Giáo án lớp 3 Tuần 30 năm học 2012

Giáo án lớp 3 Tuần 30 năm học 2012

. MỤC TIÊU :

 -Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.

 -Hiểu ND: Cuộc gặp gỡ bất ngờ thú vị, thể hiện tình hữu nghị quốc tế giữa đoàn cán bộ Việt Nam với HS một trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua.

 KC: Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước (SGK).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh minh họa bài học SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :

 

doc 18 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 773Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 3 Tuần 30 năm học 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 30
 (Từ ngày 2/4 đến 6/4/2012)
Thứ
Buổi
	Môn	
	Bài dạy
Thứ hai
 2/4
 Sáng
Chiều
Chào cờ
Tập đọc
Kể chuyện
Toán	
LTVC
T.Viết
Gặp gỡ ở Lúc-xăm bua
Gặp gỡ ở Lúc-xăm bua
Luyện tập 
Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì? Dấu hai chấm
Ôn chữ hoa U
Thứ ba
 3/4
Sáng
Toán
Chính tả
Đạo đức
Atgt
Ngll
Phép trừ các số trong phạm vi 100 000
NV: Liên hợp quốc
Chăm sóc cây trồng,vật nuôi
Hành vi an toànkhi ngồi xe buýt
Thi tìm hiểu về thời thiếu niên của Bác Hồ
Thứ tư
 4/4
Sáng
Tập đọc
Toán
TNXH
Một mái nhà chung
Tiền Việt Nam
Trái Đất. Quả địa cầu
Thứ năm
 5/4
Sáng
Chiều
Chính tả
Toán 
L. TV
L.MT
L.ÂM
LToán
TLV
NV: Một mái nhà chung
Luyện tập
NĐV: Gặp gỡ ở Lúc-xăm bua
Luyện vẽ cái ấm pha trà
Ôn kể chuyện âm nhạc: Chàng Oóc-phê
Ôn phép trừ các số trong phạm vi 100 000
Viết thư
Thứ sáu
 6/4
Chiều
Toán
L.TV
HĐTT
Luyện tập chung 
Ôn : Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì? Dấu hai chấm
Sinh hoạt lớp
	 Thứ hai ngày 2/04/2012
Tập đọc – Kể chuyện: GẶP GỠ Ở LÚC-XĂM-BUA
I. MỤC TIÊU : 
 -Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
 -Hiểu ND: Cuộc gặp gỡ bất ngờ thú vị, thể hiện tình hữu nghị quốc tế giữa đoàn cán bộ Việt Nam với HS một trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua.
 KC: Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước (SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh minh họa bài học SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :	
H Đ của GV
	H Đ của HS	
A. Kiểm tra bài cũ : Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục và TLCH 1,2 ở SGK
B. Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài :
2. Luyện đọc :
-2 học sinh đọc bài
a. Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài
-	HS quan sát tranh, theo dõi SGK
b. Hướng dẫn luyện đọc, giải nghĩa từ 
-	 Hướng dẫn luyện đọc câu
-	Học sinh luyện đọc từng câu 
-	Luyện đọc từ : Lúc-xăm-bua, Mô-ni-ca, Giét-xi-ca, in-tơ-nét.
-	Luyện đọc từ khó.
-	Luyện đọc đoạn
-	Đọc nối tiếp đoạn trước lớp 
-	Luyện đọc nhóm đôi.
-	Đọc đoạn trong nhóm
3. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài
Câu 1/99:	Đến thăm một trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua đoàn cán bộ Việt Nam gặp những điều gì bất ngờ thú vị?
-	Tất cả học sinh lớp 6A tự giới thiệu bằng tiếng Việt, hát tặng đoàn bài hát tiếng Việt, vẽ Quốc kì Việt Nam, giới thiệu những vật đặc trưng của Việt Nam...
Câu 2/99: Vì sao các bạn lớp 6A nói được tiếng Việt và có nhiều đồ vật của Việt Nam ?
-	Vì cô giáo lớp 6A đã từng ở Việt Nam. Cô thích Việt Nam nên dạy học trò mình nói tiếng Việt... tự tìm hiểu Việt Nam trên in-tơ-nét.
Câu 3/99:	Các bạn học sinh Lúc-xăm-bua muốn biết điều gì về thiếu nhi Việt Nam ?
-	... học những môn gì, thích những bài hát nào, chơi những trò chơi gì?
Câu 4/99: Em muốn nói gì với các bạn học sinh trong câu chuyện này ?
-	Học sinh phát biểu : Ví dụ "Rất cám ơn các bạn đã yêu quý Việt Nam".
4. Luyện đọc lại 
-	Hướng dẫn học sinh đọc lại đoạn cuối bài
-Học sinh luyện đọc trong nhóm.
* KỂ CHUYỆN
Hướng dẫn học sinh kể 
-	Câu chuyện kể theo lời của ai ?
-	Theo lời một thành viên trong đoàn cán bộ.
-	Kể bằng lời của em là thế nào ?
-	Kể khách quan, như người ngoài cuộc biết cuộc gặp ở đó và kể lại.
-	Học sinh kể trong nhóm
-Học sinh kể trong nhóm đôi
3. Củng cố, dặn dò :
	 Thứ hai ngày 2/04/2012
TOÁN: LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
 -Biết cộng các số có đến năm chữ số (có nhớ).
 -Giải bài toán bằng hai phép tính và tính chu vi, diện tích hình chữ nhật.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:	
 GV vẽ sẵn hình chữ nhật ở bài 2/156 và sơ đồ của bài 3/156.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 H Đ của GV
H Đ của HS
A.Bài cũ: 
-Gọi HS lên bảng làm bài 2,3/155
B.Dạy bài mới: *Giới thiệu bài:
*Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài 1(cột 2,3)/156:
*Bài 2/156:
*GV hỏi: Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm như thế nào ?
-Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm như thế nào ?
*Bài 3/156:
C.Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét chung tiết học.
-Xem trước bài: Phép trừ các số trong phạm vi 100 000.
-3 HS lên thực hiện
-HS nêu yêu cầu của bài.
-1 HS lên bảng thực hiện, lớp bảng con.
-HS khá, giỏi làm luôn cột 4.
-HS nêu yêu cầu của bài
-1 HS lên bảng thực hiện
-Lớp làm bài vào vở
 Bài giải:
Chiều dài hình chữ nhật là :
 3 x 2 = 6 (cm)
Chu vi hình chữ nhật là :
 (6 + 3) x 2 = 18 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là :
 6 x 3 = 18 (cm2 ) 
 Đáp số: 18 cm ; 18 cm2 
-HS tự trả lời
-HS nêu yêu cầu của bài
-HS quan sát sơ đồ SGK
-Thảo luận nhóm nêu bài toán rồi giải.
-Đại diện nhóm lên trình bày.
	 Thứ hai ngày 2/04/2012
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI BẰNG GÌ? 
 DẤU HAI CHẤM
I. MỤC TIÊU:
-Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì ?(BT1).
-Trả lời dúng các câu hỏi Bằng gì? (BT2, BT 3).
-Bước đầu nắm được cách dùng dấu chấm (BT4).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :	
- 	Bảng lớp viết bài tập 1. - 	3 tờ phiếu viết nội dung bài tập 4.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :	
 H Đ của GV	
H Đ của HS
A. Kiểm tra bài cũ : Bài tập 1,3/93,94
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài :
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập :
a. Bài tập 1 
-2 HS lên thực hiện
-	Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 1
-	HS đọc yêu cầu bài – Tự làm bài
-	Yêu cầu học sinh tự làm bài
-	3 HS lên bảng làm, lớp nhận xét
-	Học sinh làm bài vào vở 
-	Chốt lời giải đúng :
	a) Voi uống nước bằng vòi
	b) Chiếc đèn ông sao của bé được làm bằng nan tre dán giấy bóng kính.
	c) Các nghệ sĩ đã chinh phục khán giả bằng tài năng của mình.
b. Bài tập 2 :
-	Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập
-	1 học sinh đọc yêu cầu của bài 
-	Yêu cầu học sinh phát biểu ý kiến
-	HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến
-	Giáo viên chốt lời giải đúng:
c. Bài tập 3 :
-	Gọi học sinh đọc yêu cầu.
-	1 HS đọc yêu cầu của trò chơi
-	Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm đôi
-	Học sinh trao đổi cặp
-	Từng cặp HS tiếp nối hỏi-đáp.
-	Lớp nhận xét 
d. Bài tập 4 :
-	Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài tập, làm bài cá nhân.
-	HS đọc kỹ yêu cầu bài - Tự làm.
-	Phát biểu ý kiến
-	Giáo viên dán 3 tờ phiếu lên bảng
-	3 học sinh lên bảng làm phiếu
-	Chốt lời giải đúng :
3. Củng cố dặn dò 
-	Về xem bài tập 4, nhớ thông tin vừa được cung cấp trong bài tập 4c.
-	Lớp nhận xét
-	Giáo viên nhận xét tiết học.
	 Thứ hai ngày 2/04/2012
TẬP VIẾT: ÔN CHỮ HOA U
I. MỤC TIÊU : 
Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa U (1 dòng); viết đúng tên riêng Uông Bí (1 dòng) và câu ứng dụng : Uốn cây... còn bi bô (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-	Mẫu chữ viết hoa U.
-	Tên riêng Uông Bí và câu ca dao trên dòng kẻ ô ly.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :	
H Đ của GV
H Đ của HS
A. Kiểm tra bài cũ : Trường Sơn, Trẻ em.
B. Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài : 
2. Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con :
a. Luyện viết chữ viết hoa :
- 2 học sinh
-	Học sinh tìm chữ hoa trong bài ?
-	U, B, D
-	Treo mẫu chữ, yêu cầu học sinh nhắc lại quy trình viết chữ U.
-	2 học sinh trả lời
-	GV viết mẫu, nhắc lại cách viết từng chữ.
-	2 HS viết chữ U, B trên bảng lớp
-	HS viết chữ U, B ở bảng con
b. Luyện viết từ ứng dụng :
-	Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng.
-	1 HS đọc : Uông Bí
-	GV giới thiệu : Uông Bí là tên một thị xã ở tỉnh Quảng Ninh.
-	Giáo viên viết từ ứng dụng :
-	2 HS viết trên bảng lớp : Uông Bí 
-	Lớp viết bảng con.
c. Luyện viết câu ứng dụng :
-	Gọi 1 học sinh đọc câu ứng dụng.
-	2 học sinh đọc câu ứng dụng.
-	Cho HS hiểu câu ứng dụng : 
	Uốn cây từ thuở còn non
Dạy con từ thuở con còn bi bô
-	2 HS viết bảng, lớp viết bc : Uốn cây
-	Yêu cầu học sinh quan sát trong câu ứng dụng, các chữ có chiều cao như thế nào ? 
3. Hướng dẫn viết vào vở Tập viết
-	Học sinh viết vào vở :
-	GV nêu yêu cầu viết chữ theo cỡ chữ nhỏ. 
-	Theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho học sinh.
4. Chấm chữa bài :
-	Giáo viên chấm 7 bài, nhận xét.
-	Nhận xét, rút kinh nghiệm.
5. Củng cố dặn dò :
	+ 1 dòng chữ U cỡ nhỏ.
	+ 1 dòng chữ B cỡ nhỏ
	+ 1dòng Uông Bí cỡ nhỏ
	+ 1 lần câu ứng dụng cỡ nhỏ.
	 Thứ ba ngày 3/04/2012
TOÁN: PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000
I. MỤC TIÊU :	
 -Biết trừ các số trong phạm vi 100 000 (đặt tính và tính đúng).
 -Giải bài toán có phép trừ gắn với mối quan hệ giữa km và m.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
H Đ của GV
H Đ của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
-Làm bài tập 1,2 /156.
B. Dạy bài mới: 	
1.Giới thiệu bài: 
2.Hướng dẫn cách thực hiện phép trừ 85674 - 58329
* Giáo viên nêu bài toán: Hãy tìm hiệu của hai số 85674 - 58329
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tìm kết quả của phép trừ 85674 - 58329
- GV yêu cầu HS dựa vào cách thực hiện phép trừ các số có đến bốn chữ số và phép cộng các số có đến năm chữ số để đặt tính và thực hiện phép tính trên.
* GV hỏi: Khi tính 85674 - 58329 chúng ta đặt tính như thế nào ?
- Chúng ta bắt đầu thực hiện phép tính từ đâu đến đâu ?
* Giáo viên: Hãy nêu từng bước tính trừ 85674 - 58329
c. Nêu quy tắc tính
 *GV:Muốn thực hiện tính trừ các số có năm chữ số với nhau ta làm như thế nào ?
3. Luyện tập thực hành
*Bài 1/157: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
*Bài 2/157:
*Bài 3/157:
4. Củng cố - dặn dò
-	Giáo viên nhận xét tiết học
- 2 HS lên bảng , mỗi học sinh làm 1 bài
-	Chúng ta thực hiện phép trừ 85674 - 58329
-2 học sinh lên bảng làm, lớp bảng con
- Chúng ta đặt tính sao cho các chữ số cùng một hàng đơn vị thẳng cột với nhau: Hàng đơn vị thẳng hàng với 
- Thực hiện phép tính bắt đầu từ hàng đơn vị (từ phải sang trái).
- HS nêu các bước tính từ hàng đơn vị, đến.. phép trừ 85674 - 58329 như SGK
-HS phát biểu
- Bài tập yêu cầu chúng ta thực hiện tính trừ các số có năm chữ số.
- 4 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài bảng con.
-HS nêu yêu cầu bài
-1HS làm bài trên bảng, lớp làm vào vở.	
	 Thứ ba ngày 3/04/2012
CHÍNH TẢ: LIÊN HỢP QUỐC
I. MỤC TIÊU:
 -Nghe-viết đúng bài CT; viết đúng các chữ số; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 -Làm đúng BT(2) a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :	
- Bảng lớp viết nội dung bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :	
H Đ của GV
H Đ của HS
A. Kiểm tra bài cũ : lớp mình, điền kinh, tin tức, học sinh.
B. Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài :
2. Hướng dẫn học sinh nghe - viết :
a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị 
-3 học sinh viết lên bảng, lớp bảng con
-	Giáo viên đọc bài văn
-	2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi SGK
-	Liên hợp quốc thành lập nhằm mục đích gì ?
-	Bảo vệ hòa bình, tăng cường hợp tác và phát triển giữa các nước.
-	Có bao nhiêu thành viên tham gia ?
 ... TIỀN VIỆT NAM
I.MỤC TIÊU:
-Nhận biết được các tờ giấy bạc: 20 000 đồng, 50 000 đồng 100 000 đồng.
-Bước đầu biết đổi tiền.
-Biết làm tính trên các số với đơn vị là đồng.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Chuẩn bị các tờ giấy bạc 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng có thật.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 H Đ của GV
H Đ của HS
A.Bài cũ:	
-Làm bài tập 2,3/157
B.Bài mới: *Giới thiệu bài:
HĐ 1: Giới thiệu các tờ giấy bạc: 
20000 đồng ; 50000 đồng và 100000 đồng.
*GV cho HS quan sát kĩ cả hai mặt của từng tờ giấy bạc nói trên và nhận xét các đặc điểm của nó.
-Màu sắc của từng tờ giấy bạc.
-Dòng chữ “hai mươi nghìn đồng” và số 
20 000. Dòng chữ “năm mươi nghìn đồng” và số 50 000. Dòng chữ “một trăm nghìn đồng” và số 100 000.
HĐ 2: Thực hành:
*Bài 1/158: Yêu cầu HS quan sát hình ở SGK
*Bài 2/158: Yêu cầu HS đọc đề bài
*Bài 3/158:
*Bài 4(dòng 1,2): Tổ chức thành trò chơi
theo nhóm (có người bán, người mua).
C.Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-2 HS lên bảng thục hiện	
-HS quan sát các tờ giấy bạc
-Nêu màu sắc của từng tờ giấy bạc
-Thảo luận nhóm đôi
-HS quan sát hình vẽ, nêu phép tính, giải thích rồi trả lời câu hỏi của bài toán.
- HS đọc đề và tự tóm tắt bài toán
-1 HS lên bảng giải, lớp làm vở.
-HS nêu yêu cầu, làm bảng con.
-Lần lượt gọi 3 HS lên bảng làm bài.
-HS thực hiện trò chơi
-Lớp theo dõi nhận xét
	 Thứ tư ngày 4/04/2012
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI: TRÁI ĐẤT VÀ QUẢ ĐỊA CẦU (T59)
A/ Mục tiêu::- Nhận biết hình dạng Trái đất trong không gian rất lớn và có hình cầu.
- Biết được quả địa cầu là mô hình thu nhỏ của Trái đất và cấu tạo của quả địa cầu.
- Thực hành chỉ trên quả địa cầu cực Nam, cực Bắc, Xích đạo, hai bán cầu và trục của Quả địa cầu.
B/ Chuẩn bị: - Quả địa cầu( cỡ to, nhỏ).- Phiếu thảo luận.
C/ Các hoạt động dạy học:
NDKT
HĐ thầy
HĐ trò
HĐ khởi động
Giới thiệu bài
HĐ 1:
Trục nghiêng, bề mặt Trái đất không như nhau
HĐ 2: Trò chơi
Yêu cầu Học sinh lên bảng trả lời
Mặt trời có vai trò gì đối với con người, động vật và thực vật?
? Con người sử dụng ánh sáng và nhiệt độ của Mặt trời vào việc gì? VD.
Nhận xét cho điểm.
Các em có biết chúng ta đang sinh sống ở đâu trong vũ trụ không?
Tìm hiểu hình dạng của Trái đất và Quả địa cầu.
? Theo các em Trái đất có hình gì?
H1: Đây là hình ảnh chụp Trái đất từ tàu vũ trụ: Trái đất hình cầu và hơi dẹp ở hai đầu. Trái đất nằm lơ lửng trong vũ trụ.
Quả địa cầu là mô hình thu nhỏ của Trái đất. Địa cầu gồm các bộ phận sau: trục, giá đỡ Quả địa cầu.
Trên Quả địa cầu có cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu, Nam bán cầu.
Thảo luận nhóm:Trục của Quả địa cầu nghiêng hay thẳng so với mặt bàn?
? Em có nhận xét gì về màu sắc trên bề mặt Quả địa cầu?
? từ những quan sát trên mặt Quả địa cầu em hiểu thêm gì về bề mặt Trái đất.
Nhận xét: tổng hợp ý kiến Học sinh.
Cho Học sinh thi.
Chia lớp 2 đội: Thi 3 vòng.
Vòng 1: Thi tiếp sức.
Vòng 2: Thi hùng biện.
Vòng 3: Vẽ Quả địa cầu
Tổ chức cho nhóm chơi.Tuyên dương Dặn Học sinh chuẩn bị bài sau.
2 Học sinh
Sống ở Trái đất
Tròn, méo, quả bóng
2 Học sinh lên bảng
2 Học sinh
1 Học sinh trả lời: nghiêng
Nghe
	 Thứ năm ngày 5/04/2012
CHÍNH TẢ: MỘT MÁI NHÀ CHUNG
I.MỤC TIÊU:
 -Nhớ- viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 4 chữ.
 -Làm đúng BT(2) a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :	
 Bảng lớp viết các từ ngữ cần điền bài tập 2 (2lần).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :	
H Đ của GV
H Đ của HS
A. Kiểm tra bài cũ :
- Viết 4 từ chứa vần êt/êch bài 2/câu b)/100
B. Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài :
2. Hướng dẫn nghe, viết chính tả :
a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị 
-2 học sinh viết lên bảng
-	Giáo viên đọc 3 khổ thơ đầu
-	3 học sinh đọc thuộc long
-	Những chữ nào được viết hoa ?
-	Học sinh trả lời
-	Yêu cầu học sinh viết từ khó vào bảng con : nghìn, lá biếc, rông xanh, rập rình, nghiêng, lợp...
-	Học sinh viết bảng con chữ dễ viết sai.
b. Học sinh tự viết bài theo trí nhớ 
-	Học sinh viết bài
c. Chấm, chữa bài
-	Học sinh đổi vở chấm chéo
-	Giáo viên chấm 10 bài - Nhận xét 
3. Hướng dẫn HS làm bài tập 2/104:
-	Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập
-	Học sinh đọc yêu cầu bài - Tự làm
-	Yêu cầu học sinh tự làm bài cá nhân
-	3 học sinh thi làm bài trên bảng, đọc kết quả. Lớp nhận xét
*Chốt lời giải đúng : 
a) ban trưa, trời mưa, hiên che, không chịu
b)Tết - tết - bạc phếch
-	3 học sinh đọc lại bài thơ, câu thơ đã điền âm vần hoàn chỉnh.
4. Củng cố, dặn dò 
-	Học thuộc lòng bài thơ, câu thơ bài tập 2
-	Chuẩn bị nội dung viết thư cho một bạn ở nước ngoài.
-	Nhận xét tiết học.
	 Thứ năm ngày 5/04/2012
TOÁN: LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
 -Biết trừ nhẩm các số tròn chục nghìn.
 -Biết trừ các số có đến năm chữ số (có nhớ) và giải bài toán có phép trừ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Bảng phụ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 H Đ của GV
 H Đ của HS
A.Bài cũ: 
-Gọi HS lên bảng làm bài 2,3/158.
B.Bài mới: *Giới thiệu bài:
HĐ 1: Luyện tập thực hành:
*Bài 1/159: 
*Bài 2/159:	
*Bài 3/159:
*Bài 4 a)/160: Tổ chức các nhóm thi đua “Ai nhanh hơn”.
C.Củng cố, dặn dò:
*Nhận xét chung tiết học
-2 HS lên thực hiện
-HS quan sát bài mẫu ở SGK/159
-Thảo luận nhóm đôi; sau đó thực hiện trò chơi “Đố bạn”.
-HS nêu yêu cầu của bài
-Lần lượt 4 HS lên bảng, lớp làm bảng con.
-HS đọc đề bài
-1 HS lên bảng giải, lớp làm vào vở.
 Bài giải:
Số lít mật trại nuôi ong còn lại là:
 23560 - 21800 = 1760 (l)
 Đáp số: 1760 l mật ong.
-HS nêu yêu cầu bài
-Các nhóm thảo luận, thi đua làm lên bảng.
	 Thứ năm ngày 5/04/2012
Luyện Tiếng Việt: LUYỆN ĐỌC VIẾT: GẶP GỠ Ở LÚC-XĂM-BUA	
I/ Mục tiêu:
- HS tiếp tục rẽn kĩ năng đọc, viết 1 đoạn bài tập đọc: Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua 
 - Rèn kĩ năng, đọc, viết cho HS	
II/Các hoạt động dạy học
- GV nêu yêu cầu của tiết học
- GV cho HS đọc bài tập đọc
- GV cho Hs viết 1 đoạn của bài
- GV nhận xét phần HS viết bài
III/ Củng cố- Dặn dò:
 GV nhận xét tiết học 
	..........
Luyện mĩ thuật: Luyện vẽ cái ấm pha trà
I/Mục tiêu:
_Rèn cho học sinh kĩ năng vẽ cái ấm pha trà
_ II/Các hoạt động dạy học:
_ Giáo viên cho hoc sinh nêu lại cách vẽ 
_Gíao viên nhắc lại cách vẽ
_Học sinh thực hiện	
_Giáo viên nhận xét
 ..
Luyện âm nhạc: Ôn kể chuyện âm nhạc: Chàng Oóc-phê và cây đàn Lia
- Học sinh nêu lại cách kể
- Học sinh kể lại câu chuyện 
.........................................................
Luyện Toán: ÔN PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000
I/ Mục tiêu:	
Giúp HS ôn luyện cách trừ các số trong phạm vi 100 000
II/ Các hoạt động dạy học:
GV hướng dẫn HS thực hiện các bài tập1,2, 3, VBT
GV gọi HS thực hành trên bảng, nhận xét
 III/ Củng cố- Dặn dò:
 GV nhận xét tiết học	
	 Thứ năm ngày 5/04/2012
TẬP LÀM VĂN: VIẾT THƯ
I. MỤC TIÊU:
 Viết được một bức thư ngắn cho một bạn nước ngoài dựa theo gợi ý.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :	
-	Bảng lớp viết gợi ý.
-	Bảng phụ viết trình tự lá thư.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :	
H Đ của GV
H Đ của HS
A. Kiểm tra bài cũ :
B. Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài :
2. Hướng dẫn học sinh viết thư :
-	Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập
-2 học sinh đọc bài kể lại một trận thi đấu thể thao.
-	Học sinh đọc yêu cầu bài tập
-	1 học sinh giải thích yêu cầu bài tập theo gợi ý (SGK).
-	Giáo viên treo bảng phụ viết hình thức trình bày lá thư.
-	Yêu cầu 1 học sinh đọc :
	+ Dòng đầu thư.
	+ Lời xưng hô.
	+ Nội dung thư : Làm quen, thăm hỏi, bày tỏ tình thân ái...
	+ Cuối thư : Lời chào, chữ ký và tên.
-	1 học sinh đọc.
-	Yêu cầu học sinh viết thư 
-	Học sinh viết thư vào giấy rời
-	Tiếp nối nhau đọc thư.
-	Giáo viên chấm 5 bài
-	Học sinh viết phong bì, dán tem, đặt lá thư vào phong bì.
3. Củng cố, dặn dò 
-	Học sinh có bài viết hay, về nhà viết lại lá thư cho sạch đẹp hơn gởi qua đường bưu điện (dán trên báo tường của lớp)
-	Giáo viên nhận xét tiết học.
	 Thứ sáu ngày 6/04/2012
TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU:
-Biết cộng, trừ các số trong phạm vi 100 000.
-Giải bài toán bằng hai phép tính và bài toán rút về đơn vị.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Bảng phụ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 H Đ của GV
 H Đ của HS
A.Bài cũ:
-Làm bài tập 2,3/159.	
B.Bài mới: *Giới thiệu bài:
H Đ 1: Luyện tập thực hành:
*Bài 1/160: 
GV: Củng cố lại thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức.
*Bài 2/160:
*Bài 3/160:
*Bài 4/160:
H/ Bài toán này thuộc dạng nào ?
H/Khi giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị ta tiến hành theo mấy bước ?
HĐ 2: Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-2 HS lên bảng làm bài 
-HS nêu yêu cầu	
-Thảo luận nhóm đôi
-Lần lượt 4 HS trả lời
-HS nêu yêu cầu
-4 HS lên bảng, lớp bảng con.
-HS đọc đề bài, tóm tắt rồi tự giải bài toán.
-1 HS lên bảng , lớp làm vào vở
 Bài giải:
Số cây ăn quả ở Xuân Hòa là:
 68700 + 5200 = 73900 (cây)
Số cây ăn quả ở Xuân Mai là:
 73900 - 4500 = 69400 (cây)
 Đáp số: 69400 cây.
-HS đọc đề bài
-Bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
-HS trả lời
-Giải theo nhóm
-Đại diện nhóm lên trình bày
	 Thứ sáu ngày 6/04/2012
L.Tiếng Việt: ÔN : Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì? Dấu hai chấm
 Tiếp tục cho HS ôn Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì? Dấu hai chấm
qua các bài tập thực hành. 
II/ Các hoạt động dạy học:
GV cho HS thực hành các bài tập 1,2,3 trong sgk
GV kiểm tra, chấm bài và củng cố lại kiến thức đã học.
GV nhận xét tiết học
III/ Củng cố- dặn dò:	
 GV nhận xét tiết học
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ : SINH HOẠT LỚP
I/Mục tiêu:
 -Đánh giá tình hình học tập, các hoạt động của Sao trong tuần. 
 -Nêu kế hoạch của tuần đến 
II/Nội dung:
1-Ổn định tổ chức: HS lớp hát tập thể 
2-Lớp trưởng giới thành phần nêu lí do sinh hoạt
3-Lớp trưởng mời từng tổ đánh giá hoạt động và các bộ phận văn thể mỹ, lớp phó học tập 
5-Lớp trưởng đánh giá các hoạt động và triển khai hoạt động tuần đến .
6-Đánh giá của giáo viên chủ nhiệm
A/- Đánh giá hoạt động tuần 30:
* Ưu điểm:	
- Duy trì sĩ số đảm bảo 100 %.
- Chất lượng học tập tốt.
- Vệ sinh cá nhân tốt.
- Trực vệ sinh đảm bảo theo khu vực phân công.
* Tồn tại: 	
Một số em lười học 
-Ý thức học tập chưa tốt
- Trong giờ học ít phát biểu xây dựng bài.
B/- Kế hoạch tuần 31:
- Nâng cao chất lượng học tập.
- Tăng cường rèn chữ viết.
- Thực hiện tốt các nề nếp lớp, không ăn quà vặt.
- Duy trì sĩ số 100% . Chuẩn bị bài tốt trước khi đến lớp.
-Ăn mặc sạch sẽ gọn gàng, tác phong gọn gàng.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LOP 3 TUAN 30(1).doc