1. Khởi động :
2. Bài cũ: Chăm sóc cây trồng, vật nuôi (tiết 1)
- Cây trồng, vật nuôi có lợi ích gì đối với con người ?
- Với cây trồng, vật nuôi ta phải làm gì ?
- Nhận xét bài cũ.
3. Các hoạt động :
Giới thiệu bài: Chăm sóc cây trồng, vật nuôi (tiết 2 )
Hoạt động 1: Báo cáo kết quả điều tra
- Giáo viên yêu cầu một số em trình bày kết quả điều tra theo những vấn đề sau:
+ Hãy kể tên loại cây trồng mà em biết.
+ Các cây trồng đó được chăm sóc như thế nào ?
+ Hãy kể tên các vật nuôi mà em biết.
+ Các vật nuôi đó được chăm sóc như thế nào ?
+ Em đã tham gia vào các hoạt động chăm sóc cây trồng, vật nuôi như thế nào ?
- Gọi đại diện từng nhóm lên trình bày lại kết quả điều tra
- Giáo viên nhận xét việc trình bày của các nhóm và khen ngợi học sinh đã quan tâm đến tình hình cây trồng, vật nuôi ở gia đình và địa phương.
Hoạt động 2: Đóng vai
- Giáo viên chia học sinh thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm đóng vai theo một trong các tình huống sau:
a. Tình huống 1: Tuấn Anh định tưới cây nhưng Hùng cản: Có phải cây của lớp mình đâu mà cậu tưới.
Nếu là Tuấn Anh, em sẽ làm gì ?
b. Tình huống 2: Dương đi thăm ruộng, thấy bờ ao nuôi cá bị vỡ, nước chảy ào ào.
Nếu là Dương, em sẽ làm gì ?
c. Tình huống 3: Nga đang chơi vui thì mẹ nhắc về cho lợn ăn.
Nếu là Nga, em sẽ làm gì ?
d. Tình huống 4: Chính rủ Hải đi học tắt qua thảm cỏ ở công viên cho gần.
Nếu là Hải, em sẽ làm gì ?
- Gọi đại diện từng nhóm lên đóng vai
- Giáo viên kết luận
a. Tình huống 1: Tuấn Anh nên tưới cây và giải thích cho bạn hiểu.
b. Tình huống 2: Dương nên đắp lại bờ ao hoặc báo cho người lớn biết.
c. Tình huống 3: Nga nên dừng chơi, đi cho lợn ăn.
d. Tình huống 4: Hải nên khuyên Chính không đi trên thảm cỏ.
Hoạt động 3: Trò chơi Ai nhanh, ai đúng
- Giáo viên chia học sinh thành các nhóm và phổ biến luật chơi: Trong một khoảng thời gian quy định, các nhóm phải liệt kê các việc làm cần thiết để chăm sóc và bảo vệ cây trồng, vật nuôi vào giấy. Mỗi việc đúng được tính 1 điểm. Nhóm nàoghi được nhiều việc nhất, đúng nhất và nhanh nhất đó sẽ thắng cuộc.
- Giáo viên cho các nhóm thực hiện trò chơi.
- Giáo viên tổng kết, khen các nhóm khá nhất.
Kết luận chung: Cây trồng, vật nuôi rất cần thiết cho cuộc sống của con người. Vì vậy, em cần biết bảo vệ, chăm sóc cây trồng, vật nuôi.
