Mục tiêu: - Luyện đọc đúng rõ ràng, rành mạch; Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các cụm từ; biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
- Hiểu ND: Cuộc gặp gỡ bất ngờ thú vị, thể hiện tình hữu nghị Quốc tế giữa đoàn cán bộ Việt Nam với HS một trường tiểu học Lúc-xăm-bua.
- Kể chuyện: Kể lại được toàn bộ câu chuyện theo gợi ý cho trước SGK.
- HS khá giỏi biết kể toàn bộ câu chuyện.
* KNS: -Giao tiếp – ứng xử lịch sự trong giao tiếp ; tư duy sáng tạo .
II. Phương pháp, kĩ thật dạy học tích cực : - Thảo luận cặp đôi ; Chia sẻ.
-Trình bày ý kiến cá nhân .
III.Chuẩn bị đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa truyện trong SGK.
Tuần 30 : Thứ hai ngày 8 tháng 4 năm 2013 Tập đọc - Kể chuyện ( tiết 88;89 ) : GẶP GỠ Ở LÚC – XĂM - BUA I.Mục tiêu: - Luyện đọc đúng rõ ràng, rành mạch; Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các cụm từ; biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. - Hiểu ND: Cuộc gặp gỡ bất ngờ thú vị, thể hiện tình hữu nghị Quốc tế giữa đoàn cán bộ Việt Nam với HS một trường tiểu học Lúc-xăm-bua. - Kể chuyện: Kể lại được toàn bộ câu chuyện theo gợi ý cho trước SGK. - HS khá giỏi biết kể toàn bộ câu chuyện. * KNS: -Giao tiếp – ứng xử lịch sự trong giao tiếp ; tư duy sáng tạo . II. Phương pháp, kĩ thật dạy học tích cực : - Thảo luận cặp đôi ; Chia sẻ. -Trình bày ý kiến cá nhân . III.Chuẩn bị đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa truyện trong SGK. - Bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý để HS kể. IV. Các hoạt động dạy học ( 80 phút ). Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 3 Phút - Gọi HS lên bảng đọc bài “Lời kêu gọi toàn quốc tập thể dục “ - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới ( 30 phút ) -Giới thiệu bài : a.Luyện đọc: - Đọc diễn cảm toàn bài. - Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Viết lên bảng các từ tiếng nước ngoài hướng dẫn HS rèn đọc. - HS đọc từng câu, GV theo dõi uốn nắn khi HS phát âm sai. - HS luyện đọc các từ ở mục A. - HS đọc từng đoạn trước lớp. - HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK. - HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. b.Tìm hiểu nội dung - Yêu cầu lớp đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi : + Đến thăm một trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua đoàn cán bộ của ta đã gặp điều gì bất ngờ thú vị ? + Vì sao các bạn lớp 6 A nói được tiếng việt và có nhiều đồ vật của Việt Nam ? + Các bạn HS Lúc-xăm-bua muốn biết điều gì về thiếu nhi Việt Nam ? + Các em muốn nói gì với các bạn HS trong câu chuyện này ? c. Luyện đọc lại : 15 phút ( tiết 2 ) . - Hướng dẫn HS đọc đoạn 3 của bài. - Mời một số em đọc đoạn 3. - Mời một em đọc cả bài. - Hai em thi đọc diễn cảm đoạn cuối. - GV và lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. d.Kể chuyện : 18 phút 1. GV nêu nhiệm vụ 2 Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện: - Giúp HS hiểu yêu cầu của BT: + Câu chuyện được kể theo lời của ai? + Kể bằng lời của em là như thế nào ? - Mời hai em đọc lại các câu hỏi gợi ý. - Gọi một em kể mẫu đoạn 1 theo gợi ý. - Gọi hai em tiếp nối nhau lên kể đoạn 1 và đoạn 2. - Mời một hoặc hai em thi kể lại toàn bộ câu chuyện. - GV cùng lớp bình chọn bạn kể hay nhất. - Qua câu chuyện em có cảm nghĩ gì ? 4. Củng cố- dặn dò: 2 phút - GV nhận xét đánh giá. Dặn về nhà đọc lại bài và xem trước bài mới. - Ba em lên bảng đọc bài. - Nêu nội dung bài đọc. - Cả lớp theo, nhận xét. - Cả lớp theo dõi. - Lớp lắng nghe GV đọc mẫu. - Nối tiếp nhau đọc từng câu. - Luyện đọc các từ khó ở mục A. - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong câu chuyện. - Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú thích). - HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Lớp đọc đồng thanh cả bài. - Cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi. + Tất cả HS lớp 6A đều giới thiệu bằng tiếng Việt, hát tặng bài hát bằng tiếng Việt, trưng bày và vẽ Quốc Kì Việt Nam. Nói được các từ thiêng liêng như Việt Nam, Hồ Chí Minh . + Vì cô giáo của lớp đã từng ở Việt Nam cô rất thích Việt Nam. Cô dạy các em tiếng Việt Nam và các em còn tìm hiểu Việt Nam trên mạng in- tơ-nét + Các bạn muốn biết thiếu nhi Việt Nam học những môn học gì, thích những bài hát nào, chơi những trò chơi gì. + HS phát biểu theo suy nghĩ của bản thân. - Ba em đọc lại đoạn cuối bài văn. - Một em đọc toàn bài. - Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất. - Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học. + Theo lời của một thành viên trong đoàn cán bộ Việt Nam . + Kể khách quan như người ngoài cuộc biết về cuộc gặp gỡ đó và kể lại. - Hai em nhìn bảng đọc lại câu hỏi gợi ý. -Một em dựa câu hỏi gợi ý kể đoạn 1. -Lần lượt hai em lên kể đoạn 1và đoạn 2. - 2 em kể toàn bộ câu chuyện trước lớp. - Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. - Cuộc gặp gỡ thú vị, đầy bất ngờ của đoàn cán bộ Việt Nam với HS một trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua thể hiện tình hữu nghị, đoàn kết giữa các dân tộc. -HS khá giỏi biết kể toàn bộ câu chuyện. - Chuẩn bị bài sau. Toán: ( tiết 146 ) : LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Biết cộng các số có đến 5 chữ số có nhớ . -HS khá, giỏi làm bài 1 - Giải bài toán bằng hai phép tính và tính chu vi, diện tích hình chữ nhật. - HS ý thức chăm học. II.Chuẩn bị đồ dùng dạy - học: SGK. Vỏ bài tập III.Các hoạt động dạy học ( 40 phút ). Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : 5 phút - Gọi 1 em lên bảng làm lại bài tập 4. - Chấm vở tổ 2. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới (30 phút ) : -Giới thiệu bài: Bài 1: -HS nêu yêu cầu của bài tập. - Kẻ lên bảng như SGK. - Yêu cầu lớp tự làm bài. - Mời một em lên thực hiện trên bảng. - Cho HS nêu cách tính. - GV nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi HS yêu cầu nêu bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Mời một HS lên bảng giải bài. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài. - GV nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi HS yêu cầu nêu bài tập. - Vẽ sơ đồ tóm tắt như trong SGK lên bảng. - Mời hai em nhìn vào tóm tắt để nêu miệng bài toán. - Cả lớp thực hiện đặt đề toán rồi giải bài toán vào vở. - 1 em giải bài trên bảng. - GV nhận xét đánh giá. 4. Củng cố - dặn dò: - Gọi HS nêu lại cách tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật. - Dặn về nhà học và làm bài tập. - Một em lên bảng chữa bài tập số 4. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi GV giới thiệu. - HS khá, giỏi làm bài 1 - Một em nêu yêu cầu của bài tập. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Một em lên thực hiện làm bài trên bảng. Cả lớp theo dõi chữa bài. 23154 15247 + 31028 + 22654 17209 45242 71391 83143 - Tự làm bài - Một em đọc yêu cầu của bài tập. - Cả lớp làm vào vở bài tập. - Một em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung. Giải : Chiều dài hình chữ nhật: 3 x 2 = 6 cm Chu vi hình chữ nhật là: (6 + 3) x 2 = 18 (cm) Diện tích hình chữ nhật: 6 x 3 = 18 ( cm2) Đáp số : 18 cm2 - Một HS đọc yêu cầu nêu bài tập. - Hai em đứng tại chỗ nêu miệng đề bài toán. - Lớp thực hiện vào vở. - Một em lên bảng làm bài. Bài toán 1 : Em hái được 17 kg chè. Mẹ hái được số chè gấp 3 lần em. Hỏi cả hai người hái được tất cả bao nhiêu kg chè ? Bài toán 2 : Con cân nặng 17 kg. Mẹ cân nặng gấp 3 lần con. Hỏi cả hai mẹ con cân nặng bao nhiêu kg ? . Đạo đức ( tiết 30: CHĂM SÓC CÂY TRỒNG VẬT NUÔI ( tiết 1).(Đ/C ). I.Mục tiêu: - Kể được một số lợi ích của cây trồng, vật nuôi đối với con người. - Biết vì sao cần phải chăm sóc cây trồng, vật nuôi, - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để chăm sóc cây trồng, vật nuôi. - Biết việc phù hợp khả năng để chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở gia đình, nhà trường. - Yêu quý mọi vật trong cuộc sống tự nhiên. *KNS: -Kĩ năng lắng nghe tích cực ý kiến các bạn -Kĩ năng trình bày các ý tưởng chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở nhà và ở trướng. -Kĩ năng thu thập và xử kí thông tin liên quan đến chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở nhà và ở trướng -Kĩ năng ra quyết định lựa chọn các giải pháp tốt nhất để chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở nhà và ở trướng -Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở nhà và ở trướng II. Phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực: Dự án; thảo luận . III.Tài liệu và phương tiện: Tranh ảnh một số cây trồng vật nuôi. IV.Hoạt động dạy - học ( 35 phút ) . ( Đ/C có thể cho HS kể lại một số việc đã làm hoặc biết về việc chăm sóc cây trồng vật nuôi ). Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định tổ chức :(1 phút) 2.Bài cũ : Kiểm tra bài ( tiết 28) . -Mời 2 HS trả lời. 2.Bài mới ( 20 phút ) -Giới thiệu bài : Hoạt động 1: 10 phút -Trò chơi ai đoán đúng ? . - Lớp thảo luận theo nhóm, hai nhóm ( số chẵn và số lẻ ) - Nhóm số chẵn vẽ và nêu đặc điểm của một loại con vật mà em thích? Nêu lí do em thích ? Nhóm số lẻ vẽ và nêu đặc điểm của một cây trồng ? Nêu ích lợi của loại cây đó? - Mời các đại diện lên trình bày trước lớp. - HS khác phải đoán và gọi tên được con vật nuôi hoặc cây trồng đó. - GV kết luận như sách GV . Hoạt động 2: 10 phút - GV cho lớp quan sát tranh yêu cầu HS đặt câu hỏi về các bức tranh. - HS đặt câu hỏi và mời bạn khác trả lời về nội dung từng bức tranh. - Các nhóm khác trao đổi ý kiến và bổ sung - Vì sao cần phải chăm sóc cây trồng, vật nuôi ? - GV kết luận như SGV Hoạt động 3: - Các nhóm mỗi nhóm chọn một con vật nuôi hoặc cây trồng mà mình yêu thích để kể lại một số việc đã làm hoặc biết về việc chăm sóc cây trồng vật nuôi đó - Mời một số em trình bày trước lớp. - Nhận xét đánh giá về kết quả công việc của các nhóm. -GV kết luận, giáo dục . 4. Củng cố-dặn dò : 2 phút -Mời 2 HS đọc ghi nhớ. - Giáo dục HS ghi nhớ thực theo bài học -Vì sao chúng ta phải sử dụng tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước? -Nêu những việc em đã làm để tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ở gia đình và ở trường. - Chia thành hai nhóm số chẵn và nhóm số lẻ - Các nhóm thực hành vẽ và nêu đặc điểm của từng loại cây hay con vật nuôi xuống phía dưới bức tranh. - Lần lượt các nhóm cử các đại diện của mình lên báo cáo kết quả trước lớp. - Em khác nhận xét và đoán ra cây trồng hay con vật nuôi mà nhóm khác đã vẽ. - Bình chọn nhóm làm việc tốt. - Lớp quan sát tranh và tự đặt câu hỏi cho từng bức tranh : - Các bạn trong mỗi bức ảnh đang làm gì ? - Theo bạn việc làm của các bạn đó mang lại lợi ích gì ? - Lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung. - Trả lời cá nhân - Lớp chia ra từng nhóm và thảo luận theo yêu cầu của GV. - Đại diện nhóm lên nói về những việc làm nhằm chăm sóc bảo vệ cây trồng vật nuôi của nhóm mình cho cả lớp cùng nghe. - Các nhóm khác theo dõi và nhận xét ý kiến bạn. - Lớp bình chọn nhóm có nhiều biện pháp hay và đúng nhất. - Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày. .. Thứ ba ngày 9 tháng 04 năm 2013 Chính tả ( tiết 59 ) . Nghe- Viết : LIÊN HỢP QUỐC I.Mục tiêu :- Nghe viết đúng bài chính tả; Viết đúng các chữ số; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng các bài tập 2a/b - GDHS : Ý thức học tập tốt, cẩn thận khi viết bài.. II.Chuẩn bị :- Bảng lớp viết ( 3 lần ) các từ ngữ trong bài tập 2.Bút dạ + 2 tờ giấy A4. III. Lên lớp ( 35 phút ). Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 5 phút - ... p quan sát hình 3 SGK. - Từng cặp quan sát và nói cho nhau nghe về chiều quay của Trái Đất . - Đại diện các các cặp lên báo cáo quay và chỉ ra các vòng quay của Trái Đất quanh mình nó và quay quanh Mặt Trời. -Chuyển động của Trái Đất quay theo hướng ngược chiều kim đồng hồ. - HS làm việc theo nhóm. - Một số em đóng vai Trái Đất và vai Mặt Trời để thực hiện trò chơi : Trái Đất quay. - Lớp quan sát nhận xét cách thực hiện của bạn. - Về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới. An toàn giao thông ( tiết 5 ) : Bài 5 : CON ĐƯỜNG AN TOÀN ĐẾN TRƯỜNG . Bài 6: AN TOÀN KHI ĐI Ô TÔ, XE BUÝT . I.Mục tiêu: -HS biết tên đường phố xung quanh trường. Biết các đặc điểm an toàn và kém . An toàn của đường đi.Biết lựa chọn đường an toàn đến trường. II.Chuẩn bị: Tranh , phiếu đánh giá các điền kiện của đường. III- Hoạt động dạy và học ( 35 phút ). Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Hoạt động 1: Đường phố an toàn và kém an toàn. a. Cách tiến hành: Chia nhóm. Giao việc: Nêu tên 1 số đường phố mà em biết, miêu tả 1 số đặc điểm chính? Con đường đó có an toàn không? Vì sao? Hoạt động 2: Luyện tập tìm đường đi an toàn. +Cách tiến hành: Chia nhóm.Giao việc: HS thảo luận phần luyện tập SGK. - Kết luận : Nên chọn đường an toàn để đến trường. Hoạt động 3: Lựa chọn con đường an toàn để đi học. +Cách tiến hành: Hãy giới thiệu về con đường tới trường? Hoạt động 4: An toàn lên xuống xe buýt. -Em nào được đi xe buýt đứng chờ ở đâu ? -Giới thiệu biển:434 Nêu đặc điểm , nội dung của biển báo? Khi lên xuống xe phải lên xuống như thế nào cho an toàn? Hoạt động 5: Hành vi an toàn khi ngồi trên xe. -Nêu những hành vi an toàn khi ngồi trên ô tô, xe buýt ? Kết luận :Ngồi ngay ngắn không thò đầu,thò tay ra ngoàI cửa sổ.PhảI bám vịn vào ghế hoặc tay vịn khi xe chuyển bánh. Khi ngồi không xô đẩy, không đi lại, đùa nghịch 4.Củng cố- dặn dò.Hệ thống kiến thức. Thực hiện tốt luật GT. -Cử nhóm trưởng thảo luận +Con đường an toàn: Có mặt đường phẳng, đường thẳng ít khúc ngoặt, mặt có vạch kẻ phân chia làn đường , có đèn tín hiệu GT, có biển báo GT, có vỉa hè rộng không bị lấn chiếm, có đèn chiếu sáng -HS thảo luận. -Đại diện báo cáo kết quả, trình bày trên sơ đồ. - HS nêu. -Phân tích đặc điểm an toàn và chưa an toàn. -Sát lề đường, ở nơi có biển thông báo điểm chờ xe buýt . đỗ xe buýt. Biển hình chữ nhật, nền mầu xanh lam, bên trong có hình vuông mầu trắng và có vẽ hình xe buýt mầu đem là biển : Bến xe buýt. - Chờ xe dừng hẳn mới lên xuống.Bám vịn chắc chắn vào thành xe mới lên hoặc xuống. *KL: - Chờ xe dừng hẳn mới lên xuống.Bám vịn chắc chắn vào thành xe mới lên hoặc xuống, không chên lấn, xô đẩy.Khi xuống xe không được qua đường ngay. Cử nhóm trưởng. HS thảo luận. .. Thứ sáu ngày 12 tháng 04 năm 2013 Chính tả ( tiết 59 ) . NHỚ VIẾT : MỘT MÁI NHÀ CHUNG I.Mục tiêu: - Nhớ viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 4 chữ. - Làm đúng bài tập 2a/b -GDHS : Chăm chỉ học tập. II.Chuẩn bị : - Bảng lớp viết nội dung bài tập 2. III.Lên lớp ( 40 phút ). Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 5 phút - Kiểm tra bài cũ mời 3 em lên bảng viết các từ HS thường hay viết sai - Nhận xét đánh giá phần kiểm tra 2.Bài mới: Giới thiệu bài a. Hướng dẫn nghe viết : 1.Chuẩn bị : - Đọc mẫu 3 khổ thơ đầu bài “Một mái nhà chung” - 3 HS đọc lại bài. - Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa? - Nhắc nhớ cách viết hoa danh từ riêng trong bài. - HS viết bảng con một số từ dễ sai. - 2em đọc thuộc lòng 3 khổ thơ một lần nữa -HS chép bài vào vở . - Theo dõi uốn nắn cho HS - Thu tập HS chấm điểm và nhận xét. b..Hướng dẫn làm bài tập Bài 2a,b : - Cả lớp đọc thầm bài tập - Yêu cầu lớp làm bài cá nhân. - Dán 3 tờ giấy lớn lên bảng. - Mời một đến em đọc lại đoạn văn. - Lớp nhận xét bài bạn và bình chọn nhóm làm nhanh và làm đúng nhất. - Một hoặc hai HS đọc lại. - GV nhận xét đánh giá. 4.Củng cố - Dặn dò(1p) - Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới . - Ba em lên bảng viết mỗi em 4 từ bắt đầu bằng tr/ ch hoặc vần êt / êch - Cả lớp viết vào bảng con. - Lớp lắng nghe giới thiệu bài - Hai em nhắc lại tựa bài. - Ba em đọc thuộc lòng lại ba khổ thơ đầu. - Cả lớp theo dõi đọc thầm theo. - Nêu cách trình bày đoạn văn trong vở khi viết - Lớp thực hiện viết vào bảng con các từ dễ nhầm lẫn nghìn, lá biếc, sóng xanh, rập rình - Lớp nghe bạn đọc. - Gấp SGK nhớ lại để chép vào vở. - Nhìn bảng để soát và tự sửa lỗi bằng bút chì. - Nộp bài lên để GV chấm điểm - Lớp tiến hành luyện tập. - Hai em đọc lại yêu cầu bài tập 2b - Cả lớp thực hiện vào vở và sửa bài. - Cử đại diện lên bảng thi làm bài đúng và nhanh. Lời giải: a. Mèo con đi học ban trưa Nón nan không đội, trời nưa rào rào Hiên che không chịu nép vào Tối về sổ mũi còn gào “meo meo“ b. Ai ngày thường mắt lỗi Tết đến chắc hơi buồn Ai được khen ngày thường Thì hôm nào cũng tết. + Thân dừa bạc phếch tháng năm Quả dừa – đàn lợn con nằm trên cao . Toán : ( tiết 150 ) : LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu : - HS biết cộng, trừ các số trong phạm vi 100 000 - Giải bài toán bằng hai phép tính và bài toán rút về đơn vị. - Học tập chăm chỉ II.Chuẩn bị : - Nội dung bài tập 3 ghi sẵn vào bảng phụ. III.Lên lớp ( 40 phút ). Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : 5 phút - Gọi hai em lên bảng sửa bài tập về nhà - Chấm vở hai bàn tổ 4 - Nhận xét đánh giá phần kiểm tra 2.Bài mới: Giới thiệu bài: Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu bài tập 1 - Ghi bảng lần lượt từng phép tính - HS nêu lại cách tính nhẩm theo thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. - Yêu cầu thực hiện vào vở - Yêu cầu lớp đổi chéo vở và chữa bài. - Gọi em khác nhận xét bài bạn - GV nhận xét đánh giá Bài 2 :- Gọi HS nêu bài tập 2 - GV ghi bảng các phép tính - Yêu cầu cả lớp đặt tính và tính vào vở. - Mời hai HS lên bảng giải bài - Gọi HS khác nhận xét bài bạn - GV nhận xét đánh giá Bài 3 : HS đọc bài 3. - HS nêu yêu cầu đề bài. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở - Mời một HS lên bảng giải . - Gọi HS khác nhận xét bài bạn - GV nhận xét đánh giá Bài 4 :HS đọc bài 4. - Yêu cầu HS nêu yêu cầu đề bài. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở - Mời một HS lên bảng giải . - Gọi HS khác nhận xét bài bạn GV nhận xét đánh gía bài làm HS. 4.Củng cố - Dặn dò : Mời 2 HS thi đua: - Dặn về nhà học và làm bài tập. - Hai HS lên bảng chữa bài tập số 4. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giới thiệu - Vài HS nhắc lại tựa bài. - Một em nêu yêu cầu đề bài 1. - Nêu lại cách nhẩm các số tròn nghìn. - Hai HS nêu miệng kết quả. 40 000 +( 30 000 + 20 000) = 40 000 + 50 000 = 90 000 80 000 – ( 30 000 - 20 000 ) = 80 000 - 10 000 = 70 000 - HS khác nhận xét bài bạn - Một em đọc đề bài 2. - Hai em lên bảng đặt tính và tính a.69243 5718 6 84938 43804 +15365 + 6360 - 36677 - 7292 84608 63546 48261 36512 - Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài. - Một HS đọc đề bài 3 . Giải : Số cây ăn quả ở xã Xuân Hòa là : 68700 + 5200 = 73900 ( cây) Số cây ăn quả ở xã Xuân Mai là : 73900 – 4500 = 69400 ( cây ) Đáp số: 69400 cây - Một em đọc đề bài 4. Cả lớp làm vào vở bài tập. - Một HS lên giải bài. Giải : - Giá tiền mỗi cái com pa là : 10 000 : 5 = 2000 (đồng ) Số tiền 3 cái com pa là : 2000 x 3 = 6000 (đồng) Đáp số: 6000 đồng - Vài HS nhắc lại nội dung bài - Về nhà học và làm bài tập còn lại. . Tập làm văn : ( tiết 30 ) : VIẾT THƯ ( Đ/C ). I.Mục tiêu : - Biết viết một bức thư ngắn cho một bạn ở trường khác theo gợi ý - Bước đầu viết lá thư đủ ý, dùng từ đặt câu đúng, thể hiện được tình cảm với người nhận thư. - Thái độ học tập tốt *KNS: Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp .Tư duy sáng tạo. Thể hiện sự tự tin II. Phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực : - Trình bày ý kiến cá nhân, trải nghiệm, đóng vai . III.Chuẩn bị :- Bảng lớp viết gợi ý viết thư, - Bảng phụ viết trình tự lá thư. Phong bì thư, tem, giấy rời để viết thư. III.Lên lớp ( 40 phút ) . Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 3 phút - Gọi hai em lên bảng đọc lại bài văn kể về một trận thi đấu thể thao ở tiết tập làm văn tuần 29. 2.Bài mới: Giới thiệu bài : a.Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1 : 1 HS đọc bài tập. -1 em giải thích yêu cầu bài tập. - Nhắc nhớ HS về cách trình bày : - Dòng đầu thư viết như thế nào. Lời xưng hô. Nội dung thư, Cuối thư viết ra sao... - Mở bảng phụ đã viết sẵn hình thức viết thư. - Mời một em đọc. -Lớp thực hiện viết thư . - Theo dõi giúp đỡ những HS yếu. - 1số em đọc lại lá thư trước lớp. - HS viết phong bì thư, dán tem, đặt lá thư vào phong bì thư. - Nhận xét và chấm điểm một số bài văn tốt. 4. Củng cố - Dặn dò: - Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau - Hai em lên bảng “ Kể lại một trận thi đấu thể thao qua bài TLV đã học. - Hai HS nhắc lại tựa bài. - Một em đọc yêu cầu đề bài. - Một HS giải thích yêu cầu bài tập :- Viết thư cho một bạn nhỏ nước ngoài - Lắng nghe để nắm các yêu cầu khi viết thư. - Một em đọc lại các gợi ý khi viết thư. - Thực hiện viết lá thư vào tờ giấy rời đảm bảo đúng các yêu cầu trình bày, lời xưng hô, nội dung viết thư như GV đã lưu ý. - HS nối tiếp nhau đọc lại lá thư trước lớp. - Lớp lắng nghe bình chọn bạn có bài viết hay nhất. - Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau. .. SINH HOẠT LỚP TUẦN 30 I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 30 - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. II. Đánh giá tình hình tuần Nề nếp: - Đi học đúng giờ. Một số em nghỉ không rõ lý do - Nề nếp lớp tương đối ổn định. Học tập: - Dạy-học đúng PPCT và học bài và làm bài trước khi đến lớp - Soạn sách vở, đồ dùng còn thiếu Vệ sinh - Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học tự giác, một số em chưa tích cực.Vệ sinh thân thể chưa tốt ở một số em III. Kế hoạch tuần 31 Nề nếp: - Tiếp tục duy trì sĩ số, nề nếp ra vào lớp đúng quy định. - Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép. - Khắc phục tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học. Học tập: - Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT tuần 31 - Chuẩn bị bài , sách vở chu đáo trước khi đến lớp. . Nhận xét của người kiểm tra Ưu điểm: Tồn tại Xếp loại : ..
Tài liệu đính kèm: