Giáo án Lớp 3 Tuần 30 - Phạm Văn Chính - TH Số 4 Xuân Quang

Giáo án Lớp 3 Tuần 30 - Phạm Văn Chính - TH Số 4 Xuân Quang

TIẾT 2+3 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN

TIẾT 59: GẶP GỠ Ở LÚC -XĂM - BUA

I. MỤC TIÊU

A. Tập đọc:

- Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật trong câu chuyện.

- Hiểu nội dung câu chuyện: Cuộc gặp gỡ thú vị, đầy bất ngờ của đoàn cán bộ Việt Nam với HS một trường tiểu học ở Lúc - Xăm - Bua thể hiện tình hữu nghị, đoàn kết giữa các dân tộc.

B. Kể chuyện:

- HS kể lại được từng đoạn câu chuyện bằng lời của mình dựa theo gợi ý cho trước.

* KNS được giáo dục trong bài

- KN lịch sự ứng sử trong giao tiếp

- KN tư duy sáng tạo

 

doc 22 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 853Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 30 - Phạm Văn Chính - TH Số 4 Xuân Quang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 30
Thứ hai ngày 8 tháng 4 năm 2013
TIẾT 1 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
CHÀO CỜ
------------------------------------------------------
TIẾT 2+3 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
TIẾT 59: GẶP GỠ Ở LÚC -XĂM - BUA
I. MỤC TIÊU
A. Tập đọc:
- Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Cuộc gặp gỡ thú vị, đầy bất ngờ của đoàn cán bộ Việt Nam với HS một trường tiểu học ở Lúc - Xăm - Bua thể hiện tình hữu nghị, đoàn kết giữa các dân tộc.
B. Kể chuyện:
- HS kể lại được từng đoạn câu chuyện bằng lời của mình dựa theo gợi ý cho trước.
* KNS được giáo dục trong bài
- KN lịch sự ứng sử trong giao tiếp
- KN tư duy sáng tạo
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK
- Bảng lớp viết gợi ý.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TẬP ĐỌC 
A. KTBC: - Đọc bài: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục (3HS)
	 - HS + GV nhận xét 
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu chủ điểm bài đọc 
2. Luyện đọc:
a. GV đọc diễn cảm toàn bài 
- GV hướng dẫn cách đọc 
- HS nghe 
b. HD luyện đọc + giải nghĩa từ 
- Đọc từng câu:
+ GV viết bảng: Lúc - xăm - bua, Mô - ni - ca, Giét - xi - ca
- HS đọc cá nhân, đồng thanh 
- HS nối tiếp đọc câu 
- Đọc từng đoạn trước lớp 
+ GV hướng dẫn đọc đúng giọng các câu hỏi ở Đ2. 
- HS nối tiếp đọc đoạn 
+ GV gọi HS giải nghĩa từ 
- HS giải nghĩa từ mới 
- Đọc từng đoạn trong nhóm 
- HS đọc theo N3
- Cả lớp đọc ĐT
3. Tìm hiểu bài
- Đến thăm một trường tiểu học ở Lúc- xăm - bua, đoàn cán bộ VN gặp những điều gì bất ngờ thú vị ?
- Tất cả HS lớp 6A đều tự giới thiệu bằng tiếng Việt, hát tặng đoàn bài hát Việt, Giới thiệu những vật rất đặc trưng của Việt Nam: Vẽ Quốc kì Việt Nam
- Vì sao cô giáo lớp 6A nói được tiếng Việt Nam và có nhiều đồ vật của VN? 
- Vì cô giáo lớp 6A đã từng ở Việt Nam, cô thích Việt Nam
- Các bạn HS Lúc - xăm - bua muốn biết điều gì về thiếu nhi Việt Nam ?
- Các bạn muốn biết HS VN học những môn gì? Thích những bài hát nào?.
- Các em muốn nói gì với các bạn HS trong câu chuyện này ?
- HS nêu 
4. Luyện đọc lại: 
- GV hướng dẫn HS đọc đoạn cuối 
- HS nghe 
- HS thi đọc đoạn văn
- 1HS đọc cả bài 
- GV nhận xét ghi điểm
- HS nhận xét 
KỂ CHUYỆN
1. GV nêu nhiệm vụ 
- HS nghe 
2. HD học sinh kể chuyện 
- Câu chuyện được kể theo lời của ai? 
- Theo lời của 1 thành viên trong đoàn cán bộ Việt Nam.
- Kể bằng lời của em là thế nào ?
- Kể khách quan như người ngoài cuộc, biết về cuộc gặp gỡ đó và kể lại.
- GV gọi HS đọc gợi ý 
- HS đọc câu gợi ý 
- GV gọi HS kể 
- 1HS kể mẫu đoạn 1
- 2HS nối tiếp nhau kể Đ1, 2.
- 1 - 2HS kể toàn bộ câu chuyện 
- GV nhận xét - ghi điểm
- HS nhận xét 
IV. Củng cố - dặn dò 
- Nêu ý nghĩa của câu chuyện?
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
TIẾT 4 TOÁN
TIẾT 146: LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU
- Biết cách cộng các số đến năm chữ số (có nhớ).
- Giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính, tính chu vi, và diện tích của HCN. 
B. CÁC HĐ DẠY HỌC
I. Ôn luyện: - Nêu cách cộng các số có 5 chữ số? (2HS)
	- HS + GV nhận xét 
II. Bài mới:
* Hoạt động 1: Thực hành 
1. Bài 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu thực hiện bảng con 
 52379 29107 46215
+ 38421 + 34693 + 4052
 90800 63800 19360
2. Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu làm vào vở 
Bài giải 
Chiều dài hình chữ nhậ là:
3 x 2 = 6 (cm)
- Yêu cầu HS lên bảng làm
Chu vi hình chữ nhật là:
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét.
(6+3) x 2 = 18 (cm)
- GV nhận xét 
Diện tích hình chữ nhật là: 
6 x 3 = 18 (cm2)
 ĐS: 18cm; 18cm2
3. Bài 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu làm vào vở 
Bài giải 
Cân nặng của mẹ là:
17 x 3 = 51 (kg)
- Yêu cầu HS đọc bài 
Cân nặng của cả hai mẹ con là:
- GV nhận xét 
17 + 51 = 68 (kg)
 Đáp số: 68 kg
III. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại ND bài?
- Chuẩn bị bài sau
TIẾT 5 TỰ NHIÊN XÃ HỘI
TIẾT 59: TRÁI ĐẤT - QUẢ ĐỊA CẦU
I. MỤC TIÊU
- Biết được Trái Đất rất lớn và có hình cầu.
- Biết cấu tạo của quả điạ cầu.
- Quan sát và chỉ trên quả địa cầu cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu và Nam bán cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các hình trong SGK
- Quả địa cầu 
- 2 hình phóng to như trong SGK.
III. CÁC HĐ DẠY HỌC
1. KTBC: - Gia đình em sử dụng nhiệt và ánh sáng MT để làm gì?
	 - HS + GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp.
* Mục tiêu: Nhận biết được hình dạng của Trái Đất trong không gian.
* Tiến hành: 
- Bước 1: 
+ GV nêu yêu cầu 
- HS quan sát trong SGK
+ Quan sát hình 1 em thấy Trái Đất có hình gì? 
- Hình tròn, quả bóng, hình cầu .
- Bước 2: 
+ GV cho HS quan sát quả địa cầu 
- HS quan sát 
+ GV: Quả địa cầu là mô hình thu nhỏ của Trái Đất 
- HS nghe 
- Quả địa cầu gồm giá đỡ, chục gắn quả địa cầu với giá đỡ.
- HS nghe 
+ GV chỉ cho HS vị trí của nước Việt Nam trên quả địa cầu.
* Kết luận: Trái đất rất lớn và có dạng hình cầu.
b. Hoạt động2: Thực hành theo nhóm
* Mục tiêu: - Biết chỉ cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu và Nam bán cầu trên quả địa cầu.
- Biết tác dụng của quả địa cầu.
* Tiến hành:
- Bước 1:
+ GV chia nhóm 
- HS trong nhóm quan sát H2 trong SGK và chỉ trên hình: cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu, Nam bán cầu.
- Bước2: 
+ GV gọi HS chỉ trên quả địa cầu 
- HS trong nhóm lần lựot chỉ trên quả địa cầu theo yêu cầu của GV.
- GV nhận xét 
* Kết luận: Quả địa cầu giúp ta hình dung được hình dạng, độ nghiêng và bề mặt Trái Đất. 
c. Hoạt động 3: Chơi trò chơi: Gắn chữ vào sơ đồ câm 
* Mục tiêu: Giúp cho HS nắm chắc vị trí của cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu, Nam bán cầu. 
* Tiến hành: 
- Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn 
+ GV treo 2 hình phóng to như SGK 
- HS quan sát 
+ GV chia lớp làm nhiều nhóm 
- HS hình thành nhóm
+ GV gọi hai nhóm lên bảng xếp 2 hàng dọc và phát cho mỗi nhóm5 tấm bìa.
- GV hướng dẫn luật chơi 
- HS nghe hướng dẫn chơi trò chơi
- Bước 2: 
+ GV tổ chức đánh giá 2 nhóm chơi 
- HS nhận xét
- GV nhận xét
3. Dặn dò:
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
	Thứ ba ngày 9 tháng 4 năm 2013
TIẾT 1 THỂ DỤC
TIẾT 59: HOÀN THIỆN BÀI THỂ DỤC VỚI HOA HOẶC CỜ 
HOẶC TUNG VÀ BẮT BÓNG CÁ NHÂN
I. MỤC TIÊU
- Hoàn thiện bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ. Yêu cầu thuộc bài và thực hiện được động tác tương đối chính xác.
- Học tung bắt bóng cá nhân. Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối đúng.
- Chơi trò chơi "Ai kéo khoẻ". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi:
II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN
- Địa điểm: Trên sân trường, VS sạch sẽ
- Phương tiện: bóng, cờ..
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
Nội dung
Đ/lượng
Phương pháp tổ chức
A. Phần mở đầu 
5 - 6'
1. Nhận lớp: 
- ĐHTT:
- Cán sự báo cáo sĩ số 
x x x
- GV nhận lớp phổ biến nội dung
x x x
2. KĐ. 
x x x
- Xoay các khớp cổ tay, chân..
- Chạy chậm trên địa hình tự nhiên 
- Chơi trò chơi "kết bạn".
B. Phần cơ bản 
15'
1. Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ 
- Cả lớp cũng được thực hiện bài tập 2 lần.
- GV quan sát 
- ĐHTL: x x x
 x x x
2. Học tung và bắt bóng bằng hai tay.
- GV nêu tên các động tác, HĐ cách cầm bóng, tư thế đứng chuẩn bị tung bóng.
- HS đứng tại chỗ từng người tung và bắt bóng.
- GV quan sát, sửa sai. 
3. Chơi trò chơi " Ai kéo khoẻ"
- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi
- HS chơi thử
- HS chơi chính thức 
C. Phần kết thúc 
5'
ĐHXL:
- Đi lại thả lỏng hít thở sâu 
x x x
- GV + HS hệ thống bài 
 x x x
- GV nhận xét giờ học + Giao BTVN
x x x
TIẾT 2 TOÁN
TIẾT 147: PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100.000
A. MỤC TIÊU
- Biết thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 100000 ( đặt tính và tính đúng).
- Giải các bài toán bằng 2 phép tính và tính chu vi, diện tích hình chữ nhật.
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
I. Ôn luyện: - Nêu phép trừ các số 4 chữ số ? (2HS)
	 - HS + GV nhận xét.
II. Bài mới:
1. Hoạt động1: Hướng dẫn cách thực hiện phép trừ 85674 - 58329.
* H nắm được cách trừ 
a. Giới thiệu phép trừ:
- GV viết phép tính 85674 - 58329
- HS quan sát 
- HS nêu bài toán 
+ Muốn tìm hiệu của 2 số 85674 và 58329 ta phải làm như thế nào?
- Phải thực hiện phép tính trừ 
- HS suy nghĩ tìm kết quả 
b. Đặt tính và tính 
- Dựa vào cách thực hiện phép trừ các số có đến 5 chữ số để đặt tính và thực hiện phép tính trên ?
- 2HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào giấy nháp. 
+ Khi tính chúng ta đặt tính như thế nào?
- HS nêu 
+ Chúng ta bắt đầu thực hiện phép tính từ đâu -> đâu ?
+
- HS nêu 85674
- Hãy nêu từng bước tính trừ 
- HS nêu như trong SGK 58329
 27345
- Vậy muốn thực hiện tính trừ các số có 5 chữ số với nhau ta làm như thế nào
- HS nêu - nhiều HS nhắc lại
2. Hoạt động 2: Thực hành 
Bài 1. GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu làm bảng con
 92896 73581 59372
_ 65748 _ 36029 _ 53814
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng.
 27148 37552 5558
* Bài 2: (157)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu làm vào vở 
63780 - 18546 91462 - 53406
 63780 91462
- GV gọi HS đọc bài 
 _ 18346 _ 53406
- GV nhận xét 
 45234 38056
b. Bài 3 (157)
Gọi HS nêu yêu cầu.
- 2HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu làm vào vở bài tập 
Bài giải 
Tóm tắt
Số mét đường chưa trải nhựa là:
Có: 25850 m
25850 - 9850 = 16000 (m)
Đã trải nhựa: 9850 m
Đổi 16000 m = 16km
Chưa trải nhựa: .km?
 Đáp số: 16km
- GV gọi HS đọc bài 
- 3HS đọc, nhận xét 
- GV nhận xét 
IV. Củng cố dặn dò: 
- Nêu lại nội dung bài?
- 2 HS 
- Chuẩn bị bài sau 
TIẾT 3 CHÍNH TẢ (nghe - viết)
TIẾT 59: LIÊN HỢP QUỐC
I. MỤC TIÊU: 
- Nghe - viết đúng bài Liên Hợp Quốc. Viết đúng các chữ số; trình bày đúng hình thức văn xuôi.
- Làm đúng bài tập điền tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: tr/ch, et/êch. Đặt câu đúng với những từ ngữ mang âm, vần trên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng lớp viết 3 lần nội dung bài tập 2a.
- Bút dạ
III. CÁC HĐ DẠY HỌC
A. KTBC: GV đọc: Bác sĩ, mỗi sáng, xung quanh (HS viết bảng con)
- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
2. Hướng dẫn nghe - viết 
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị 
- GV đọc 1 lần bài văn 
- HS nghe 
- 2HS đọc 
- Giúp HS nắm nội dung bài:
+ Liên hợp quốc được thành lập nhằm mục đích gì? 
- Bảo vệ hoà bình, tăng cường hợp tác phát triển giữa các nước.
+ Có bao nhiêu thành viên tham gia Liên hợp quốc?
- 191 nước và vùng lãnh thổ 
+ Việt Nam trở thành ... 9: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Biết trừ nhẩm các số tròn chục nghìn.
- Biết trừ các số có đến 5 chữ số( có nhớ) và giải toán có phép trừ. 
II. ĐỒ DÙNG
- Bảng phụ. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Kiểm tra: 1 HS lên giải bài 4:
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu: Nêu mục tiêu.
2. Thực hành .
Bài 1:
- HD HS thực hiện tính nhẩm các số tròn nghìn. 
- HS nhẩm miệng. 
Bài 2:
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- 3 HS lên bảng giải.
- Lớp giải bảng con.
Bai 3.
- HS đọc bài, phân tích, tóm tắt và giải. 
- HS làm bài vào vở. 
- GV chấm bài.
Bài 4:
- Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
- HS làm bài sgk. 
VD: 90000 - 50000 = ?
- Cho HS tự nêu cách tính nhẩm rồi tính và ghi kết quả tính ở trên bảng.
9 chục nghìn - 5 chục nghìn = 4 chục nghìn 
Vậy 90000 - 50000 = 40000
60000 – 30000 = 30000
100000 - 40000 = 60000
80000 – 50000 = 30000
100000 - 70000 = 30000
- HS Đặt tính rồi tính.
 81981 86296 93644 
- 45245 - 74951 - 50000 
 36736 11345 43636
Tóm tắt
Sản xuất: 23560 lít mật ong
Đã bán : 21800 lít
Còn lại : ...... ? lít
Giải
Số lít mật ong trại đó còn lại là
23560 - 21800 = 1760 (lít)
 Đáp số: 1760 lít
a, Cho phép trừ
Chữ số thích hợp để ghi vào ô trống 
A: 8 C: 9
B: 4 D: 6
b, Khoanh vào D 
 3, Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học 
TIẾT 4 TỰ NHIÊN - XÃ HỘI
TIẾT 60: SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT 
I. MỤC TIÊU 
- Biết Trái Đất vừa tự quanh mình nó và chuyển động quanh Mặt Trời
- Biết sử dụng mũi tên để mô tả chiều chuyển động của Trái Đất quanh mình nó và quanh Mặt Trời.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các hình trong sgk trang 114, 115
- Quả địa cầu
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Kiểm tra: 
B. Bài mới:
1, Giới thiệu: 
* Hoạt động 1: Thực hành theo nhóm. 
- Mục tiêu: Biết Trái Đất không ngừng quay quanh mình nó. Biết quay quả địa cầu theo đúng chiều quay của Trái Đất quanh mình nó.
- Cách tiến hành.
B1: GV chia nhóm. 
- Trái Đất quay quanh trục của nó theo hướng cùng chiều hay ngược chiều kim đồng hồ?
- Hướng đó đi từ phương nào sang phương nào?
B2: Bạn nào có thể lên bảng vẽ chiều quay của Trái Đất trên hình vẽ. 
GV: Từ lâu các nhà khoa học đã phát hiện ra rằng: Trái Đất không đứng yên mà luôn luôn quay quanh trục theo hướng ngược chiều kim đồng hồ nếu nhìn từ cực Bắc xuống. 
- Chia lớp thành 6 nhóm. 
- HS quan sát hình 1 trong sgk trang 114.
- Nếu nhìn từ cực Bắc xuống Trái Đất quay ngược chiều kim đồng hồ. 
- Hướng đó đi từ Tây sang Đông.
-1 HS lên bảng vẽ. 
- Lớp nhận xét, bổ xung ý kiến.
1, 2 HS nhắc lại. 
*Hoạt động 2: Quan sát theo cặp
- Mục tiêu: Biết Trái Đất vừa tự quay quanh mình nó vừa chuyển động quanh mặt trời. 
- Cách tiến hành.
B1: HS quan sát hình 3 sgk trang 115 và từng cặp chỉ cho nhau xem hướng chuyển động của Trái Đất quanh mặt trời.
- Trái Đất tham gia đồng thời có mấy chuyển động ? Đó là những chuyển động nào ?
B2: GV gọi 1 số HS lên trả lời trước lớp. 
+Trái Đất tham gia đồng thời 2 chuyển động: tự quay quanh mình nó và quay quanh mặt trời.
- HS nhận xét bổ sung.
- GV KL: Trái Đất đồng thời tham gia 2 chuyển động: tự quay quanh mình nó và quay quanh mặt trời 
* Hoạt động 3: Chơi trò chơi: Trái Đất quay.
- Mục tiêu: Củng cố kiến thức toàn bài. Tạo hứng thú học tập. 
- Cách tiến hành. 
B1: GV chia nhóm 
B2: GV cho các nhóm ra sân, chỉ vị trí chỗ cho từng nhóm và hướng dẫn cách chơi.
- Gọi 2 HS lên bảng. 
- Các bạn khác quan sát và nhận xét hai bạn.
- Lưu ý: Nhóm trưởng cố gắng tổ chức trò chơi sao cho tất cả các bạn đều được đóng vai Trái Đất. 
B3: GV gọi 1 vài cặp lên biểu diễn trước lớp.
- HS hoạt động nhóm .
- 1 em đóng vai mặt trời.
- 1 em đóng vai trái đất.
- Bạn đóng vai mặt trời đứng ở giữa vòng tròn, bạn đóng vai trái đất sẽ vừa quay quanh mình vừa quay quanh mặt trời như hình dưới của trang 115 sgk .
- HS thực hành chơi.
- HS nhận xét cách biểu diễn.
2/ Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học.
Thứ sáu ngày 12 tháng 4 năm 2013
TIẾT 1 ÂM NHẠC
TIẾT 30: KỂ CHUYỆN ÂM NHẠC: 
CHÀNG OÓC-PHÊ VÀ CÂY ĐÀN LIA. NGHE NHẠC
I. MỤC TIÊU
Biết nội dung câu chuyện.
Nghe một ca khúc thiếu nhi do GV hát.
II. CHUẨN BỊ
Câu chuyện: Chàng oóc-phê và cây đàn lia
- Bài hát thiếu nhi .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Kiểm tra: 
 B. Bài mới: 
1, Giới thiệu
HĐ 1: Kể chuyện: Chàng oóc-phê và cây đàn lia
- GV đọc diễn cảm câu chuyện. 
- GV cho HS xem cây đàn lia. 
-Tiếng đàn của chàng oóc-phê hay như thế nào ?
-Vì sao chàng oóc-phê đã cảm hoá được lão lái đò và diêm vương ? 
- GV kể lại câu chuyện 
HĐ 2: Nghe nhạc
- GV hát
- GV nêu câu hỏi. 
VD: Tên bài hát là gì? Tác giả là ai? Nội dung bài hát? 
3/ Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học
- HS theo dõi.
- HS quan sát.
+Tiếng đàn của chàng làm cho suối ngừng chảy, lá ngừng rơi, chim ngừng hót, mọi người dừng tay lao động để nghe
+Vì tài hát của chàng.
- HS nghe.
- HS nêu. 
TIẾT 2 CHÍNH TẢ (nhớ - viết)
Tiết 60: MỘT MÁI NHÀ CHUNG 
I. MỤC TIÊU
- Nhớ- viết đúng 3 khổ thơ đầu của bài: Một mái nhà chung. Trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 4 chữ. 
- Làm đúng bài tập điền vào chỗ trống tiếng có âm, vần dễ viết sai: tr/ch hoặc êt/êch 
II. ĐỒ DÙNG
- Bảng lớp viết 3 lần các từ ngữ cần điền của bài tập 2a
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Kiểm tra: 2, 3 Hs lên bảng viết: cái trống, chống gậy, hàng trăm, chăm làm, trắng trẻo, chênh chếch
B. Bài mới:
1, Giới thiệu: Nêu yêu cầu của bài.
2, HD viết chính tả:
- GV đọc 3 khổ thơ đầu của bài thơ. 
- Đoạn thơ nói lên những mái nhà riêng của ai ? Nó có gì đặc biệt?
- Đoạn thơ có mấy khổ? Trình bày thế nào cho đẹp?
- Các dòng thơ được trình bày như thế nào?
- HD HS viết từ khó.
- Yêu cầu HS tìm từ khó dễ lẫn khi viết chính tả. 
- Yêu cầu HS đọc những từ vừa tìm được.
- HS viết chính tả. 
- GV chấm từ 5 đến 7 bài. 
3, HD bài tập:
Bài 2: 
1, 2 HS đọc yêu cầu của bài 
Nhiều HS đọc lại bài thơ đã điền hoàn chỉnh 
4/ Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học.
- 3 HS đọc thuộc lòng. 
+ Những mái nhà của chim, cá, nhím, ốc, của em và của bạn. Mỗi ngôi nhà có nét đặc trưng riêng và vẻ đẹp riêng. 
+ Đoạn thơ có 3 khổ. Giữa 2 khổ thơ ta để cách 1 dòng.
+ Chữ đầu dòng phải viết hoa và viết lùi vào 2 ô.
- VD: nhìn, sóng xanh, rập rình, lợp.
- 2 HS viết bảng, lớp viết nháp.
- Điền vào chỗ trống: 
a, tr hay ch
Mèo con đi học ban trưa
Nón nan không đội, trời mưa ào ào
 Hiên che không chịu nép vào
 Tối về sổ mũi còn gào meo meo
TIẾT 3 TẬP LÀM VĂN
Tiết 30: VIẾT THƯ
 I. MỤC TIÊU
- Viết một bức thư ngắn cho một bạn nước ngoài dựa theo gợi ý.
* KNS được giáo dục trong bài
- KN ứng sử lịch sự trong giao tiếp
- KN tư duy sáng tạo
II. ĐỒ DÙNG
 Bảng lớp viết gợi ý viết thư trong sgk 
 Bảng phụ viết trình tự lá thư
 Phong bì thư, tem thư, giấy rời để viết thư 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
A. Kiểm tra: 3 HS lên bảng đọc bài văn kể lại 1 trận thi đấu thể thao 
B. Bài mới:
1, GT bài: Nêu YC của tiết học
2, HD viết thư:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập .
- Yêu cầu HS đọc phần gợi ý sgk.
- GV: Có thể viết thư cho 1 bạn nhỏ nước ngoài mà các em đọc báo, nghe đài, xem truyền hình, phim ảnh, qua các bài tập đọc có thể là người bạn tưởng tượng của em. Nói rõ đó là người nước nào, nói được tên của bạn thì càng tốt. 
- Em viết thư phải thể hiện nội dung sau:
Mong muốn được làm quen với bạn, bạn là ai? người nước nào? thăm hỏi bạn ...
Bày tỏ tình thân ái, mong muốn các bạn nhỏ trên thế giới cùng chung sống hạnh phúc trong ngôi nhà chung: Trái Đất. 
- GV mở bảng phụ và hình thức trình bày lá thư cho 1 HS đọc. 
- Yêu cầu HS thực hành viết thư .
- Gọi HS đọc thư. 
- GV chấm 1 số bài. 
3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học
- 1, 2 HS đọc bài 
- 1 HS đọc, lớp theo dõi
- Suy nghĩ chọn 1 bạn HS 
- 1 HS đọc 
- Dòng đầu thư (ghi rõ nơi viết, ngày, tháng).
- Lời xưng hô (Bạn thân mến!)
- Nội dung thư: Làm quen, thăm hỏi, bày tỏ tình thân ái, lời chúc hứa hẹn
Cuối thư: Lời chào, chữ kí và tên 
- HS viết vào giấy rời
- HS nối tiếp nhau đọc thư .
- HS dán tem cho thư vào phong bì .
TIẾT 4 TOÁN
Tiết 150: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
- Biết cộng, trừ các số trong phạm vi 100000.
- Giải bài toán có lời văn bằng 2 phép tính và bài toán rút về đơn vị.. 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC
A. Kiểm tra: HS lên bảng điền số thích hợp vào chỗ trống: 
20000 + 10000 + 60000 = 90000
80000 - 50000 + 40000 = 70000 
40000 + 20000 - 30000 = 30000 
B. Bài mới:
1, Giới thiệu:
2. Thực hành.
Bài 1:
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS thực hiện từ trái sang phải.
- HS thực hiện các phép tính trong ngoặc đơn trước.
- GV củng cố cách tính nhẩm số tròn nghìn.
Bài 2:
- GV nêu từng phép tính.
- GV nhận xét.
Bài 3:
Bài 4.
Tóm tắt 
5 cái compa: 10000 đồng 
3 cái compa: ? đồng 
4, Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học.
- Tính nhẩm 
a, 40000 + 30000 + 20000 
 = 70000 + 20000 
 = 90000
b, 40000 + (30000 + 20000)
 =40000 + 50000 
 =90000
c, 60000 - 20000 - 10000 
 = 40000 - 10000 
 = 30000
d, 60000 - (20000 + 10000)
 = 60000 - 30000
 = 30000
- HS làm bảng con. 
- HS đọc bài, phân tích, tóm tắt và giải. 
Bài giải
Xã Xuân Hoà có số cây ăn quả là:
 68700 + 5200 = 73900( cây)
Xã Xuân Mai có số cây ăn quả là:
 73900 – 4500 = 68700 ( cây)
 Đáp số: 69400 cây.
	Giải
Giá tiền 1 chiếc compa là:
10000 : 5 =2000 (đồng)
Số tiền phải trả cho 3 chiếc compa là:
 2000 x 3 = 6000 (đồng)
 Đáp số: 6000 đồng 
TIẾT 5 SINH HOẠT LỚP
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 30.doc