dạng của trái đất trong không gian: Rất lớn và có hình cầu. Biết được quả địa cầu là mô hình thu nhỏ của trái và cấu tạo của quả địa cầu. Thực hành chỉ trên quả địa cầu: Cực Nam, cực Bắc, cực xích đạo hai bán cầu và trục của quả địa cầu. II.Đồ dùng dạy – học. Chuẩn bị quả địa cầu. Phiếu thảo luận nhóm. Hình minh hoạ số 1. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. Giáo viên Học sinh - Vì ... cầu. - Chấm một số bài viết hay. -Giáo viên quan sát và giúp đỡ các em. -Nhận xét tiết học. -Dặn dò. - 3 HS đọc bài trận thi đấu thể thao. -nhận xét và bổ sung. - Nhắc lại tên bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Một HS giải thích yêu cầu bài tập theo giợi ý. - 1 HS đọc. - Dòng đầu thư viết ngày tháng năm. - Bạn ... thân mến. - Làm quen, bày tỏ tình thân ái, thăm hỏi ... - Lời chào chữ ký và tên. - HS viết thư vào giấy rời. - tiếp nối nhau đọc thư. *Viết phong bì thư, dán tem, đặt lá thư vào phong bì thư. - Về nhà làm bài vào vở BT. Tiết Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI. Bài:Sự chuyển động của trái đất. I.Mục tiêu: Giúp HS: Nhận biết được hướng chuyển động của trái đất quay quanh mình nó và quanh mặt trời trong không gian. Thực hành quay quả địa cầu theo đúng chiều quay của trái đất quanh mình nó. II.Đồ dùng dạy – học. Các hình trong SGK. III.Các hoạt độâng dạy – học chủ yếu. Giáo viên Học sinh - Trái đất có hình gì? - Quả địa cầu giúp chúng ta hình dung được gì? - Nhận xét đánh giá. - Vẽ một hình tròn lên bảng phụ. - Cách vẽ trục nghiêng hay thẳng, vẽ hai cực vị trí. - Vẽ và nghi những dữ kiện mà HS trả lời. - Yêu cầu các nhóm thảo luận và làm theo SGK. -Nhận xét hoạt động thực hành của HS. - Quay mẫu qủa địa cầu. - Nhìn từ cực bắc xuống trái đất quy quanh trục của nó theo hước cùng chiều hay ngược chiều kim đồng hồ? - Hướng đó đi từ phương nào sang phương nào? KL:Trái đất không đứng yên... - Yêu cầu: - hãy mô tả những gì em quan sát được ở hình 3? - Theo cặp em trái đất tham gia vào mấy chuyển động đó là những chuyển động nào? - Hướng của các chuyển động đó đi từ phương nào sang phương nào? KL: SGK. - Chia nhóm và nêu yêu cầu. - Nhận xét tuyên dương - Nhận xét tiết học. - Dặn dò. - Trái đất có hình cầu, hơi dẹt ở hai đầu. 1 HS trả lời - hình dung được hình dạng độ nghiêng và bề mặt trái đất. -các bạn nhận xét và bổ sung. -Quan sát. - Trả lời. - Cùng tham gia với giáo viên tạo nên hình 1 SGK. - Thảo luận nhóm 4 bạn. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Lên thực hành trước lớp. - 4 HS lên thực hiện. - Lớp quan sát nhận xét. - Nhìn từ cực bắc xuống, trái đất quay quanh trục của nó theo hướng ngược chiều kim đồng hồ. - Hướng đó đi từ tây sang đông. - 2 HS nhắc lại. - Từng cặp quan sát hình 3 SGK. Chỉ cho nhau xem hướng chuyển động của trái đất quanh mình nó và hứơng chuyển động của trái đất quanh mặt trời. - Trái đất đang vừa tự quay quanh mình nó theo hướng từ tây sang đông đồng thời trái đất cũng quay quanh mặt trời. - Trái đất tham gia vào 2 chuyển động. Đó là chuyển động tự quay quanh mình nó và tự chuyển động quay quanh mặt trời. - Hướng tự chuyển động quay quanh trục và chuyển động quanh mặt trời của trái đất đều theo hướng từ tây sang đông. - Quan sát hình mình hoạ trò chơi trang 115. Một bạn đóng vai mặt trời một bạn đóng vai trái đất. 2 bạn đóng vai thể hiện 2 chuyển động của trái đất. - Các bạn trong nhóm quan sát nhận xét. - Về chuẩn bị bài sau. Tiết HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ Sinh hoạt lớp-Thi đua tháng ôn tập. I.MỤC TIÊU: -Đánh giá việc thực hiện tuần qua và phương hướng tuần tới. -HS nhận ra các ưu khuyết điểm. -Yêu thích tiết học hoạt động ngoài giờ. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Giáo viên Học sinh -Bắt nhịp cho HS hát"Lớp chúng ta đoàn kết" -Nhận xét chung. -Nhắc nhở (nếu cần) -Tổ chức thi đua viết chữ đẹp -Nhận xét kết luận chung. -Đưa ra các cách học để HS kèm nhau học hợp lí. -Tổng kết tiết học. -Dặn HS: -Hát đồng thanh -Họp tổ, tổ trưởng báo cáo tuần qua tổ mình đã đạt những mặt tốt nào, mặt nào còn yếu kém. -Họp tổ phát động thi đua rèn chữ – giữ vở, thi đua ôn và học để chuẩn bị thi cuối kì. -Đại diện các tổ nêu những nội dung cần phát động và nêu công việc cụ thể của từng tành viên trong tổ. -Lớp nhận xét, bổ sung. -Nghe và thực hiện theo sự hướng dẫn của GV. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ Tìm hiểu an toàn giao thông (Bài 6) An toàn khi đi xe ô tô, xe buýt I. Mục tiêu. -HS biết nơi chờ xe buýt, ghi nhớ những quy định khi lên, xuống xe.Biết mô tả nhận xét những hành vi an toàn không an toàn khi ngồi trên xe ô tô buýt. -HS biết thực hiện đúng các hành vi an toàn khi đi ô tô, đi xe buýt. -Có thói quen thực hiện hành vi an toàn trên các phương tiện giao thông công cộng. II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. Giáo viên Học sinh - Bắt nhịp một bài hát. -Dẫn dắt ghi tên bài. -Em nào đã được đi xe buýt hoặc xe đò? -Xe buýt đỗ ở đâu để đón khách. -Cho HS xem hình 2. -Ở đó có đặc điểm gì để ta dễ nhận ra? -Khi lên xuống xe phải ntn? -Chia lớp và đưa ra yêu cầu: -Theo dõi, giúp đỡ. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS. - Hát đồng thanh. -HS nối tiếp nêu. -Đỗ ở bến đỗ xe buýt -Nơi có mái che, chỗ ngồi chờ. -2-3 HS nêu. -Chia 4 nhóm mỗi nhóm nhận một bức tranh thảo luận nhómvà ghi lại những điều tốt hay không tốt trong bức tranh của nhóm và cho biết hành động vẽ trong bức tranh đúng hay sai. -Đại diện các nhóm trình bày. -Nhận xét, bổ sung. -Về thực hiện đúng yêu cầu bài học. ?&@ HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ Sinh hoạt lớp – Thi đua tháng ôn tập I.MỤC TIÊU: -Đánh giá việc thực hiện tuần qua và phương hướng tuần tới. -HS nhận ra các ưu khuyết điểm. -Yêu thích tiết học hoạt động ngoài giờ. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Giáo viên Học sinh -Bắt nhịp cho HS hát"Lớp chúng ta đoàn kết" -Nhận xét chung. -Nhắc nhở (nếu cần) -giáo viên kết luận và đánh giá. -Tổ chức thi đua viết chữ đẹp -Nhận xét kết luận chung. -Đưa ra các cách học để HS kèm nhau học hợp lí. -Tổng kết tiết học. -Dặn HS: -Hát đồng thanh -Họp tổ, tổ trưởng báo cáo tuần qua tổ mình đã đạt những mặt tốt nào, mặt nào còn yếu kém. -Họp tổ phát động thi đua rèn chữ – giữ vở, thi đua ôn và học để chuẩn bị thi cuối kì. -Đại diện các tổ nêu những nội dung cần phát động và nêu công việc cụ thể của từng tành viên trong tổ. -Lớp nhận xét, bổ sung. -Nghe và thực hiện theo sự hướng dẫn của GV. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. ?&@ ?&@ Môn: THỦ CÔNG. Bài: Làm quạt giấy tròn(tiết 1) I Mục tiêu. -HS biết cách làm quạt giấy tròn. -Làm được quạt giấy tròn đúng quy trình kĩ thuật. -HS thích làm được đồ chơi. II Chuẩn bị. -Mẫu, tranh quy trình, giấy thủ công, kéo, chỉ, hồ dán. III Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh -Nhận xét, nhắc nhở. -Dẫn dắt ghi tên bài học. -Giới thiệu quạt mẫu và các bộ phận làm quạt tròn. Đưa ra 2 cái quạt và yêu cầu. -So sánh điểm giống và khác nhau của 2 cái quạt. -Để gấp được quạt giấy tròn chúng ta cần làm như thế nào? - HD mẫu. Bước 1: cắt giấy. - Cắt 2 tờ giấy thủ công hình chữ nhật dài 24 ô rộng 16 ô để gấp quạt. - Cắt 2 tờ giấy hình chữ nhật cùng màu, chiều dài 16 ô rộng 12 ô để làm cách quạt. - Đặt tời giấy hình chữ nhật .... - Gấp tờ giấy hình chữ nhật tương tự như tờ giấy hình chữ nhật thứ nhất. - Để hai mặt tờ giấy vừa gấp cùng một phía ... - Lấy từng tờ giấy làm cánh quạt gấp cuộn theo cạnh 16 ô... - Bôi hồ. - Mở 2 cán quạt theo hình mũi tên, để 2 cán quạt ép vào nhau được chiếc quạt giấy tròn. - Gọi HS nhắc lại các bước làm. - HD thực hành làm nháp. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò: -Để đồ dùng trên bàn. Tổ trưởng kiểm tra, báo cáo. -Nghe và nhắc lại tên bài học. -QS và so sánh:2 quạt giấy(quạt lớp1 và quạt lớp 3. +Giống nhau: nếp gấp, cách gấp và buộc chỉ +Khác nhau: quạt giấy hình tròn và có cán để cầm. -Để gấp được quạt giấy tròn cần dán nối 2 tờ giấy thủ công theo chiều rộng. - Quan sát và nghe hướng dẫn mẫu. - 2 HS nhắc lại các bước làm. - Lớp nhận xét bổ sung. - Thực hành làm nháp theo nhóm. - Chuẩn bị bài sau. -------------------------------------------------- HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ Tìm hiểu an toàn giao thông An toàn khi đi xe ô tô, xe buýt I. Mục tiêu. -HS biết nơi chờ xe buýt, ghi nhớ những quy định khi lên, xuống xe.Biết mô tả nhận xét những hành vi an toàn không an toàn khi ngồi trên xe ô tô buýt. -HS biết thực hiện đúng các hành vi an toàn khi đi ô tô, đi xe buýt. -Có thói quen thực hiện hành vi an toàn trên các phương tiện giao thông công cộng. II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. Giáo viên Học sinh - Bắt nhịp một bài hát. -Dẫn dắt ghi tên bài. -Em nào đã được đi xe buýt hoặc xe đò? -Xe buýt đỗ ở đâu để đón khách. -Cho HS xem hình 2. -Ở đó có đặc điểm gì để ta dễ nhận ra? -Khi lên xuống xe phải ntn? -Chia lớp và đưa ra yêu cầu: -Theo dõi, giúp đỡ. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS. - Hát đồng thanh. -HS nối tiếp nêu. -Đỗ ở bến đỗ xe buýt -Nơi có mái che, chỗ ngồi chờ. -2-3 HS nêu. -Chia 4 nhóm mỗi nhóm nhận một bức tranh thảo luận nhómvà ghi lại những điều tốt hay không tốt trong bức tranh của nhóm và cho biết hành động vẽ trong bức tranh đúng hay sai. -Đại diện các nhóm trình bày. -Nhận xét, bổ sung. -Về thực hiện đúng yêu cầu bài học. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: