Giáo án Lớp 3 - Tuần 31 - Trường Tiểu học An Tân

Giáo án Lớp 3 - Tuần 31 - Trường Tiểu học An Tân

Rèn kĩ năng đọc :

- Đọc đúng các từ ngữ : nghiên cứu, toa, vỡ vụn, Y-éc-xanh ; biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung và lời của nhân vật.

- Hiểu nghĩa các từ : ngưỡng mộ, dịch hạch, nơi góc biển chân trời, nhiệt đới, toa hạng ba, bí ẩn, côg dân.

- Nắm được ý nghĩa của chuyện : Đề cao lẽ sống cao đẹp của Y-éc-xanh. Sống để yêu thương và giúp đỡ đồg loại. Nói lên sự gắn bó của Y-éc-xanh với Nha Trang nói riêng và Việt Nam nói chung.

 

doc 26 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 664Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 31 - Trường Tiểu học An Tân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, 16 / 4 / 2007
Tiết 1 : HĐTT :
Tiết 2+3 : Tập đọc – Kể chuyện :
 Bài : BÁC SĨ – Y – ÉC – XANH 	(Trang 106)
	 “Cao Linh Quân”
I / MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
▪ Rèn kĩ năng đọc :
- Đọc đúng các từ ngữ : nghiên cứu, toa, vỡ vụn, Y-éc-xanh ; biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung và lời của nhân vật.
- Hiểu nghĩa các từ : ngưỡng mộ, dịch hạch, nơi góc biển chân trời, nhiệt đới, toa hạng ba, bí ẩn, côg dân.
- Nắm được ý nghĩa của chuyện : Đề cao lẽ sống cao đẹp của Y-éc-xanh. Sống để yêu thương và giúp đỡ đồg loại. Nói lên sự gắn bó của Y-éc-xanh với Nha Trang nói riêng và Việt Nam nói chung.
▪ Rèn kĩ năng nói :
- HS kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý. Giọng kể tự nhiên, biết thay đổi giọng cho phù hợp với từng đoạn.
▪ Rèn kĩ năng nghe :
- HS lắng nghe bạn kể, biết nhận xét giọng kể của bạn, biết kể tiếp lời bạn.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh họa bài đọc.
III / LÊN LỚP :
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-2’
4-5’
30-32’
10-12’
17-18’
1-2’
1/ Ổn định tổ chức :
- Kiểm tra sĩ số, hát tập thể.
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 3 HS đọc bài “Một mái nhà chung” và trả lời câu hỏi ở SGK.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới :
Ø Giới thiệu và ghi đề bài :
- GV đọc mẫu toàn bài
- Gọi HS đọc nối tiếp câu.
- GV hướng dẫn HS đọc từ khó :
- 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trong bài.
Yêu cầu HS giải nghĩa từ mới có trong đoạn vừa đọc.
- Yêu cầu HS tập đặt câu với từ : ngưỡng mộ
- HS đọc nối tiếp đoạn theo nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4.
Þ Y-éc-xanh : (1863 - 1943) ông là người gốc Thụy Sĩ. Oâng là học trò của nhà bác học vĩ đại Lu-i-pa-xtơ. Ông sang Việt Nam khi còn rất trẻ để nghiên cứu các bệnh nhiệt đới. Giữa lúc có dịch hạch tràn lan, ông đã sang Hồng Kông để nghiên cứu về căn bệnh này và đã phát hiện ra vi trùng dịch hạch. Ông đã sáng lập ra viện Pa-xtơ đầu tiên ở Việt Nam, phát hiện ra Đà Lạt, đem cây canh-ki-na trồng ở cao nguyên. Ông còn là hiệu trưởng của trường Đại học Y Hà Nội.
Tìm hiểu bài :
? Vì sao bà khách ao ước được gặp Y-éc-xanh ?
? Em thử đoán xem bà khách tưởng tượng nhà bác học Y-éc-xanh là người như thế nào. Trong thực tế, vị bác sĩ có khác gì so với trí tưởng tượng của bà ?
? Vì sao bà khách nghĩ Y-éc-xanh quên nước Pháp ?
? Những câu nói nào nói lên lòng yêu nước của bác sĩ Y-éc-xanh ?
- Yêu cầu Hs thảo luận nhóm :
? Y-éc-xanh là người yêu nước nhưng ông quyết ở lại Nha Trang. Vì sao?
- Gọi đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung ý kiến.
4/ Luyện đọc lại :
- GV đọc mẫu lần 2.
- Hướng dẫn HS đọc đoạn 3.
- Gọi 3 HS đọc bài theo vai.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá.
- Từng nhóm thi đọc bài theo vai.
Kể chuyện :
Þ Dựa vào tranh, các em hãy kể lại câu chuyện theo lời của bà khách.
Hướng dẫn :
- Yêu cầu HS quan sát các tranh.
? Nội dung tranh 1 nói gì ?
? Nội dung tranh 2 là gì ?
? Nội dung tranh 3 là gì ?
? Nội dung tranh 4 là gì ?
- Gọi 1 HS kể mẫu.
- Từng HS trong nhóm kể cho nhau nghe.
- Đại diện các nhóm thi kể.
- Cả lớp theo dõi để nhận xét, đánh giá.
5/ Củng cố – dặn dò :
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài tiếp theo.
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Bắt bài hát .
- 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS theo dõi ở SGK.
- Từng em lần lượt đọc bài.
- 4 HS đọc bài và giải nghĩa từ.
- HS đặt câu :
Em rất ngưỡng mộ các nghệ sĩ hài.
- HS đọc bài theo nhóm. Nhóm trưởng theo dõi, sửa sai cho các bạn trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4.
- HS lắng nghe.
- Vì ngưỡng mộ, tò mò muốn biết vì sao bác sĩ Y-éc-xanh chọn cuộc sống nơi góc biển chân trời để nghiên cứu bệnh nhiệt đới.
- Bà tưởng tượng Y-éc-xanh là người ăn mặc sang trọng, dáng điệu quý phái.Thực tế, ông mặc bộ quần áo ka-ki cũ không là ủi trông như người khách đi tàu ngồi toa hạng ba, chỉ có đôi mắt của ông làm bà chú ý.
- Vì bà thấy Y-éc-xanh không có ý định trở về nước Pháp.
- Câu : “Tôi là người Pháp . . . Tổ quốc”
- HS thảo luận nhóm :
- Ông nghiên cứu bệnh nhiệt đới / Ông rất yêu cảnh đẹp ở đây. . . 
- Đại diện nhóm báo cáo.
- HS theo dõi ở SGK.
- 3 HS đọc bài.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát tranh.
- Bà khách ước ao được gặp Y-éc-xanh.
- Bà khách thấy Y-éc-xanh là người thật giản dị.
- Cuộc trò chuyện giữa hai người.
- Sự đồng cảm của bà khách với tình nhân loại cao cả của bác sĩ Y-éc-xanh.
- 1 HS kể mẫu.
- HS kể chuyện theo nhóm.
- Đại diện nhóm thi kể.
- HS lắng nghe và thực hiện.
& RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :
Tiết 4 : Toán :
Bài : NHÂN SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I / MỤC TIÊU :
Giúp HS :
- Biết cách nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (có hai lần nhớ không liền nhau)
- Giáo dục HS cẩn thận, chính xác trong học toán.
III / LÊN LỚP :
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3-4’
9-10’
18-20’
1-2’
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS thực hiện :
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới :
Ø Giới thiệu và ghi đề bài :
Hướng dẫn HS thực hiện phép nhân : 
14273 ´ 3
- Ghi bảng : 14273 ´ 3 = ?
? Làm thế nào để thực hiện được phép tính này ? 
Ghi : 
- Gọi HS lần lượt nêu các bước nhân, GV ghi vào kết quả.
- 1 HS đọc lại phép tính và kết quả.
14273 ´ 3 = 42819
Þ Lưu ý : đến lượt nhân tiếp, ta nhân trước rồi mới cộng phần nhớ.
- Gọi vài HS nêu miệng lại cách nhân.
3/ Luyện tập :
Bài 1 : Tính.
- GV ghi bảng, gọi lần lượt 2 HS thực hiện, các em khác làm vào bảng con.
- Cả lớp nhận xét, sửa chữa.
Bài 2 : Số ?
- GV kẻ bảng như SGK.
- Giới thiệu về bảng đó : dòng đầu ghi các thừa số, dòng thứ hai ghi các thừa số, dòng cuối cùng ghi tích của hai thừa số đó.
- Lần lượt từng em làm ở bảng, các em khác làm vào vở.
Bài 3 : Giải toán có lời văn.
- 1 HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS giải.
- Cả lớp làm vào vở, 1 HS sửa bài ở bảng.
4/ Củng cố – dặn dò :
- Dặn HS làm bài tập ở vở ; chuẩn bị bài tiếp theo.
- 2 HS thực hiện ở bảng :
- HS theo dõi ở bảng.
- Ta đặt tính rồi tính.
- HS nêu miệng :
* 3 nhân 3 bằng 9 viết 9.
* 3 nhân 7 bằng 21 viết 1 nhớ 2.
* 3 nhân 2 bằng 6 thêm 2 bằng 8 viết 8.
* 3 nhân 4 bằng 12 viết 2 nhớ 1.
* 3 nhân 1 bằng 3 thêm 1 bằng 4 viết 4.
- HS nêu : 14273 ´ 3 = 42819
- HS lắng nghe.
- HS nêu.
- HS thực hiện ở bảng :
- HS theo dõi ở bảng.
- HS thực hiện :
Thừa số
19091
6
10709
Thừa số
5
13070
7
Tích 
95455
78420
74963
- 1 HS đọc đề bài.
Giải :
Số thóc chuyển lần sau là :
27150 ´ 2 = 54300 (kg)
Số thóc cả hai lần chuyển được là :
27150 + 54300 = 81450 (kg)
Đáp số : 81450 kg thóc.
- HS lắng nghe và thực hiện.
& RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :
Thứ ba, 17 / 4 / 2007
Tiết 1 : Chính tả : (nghe - viết)
 Bài : BÁC SĨ Y – ÉC – XANH 	
I / MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
▪ Rèn kĩ năng viết chính tả :
- Nghe – viết chính xác đoạn : “Tuy nhiên . . . bình yên” trong bài trên.
- Làm đúng bài tập có âm dễ sai : r / d / gi.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng lớp viết 2 lần nội dung bài tập 2a.
III / LÊN LỚP :
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-2’
3-4’
6-7’
12-13’
4-5’
5-6’
1-2’
1/ Ổn định tổ chức :
- Kiểm tra sĩ số, hát tập thể.
2/ Kiểm tra bài cũ :
- GV đọc cho HS viết bảng con : hiên che, không chịu.
- Yêu cầu HS tìm và ghi ra bảng con 4 tiếng có chứa vần : êt / êch.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới :
Ø Giới thiệu và ghi đề bài :
- GV đọc mẫu toàn bài viết.
- Gọi 2 HS đọc lại bài viết.
? Vì sao bác sĩ Y-éc-xanh là người Pháp mà ông ở lại Nha Trang ?
- Yêu cầu HS đọc thầm bài viết và tập viết các từ khó ra nháp.
4/ HS viết bài :
- GV đọc bài cho HS viết vào vở
5/ Chấm chữa bài :
- Yêu cầu HS nhìn SGK chấm bài và ghi lỗi ra lề vở.
- GV chấm lại 5 -7 bài để nhận xét.
6/ Bài tập :
Bài 2a : Điền vào chỗ trống : r / d / gi.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- 2 tổ, mỗi tổ 4 em thi làm bài ở bảng, các em khác ghi các từ cần điền ra bảng con.
- HS xung phong giải đố.
- Vài HS đọc lại lời giải đúng.
- Cả lớp làm bài vào vở.
7/ Củng cố – dặn dò :
- Dặn HS hoàn thiện bài tập ở vở và chuẩn bị bài tiếp theo.
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Bắt bài hát.
- HS viết bảng con.
- HS tìm từ và ghi ra bảng con.
- HS theo dõi ở SGK.
- 2 HS đọc lại.
- Vì ông coi Trái Đất này là ngôi nhà chung. Những đứa con trong nhà phải biết yêu thương nhau. Ông quyết định ở lại Nha Trang để nghiên cứu các bệnh nhiệt đới.
- HS đọc thầm bài viết và tập viết từ khó.
- HS viết bài vào vở.
- HS nhìn SGK và tự chấm bài.
- HS nộp bài theo yêu cầu của GV.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS thi làm bài ở bảng :
dáng hình, rừng xanh, rung mành.
a) Là : gió. 
- HS làm bài vào vở.
- HS lắng nghe và thực hiện.
& RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :
Tiết 2 : Toán :
Bài : LUYỆN TẬP
I / MỤC TIÊU :
Giúp HS :
- Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép nhân.
- Rèn luyện kĩ năng tính nhẩm.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ tóm tắt bài tập 2.
III / LÊN LỚP :
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3-4’
7-8’
7-8’
7-8’
7-8’
1-2’
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS giải miệng bài 3.
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới :
Ø Giới thiệu và ghi đề bài :
Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1 : Đặt tính rồi tính.
- 1 HS nêu yêu cầu bài ... h theo cặp.
+ Mt : Bước đầu biết mối quan hệ giữa Trái đất, Mặt Trời và Mặt Trăng.
+ Th :
- Các cặp quan sát tranh và hỏi đáp với nhau.
? Chỉ Mặt Trời, Trái đất, Mặt Trăng và hướng chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái đất.
? Nhận xét chiều quay của Mặt Trăng quanh Trái đất.
? Nhận xét độ lớn của Mặt Trời, Trái Đất, Mặt Trăng.
- Gọi vài cặp hỏi – đáp trước lớp.
ÄKL : Mặt Trăng chuyển động quanh Trái Đất theo hướng cùng chiều với chiều quay của Trái đất quanh Mặt Trời. Trái Đất lớn hơn Mặt Trăng còn Mặt Trời lớn hơn Trái Đất.
▪ Hoạt động 2 : Vẽ sơ đồ Mặt Trăng quay xung quanh Trái đất.
+ Mt : Biết Mặt Trăng là vệ tinh của Trái đất. Vẽ sơ đồ Mặt Trăng quay xung quanh Trái đất.
+ Th :
Þ Vệ tinh : là thiên thể chuyển động quanh hành tinh.
? Tại sao Mặt Trăng gọi là vệ tinh của Trái Đất ?
Þ Mặt Trăng là vệ tinh tự nhiên của Trái Đất. Ngoài ra, chuyển động quanh Trái đất còn có vệ tinh nhân tạo do con người phóng lên vũ trụ.
- HS vẽ chiều quay của Mặt Trăng quanh Trái Đất.
▪ Hoạt động 3 : Chơi trò chơi Mặt Trăng chuyển động quanh Trái Đất.
+ Mt : Củng cố kiến thức của bài.
+ T/h :
- Tổ chức cho từng cặp HS chơi trò chơi trước lớp.
- Yêu cầu từng nhóm chơi do nhóm trưởng điều khiển.
3/ Củng cố – dặn dò :
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài tiếp theo.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS thực hiện hỏi – đáp theo cặp.
- HS quan sát hình và chỉ nói theo cặp.
- Mặt Trăng chuyển động quanh Trái Đất theo hướng cùng chiều với chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
- Trái Đất lớn hơn Mặt Trăng, còn Mặt Trời lớn hơn Trái Đất.
- HS lắng nghe.
- Vì Mặt Trăng chuyển động quanh Trái Đất.
- HS lắng nghe.
- HS vẽ vào vở.
- HS chơi trò chơi.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn chơi như hình ở SGK.
- HS lắng nghe và thực hiện.
& RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :
Thứ sáu, 20 / 4 / 2007
Tiết 1 : Chính tả : (nhớ - viết)
Bài : BÀI HÁT TRỒNG CÂY
I / MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
▪ Rèn kĩ năng viết chính tả :
- Nhớ – viết chính xác, trình bày đúng 4 khổ thơ đầu của bài thơ.
- Làm đúng bài tập điền tiếng có âm đầu dễ lẫn r / d / gi.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng lớp viết 2 lần nội dung bài tập 2a.
III / LÊN LỚP :
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-2’
3-4’
5-6’
11-12’
3-4’
5-6’
1-2’
1/ Ổn định tổ chức :
- Kiểm tra sĩ số, hát tập thể.
2/ Kiểm tra bài cũ :
- HS viết bảng con các từ : rừng xanh, rung mành, giao việc, cõi tiên.
- GV nhận xét, sửa chữa.
3/ Bài mới :
Ø Giới thiệu và ghi đề bài :
- GV đọc mẫu bài viết.
- 1 HS đọc thuộc bài thơ.
- Từng tổ đọc đồng thanh 4 khổ thơ đầu.
- Yêu cầu HS đọc thầm bài viết và viết ra nháp các tiếng dễ viết sai.
4/ HS viết bài vào vở :
- GV đọc bài cho HS viết vào vở.
Nhắc nhở HS tư thế ngồi, cách cầm bút, cách để vở. . . 
5/ Chấm và chữa bài :
- Yêu cầu HS nhìn SGK tự chấm bài và ghi lỗi ra lề vở.
- GV chấm lại 5 -7 vở để nhận xét.
6/ Luyện tập :
Bài 2a : Điền vào chỗ chấm : r / d / gi (rong / dong / giong)
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- 2 tổ, mỗi tổ 3 em thi làm bài ở bảng. Cả lớp làm ra bảng con.
Bài 3 : Chọn 2 từ ngữ mới hoàn chỉnh ở bài tập 2a, đặt câu với mỗi từ ngữ đó.
- Yêu cầu từng nhóm làm bài.
- Đại diện nhóm báo cáo, GV và cả lớp nhận xét.
7/ Củng cố – dặn dò :
- Dặn HS hoàn thiện bài tập ở vở ; chuẩn bị bài tiếp theo.
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Bắt bài hát.
- HS viết bảng con.
- HS theo dõi ở SGK.
- 1 HS đọc bài.
- HS đọc đồng thanh.
- HS đọc thầm và tập viết từ khó.
- HS viết bài vào vở.
- HS nhìn SGK và tự chấm bài.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS thi làm bài ở bảng :
a) rong ruổi, rong chơi, trống giong cờ mở, gánh hàng rong, thong dong.
- HS làm bài theo nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo :
a) Bầy ong rong ruổi khắp nơi để tìm hoa hút mật.
b) Bạn ấy suốt ngày rong chơi chẳng chịu học hành.
- HS lắng nghe và thực hiện.
& RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :
Tiết 2 : Nhạc :
Tiết 3 : Tập làm văn : 
Bài : THẢO LUẬN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I / MỤC TIÊU :
Rèn kĩ năng nói :
- Biết cùng các bạn trong nhóm tổ chức cuộc họp trao đổi về chủ đề “Bảo vệ môi trường”, bày tỏ được ý kiến riêng của mình (nêu được những việc làm cụ thể, thiết thực)
- Rèn kĩ năng viết : Viết được một đoạn văn ngắn, thuật lại gọn, rõ, đủ ý kiến của các bạn trong nhóm về những việc cần làm để bảo vệ môi trường.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Sưu tầm tranh, ảnh về môi trường có phong cảnh đẹp và môi trường bị ô nhiễm.
- Bảng lớp ghi câu hỏi gợi ý : Môi trường sống quanh em có gì đáng quan tâm ?
Phải làm những việ thiết thực, cụ thể như thế nào để bảo vệ môi trường ?
III / LÊN LỚP :
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3-4’
14-15’
14-15’
1-2’
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới :
Ø Giới thiệu và ghi đề bài :
Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1 : Thảo luận nhóm về chủ đề : “Bảo vệ môi trường”.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
Þ Cần nhớ 5 bước tổ chức cuộc họp đã học ở kì I để tổ chức họp nhóm.
- 1 HS đọc lại 5 bước tổ chức cuộc họp.
Þ Điều cần bàn trong cuộc họp chính là : “Em cần làm gì để bảo vệ môi trường ?”
Các em cần nêu điểm sạch và chưa sạch cần cải tạo ở lớp, trường, đường làng, thôn xóm . . Sau đó nêu các việc làm thiết thực.
- Các nhóm trưởng điều khiển cuộc họp, cử 1 bạn ghi nhanh các ý kiến của các bạn trong nhóm.
- 2, 3 nhóm thi tổ chức cuộc họp.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá.
Bài 2 : Viết đoạn văn ngắn thuật lại ý kiến của các bạn trong nhóm em về những việc cần làm để bảo vệ mội trường.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Gọi một số em đọc trước lớp.
3/ Củng cố – dặn dò :
- Dặn HS hoàn chỉnh bài viết ở nhà.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
- HS trình bày sự chuẩn bị của mình để GV kiểm tra.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc lại 5 bước tổ chức cuộc họp đã học
* Nêu mục đích cuộc họp.
* Nêu tình hình.
* Nêu nguyên nhân dẫn đến tình hình đó.
* Cách giải quyết.
* Giao việc cho mọi người.
- HS lắng nghe.
- HS làm việc theo nhóm :
- Các việc cần làm :
* Không vứt rác bừa bãi.
* Không xả nước bẩn xuống ao, hồ
* Không ngắt hoa, bẻ cành.
* Không bắn chim.
* Động viên mọi người có ý thức bảo vệ môi trường.
- Từng nhóm tổ chức cuộc họp trước lớp.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài.
Trong cuộc họp nhóm lần này, các bạn đều đưa ra ý kiến : Trong xóm em đang sống, hiện vẫn còn rất nhiều phân xúc vật thải bừa bãi, rác rưởi xả ra xung quanh nhiều, làm cho môi trường bị ô nhiễm. Cả nhóm đã thống nhất các việc cần làm như sau :
* Khuyên các gia đình nuôi xúc vật phải nhốt chúng lại và xử lí phân đúng cách.
* Các gia đình phải có sọt rác để đựng rác sinh hoạt và xử lí rác đúng cách.
* Mỗi tuần, các thành viên trong xóm phải tổng vệ sinh trong khu vực xóm mình đang ở. . . .
- HS lắng nghe và thực hiện.
& RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :
Tiết 4 : Toán :
Bài : LUYỆN TẬP
I / MỤC TIÊU :
Giúp HS :
- Biết cách thực hiện phép chia : trường hợp ở thương có chữ số 0.
- Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia.
- Rèn luyện kĩ năng giải toán có hai phép tính.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ tóm tắt bài 3.
III / LÊN LỚP :
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3-4’
9-10’
18-20’
1-2’
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra vở bài tập của HS tổ 2.
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới :
Ø Giới thiệu và ghi đề bài :
Hướng dẫn HS thực hiện phép chia : 
28921 : 4
Ghi : 28921 : 4 = ?
? Làm thế nào để thực hiện được phép chia trên ?
- Lần lượt từng em nêu các bước chia (GV bổ sung)
- 1 HS đọc phép tính và kết quả GV ghi.
Vậy : 28912 : 4 = 7230 (dư 1)
Þ nếu số bị chia ở lần chia cuối cùng bé hơn số chia thì viết tiếp 0 ở thương.
3/ Luyện tập :
Bài 1 : Tính (theo mẫu)
- Lần lượt từng em làm ở bảng, các em khác làm ở bảng con.
Bài 2 : Đặt tính rồi tính.
- Lần lượt 3 HS làm ở bảng, các em khác làm vào bảng con.
- GV uốn nắn, sửa chữa.
Bài 3 : Giải toán có lời văn.
nếp
? kg tẻ
27280 kg
- 1 HS đọc đề toán.
Có : 
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Gọi 2 HS đọc kết quả giải.
Bài 4 : Tính nhẩm.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV làm mẫu :
12000 : 6 = ?
Nhẩm ; 12 nghìn : 6 = 2 nghìn.
Vậy 12000 : 6 = 2000
- GV ghi bảng, gọi HS nêu kết quả.
- GV sửa chữa.
4/ Củng cố – dặn dò :
- Dặn HS làm bài tập ở vở ; chuẩn bị bài tiếp theo.
- HS trình vở để GV kiểm tra.
- Ta đặt tính rồi tính.
* 28 chia 4 được 7 viết 7.
7 nhân 4 bằng 28, 28 trừ 28 bằng 0.
* Hạ 9, 9 chia 4 được 2 viết 2.
2 nhân 4 bằng 8, 9 trừ 8 bằng 1.
* Hạ 2 được 12, 12 chia 4 được 3 viết 3.
3 nhân 4 bằng 12, 12 trừ 12 bằng 0.
* Hạ 1 , 1 chia 4 được 0 viết 0.
0 nhân 4 bằng 0, 1 trừ 0 bằng 1.
- HS làm bài :
- HS ; làm bài :
 25704 : 5
- 1 HS đọc bài toán .
Giải :
Số thóc nếp của kho là :
27280 : 4 = 6820 (kg)
Số thóc tẻ trong kho là :
27280 – 6820 = 20460 (kg)
Đáp số : 6820 kg nếp ; 20460 kg tẻ.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS theo dõi ở bảng.
15000 : 3 = 5000
24000 : 4 = 6000
56000 : 7 = 8000
. . . .
- HS lắng nghe và thực hiện.
& RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 31.doc