Giáo án Lớp 3 - Tuần 18 - Năm học 2009-2010 (Theo chuẩn kiến thức kỹ năng)

Giáo án Lớp 3 - Tuần 18 - Năm học 2009-2010 (Theo chuẩn kiến thức kỹ năng)

A. Mục tiêu:

1 Đọc đúng rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc đọ khoảng 60 tiếng/ phút); trả lời được 1 câu hỏi vè nội dung bài; thuộc được 2 đoạn thơđã học trong học kì I

- Nghe viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài chính tả (tốc đọ viết khoảng 60 chữ/ 15phút) không mắc quá 5 lỗi trong bài.

2. HS đọc đúng các bài tập đọc đã học trong học kì I, viết được bài chính tả, trình bày bài sạch đẹp, khoa học.

3. HS biết giữ vở sạch chữ đẹp

B. Đồ dùng dạy học:

- Phiếu viết tên từng bà tập đọc trong Sgk TV tập 1 .

C. Các hoạt động dạy học:

1. Giới thiệu bài:

- GV nêu yêu cầu tiết học.

2. Kiểm tra tập đọc:

* Kiểm tra khoảng 1/ 4 số HS trong lớp

- Gv gọi HS bốc thăm bài đọc

- Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc

 - xem bài khoảng 1 phút

- GV gọi HS đọc bài - HS đọc bài theo phiéu bốc thăm

- GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc - HS trả lời

- GV nhận xét đánh giá

 

doc 24 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 941Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 18 - Năm học 2009-2010 (Theo chuẩn kiến thức kỹ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18: 
Ngày soạn: 13/12/2009.
Ngày giảng: 14/12/2009.
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc - kể chuyện
Ôn tập và kiểm tra cuối học kì i
 ( Tiết1)
A. Mục tiêu: 
1 Đọc đúng rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc đọ khoảng 60 tiếng/ phút); trả lời được 1 câu hỏi vè nội dung bài; thuộc được 2 đoạn thơđã học trong học kì I
- Nghe viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài chính tả (tốc đọ viết khoảng 60 chữ/ 15phút) không mắc quá 5 lỗi trong bài. 
2. HS đọc đúng các bài tập đọc đã học trong học kì I, viết được bài chính tả, trình bày bài sạch đẹp, khoa học.
3. HS biết giữ vở sạch chữ đẹp
B. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên từng bà tập đọc trong Sgk TV tập 1 .
C. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu yêu cầu tiết học.
2. Kiểm tra tập đọc: 
* Kiểm tra khoảng 1/ 4 số HS trong lớp 
- Gv gọi HS bốc thăm bài đọc
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc 
- xem bài khoảng 1 phút 
- GV gọi HS đọc bài 
- HS đọc bài theo phiéu bốc thăm 
- GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc 
- HS trả lời 
- GV nhận xét đánh giá
3. Chính tả: 
a. GV HD HS chuẩn bị. 
- GV đọc 1 lần đoạn văn Rừng cây trong nắng 
- HS nghe 
- 2 HS đọc lại 
- GV giải nghĩa 1 số từ khó : uy nghi, tráng lệ 
- GV giúp HS nắm ND bài chính tả 
+ Đoạn văn tả cảnh gì ? 
- Tả cảnh đẹp rừng cây trong nắng 
- GV đọc 1 số tiếng khó : uy nghi, tráng lệ, vươn thẳng .
- HS luyện viét vào bảng con .
- GV quan sát, sửa sai cho HS 
b. Nghe viết.
- GV đọc bài cho HS viết bài
- HS viết bài vào vở
- GV quan sát, uốn nắn cho HS 
c. Chấm - chữa bài.
- GV đọc lại bài 
- HS dùng bút chì soát lỗi 
- GV thu vở chấm điểm 
- GV nhận xét bài viết 
4. Củng cố dặn dò.
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
Tiết 3: Tập đọc - Kể chuyện 
Ôn tập và kiểm tra cuối học kì i
( Tiết 2 )
A. Mục tiêu:
1. Đọc đúng rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc đọ khoảng 60 tiếng/ phút); trả lời được 1 câu hỏi vè nội dung bài; thuộc được 2 đoạn thơđã học trong học kì I
- Tìm được những hình ảnh so sánh trong câu văn bài tập 2
- Hiểu nghĩa của từ, mở rộng vốn từ .
2. HS đọc được đoạn văn theo yêu càu, làm đúng bài tập so sánh. 
B. Đồ dùng dạy học.
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc trong SGK - TV1
- Bảng phụ chép bài tập 2 + 3.
C. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu yêu cầu tiết học
2. Kiểm tra tập đọc :
* Kiểm tra khoảng 1/ 4 số HS trong lớp 
- Gv gọi HS bốc thăm bài đọc
- GV gọi HS đọc bài
- GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc
- GV nhận xét đánh giá
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc
- xem bài khoảng 1 phút
- HS đọc bài theo phiéu bốc thăm
- HS trả lời
3. Bài tập 2 : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- HS làm bài cá nhân - phát biểu ý kiến 
- GV gạch dưới những từ ngữ chỉ sự vật được so sánh với nhau 
a. Những thân cây tràm như những cây nến 
- GV chốt lại lời giải đúng 
b. Đước mọc san sát, thẳng đuột như hằng hà sa số cây dù xanh cắm trên bài cát. 
4. Bài tập 3. 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS nêu ý nghĩa của từ biển
- HS suy nghĩ phát biểu 
- GV chốt lại lời giải đúng 
VD: Từ biển trong câu : " Từ trong biển lá xanh rờn "  không cón có nghĩa là vùng nước mặn mênh mông trên bề mặt trái đất mà chuyển thành nghĩa một tập hợp rất nhiều sự vật : lượng lá trong rừng tràm bạt ngàn trên một diện tích rộng lớn khién ta tưởng như đang đứng trước 1 biển lá . 
5. Củng cố dặndò :
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
Tiết 4: Toán 
Chu vi hình chữ nhật
A. Mục tiêu:
1. Nhớ quy tắc tính chu vi hình chữ nhật và vận dụng để tính được chu vi hình chữ nhật (biết chiều dài, chiều rộng).
- Giải toán có liên quan đến tính chu vi hình chữ nhật.
2. HS thực hiện được các bài tập tính chu vi hình chữ nhật
B. Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu đặc điểm của HCN
- GV nhận xét 
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
- GV nêu yêu cầu tiết học
2. HD xây dựng công thức tính chu vi HCN. 
- HS nêu
* HS nắm được công thức tính chuvi HCN .
a. Ôn tập về chu vi các hình. 
- GV vẽ lên bảng 1 hình tứ giác MNPQ có độ dài các cạnh lần lượt là 6 cm, 7 cm, 8cm, 9 cm 
- HS quan sát 
+ Hãy tính chu vi hình này ? 
- HS thực hiện 
6 cm + 7 cm + 8 cm + 9 cm = 30 cm 
+ Muốn tính chu vi của 1 hình ta làm thế nào ? 
- Tính tổng độ dài các cạnh của hình đó 
b. Tính chu vi hình chữ nhật.
- GV vẽ lên bảng HCN ABCD có chiều dài là 4 cm, chiều rộng là 3 cm 
- HS quan sát 
+ Em hãy tính chu vi của hình chữ nhật này ? 
- HS tính : 4 cm + 3 cm + 4 cm + 3 cm = 14 cm 
+ Tính tổng của 1 cạnh chiều dài và 1 cạnh chiều rộng ? 
- HS tính : 4 cm + 3 cm = 7 cm 
+ 14 cm gấp mấy lần 7 cm ? 
- 14 cm gấp 2 lần 7 cm 
+ Vậy chu vi của HCN ABCD gấp mấy lần tổng của 1 cạnh chiều rộng và 1 cạnh của chiều dài ? 
- Chu vi của HCN ABCD gấp 2 lần tổng độ dài của 1 cạnh chiểu rộng và 1 cạnh chiều dài .
* Vậy khi tính chu vi của HCN ABCD ta có thể lấy chiều dài cộng với chiều rộng sau đó nhân với 2 . Ta viết là : 
( 4 + 3 ) x 2 = 14 
- HS nhắc lại 
- Nhiều HS nhắc lại qui tắc 
- HS tính lại chu vi HCN theo công thức 
* Lưu ý : Số đo chiều dài và chiều rộng phải cùng 1 đơn vị đo. 
3. Thực hành. 
Bài 1 + 2 + 3 : Củng cố cách tính chu vi HCN theo công thức .
Bài tập 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS nhắc lại công thức 
- 1 HS nhắc lại công thức 
- GV yêu cầu HS làm bài 
- HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm 
a. Chu vi HCN là : 
 ( 10 + 5 ) x 2 = 30 ( cm ) 
b. Chu vi HCN là :
 ( 27 + 13 ) x 2 = 80 ( cm ) 
- GV gọi HS nhận xét 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét - ghi điểm 
Bài tập 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- Gọi HS phân tích bài toán 
- 1 HS phân tích 
- HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm 
 Bài giải : 
 Chu vi của mảnh đất đó là : 
 ( 35 + 20 ) x 2 = 110 ( m ) 
 Đáp số : 110 m 
- GV gọi HS nhận xét 
- GV nhận xét ghi điểm 
Bài tập 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- GVHD HS tính chu vi hình chữ nhật và so sacnhs với nhau để chọn câu trả lời đúng 
+ Chu vi HCN ABCD là : 
 (63 + 31 ) x 2 = 188( m ) 
+ Chu vi HCN MNPQ là :
 ( 54 + 40 ) x 2 = 188 ( m) 
Vậy chu vi HCN ABCD = chu vi HCN MNPQ 
- GV nhận xét 
III. Củng cố dặn dò:
- Nêu công thức tính chu vi HCN? 
- HS nêu
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau 
Tiết 5: Đạo đức
Ôn tập cuối học kỳ I
A. Mục tiêu:
1. Củng cố cho HS các kiến thức đã học trong học kỳ I.
2. HS thực hiện được các tính huống đã học trong học kì I.
B. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Em cần làm gì để tỏ lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ? 
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Ôn tập theo hệ thống câu hỏi.
Mục tiêu: Nhằm củng cố các kiến thức mà HS đã học trong HK I.
Tiến hành:
- GV đưa ra câu hỏi 
- HS trả lời
- HS trả lời 
+ Em hãy nêu 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng ?
- HS nêu: Yêu tổ quốc, yêu đồng bào, học tập tốt, lao động tốt.
+ Thiếu nhi cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ?
- Học giỏi, vâng lời cha mẹ, thầy cô
+ Thế nào là giữ lời hứa ? Vì sao phải giữ lời hứa?
- Giữ lời hứa là thực hiện đúng điều mình đã nói, đã hứa hẹn với người khác. Người biết giữ lời hứa sẽ được người khác quý trọng.
+ Thế nào là tự làm lấy việc của mình ?
- Là cố gắng làm lấy công việc của bản thân mà không dựa dẫm vào người khác.
+ Tuỳ theo độ tuổi, trẻ em có quyền gì?
- Quyền được quyết định và thực hiện công việc của mình.
+ Trong gia đình trẻ em có quyền và nghĩa vụ gì ?
- Trẻ em có quyền được sống với gia đình, có quyền được cha mẹ quan tâm.
Trẻ em có bổn phận phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong gia đình.
+ Em đã chia sẻ vui buồn cùng bạn mình chưa? 
- HS nêu
+ Em đã làm gì để tham gia việc trường, việc lớp ? 
- HS nêu: Quét lớp, trồng hoa..
+ Khi nhà hàng xóm có việc cần nhờ em giúp đỡ, em có giúp đỡ họ hay không? Vì sao?
- HS nêu
+ Thương binh, liệt sĩ là những người như thế nào ?
- Là những người đã hi sinh xương máu vì tổ quốc.
+ Em cần làm gì để tỏ lòng biết ơn ?
- HS nêu 
Hoạt động 2: Chơi trò chơi phóng viên
Mục tiêu: Củng cố bài học 
Tiến hành:
- GV cho HS trong lớp lần lượt đóng vai phóng viên và phỏng vấn các bạn trong lớp các câu hỏi có liên quan đến các bài đạo đức đã học.
- HS chơi chò chơi
- GV nhận xét - tuyên dương
3. Củng cố - dặn dò:
- Về nhà học bài, chuẩn bị giờ sau kiểm tra.
Buổi chiều ngày 14/12/2009.
ôn luyện tính giá trị của biểu thức
A. Mục tiêu:
- Củng cố khắc sâu kiến thức, cách tính giá trị của biểu thức.
- HS thực hiện được cách tính giá trị của biểu thức.
B. Các hoạt động dạy học:
HS yếu
Bài tập 1:
205 + 60 + 3 = 265 + 3 
 = 268
268 – 68 + 17 = 200 + 17
 = 217
462 – 40 + 7 = 422 + 7
 = 429
387 – 7 – 80 = 380 – 80
 = 300
15 x 3 x 2 = 45 x 2
 = 90
48 : 2 : 6 = 24 : 6
 = 4
8 x 5 : 2 = 40 : 2
 = 20
81 : 9 x 7 = 9 x 7
 = 63
Bài tập 2: 
253 + 10 x 4 = 253 + 40 
 = 293
41 x 5 – 100 = 205 – 100
 = 105
93 – 48 : 8 = 93 – 6
 = 87
30 x 8 + 50 = 240 + 50 
 = 290
69 + 20 x 4 = 69 + 80
 = 149
C: Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học
HS TB, Khá
Bài tập 1:
238 – (55 – 35) = 238 – 20
 = 218
175 – (20 + 30) = 175 – 50
 = 125
84 : (4 : 2) = 84 : 2
 = 42
(72 + 18) x 3 = 90 x 3
 = 270
(421 – 200) x 2 = 221 x 2
 = 442
90 + 9 : 9 = 90 + 1
 = 91
(90 + 9) : 9 = 99 : 9
 = 11
48 x 4 : 2 = 192 : 2
 = 96
48 x ( 4 : 2) = 48 x 2
 = 96
Bài tập 2. (Bài tập 3 trang 80)
Bài giải
Số táo của mẹ và chị hái được là:
60 + 35 = 95 (quả)
Số quả táo trong hộp là:
95 : 5 = 19 (quả)
 Đáp số: 19 quả táo
Ngày soạn:13/12/2009.
Ngày giảng:15/12/2009.
Tiết 1: toán 	
Chu vi hình vuông
A. Mục tiêu:
1. Nhớ quy tắc tính chu vi hình vuông (độ dài cạnh x 4).
- Vận dụng quy tắc tính được chu vi hình vuông và giải bài toán có nội dung lên quan đến chu vi hình vuông.
2. HS thực hiện được các bài tập có liên quan đến tính chu vi hình vuông.
B. Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu đặc điểm của hình vuông? 
- GV nhận xét.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
- GV nêu yêu cầu tiết học.
2. Hướng dẫn xây dựng công thức tính chu vi hình vuông.
* HS nắm được quy tắc tính chu vi hình vuông.
- HS nêu
- GV vẽ lên bảng 1 HV có cạnh dài 3cm
- HS quan sát
+ Em hãy tính chu vi HV ABCD?
Em hãy tính theo cách khác.
 ... ỗ vỗ tay hát .
x x x x
- GV + HS hệ thống bài.
x x x x
- GV giao bài tập về nhà.
Tiết 4: Luyện từ và câu
ôn tập và kiểm tra cuối học kì i
A. Mục tiêu:
1. Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng 13 bài tập đọc có yêu cầu HTL (từ đầu năm học).
 - Bước đầu viết được Đơn xin cấp lại thẻ đọc sách.
2. HS đọc được các bài thuộc lòng, viết được đơn xin cấp lai thẻ đọc sách 
B. Đồ dùng dạy học:
- 13 phiếu mỗi phiếu ghi tên một bài HTL.
C. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài 
- GV nêu yêu cầu tiết học
2. Kiểm tra tập đọc: (1/3 số HS)
- GV gọi HS bốc thăm bài đọc.
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài HTL.
- HS chọn bài trong 2 phút.
- GV gọi HS đọc bài.
- HS đọc thuộc lòng theo phiếu đã bốc thăm.
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài tập 2:
- GV giọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu
- HS mở SGK trang 11 đọc mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách.
- GV nhắc HS: So với mẫu đơn, lá đơn này cần thể hiện ND xin cấp lại thẻ đọc sách đã mất.
- HS nghe.
- GV gọi HS làm miệng
- 1 HS làm miệng.
- GV nhắc HS chú ý:
+ Tên đơn có thể giữ nguyên.
+ Mục ND, câu: Em làm đơn này xin đề nghị thư viện  cần đổi thành: Em làm đơn này xin đề nghị thư viện cấp cho em thẻ đọc sách năm 2005 vì em đã chót làm mất.
- HS nghe.
- HS làm bài vào vở.
- Một số HS đọc đơn.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét chấm điểm.
4. Củng cố dạn dò:
- Vềc nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Dạy buổi chiều ngày 16/12/2009
ôn lại các bài tập đọc đã học
Cho HS đọc lại các bài tập đọc đã học trong học kì I
Ngày soạn:15/12/2009.
Ngày giảng:17/12/2009.
Tiết 1: Toán
Luyện tập chung
A. Mục tiêu:
1. Biết làm tính nhân, chia trong bảng, nhânchia số có hai, ba chữ số cho số có một chữ số.
- Biết tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông, giải toánvề một phần mấy của một số.
2. HS thực hiện được các bài tập, trình bày bài khoa học.
B. Các hoạt động dạy- học:
I. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu qui tắc tính giá trị biểu thức?
- Nêu đặc điểm của HV, HCN?
- GV nhận xét
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu yêu cầu tiết học
2. Luyện tập:
Bài tập 1: * Củng cố về nhân và chia trong bảng.
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- Gọi HS làm bài
- HS nêu
- HS lắng nghe
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm vào vào vở, HS lên bảng làm bài
9 x 5 = 45 63: 7 = 9 8 x 8 = 64 7 x 5 = 35
8 x 7 = 63 
3 x 8 = 24 40 : 5 = 8 5 x 5 = 25 7 x 5 = 35
7 x 8 = 56 
6 x 4 = 24 45 : 9 = 5 7 x 7 = 49 35 : 5 = 7 56 : 8 = 7
2 x 8 = 16 81 : 9 = 9 9 x 9 = 81 35 : 7 = 5 56 : 7 = 8 
- HS nhận xét.
- GV nhận xét ghi điểm.
Bài tập 2: * Củng cố về nhân, chia số có hai, ba chữ số cho số có một chữ số.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- Gvgọi HS làm bài.
Cả lớp làm bài, HS lên bảng làm bài
 47 281 108
 x 5 x 3 x 8
235 843 864
872 2 261 3 945 5
07 436 21 87 44 189
 12 0 45
 0 0
- GV nhận xét, ghi điểm 
Bài tập3: * Củng cố về tính chu vi HCN.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi HS nêu cách tính?
- 1 HS nêu 
- Yêu cầu HS giải vào vở.
 Bài giải:
 Chu vi vườn cây HCN là:
 (100 + 60) x 2 = 320 (m)
 ĐS: 320 m
- GV chưa bài, cho điểm HS. 
Bài tập 4: * Củng cố về giải toán về tìm một phần mấy của một số
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS phân tích bài toán.
- 2 HS phân tích bài toán
- Yêu cầu HS làm bài.
 Bài giải:
 Số mét vải đã bán là:
 81: 3 = 27 (m)
 Số mét vải còn lại là:
 81- 27 = 54 (m)
- GV gọi HS đọc bài- nhận xét
 Đáp số: 54 m
- GV nhận xét, ghi điểm.
III. Củng cố - Dặn dò:
- Về nhà học bài, giờ sau KT học kì I.
Tiết 2: chính tả 
ôn tậpvà kiểm tracuối học kì I
A. Mục tiêu:
1. Đọc đúng rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc đọ khoảng 60 tiếng/ phút); trả lời được 1 câu hỏi vè nội dung bài; thuộc được 2 đoạn thơđã học trong học kì I
- Bước đầu viét được một bức thư thăm hỏi người thân hoặc người mà em quý mến.
2. HS đọc được bài, viết được bức thư đúng theo thể lệ, trình bày bài sạch đẹp, khoa học.
B. Đồ dùng dạy học.
- Phiếu ghi tên các bài HTL.
- Giấy A4 để viết thư 
C. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu yêu cầu tiết học.
2. Kiểm tra học thuộc lòng: (1/3 số HS ) 
- Thực hiện như tiết 5.
3. Bài tập 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- GV giúp HS xác định đúng.
+ Đối tượng viết thư.
- Một người thân hoặc một người mình quý mến.
+ ND thư?
- Thăm hỏi về sức khoẻ, về tình hình ăn ở, học tập, làm việc 
+ Các em chọn viết thư cho ai?
- 3 - 4 HS nêu.
+ Các em muốn hỏi thăm người đó về những điều gì?
- HS nêu.
VD: Em viết thư cho bà để hỏi thăm sức khoẻ của bà và nghe tin bà bị ốm, vừa ở bệnh viện ra, em muốn biết sức khoẻ của bà thế nào.
VD: em viết thư cho bạn thân ở tỉnh khác để chia vui với bạn vì nghe tin bạn vừa đạt giải trong hội thi vẽ của thiếu nhi ở thành phố Hải Phòng
- GV yêu cầu HS mở SGK (81)
- Yêu cầu HS viết thư
- HS mở sách, đọc lại bức thư.
- HS viết thư.
- GV theo dõi giúp đỡ thêm cho HS.
- Gọi HS đọc bài
- Một số HS đọc bài
- HS Nhận xét.
- GV nhận xét ghi điểm.
4. Củng cố dặn dò:
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Âm nhạc 
Kiểm tra học kì
Tiết 4: Thủ công
Cắt dán chữ "vui vẻ" 
(Tiếtt2)
 A. Mục tiêu:
1. Biết cách kẻ , cắt, dán chữ VUI Vẻ.
2. Kẻ, cắt, dán được chữ vui vẻ .các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. 
- Các chữ dàn tương đối phẳng, cân đối.
3. HS yêu thích sản phẩm cắt, dán chữ.
B. Đồ dùng dạy học:
- Thước, giấy mầu, kéo.
C. Các hoạt động dạy học:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
- GV nêu yêu cầu tiêts học
2. Hoạt động3: HS thực hành cắt dán chữ vui vẻ
- GV gọi HS nhắc lại các bước.
- B1: Kẻ cắt các chữ cái của chữ vui vẻ và dấu hỏi
- B2: Dán thành chữ vui vẻ
3. Thực hành:
- GV tổ chưc cho HS thực hành cắt dán chữ.
- HS thực hành
- GV quan sát hướng dẫn thêm cho những HS còn lúng túng
- GV nhắc HS dán chữ cân đối, phẳng.
- HS nghe.
4. Trưng bày sản phẩm:
- GV tổ chức cho HS trăng bày và nhận xét sản phẩm.
- HS trưng bày theo tổ.
- HS xét sản phẩm của bạn.
- GVnhận xét đánh giá sản phẩm của HS.
5.Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét sự chuẩn bị và thực hành của HS
- Dặn dò giờ sau.
- HS nghe.
Tiết 5: Mĩ thuật
vẽ theo mẫu: vẽ lọ hoa
A. Mục tiêu:
1. Nhận biết được hình dáng, đặc điểm của một lọ hoa.
- Biết cách vẽ lọ hoa.
2. Vẽ được hình lọ hoa và trang trí theo ý thích.
3. HS giữ vở sạch chữ đẹp
B. Đồ dùng dạy học:
- Sưu tầm tranh ảnh 1 số lọ hoa.
- Hình gợi ý cách vẽ.
C. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài:
 - GV nêu yêu cầu tiết học 
2. Hoạt động1: Quan sát, nhận xét 
- GV giới thiệu các kiểu dáng lọ hoa 
- HS quan sát 
+ Hình dáng lọ hoa như thế nào ? 
- Phong phú về : Độ cao, thấp, đặc điểm các bộ phận ( miệng, cổ, thân, đáy ) 
+ Cách trang trí ? 
- Có nhiều hoạ tiết và cách trang trí khác nhau.
+ Chất liệu 
- Gốm, sứ, thuỷ tinh
3. Hoạt động 2: Cách vẽ lọ hoa 
- GV giới thiệu cách vẽ 
- HS lắng nghe
+ Phác khung hình 
- HS quan sát
+ PHác nét tỉ lệ các bộ phận 
+ vẽ nét chính 
+ Vẽ chi tiết 
- GV gợi ý cách trang trí 
+ Trang trí theo ý thích 
+ Vẽ mùa tự do 
4. Hoạt động 3 : Thực hành 
- GV nhắc nhở thêm HS 
- HS làm bài như đã hướng dẫn 
- GV giúp HS tìm tỉ lệ các bộ phận 
5. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá
- GV gọi HS nhận xét 
- HS nhận xét bài vẽ của bạn 
-HS tự xếp loại bài vẽ theo ý thích 
- GV nhận xét đánh giá 
6. Dặn dò: Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
- Quan sát mẫu trang trí hình vuông 
Ngày soạn:15/12/2009.
Ngày giảng:18/12/2009.
Tiết 1: Tập làm văn
Kiểm tra cuối học kì I
Tiết 2: Tập viết
Kiểm tra cuối học kì I
Tiết 3: Toán 
Kiểm tra học kì I ( Cuối kì I ) 
Tiết 4: Tự nhiên xã hội
Vệ sinh môi trường
A. Mục tiêu:
 1. Nêu tác hại của rác thải và thực hiện đổ rác đúng nơi quy định.
2. Thực hiện những hành vi đúng để tránh ô nhiễm do rác thải ra đối với môi trường sống.
B. Đồ dùng dạy- học:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu yêu cầu tiết học
2. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
*Mục tiêu: HS biết được sự ô nhiễm và tác hại của rác thải với sức khoẻ con người.
*Tiến hành:
Bước 1: Thảo luận nhóm:
- GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm quan sát hình 1+2 sau đó trả lời câu hỏi. 
- HS lắng nghe
- HS thảo luận theo nhóm.
Câu hỏi:
+ Hãy nói cảm giác của bạn khi đi qua đống rác? 
+ Rác có hại như thế nào? 
Bước 2: GV gọi HS trình bày.
- 1 số nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét bổ xung 
- GV hỏi thêm 
+ Cần phải làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng?
- HS trả lời 
+ Em đã làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng? 
- GV giới thiệu 1 số cách sử lí rác hợp vệ sinh .
3.Hoạt động 2: Tập sáng tác bài hát theo nhạc có sẵn, hoặc những hoạt cảnh ngắn để đóng vai . 
- GV nêu yêu cầu và nêu VD về ND 1 số câu hát. 
- HS tập sáng tác 
- HS hát 
- GV nhận xét, tuyên dương 
4. Củng cố dặn dò:
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
____________________________________________________
Tiết 5: sinh hoạt
Nhận ét tình hình học tập trong tuần vừa qua
Tập đọc:
	Tiết 55: ôn tập kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (t7)
I. Mục tiêu:
	1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm HTL.
	2. Ôn luyện về dấu chấm, dấy phẩy.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Phiếu ghi tên các bài HTL.
	- 3 - > phiếu viết ND BT2.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. KT học thuộc lòng (số HS còn lại) thực hiện như tiết 5 + 6
3. BT 2:	
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV nhắc HS: Nhớ viết hoa những chữ đầu câu sau khi điền dấu chấm vào chỗ còn thiếu.
- HS nghe.
- HS đọc thầm lại truyện vui: Người nhút nhát.
- GV yêu cầu học sinh làm bài.
- HS làm bài cá nhân.
- GVtheo dõi HS làm bài.
- GV dán lên bảng 3 tờ phiếu.
- 3 HS lên bảng thi làm bài.
à HS nhận xét.
- GV nhận xét, chốt lại bài đúng.
- 2 -3 HS đọc lại đoạn văn đã điền dấu câu.
- Có đúng là người bà trong truyện này rất nhút nhát không? Câu chuyện đáng cười ở điểm nào?
à Bà lo cho cháu nên nắm chặt tay cháu khi qua đường, sợ cháu đi không khéo sẽ bị tai nạn Cậu bé không hiểu tưởng bà nắm chặt tay mình vì bà rất nhát.
4. Củng cố- dặn dò:
- Về nhà kể lại truyện vui cho người thân nghe.
- Đánh giá tiết học.
Thứ sáu ngày 5 tháng 1 năm 2007
___________________________________
Chính tả : 
	Tiết 36: Kiểm tra đọc ( đọc hiểu - luyện từ và câu )
Tập làm văn :
Kiểm tra học kì
_____________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 3(13).doc