4. Nhận xét – Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò tiết học sau.
TUẦN 31 Thứ hai, ngày 05 tháng 04 năm 2010 Đạo đức Tiết 31 Chăm sóc cây trồng, vật nuôi (tiết 2) I. MỤC TIÊU : Kể được một số lợi ích của cấy trồng, vật nuôi đối với cuộc sống con người. Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để chăm sóc cây trồng, vật nuôi. Biết làm những việc phù hợp với khả năng để chăm sóc cây trồng vật nuôi ở gia đình, nhà trường. II. CHUẨN BỊ: Vở bài tập Đạo đức 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động : 2. Bài cũ: Chăm sóc cây trồng, vật nuôi (tiết 1) Cây trồng, vật nuôi có lợi ích gì đối với con người ? Với cây trồng, vật nuôi ta phải làm gì ? Nhận xét bài cũ. 3. Các hoạt động : Giới thiệu bài: Chăm sóc cây trồng, vật nuôi (tiết 2 ) Hoạt động 1: Báo cáo kết quả điều tra Giáo viên yêu cầu một số em trình bày kết quả điều tra theo những vấn đề sau: + Hãy kể tên loại cây trồng mà em biết. + Các cây trồng đó được chăm sóc như thế nào ? + Hãy kể tên các vật nuôi mà em biết. + Các vật nuôi đó được chăm sóc như thế nào ? + Em đã tham gia vào các hoạt động chăm sóc cây trồng, vật nuôi như thế nào ? Gọi đại diện từng nhóm lên trình bày lại kết quả điều tra Giáo viên nhận xét việc trình bày của các nhóm và khen ngợi học sinh đã quan tâm đến tình hình cây trồng, vật nuôi ở gia đình và địa phương. Hoạt động 2: Đóng vai Giáo viên chia học sinh thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm đóng vai theo một trong các tình huống sau: a. Tình huống 1: Tuấn Anh định tưới cây nhưng Hùng cản: Có phải cây của lớp mình đâu mà cậu tưới. Nếu là Tuấn Anh, em sẽ làm gì ? b. Tình huống 2: Dương đi thăm ruộng, thấy bờ ao nuôi cá bị vỡ, nước chảy ào ào. Nếu là Dương, em sẽ làm gì ? c. Tình huống 3: Nga đang chơi vui thì mẹ nhắc về cho lợn ăn. Nếu là Nga, em sẽ làm gì ? d. Tình huống 4: Chính rủ Hải đi học tắt qua thảm cỏ ở công viên cho gần. Nếu là Hải, em sẽ làm gì ? Gọi đại diện từng nhóm lên đóng vai Giáo viên kết luận a. Tình huống 1: Tuấn Anh nên tưới cây và giải thích cho bạn hiểu. b. Tình huống 2: Dương nên đắp lại bờ ao hoặc báo cho người lớn biết. c. Tình huống 3: Nga nên dừng chơi, đi cho lợn ăn. d. Tình huống 4: Hải nên khuyên Chính không đi trên thảm cỏ. Hoạt động 3: Trò chơi Ai nhanh, ai đúng Giáo viên chia học sinh thành các nhóm và phổ biến luật chơi: Trong một khoảng thời gian quy định, các nhóm phải liệt kê các việc làm cần thiết để chăm sóc và bảo vệ cây trồng, vật nuôi vào giấy. Mỗi việc đúng được tính 1 điểm. Nhóm nàoghi được nhiều việc nhất, đúng nhất và nhanh nhất đó sẽ thắng cuộc. Giáo viên cho các nhóm thực hiện trò chơi. Giáo viên tổng kết, khen các nhóm khá nhất. Kết luận chung: Cây trồng, vật nuôi rất cần thiết cho cuộc sống của con người. Vì vậy, em cần biết bảo vệ, chăm sóc cây trồng, vật nuôi. 4. Nhận xét – Dặn dò : GV nhận xét tiết học. Dặn dò tiết học sau. Hát Học sinh trả lời Học sinh chia thành các nhóm, và thảo luận trả lời các câu hỏi. Đại diện học sinh lên trình bày lại kết quả điều tra. Các nhóm khác theo dõi và bổ sung Học sinh chia thành các nhóm nhỏ, trao đổi, thảo luận và chuẩn bị đóng vai Đại diện các nhóm lên đóng vai. Các nhóm khác theo dõi và bổ sung Học sinh thành các nhóm và lắng nghe Giáo viên phổ biến luật chơi. Các nhóm thực hiện trò chơi Cả lớp nhận xét, đánh giá kết quả thi của các nhóm. Toán Tiết 151 Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số I/ MỤC TIÊU : Biết cách nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (có nhớ không quá hai lần và nhớ không liên tiếp). * Bài tập cần là : 1 ; 2 ; 3. II/ CHUẨN BỊ : Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 2 ; ghi BT 3. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động : 2..Các hoạt động : Giới thiệu bài: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh thực hiện phép nhân 14273 3 GV viết lên bảng phép tính : 14273 3 = ? Giáo viên gọi HS lên bảng đặt tính và tính Giáo viên hướng dẫn học sinh cách tính. 14273 3 42819 3 nhân 3 bằng 9, viết 9 3 nhân 7 bằng 21, viết 1 nhớ 2 3 nhân 2 bằng 6, thêm 2 bằng 8, viết 8 3 nhân 4 bằng 12, viết 2 nhớ 1 3 nhân 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4, viết 4 Vậy 14273 nhân 3 bằng 42819 GV gọi HS nêu lại cách tính Hoạt động 2 : Thực hành Bài 1: Tính GV gọi HS đọc yêu cầu và cho HS làm bài GV gọi HS nêu lại cách tính GV Nhận xét Bài 2: Số ? GV gọi HS đọc yêu cầu và làm bài Thừa số 19091 13 070 10709 Thừa số 5 6 7 Tích 95455 78420 74963 GV Nhận xét Bài 3 : GV gọi HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? Giáo viên vừa hỏi vừa kết hợp ghi tóm tắt : Tóm tắt : Lần đầu Lần sau 27150kg ? kg thóc Giáo viên nhận xét 3.Củng cố, dặn dò : - GV tổng kết tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài học sau. Hát HS đọc. 1 HS đặt tính và tính vào bảng con. Học sinh nêu. HS làm bài. 21526 40729 17092 15180 3 2 4 5 64578 81458 68368 75900 HS nêu và làm bài Lớp nhận xét Học sinh nêu HS đọc + Lần đầu người ta chuyển 27 150kg thóc vào kho, lần sau chuyển được số thóc gấp đôi lần đầu. + Hỏi cả hai lần đã chuyển vào kho bao nhiêu ki-lô-gam thóc? HS làm bài Bài giải Số thóc chuyển vào kho lần sau là: 27 150 2 = 54 300 (kg) Số thóc cả hai lần chuyển vào kho là: 27 150 + 54 300 = 81 450 (kg) Đáp số: 81 450kg thóc Tập đọc – Kể chuyện Tiết 91-92 Bác sĩ Y-éc-xanh I. Mục đích yêu cầu A. Tập đọc 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. 2.Rèn kĩ năng đọc hiểu: Hiểu nghĩa của các từ mới được chú giải trong bài. Hiểu nội dung của câu chuyện: + Đề cao lẽ sống cao đẹp của Y-éc-xanh: sống để yêu thương và giúp đỡ đồng loại. + Nói lên sự gắn bó của Y-éc-xanh với mảnh đất Nha Trang nói riêng và Việt Nam nói chung. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong SGK) B. Kể chuyện 1.Rèn kĩ năng nói: Bước đầu biết kể lại từng đoạn của câu chuyện bằng lời của bà khách, dựa theo tranh minh hoạ. 2.Rèn kĩ năng nghe: Tập trung nghe bạn kể; nhận xét, đánh giá lời bạn kể. II. Đồ dùng dạy học Tranh minh họa bài đọc. Bảng viết sẵn câu; đoạn văn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy - học Tập đọc Giáo viên Học sinh A.Kiểm tra bài cũ Kiểm tra 2 HS. Nhận xét – cho điểm. B.Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: Buổi học thể dục 2.Luyện đọc. Gv đọc toàn bài. Đọc nối tiếp từng câu. Chỉnh phát âm. Đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp. Đưa từ luyện đọc – kết hợp giải nghĩa từ. Hướng dẫn luyện đọc câu; đoạn. Đọc từng đoạn trong nhóm. 3.Tìm hiểu bài. Vì sao bà khách ao ước được gặp bác sĩ Y-éc-xanh ? Em thử đoán xem bà khách tưởng tượng nhà bác học Y-éc-xanh là người như thế nào. Trong thực tế, vị bác sĩ có khác gì so với trí tưởng tượng của bà? Vì sao bà khách nghĩ là Y-éc-xanh quên nước Pháp? Những câu nào nói lên lòng yêu nước của bác sĩ Y-éc-xanh ? Bác sĩ Y-éc-xanh là người yêu nước nhưng ông vẫn quyết định ở lại Nha Trang. Vì sao? 4.Luyện đọc lại. GV đọc diễn cảm một đoạn. Cho HS đọc theo vai. GV nhận xét, khen ngợi - 2 HS đọc thuộc lòng bài Một mái nhà chung và trả lời câu hỏi. - HS nghe - HS đọc nối tiếp từng câu. - HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp - HS đọc theo hướng dẫn. - HS đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đồng thanh cả bài. Vì ngưỡng mộ, vì tò mò muốn biết vì sao bác sĩ Y-éc-xanh chọn cuộc sống nơi góc biển chân trời để nghiên cứu bệnh nhiệt đới. Bà khách tưởng tượng nhà bác học Y-éc-xanh là người ăn mặc sang trọng, dáng điệu quý phái. Trong thực tế, ông mặc bộ quần áo ka ki cũ không là ủi trông như người khách đi tàu ngồi toa hạng ba – toa tàu dành cho người ít tiền. Chỉ có đôi mắt đầy bí ẩn của ông làm bà chú ý. Vì bà thấy Y-éc-xanh không có ý định trở về Pháp. “Tôi là người Pháp. Mãi mãi tôi là công dân Pháp. Người ta không thể nào sống mà không có Tổ quốc.” Ông muốn ở lại để giúp người dân Việt Nam đấu tranh chống bệnh tật./ Ông muốn thực hiện lẽ sống của mình: để yêu thương và giúp đỡ đồng loại./ Ông nghiên cứu các bệnh nhiệt đới, ở Nha Trang ông mới có thực tế để nghiên cứu./ Ông yêu mến phong cảnh và đất nước Việt Nam. HS nghe. HS phân vai thi đọc. Vài HS thi đọc đoạn. Kể chuyện Dựa vào tranh minh họa hãy kể lại từng đoạn câu chuyện bằng lời của nhân bà khách. Yêu cầu HS kể mẫu đoạn 1. GV nhận xét, khen. - HS kể mẫu đoạn 1. - HS kể theo cặp. - 4HS thi nhau kể nối tiếp trước lớp. - 1 HS kể cả câu chuyện. Củng cố, dặn dò Nhận xét tiết học. - Về nhà luyện đọc và xem lại bài. Hãy kể câu chuyện này cho người thân nghe và chuẩn bị bài “Bài hát trồng cây” - HS nghe Thứ ba, ngày 06 tháng 04 năm 2010 Chính tả Tiết 61 Bác sĩ Y-éc-xanh I/ Mục tiêu : Nghe viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. . Làm đúng bài tập 2b. II/ Chuẩn bị : Bảng phụ viết nội dung bài tập 2b; bài tập 3 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Khởi động : 2.Bài cũ : GV cho học sinh viết bảng con: bạc phếch, con rết, kết hoa, mũi hếch. Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới : Giới thiệu bài : Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe viết Giáo viên đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lần. Gọi học sinh đọc lại bài. Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận xét bài sẽ viết chính tả. + Tên bài viết ở vị trí nào ? + Vì sao bác sĩ Y-éc-xanh là người Pháp nhưng lại ở Nha Trang? + Đoạn văn trên có mấy câu ? Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, dễ viết sai. Giáo viên đọc chính tả. GV chấm – nhận xét. Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. * Bài tập 2b: Gọi 1 HS đọc yêu cầu Cho HS làm bài vào vở bài tập. GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. Gọi học sinh đọc bài làm của mình: Giọt gì từ biển, từ sông Bay lên lơ lửng mênh mông lưng trời Cõi tiên thơ thẩn rong chơi Gặp miền giá rét lại rơi xuống trần. Là giọt mưa Nhận xét 4.Nhận xét – Dặn dò : GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau. Hát Học sinh cả lớp viết vào bảng con Học sinh nghe Giáo viên đọc Học sinh đọc lại. Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô. Bác sĩ Y-éc-xanh là người Pháp nhưng lại ở Nha Trang vì ông coi trái đất này là ngôi nhà chung. Những đứa con trong ... ẻ sẵn BT3. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động : 2..Các hoạt động : Giới thiệu bài: Chia số có năm chữ số với số có một chữ số ( tiếp theo ) Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh thực hiện phép chia 12485 : 3 GV viết lên bảng phép tính: 12485 : 3 = ? và yêu cầu HS suy nghĩ để tìm kết quả của phép tính này Giáo viên gọi HS lên bảng đặt tính. Giáo viên: Trong lượt chia thứ tư, số dư là 2. Vậy ta nói phép chia 12485 : 3 = 4161 là phép chia có dư. Giáo viên gọi một số học sinh nhắc lại cách thực hiện phép chia. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh thực hành Bài 1 : Tính GV gọi HS đọc yêu cầu và làm bài. GV Nhận xét Bài 2 : GV gọi HS đọc đề bài Yêu cầu HS làm bài. Giáo viên nhận xét. Bài 3 : Số ? GV gọi HS đọc yêu cầu Yêu cầu HS làm bài. Gọi học sinh lên sửa bài. Số bị chia Số chia Thương Số dư 15 725 3 5241 2 33 272 4 8318 0 Giáo viên nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò : - GV tổng kết tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài học sau. Hát 12485 04 18 05 2 3 4161 12 chia 3 được 4, viết 4. 4 nhân 3 bằng 12; 12 trừ 12 bằng 0. Hạ 4; 4 chia 3 được 1, viết 1. 1 nhân 3 bằng 3; 4 trừ 3 bằng 1 Hạ 8 được 18; 18 chia 3 được 6, viết 6. 6 nhân 3 bằng 18; 18 trừ 18 bằng 0 Hạ 5; 5 chia 3 được 1, viết 1. 1 nhân 3 bằng 3; 5 trừ 3 bằng 2 - HS nêu lại cách tính. Cá nhân HS làm bài 14729 07 12 09 1 2 7364 16538 15 03 08 2 3 5512 25295 12 09 15 3 4 6323 Học sinh đọc 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vở. Bài giải Ta có: 10 250 : 3 = 3416 ( dư 2 ) Vậy có thể may được nhiều nhất 3416 bộ quần áo và thừa 2m vải Đáp số: 3416 bộ quần áo và thừa 2m vải Chính tả Tiết 62 Bài hát trồng cây I/ Mục tiêu : Nhớ - viết đúng ; trình bày đúng quy định bài chính tả. Làm đúng bài tập 2b. II/ Chuẩn bị : Bảng phụ viết bài Bài hát trồng cây. Bảng phụ viết BT 2b. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Khởi động : 2.Bài cũ : GV cho HS viết các từ: biển, lơ lửng, thơ thẩn, cõi tiên. Giáo viên nhận xét. 3.Bài mới : Giới thiệu bài : Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhớ-viết Giáo viên đọc các khổ thơ cần viết chính tả 1 lần. Gọi học sinh đọc lại bài. Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận xét bài sẽ viết chính tả. + Tên bài viết ở vị trí nào ? + Đoạn thơ có mấy khổ ? + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ? Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, dễ viết sai. GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở. Giáo viên cho học sinh viết vào vở. Giáo viên chấm 5 – 7 tập. Nhận xét bài chấm. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả * Bài tập 2b: Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần b Cho HS làm bài vào vở bài tập. GV tổ chức cho HS thi sửa bài tập nhanh, đúng. cười rũ rượi nói chuyện rủ rỉ rủ nhau đi chơi lá rũ xuống mặt hồ 4. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Hát Học sinh cả lớp viết bảng con. Học sinh nghe giáo viên đọc 2 – 3 học sinh đọc. Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô. Đoạn thơ có 4 khổ Những chữ đầu mỗi dòng thơ. Học sinh viết vào bảng con HS nhớ và viết bài chính tả vào vở Điền vào chỗ trống rủ hoặc rũ: Học sinh làm bài Học sinh sửa bài Thứ sáu, ngày 09 tháng 04 năm 2010 Tập làm văn Tiết 31 Thảo luận về bảo vệ môi trường I/ Mục tiêu : Bước đầu biết trao đổi ý kiến về chủ đề Em cần làm gì để bảo vệ môi trường ? Viết được đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) thuật lại ý kiến của các bạn trong nhóm về những việc cần làm để bảo vệ môi trường. II/ Chuẩn bị : Bảng phụ viết những câu hỏi gợi ý để học sinh trao đổi trong cuộc họp. Bảng phụ viết trình tự 5 bước tổ chức cuộc họp. Tranh, ảnh đẹp về cây hoa, về cảnh quan thiên nhiên, về môi trường bị ô nhiễm, huỷ hoại. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1)Khởi động : 2)Bài cũ : Viết thư Giáo viên cho học sinh đọc lá thư gửi bạn nước ngoài Giáo viên nhận xét 3)Bài mới : Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh họp nhóm Giáo viên gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài + Nêu trình tự của một cuộc họp thông thường + Nội dung cuộc họp của chúng ta là gì ? Để trả lời câu hỏi trên, trước hết phải nêu lên những địa điểm sạch, đẹp và chưa sạch, đẹp cần cải tạo (trường, lớp, đường phố, làng xóm, ao, hồ, sông, ngòi,). Sau đó, nêu những việc cần làm thiết thực, cụ thể học sinh cần làm để bảo vệ hoặc làm cho môi trường sạch, đẹp. Giáo viên chia lớp thành các nhóm. Mỗi nhóm chỉ định nhóm trưởng điều khiển cuộc họp. Giáo viên cho các nhóm thi tổ chức cuộc họp. Giáo viên cho cả lớp nhận xét, rút kinh nghiệm, bình chọn và tuyên dương tổ có cuộc họp tốt, đạt hiệu quả Diễn biến cuộc họp: Em cần làm gì để bảo vệ môi trường ? Nêu mục đích cuộc họp Thưa các bạn! Hôm nay, tổ chúng ta họp bàn về vấn đề làm gì để bảo vệ môi trường Nêu tình hình Môi trường xung quanh trường, lớp, đường phố, làng xóm, ao, hồ, sông, ngòi đang bị ô nhiễm. Nguyên nhân Do rác thải bị vứt bừa bãi; do có quá nhiều xe, bụi; do nước thải thường xuyên bị đổ ra đường, ao, hồ Cách giải quyết Không vứt rác bừa bãi, không đổ nước thải ra đường, ao, hồ; thường xuyên dọn vệ sinh nhà cửa, ngõ xóm, trường lớp, không bẻ cành, ngắt lá cây và hoa nơi công cộng Giao việc cho mọi người Tất cả các thành viên trong nhóm có trách nhiệm vận động gia đình không vứt rác bừa bãi, không để súc vật phóng uế bừa bãi, quét dọn nhà cửa hàng ngày cho sạch sẽ. Hoạt động 2: Thực hành viết đoạn văn - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. - Cho HS làm bài. - Nhận xét về cách viết của học sinh. - Nhận xét-cho điểm. 4)Nhận xét – Dặn dò : GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Nói, viết về bảo vệ môi trường. Hát Học sinh đọc Tổ chức họp nhóm trao đổi ý kiến về câu hỏi sau : Em cần làm gì để bảo vệ môi trường ? Nêu mục đích cuộc họp => Nêu tình hình => Nêu nguyên nhân dẫn đến tình hình đó => Nêu cách giải quyết => Giao việc cho mọi người Nội dung cuộc họp bàn về vấn đề làm gì để bảo vệ môi trường. Học sinh lắng nghe. Các tổ HS tiến hành họp theo hướng dẫn. Cả lớp theo dõi và nhận xét cuộc họp của từng tổ 4 tổ thi tổ chức cuộc họp - HS đọc yêu cầu. - HS viết bài. - HS đọc bài trước lớp. Toán Tiết 155 Luyện tập I/ MỤC TIÊU : Biết chia số có năm chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số 0. Giải bài toán bằng hai phép tính. * Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 3 ; 4. II/ CHUẨN BỊ : Bảng phụ ghi bài tập 3. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động : 2.Các hoạt động : Giới thiệu bài: Luyện tập Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hành Bài 1 : Tính GV gọi HS đọc yêu cầu và làm bài GV gọi HS nêu lại cách thực hiện GV nhận xét Bài 2 : Đặt tính rồi tính : GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên cho học sinh làm bài GV nhận xét Bài 3: GV gọi HS đọc đề bài. Giáo viên cho học sinh tự làm bài Gọi học sinh lên sửa bài. Giáo viên nhận xét Bài 4: Tính nhẩm Cho HS nhẩm-nêu kết quả. Nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò : - GV tổng kết tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài học sau. Hát - Học sinh làm bài 12760 07 16 00 0 2 6380 18752 07 15 02 2 3 6250 25704 07 20 04 4 5 5140 HS nêu HS nêu Học sinh làm bài 15273 02 27 03 0 3 5091 18842 28 04 02 2 4 4710 36083 00 08 03 3 4 9020 HS sửa bài Học sinh đọc Học sinh sửa bài Bài giải Số ki-lô-gam thóc nếp là: 27280 : 4 = 6820 (kg) Số ki-lô-gam thóc tẻ là: 27280 – 6820 = 20460 (kg) Đáp số: Thóc nếp: 6820kg Thóc tẻ: 20406kg Học sinh nhẩm-nêu kết quả. Tự nhiên và Xã hội Tiết 62 Mặt trăng là vệ tinh của Trái Đất I/ MỤC TIÊU : Sử dụng mũi tên để mô tả chiều chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất. II/ CHUẨN BỊ: Giáo viên : các hình trang 118, 119 trong SGK. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Khởi động : 2.Bài cũ: Trái Đất là một hành tinh trong hệ Mặt trời Trong hệ Mặt Trời có mấy hành tinh ? Tại sao Trái Đất được gọi là một hành tinh của hệ Mặt Trời? Nhận xét 3.Các hoạt động : Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Quan sát tranh theo cặp Giáo viên chia lớp thành các nhóm, cho học sinh quan sát hình 1 trong SGK thảo luận và trả lời câu hỏi gợi ý: + Hãy chỉ trên hình 1: Mặt Trời, Trái Đất, Mặt Trăng và trình bày hướng chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất. + Nhận xét về chiều quay của Trái Đất quanh Mặt Trời và chiều quay của Mặt Trăng quanh Trái Đất (cùng chiều hay ngược chiều) + Nhận xét độ lớn của Mặt Trời, Trái Đất, Mặt Trăng. (HS Khá-Giỏi) Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Kết luận: Mặt Trăng chuyển động quanh Trái Đất theo hướng cùng chiều quay của Trái Đất quanh Mặt Trời. Trái Đất lớn hơn Mặt Trăng, còn Mặt Trời lớn hơn Trái Đất nhiều lần. Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ Mặt Trăng quay xung quanh Trái Đất Giáo viên giảng cho học sinh biết: Vệ tinh là thiên thể chuyển động xung quanh hành tinh Giáo viên hỏi: + Tại sao Mặt Trăng được gọi là vệ tinh của Trái Đất ? Giáo viên mở rộng cho học sinh biết: Mặt Trăng là vệ tinh tự nhiên của Trái Đất. Ngoài ra, chuyển động quanh Trái Đất còn có vệ tinh nhân tạo do con người phóng lên vũ trụ. Giáo viên cho học sinh vẽ sơ đồ Mặt Trăng quay xung quanh Trái Đất như hình 2 trong SGK trang 119 vào vở của mình rồi đánh mũi tên chỉ hướng chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất. Giáo viên cho học sinh trao đổi và nhận xét Kết luận: Mặt Trăng chuyển động quanh Trái Đất nên nó được gọi là vệ tinh của Trái Đất. 4.Nhận xét – Dặn dò : GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài 63 : Ngày và đêm trên Trái Đất Hát Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. Nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng làm việc Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình Các nhóm khác nghe và bổ sung. Học sinh lắng nghe + Mặt Trăng được gọi là vệ tinh của Trái Đất vì Mặt Trăng chuyển động quanh Trái Đất theo hướng từ Tây sang Đông. Học sinh vẽ sơ đồ Mặt Trăng quay xung quanh Trái Đất như hình 2 trong SGK trang 119 vào vở của mình rồi đánh mũi tên chỉ hướng chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất. Hai học sinh ngồi cạnh nhau trao đổi và nhận xét sơ đồ của nhau.
Tài liệu đính kèm: