Toán
NHÂN SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
Biết thực hiện phép nhân số có năm chữ số cho số có một chữ số. (có nhớ hai lần không liền nhau).
Áp dụng phép nhân số có năm chữ số cho số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan.
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
Tuần : 31 Thứ hai ngày 12 tháng 4 năm 2010 Tốn NHÂN SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: Biết thực hiện phép nhân số có năm chữ số cho số có một chữ số. (có nhớ hai lần không liền nhau). Áp dụng phép nhân số có năm chữ số cho số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan. B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 150. + Nhận xét và cho điểm học sinh. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. * Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có năm chữ số cho số có một chữ số. a) Phép nhân : 14237 x 3 + Dựa vào cách đặt tính phép nhân số có bốn chữ số cho số có một chữ số, hãy đặt tính để thực hiện phép nhân 14273 x 3. + 3 học sinh lên bảng làm bài. + Lớp theo dõi và nhận xét. + Nghe Giáo viên giới thiệu bài. + 2 Học sinh lên bảng đặt tính, Lớp đặt tính vào giấy nháp, sau đó nhận xét cách đặt tính trên bảng của bạn. Hoạt động 2: Luyện tập Thực hành: Bài tập 1: Yêu cầu học sinh tự làm bài. Sau đó yêu cầu từng học sinh trình bày cách tính của mình trước lớp. + Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh. Bài tập 2: Các số cần điền vào ô trống là những số như thế nào? + Yêu cầu học sinh làm bài. + Chữa bài và cho điểm học sinh. Bài tập 3. Gọi học sinh đọc đề toán, yêu cầu học sinh tóm tắt đề toán và làm bài. 3. Hoạt động 3: Củng cố & dặn dò: + Tổng kết giờ học,dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau. + 4 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. Lần lượt từng em trình bày bài của mình trước lớp. (như bài mẫu). + Là tích của hai số cùng cột với ô trống. + 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. + 1 Học sinh đọc đề bài toán và lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. Thứ ba ngày 13 tháng 4 năm 2010 Tốn LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: Củng cố phép nhân số có năm chữ số cho số có một chữ số. Củng cố về bài toán có lời văn giải bằng hai phép tính. Tính nhẩm số tròn nghìn nhân với số có một chữ số. Củng cố cách tính giá trị của biểu thức có đến hai dấu tính. B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 151. + Nhận xét và cho điểm học sinh. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. * Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập. Bài tập 1. + Hãy nêu cách đặt tính để thực hiện nhân số có năm chữ số cho số có một chữ số. + Yêu cầu học sinh tự làm bài. + Chữa bài và cho điểm học sinh. Bài tập 2. Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? + Để tính được số lít dầu còn lại trong kho, chúng ta cần làm gì? + Yêu cầu học sinh làm bài. + Giáo viên nhận xét và cho điểm. Bài tập 3. Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? + Yêu cầu học sinh làm bài. + Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng của bạn. Bài tập 4.: Yêu cầu học sinh cả lớp thực hiện nhân nhẩm. 3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò: + Tổng kết giờ học + 2 học sinh lên bảng làm bài. + Lớp theo dõi và nhận xét. + Nghe Giáo viên giới thiệu bài. + 1 Học sinh trả lời, lớp theo dõi và nhận xét. + 4 học sinh lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào vở bài tập. + Bài toán yêu cầu tìm số lít dầu còn lại. + cần tìm số lít dầu đã lấy đi. + 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. + Tính giá trị của biểu thức. + Chúng ta thực hiện theo thứ tự nhân, chia trước; cộng trừ sau. + 4 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. + Học sinh nhân nhẩm và báo cáo kết quả. Thứ tư ngày 14 tháng 4 năm 2010 Tốn CHIA SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ. A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: Biết thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có một lần chia có dư và số dư cuối cùng là 0). Áp dụng phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Mỗi học sinh chuẩn bị 8 hình tam giác vuông như bài 4. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 152. + Nhận xét và cho điểm học sinh. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. * Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số : a) Phép chia: 37648 : 4 + Viết lên bảng phép chia và yêu cầu học sinh đặt tính. + Giáo viên hướng dẫn học sinh tính từng bước như SGK. + 3 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học sinh làm 1 bài. + Lớp theo dõi và nhận xét. + Nghe Giáo viên giới thiệu bài. + 1 học sinh lên bảng thực hiện đặt tính, học sinh lớp thực hiện đặt tính vào giấy nháp. + Theo dõi giáo viên hướng dẫn. + Gọi 1 Học sinh khác lên thực hiện lần chia thứ ba. + Hoạt động 2: Luyện tập: Bài tập 1: Y.cầu HS tự làm bài tương tự như bài mẫu. + Giáo viên nhận xét và cho điểm. Bài tập 2: Bài toán hỏi gì? + Học sinh làm bài Bài tập 4: Yêu cầu học sinh quan sát mẫu và tự xếp hình? + Chữa bài và cho điểm học sinh. + Học sinh thực hiện vào vở nháp. Một số học sinh nhắc lại cách thực hiện phép chia. + 3 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. + 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. BÀI GIẢI Số ki-lô-gam xi măng đã bán: 36550 : 5 = 7310 (kg) Số ki-lô-gam còn lại: 36550 – 7310 = 29240 (kg) Đáp số : 29240 kg. 3. Hoạt động 3: Củng cố & dặn dò: + Tổng kết giờ học, tuyên dương những học sinh tích cực tham gia xây dựng bài, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau. Thứ năm ngày 15 tháng 4 năm 2010 Tốn CHIA SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ. A. MỤC TIÊU. Giúp học sinh: Biết cách thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số (trường hợp chia có dư). B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: + Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 153. + Nhận xét và cho điểm học sinh. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên. * Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Mục tiêu: HS thực hiện tốt phép tính chia số có 5 chữ số cho số có 1 chữ số Cách tiến hành: a) Phép chia 12485 : 3 + Viết lên bảng phép chia 12485 : 3 = ? và yêu cầu học sinh đặt tính. + Yêu cầu học sinh suy nghĩ để thực hiện phép tính trên và nêu rõ cách thực hiện tính của mình. Nếu không có học sinh nào làm được thì giáo viên hướng dẫn học sinh tính từng bước như SGK. + Hoạt động 2: Luyện tập: Bài tập 1: Y.cầu HS tự làm bài tương tự như bài mẫu. + Giáo viên nhận xét và cho điểm. Bài tập 2: Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì?Yêu cầu học sinh giải bài toán. + Chữa bài và cho điểm học sinh. Bài tập 3: Học sinh nêu yêu cầu bài toán. Yêu cầu học sinh tự làm bài. 3. Hoạt động 3: Củng cố & dặn dò: Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập. + 2 học sinh lên bảng làm bài. + Lớp theo dõi và nhận xét. + Nghe Giáo viên giới thiệu bài. + 1 học sinh lên bảng thực hiện đặt tính, học sinh lớp thực hiện đặt tính vào giấy nháp. + Theo dõi giáo viên hướng dẫn. + Học sinh thực hiện vào vở nháp. Một số học sinh nhắc lại cách thực hiện phép chia. + 3 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. + 1học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. Bài giải Ta có 10250 : 3 = 3416 (dư 2) Vậy may được nhiều nhất 3416 bộ quần áo và còn thừa 2 mét vải. Đáp số : 3416 bộ quần áo, thừa 2 mét vải. Thứ sáu ngày 16 tháng 4 năm 2010 Tốn LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU. Giúp học sinh: Biết cách thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số (trong trường hợp có số 0 ở thương). Biết thực hiện chia nhẩm số tròn nghìn với số có một chữ số. Củng cố tìm một phần mấy của một số. Giải bài toán bằng 2 phép tính. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 154. + Nhận xét và cho điểm học sinh. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. * Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập. Bài tập 1:Yêu cầu học sinh suy nghĩ và thực hiện phép tính 28921 : 4 + Yêu cầu học sinh tiếp tục thực hiện các phép chia trong bài. + Chữa bài và cho điểm học sinh. Bài tập 2: Yêu cầu học sinh tự đặt tính và thực hiện tính. + Giáo viên kiểm tra vở của một số học sinh. Bài tập 3: Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Yêu cầu học sinh làm bài. Bài tập 4:Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Yêu cầu học sinh cả lớp tự làm bài. + Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi vở và kiểm tra bài của nhau. 3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò: + Tổng kết giờ học, tuyên dương những học sinh tích cực tham gia xây dựng bài, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau. + 2 học sinh lên bảng làm bài. + Lớp theo dõi và nhận xét. + Nghe Giáo viên giới thiệu bài. + Học sinh đặt tính và thực hiện trên giấy nháp. + 3 học sinh lên bảng làm bài, sau đó trình bày lại các bước thực hiện của mình, cả lớp làm vào vở bài tập. + Học sinh cả lớp làm vào vở bài tập, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. + 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. + 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. Tốn( Tự học) NHÂN SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: Biết thực hiện phép nhân số có năm chữ số cho số có một chữ số. (có nhớ hai lần không liền nhau). Áp dụng phép nhân số có năm chữ số cho số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan. B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 150. + Nhận xét và cho điểm học sinh. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. * Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có năm chữ số cho số có một chữ số. a) Phép nhân : 14237 x 3 + Dựa vào cách đặt tính phép nhân số có bốn chữ số cho số có một chữ số, hãy đặt tính để thực hiện phép nhân 14273 x 3. + 3 học sinh lên bảng làm bài. + Lớp theo dõi và nhận xét. + Nghe Giáo viên giới thiệu bài. + 2 Học sinh lên bảng đặt tính, Lớp đặt tính vào giấy nháp, sau đó nhận xét cách đặt tính trên bảng của bạn. Hoạt động 2: Luyện tập Thực hành: Bài tập 1: +Yêu cầu học sinh tự làm bài. Sau đó yêu cầu từng học sinh trình bày cách tính của mình trước lớp. + Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh. Bài tập 2: + Các số cần điền vào ô trống là những số như thế nào? + Yêu cầu học sinh làm bài. + Chữa bài và cho điểm học sinh. Bài tập 3. + Gọi học sinh đọc đề toán, yêu cầu học sinh tóm tắt đề toán và làm bài. 3. Hoạt động 3: Củng cố & dặn dò: + Tổng kết giờ học,dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau. + 4 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. Lần lượt từng em trình bày bài của mình trước lớp. (như bài mẫu). + Là tích của hai số cùng cột với ô trống. + 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. + 1 Học sinh đọc đề bài toán và lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. Tốn(Ơn) CHIA SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ. A. MỤC TIÊU. Giúp học sinh: Biết cách thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số (trường hợp chia có dư). B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: + Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 153. + Nhận xét và cho điểm học sinh. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên. * Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số a) Phép chia 12485 : 3 + Viết lên bảng phép chia 12485 : 3 = ? và yêu cầu học sinh đặt tính. + Yêu cầu học sinh suy nghĩ để thực hiện phép tính trên và nêu rõ cách thực hiện tính của mình. Nếu không có học sinh nào làm được thì giáo viên hướng dẫn học sinh tính từng bước như SGK. + Hoạt động 2: Luyện tập: Bài tập 1: Y.cầu HS tự làm bài tương tự như bài mẫu. + Giáo viên nhận xét và cho điểm. Bài tập 2: Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì?Yêu cầu học sinh giải bài toán. + Chữa bài và cho điểm học sinh. Bài tập 3: Học sinh nêu yêu cầu bài toán. Yêu cầu học sinh tự làm bài. 3. Hoạt động 3: Củng cố & dặn dò: Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập. + 2 học sinh lên bảng làm bài. + Lớp theo dõi và nhận xét. + Nghe Giáo viên giới thiệu bài. + 1 học sinh lên bảng thực hiện đặt tính, học sinh lớp thực hiện đặt tính vào giấy nháp. + Theo dõi giáo viên hướng dẫn. + Học sinh thực hiện vào vở nháp. Một số học sinh nhắc lại cách thực hiện phép chia. + 3 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. + 1học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. Bài giải Ta có 10250 : 3 = 3416 (dư 2) Vậy may được nhiều nhất 3416 bộ quần áo và còn thừa 2 mét vải. Đáp số : 3416 bộ quần áo, thừa 2 mét vải.
Tài liệu đính kèm: