Giáo án Lớp 3 Tuần 31 - Trường Tiểu học Nghĩa Trung

Giáo án Lớp 3 Tuần 31 - Trường Tiểu học Nghĩa Trung

TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN

Bài : BÁC SĨ Y-ÉC-XANH

I. Mục đích

A. Tập đọc

Biết phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật .

ND: Đề cao lẽ sống cao đẹp của Y – éc xanh (sống để yêu thương và giúp đỡ đồng loại )

Nói lên sự gắn bó của Y-éc xanh với mảnh đất Nha Trang nói riêng và Việt Nam nói chung.

HSTLCH 1,2,3,4 SGK)

B. Kể chuyện

- Bước đầu biết kể từng đoạn chuyện theo lời của bà khách, dựa theo tranh minh hoạ.

- Hs K-G : Biết kể từng đoạn câu chuyện theo lời của bà khánh

II - Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh họa bài đọc.

- Bảng viết sẵn câu; đoạn văn luyện đọc.

 

docx 21 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 985Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 31 - Trường Tiểu học Nghĩa Trung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 31
 Thứ hai ngàythángnăm 2011
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
Bài : BÁC SĨ Y-ÉC-XANH
I. Mục đích 
A. Tập đọc
Biết phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật .
ND: Đề cao lẽ sống cao đẹp của Y – éc xanh (sống để yêu thương và giúp đỡ đồng loại )
Nói lên sự gắn bó của Y-éc xanh với mảnh đất Nha Trang nói riêng và Việt Nam nói chung.
HSTLCHL 1,2,3,4 SGK)
B. Kể chuyện
- Bước đầu biết kể từng đoạn chuyện theo lời của bà khách, dựa theo tranh minh hoạ.
- Hs K-G : Biết kể từng đoạn câu chuyện theo lời của bà khánh
II - Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài đọc.
- Bảng viết sẵn câu; đoạn văn luyện đọc. 
III. Tiến trình dạy học:
T/g
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
30’
5’
20’
5’
A.Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra 2 HS. 
Nhận xét – cho điểm.
B.Dạy bài mới
1.Khám phá: Buổi học thể dục
2.Kết nối: 
Gv đọc toàn bài.
Đọc nối tiếp từng câu.
Chỉnh phát âm.
Đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp.
Đưa từ luyện đọc – kết hợp giải nghĩa từ.
Hướng dẫn luyện đọc câu; đoạn. 
Đọc từng đoạn trong nhóm.
3.Luyện tập: 
Vì sao bà khách ao ước được gặp bác sĩ Y-éc-xanh ?
Em thử đoán xem bà khách tưởng tượng nhà bác học Y-éc-xanh là người như thế nào. Trong thực tế, vị bác sĩ có khác gì so với trí tưởng tượng của bà?
Vì sao bà khách nghĩ là Y-éc-xanh quên nước Pháp?
Những câu nào nói lên lòng yêu nước của bác sĩ Y-éc-xanh ?
Bác sĩ Y-éc-xanh là người yêu nước nhưng ông vẫn quyết định ở lại Nha Trang. Vì sao?
Luyện đọc lại. 
GV đọc diễn cảm một đoạn. 
Cho HS đọc theo vai. 
GV nhận xét, khen ngợi
Kể chuyện
Dựa vào tranh minh họa hãy kể lại từng đoạn câu chuyện bằng lời của nhân bà khách. 
Yêu cầu HS kể mẫu đoạn 1. 
GV nhận xét, khen.
4. Vận dụng:
- Nhận xét tiết học. 
- Về nhà luyện đọc và xem lại bài. Hãy kể câu chuyện này cho người thân nghe và chuẩn bị bài “Bài hát trồng cây”
- 2 HS đọc thuộc lòng bài Một mái nhà chung và trả lời câu hỏi. 
- HS nghe
- HS đọc nối tiếp từng câu.
- HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp
- HS đọc theo hướng dẫn.
- HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đồng thanh cả bài. 
Vì ngưỡng mộ, vì tò mò muốn biết vì sao bác sĩ Y-éc-xanh chọn cuộc sống nơi góc biển chân trời để nghiên cứu bệnh nhiệt đới.
Bà khách tưởng tượng nhà bác học Y-éc-xanh là người ăn mặc sang trọng, dáng điệu quý phái. Trong thực tế, ông mặc bộ quần áo ka ki cũ không là ủi trông như người khách đi tàu ngồi toa hạng ba – toa tàu dành cho người ít tiền. Chỉ có đôi mắt đầy bí ẩn của ông làm bà chú ý.
Vì bà thấy Y-éc-xanh không có ý định trở về Pháp.
“Tôi là người Pháp. Mãi mãi tôi là công dân Pháp. Người ta không thể nào sống mà không có Tổ quốc.”
Ông muốn ở lại để giúp người dân Việt Nam đấu tranh chống bệnh tật./ Ông muốn thực hiện lẽ sống của mình: để yêu thương và giúp đỡ đồng loại./ Ông nghiên cứu các bệnh nhiệt đới, ở Nha Trang ông mới có thực tế để nghiên cứu./ Ông yêu mến phong cảnh và đất nước Việt Nam.
HS nghe.
HS phân vai thi đọc. 
Vài HS thi đọc đoạn. 
- HS kể mẫu đoạn 1. 
- HS kể theo cặp. 
- 4HS thi nhau kể nối tiếp trước lớp.
- 1 HS kể cả câu chuyện. 
- HS nghe
TOÁN
NHÂN SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I/ MỤC TIÊU :
Biết cách nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (có nhớ không quá hai lần và nhớ không liên tiếp). 
	* Bài tập cần là : 1 ; 2 ; 3. 
II/ CHUẨN BỊ :
Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 2 ; ghi BT 3. 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
T/g
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
25’
5’
1.Khởi động : 
2..Các hoạt động :
Giới thiệu bài: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số 
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh thực hiện phép nhân 14273 3 
GV viết lên bảng phép tính : 14273 3 = ?
Giáo viên gọi HS lên bảng đặt tính và tính
Giáo viên hướng dẫn học sinh cách tính.
 14273
 3
42819
3 nhân 3 bằng 9, viết 9
3 nhân 7 bằng 21, viết 1 nhớ 2
3 nhân 2 bằng 6, thêm 2 bằng 8, viết 8
3 nhân 4 bằng 12, viết 2 nhớ 1
3 nhân 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4, viết 4
Vậy 14273 nhân 3 bằng 42819
GV gọi HS nêu lại cách tính
Hoạt động 2 : Thực hành 
Bài 1: Tính 
GV gọi HS đọc yêu cầu và cho HS làm bài 
GV gọi HS nêu lại cách tính
GV Nhận xét 
 Bài 2: Số ?
GV gọi HS đọc yêu cầu và làm bài
Thừa số
19091
13 070
10709
Thừa số
5
6
7
Tích
95455
78420
74963
GV Nhận xét
 Bài 3 : 
GV gọi HS đọc đề bài. 
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
Giáo viên vừa hỏi vừa kết hợp ghi tóm tắt :
Tóm tắt :
Lần đầu
Lần sau
27150kg
 ? kg thóc 
Giáo viên nhận xét
3.Củng cố, dặn dò :
- GV tổng kết tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài học sau.
Hát
HS đọc.
1 HS đặt tính và tính vào bảng con. 
Học sinh nêu.
HS làm bài. 
 21526
 40729
 17092
 15180
 3
 2
 4
 5
64578 
 81458
 68368
75900 
HS nêu và làm bài
Lớp nhận xét
Học sinh nêu
HS đọc 
+ Lần đầu người ta chuyển 27 150kg thóc vào kho, lần sau chuyển được số thóc gấp đôi lần đầu. 
+ Hỏi cả hai lần đã chuyển vào kho bao nhiêu ki-lô-gam thóc? 
HS làm bài
Bài giải
 Số thóc chuyển vào kho lần sau là: 
27 150 2 = 54 300 (kg)
 Số thóc cả hai lần chuyển vào kho là: 
27 150 + 54 300 = 81 450 (kg)
Đáp số: 81 450kg thóc 
 Thứ ba ngày.thángnăm 2011
TOÁN
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU :
Biết nhân số có năm chữ số với số có một chữ số. 
Biết tính nhẩm, tính giá trị của biểu thức.
* Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 3 (b) ; 4. 
II/ CHUẨN BỊ :
Bảng phụ ghi BT 2; BT 3. 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
T/g
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
5’
25’
4’
1.Khởi động : 
2.Các hoạt động :
Giới thiệu bài: Luyện tập 
Bài 1: Đặt tính rồi tính 
GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính. 
Cho học sinh làm bài bảng con. 
GV nhận xét
Bài 2 : 
GV gọi HS đọc đề bài. 
Hướng dẫn HS phân tích đề và giải. 
Giáo viên nhận xét
Bài 3 : Tính giá trị biểu thức:
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Cho học sinh làm bài
GV nhận xét
Bài 4 : Tính nhẩm ( theo mẫu ):
Yêu cầu học sinh làm bài-nêu kết quả
GV nhận xét
3.Củng cố, dặn dò :
- GV tổng kết tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài học sau.
Hát
HS nêu cách đặt tính và tính. 
Học sinh làm bài. 
 21718
 12198
 18061
 10670
 4
 4
 5
 6
86872 
 48792
 90305
64020 
- Lớp nhận xét.
Học đọc đề. 
HS tóm tắt và giải. 
Tóm tắt : 
Có : 63 150l dầu
Đã lấy ra : 3 lần
Mỗi lần : 10715l dầu
Còn : ... l dầu ? 
Bài giải 
Số lít dầu người ta lấy ra khỏi kho là: 
 10715 3 = 32 145 (l)
 Số lít dầu còn trong kho là: 
 63 150 – 32 145 = 31 005 (l)
Đáp số: 31 005 l dầu
HS nêu 
Học sinh làm bài
b. 26742 + 140315
 81025 – 12071 6
= 26 742 + 70 155
= 96 897
= 81 025 – 72 426 
= 8599
HS nhẩm-nêu kết quả. 
ĐẠO ĐỨC
CHĂM SÓC CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI (TIẾT 2)
I. Mục tiệu :
- Kể được một số lợi ích của cấy trồng, vật nuôi đối với cuộc sống con người. 
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để chăm sóc cây trồng, vật nuôi. 
- Biết làm những việc phù hợp với khả năng để chăm sóc cây trồng vật nuôi ở gia đình, nhà trường.
*) Kĩ năng sống cơ bản:
-Kĩ năng lắng nghe tích cực ý kiến các bạn
-Kĩ năng trình bày các ý tưởng chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở nhà và ở trướng.
-Kĩ năng thu thập và xử kí thông tin liên quan đến chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở nhà và ở trướng
-Kĩ năng ra quyết định lựa chọn các giải pháp tốt nhất để chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở nhà và ở trướng
-Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở nhà và ở trướng 
*) Các phương pháp, kĩ thuật dạy học
-Dự án
-Thảo luận 
II - Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập Đạo đức 3. 
III. Tiến trình dạy học:
T/g
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
5’
25’
5’
1. Khởi động : 
2. Khám phá: Chăm sóc cây trồng, vật nuôi (tiết 1) 
Cây trồng, vật nuôi có lợi ích gì đối với con người ? 
Với cây trồng, vật nuôi ta phải làm gì ?
Nhận xét bài cũ.
3. Kết nối :
iới thiệu bài: Chăm sóc cây trồng, vật nuôi (tiết 2 ) 
Hoạt động 1: Báo cáo kết quả điều tra 
Giáo viên yêu cầu một số em trình bày kết quả điều tra theo những vấn đề sau: 
+ Hãy kể tên loại cây trồng mà em biết.
+ Các cây trồng đó được chăm sóc như thế nào ?
+ Hãy kể tên các vật nuôi mà em biết.
+ Các vật nuôi đó được chăm sóc như thế nào ?
+ Em đã tham gia vào các hoạt động chăm sóc cây trồng, vật nuôi như thế nào ?
Gọi đại diện từng nhóm lên trình bày lại kết quả điều tra
Giáo viên nhận xét việc trình bày của các nhóm và khen ngợi học sinh đã quan tâm đến tình hình cây trồng, vật nuôi ở gia đình và địa phương.
Hoạt động 2: Đóng vai 
Giáo viên chia học sinh thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm đóng vai theo một trong các tình huống sau:
a. Tình huống 1: Tuấn Anh định tưới cây nhưng Hùng cản: Có phải cây của lớp mình đâu mà cậu tưới.
Nếu là Tuấn Anh, em sẽ làm gì ?
b. Tình huống 2: Dương đi thăm ruộng, thấy bờ ao nuôi cá bị vỡ, nước chảy ào ào.
Nếu là Dương, em sẽ làm gì ?
c. Tình huống 3: Nga đang chơi vui thì mẹ nhắc về cho lợn ăn.
Nếu là Nga, em sẽ làm gì ?
d. Tình huống 4: Chính rủ Hải đi học tắt qua thảm cỏ ở công viên cho gần.
Nếu là Hải, em sẽ làm gì ?
Gọi đại diện từng nhóm lên đóng vai
Giáo viên kết luận
a. Tình huống 1: Tuấn Anh nên tưới cây và giải thích cho bạn hiểu.
b. Tình huống 2: Dương nên đắp lại bờ ao hoặc báo cho người lớn biết.
c. Tình huống 3: Nga nên dừng chơi, đi cho lợn ăn.
d. Tình huống 4: Hải nên khuyên Chính không đi trên thảm cỏ.
4. Luyện tập: Hoạt động 3 Trò chơi Ai nhanh, ai đúng 
Giáo viên chia học sinh thành các nhóm và phổ biến luật chơi: Trong một khoảng thời gian quy định, các nhóm phải liệt kê các việc làm cần thiết để chăm sóc và bảo vệ cây trồng, vật nuôi vào giấy. Mỗi việc đúng được tính 1 điểm. Nhóm nàoghi được nhiều việc nhất, đúng nhất và nhanh nhất đó sẽ thắng cuộc.
Giáo viên cho các nhóm thực hiện trò chơi.
Giáo viên tổng kết, khen các nhóm khá nhất.
Kết luận chung: Cây trồng, vật nuôi rất cần thiết cho cuộc sống của con người. Vì vậy, em cần biết bảo vệ, chăm sóc cây trồng, vật nuôi.
5. Vận dụng : 
GV nhận xét tiết học.
Dặn dò tiết học sau.
Hát
Học sinh trả lời 
Học sinh chia thành các nhóm, và thảo luận trả lời các câu hỏi.
Đại diện học sinh lên trình bày lại kết quả điều tra. 
Các nhóm khác theo dõi và bổ sung 
Học sinh chia thành các nhóm nhỏ, trao đổi, thảo luận và chuẩn bị đóng vai
Đại diện các nhóm lên đóng vai. 
Các nhóm khác theo dõi và bổ sung 
Học sinh thành các nhóm và lắng nghe Giáo  ... ết bảng con: Vỗ tay. 
- HS viết vào vở.
Chữ V: 1 dòng chữ nhỏ.
Chữ L, B: 1 dòng chữ nhỏ. 
Tên riêng Văn Lang : 1 dòng chữ nhỏ.
Câu ứng dụng: 1 lần cỡ chữ nhỏ.
Thứ năm ngày tháng..năm 2011
TOÁN
CHIA SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (TT)
I/ MỤC TIÊU :
Biết chia số có năm chữ số cho số có một chữ số với trường hợp chia có dư. 
* Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 3 (dòng 1, 2)
II/ CHUẨN BỊ :
Bảng phụ ghi BT2, kẻ sẵn BT3.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
T/g
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
25’
5’
1.Khởi động : 
2..Các hoạt động :
Giới thiệu bài: Chia số có năm chữ số với số có một chữ số ( tiếp theo )
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh thực hiện phép chia 12485 : 3 
GV viết lên bảng phép tính: 12485 : 3 = ? và yêu cầu HS suy nghĩ để tìm kết quả của phép tính này
Giáo viên gọi HS lên bảng đặt tính.
Giáo viên: Trong lượt chia thứ tư, số dư là 2. Vậy ta nói phép chia 12485 : 3 = 4161 là phép chia có dư.
Giáo viên gọi một số học sinh nhắc lại cách thực hiện phép chia.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh thực hành 
Bài 1 : Tính
GV gọi HS đọc yêu cầu và làm bài. 
GV Nhận xét
Bài 2 : 
GV gọi HS đọc đề bài 
Yêu cầu HS làm bài.
Giáo viên nhận xét.
Bài 3 : Số ?
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Yêu cầu HS làm bài.
Gọi học sinh lên sửa bài.
Số bị chia
Số chia
Thương
Số dư
15 725
3
5241
2
33 272 
4
8318
0
Giáo viên nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò :
- GV tổng kết tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài học sau.
Hát
12485
 04
 18
 05
 2
 3
4161
12 chia 3 được 4, viết 4. 4 nhân 3 bằng 12; 12 trừ 12 bằng 0.
Hạ 4; 4 chia 3 được 1, viết 1. 1 nhân 3 bằng 3; 4 trừ 3 bằng 1
Hạ 8 được 18; 18 chia 3 được 6, viết 6. 6 nhân 3 bằng 18; 18 trừ 18 bằng 0
Hạ 5; 5 chia 3 được 1, viết 1. 1 nhân 3 bằng 3; 5 trừ 3 bằng 2
- HS nêu lại cách tính. 
Cá nhân
HS làm bài
14729
 07
 12
 09
 1 
2
7364
16538
 15
 03
 08
 2
3
5512
25295
 12
 09
 15
 3
4
6323
Học sinh đọc
1 HS lên bảng làm bài. 
Cả lớp làm vở.
Bài giải
Ta có: 10 250 : 3 = 3416 ( dư 2 )
Vậy có thể may được nhiều nhất 3416 bộ quần áo và thừa 2m vải 
Đáp số: 3416 bộ quần áo và thừa 2m vải
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ CÁC NƯỚC. DẤU PHẨY
I/ Mục tiêu :
- Kể được tên một vài nước mà em biết (BT1). 
- Viết được tên các nước vừa kể (BT2). 
- Đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3). 
II Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung ở BT1, 2, 3.
 - Bảng phụ viết nội dung ở BT1, 2, 3.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
T/g
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
55’
25’
5’
5’
1.Khởi động : 
 2.Bài cũ: Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì ? Dấu hai chấm
Giáo viên cho học sinh làm lại bài tập 1, 2
Giáo viên nhận xét, cho điểm
Nhận xét bài cũ 
3.Bài mới :
a. Khám Phá : Từ ngữ về các nước. Dấu phẩy
b. Kết nối: 
Hoạt động 1: Từ ngữ về các nước. 
Bài tập 1
Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu BT. 
Giáo viên treo bản đồ thế giới hoặc đặt quả địa cầu trên bàn
Gọi học sinh quan sát bản đồ thế giới và tìm tên các nước trên bản đồ.
Giáo viên cho học sinh làm bài 
Giáo viên gọi học sinh đọc bài làm :
Nhận xét 
Hoạt động 2: Dấu phẩy 
Bài tập 2
Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu BT. 
Giáo viên cho học sinh làm bài 
Giáo viên gọi học sinh đọc bài làm :
a) Bằng những động tác thành thạo , chỉ trong phút chốc , ba cậu bé đã leo lên đỉnh cột.
b) Với vẻ mặt lo lắng , các bạn tong lớp hồi hộp theo dõi Nen-li.
c) Bằng một sự cố gắng phi thường , Nen-li đã hoàn thành bài thể dục.
c. Luyện Tập:
- Cho học sinh thi đua nêu tên các nước thuộc khu vực Đông Nam Á.
 - Học sinh nêu các trường hợp đặt dấu phẩy.
d. Vận dụng: 
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài : Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì ? Dấu chấm, dấu hai chấm.
Hát
Học sinh sửa bài
Viết tên các nước mà em biết:
Học sinh quan sát và đọc tên
Học sinh làm bài 
Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a, Mi-an-ma, Phi-líp-pin, Xin-ga-po, Bru-nây, Anh, Pháp, Ai Cập, Nam Phi 
Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong những câu sau:
Học sinh làm bài 
Thứ sáu ngày.tháng..năm 2011
TOÁN
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU :
Biết chia số có năm chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số 0. 
Giải bài toán bằng hai phép tính. 
	* Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 3 ; 4. 
II/ CHUẨN BỊ :
Bảng phụ ghi bài tập 3. 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
T/g
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
25’
5’
1.Khởi động : 
2.Các hoạt động :
Giới thiệu bài: Luyện tập 
Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hành
Bài 1 : Tính 
GV gọi HS đọc yêu cầu và làm bài
GV gọi HS nêu lại cách thực hiện 
GV nhận xét
Bài 2 : Đặt tính rồi tính :
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh làm bài
GV nhận xét
Bài 3: 
GV gọi HS đọc đề bài. 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
Gọi học sinh lên sửa bài.
Giáo viên nhận xét
Bài 4: Tính nhẩm
Cho HS nhẩm-nêu kết quả. 
Nhận xét. 
3.Củng cố, dặn dò :
- GV tổng kết tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài học sau. 
Hát
- Học sinh làm bài
12760
 07
 16
 00
 0 
2
6380
18752
 07
 15
 02 2
3
6250
25704
 07
 20
 04
 4 
5
5140
HS nêu
HS nêu 
Học sinh làm bài
15273
 02
 27
 03
 0 
3
5091
18842
 28
 04
 02 2
4
4710
36083
 00
 08
 03
 3 
4
9020
HS sửa bài
Học sinh đọc
Học sinh sửa bài
Bài giải
Số ki-lô-gam thóc nếp là: 
27280 : 4 = 6820 (kg)
Số ki-lô-gam thóc tẻ là: 
27280 – 6820 = 20460 (kg)
 Đáp số: Thóc nếp: 6820kg
 Thóc tẻ: 20406kg
Học sinh nhẩm-nêu kết quả. 
TẬP LÀM VĂN
THẢO LUẬN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I/ Mục tiêu : 
Bước đầu biết trao đổi ý kiến về chủ đề Em cần làm gì để bảo vệ môi trường ? 
Viết được đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) thuật lại ý kiến của các bạn trong nhóm về những việc cần làm để bảo vệ môi trường. 
*) Kĩ năng sống cơ bản:
-Tự nhận thức:-Xác định giá trị cá nhân
-Lắng nghe tích cực, cảm nhận, chia sẻ, bình luận.
-Đảm nhận trách nhiệm 
-Tư duy sáng tạo. 
*) Các phương pháp, kĩ thuật dạy học
-Trình bày ý kiến cá nhân 
-Trải nghiệm 
-Đóng vai
II - Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết những câu hỏi gợi ý để học sinh trao đổi trong cuộc họp.
- Bảng phụ viết trình tự 5 bước tổ chức cuộc họp.
- Tranh, ảnh đẹp về cây hoa, về cảnh quan thiên nhiên, về môi trường bị ô nhiễm, huỷ hoại. 
III - Tiến trình dạy học:
T/g
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
25’
3’
2’
1)Khởi động : 
 2)Bài cũ : Viết thư 
Giáo viên cho học sinh đọc lá thư gửi bạn nước ngoài 
Giáo viên nhận xét
3)Bài mới :
a. Khám phá: Giới thiệu bài
b. Kết nối:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh họp nhóm 
Giáo viên gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài 
+ Nêu trình tự của một cuộc họp thông thường
+ Nội dung cuộc họp của chúng ta là gì ?
Để trả lời câu hỏi trên, trước hết phải nêu lên những địa điểm sạch, đẹp và chưa sạch, đẹp cần cải tạo (trường, lớp, đường phố, làng xóm, ao, hồ, sông, ngòi,). Sau đó, nêu những việc cần làm thiết thực, cụ thể học sinh cần làm để bảo vệ hoặc làm cho môi trường sạch, đẹp.
Giáo viên chia lớp thành các nhóm. Mỗi nhóm chỉ định nhóm trưởng điều khiển cuộc họp.
Giáo viên cho các nhóm thi tổ chức cuộc họp.
Giáo viên cho cả lớp nhận xét, rút kinh nghiệm, bình chọn và tuyên dương tổ có cuộc họp tốt, đạt hiệu quả
Diễn biến cuộc họp: 
Em cần làm gì để bảo vệ môi trường ?
Nêu mục đích cuộc họp
Thưa các bạn! Hôm nay, tổ chúng ta họp bàn về vấn đề làm gì để bảo vệ môi trường
Nêu tình hình
Môi trường xung quanh trường, lớp, đường phố, làng xóm, ao, hồ, sông, ngòi đang bị ô nhiễm.
Nguyên nhân
Do rác thải bị vứt bừa bãi; do có quá nhiều xe, bụi; do nước thải thường xuyên bị đổ ra đường, ao, hồ
Cách giải quyết
Không vứt rác bừa bãi, không đổ nước thải ra đường, ao, hồ; thường xuyên dọn vệ sinh nhà cửa, ngõ xóm, trường lớp, không bẻ cành, ngắt lá cây và hoa nơi công cộng 
Giao việc cho mọi người
Tất cả các thành viên trong nhóm có trách nhiệm vận động gia đình không vứt rác bừa bãi, không để súc vật phóng uế bừa bãi, quét dọn nhà cửa hàng ngày cho sạch sẽ.
3. Luyện tập Thực hành viết đoạn văn
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- Cho HS làm bài. 
- Nhận xét về cách viết của học sinh.
- Nhận xét-cho điểm. 
4. Vận dụng: 
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Nói, viết về bảo vệ môi trường.
Hát
Học sinh đọc 
Tổ chức họp nhóm trao đổi ý kiến về câu hỏi sau : Em cần làm gì để bảo vệ môi trường ? 
Nêu mục đích cuộc họp => Nêu tình hình => Nêu nguyên nhân dẫn đến tình hình đó => Nêu cách giải quyết => Giao việc cho mọi người
Nội dung cuộc họp bàn về vấn đề làm gì để bảo vệ môi trường.
Học sinh lắng nghe. 
Các tổ HS tiến hành họp theo hướng dẫn. 
Cả lớp theo dõi và nhận xét cuộc họp của từng tổ 
4 tổ thi tổ chức cuộc họp 
- HS đọc yêu cầu.
- HS viết bài. 
- HS đọc bài trước lớp. 
Chính tả : Nhớ - Viết
BÀI HÁT TRỒNG CÂY 
I/ Mục tiêu :
Nhớ - viết đúng ; trình bày đúng quy định bài chính tả. 
Làm đúng bài tập 2b.
II/ Chuẩn bị :
Bảng phụ viết bài Bài hát trồng cây. 
Bảng phụ viết BT 2b.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
T/g
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
25’
5’
1.Khởi động : 
2.Bài cũ : 
GV cho HS viết các từ: biển, lơ lửng, thơ thẩn, cõi tiên.
Giáo viên nhận xét.
3.Bài mới :
Giới thiệu bài : 
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhớ-viết 
Giáo viên đọc các khổ thơ cần viết chính tả 1 lần.
Gọi học sinh đọc lại bài.
Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận xét bài sẽ viết chính tả. 
+ Tên bài viết ở vị trí nào ?
+ Đoạn thơ có mấy khổ ?
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ?
Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, dễ viết sai.
GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở.
Giáo viên cho học sinh viết vào vở.
Giáo viên chấm 5 – 7 tập. Nhận xét bài chấm. 
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả 
 * Bài tập 2b: Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần b
Cho HS làm bài vào vở bài tập.
GV tổ chức cho HS thi sửa bài tập nhanh, đúng. 
cười rũ rượi 
nói chuyện rủ rỉ 
rủ nhau đi chơi 
lá rũ xuống mặt hồ 
4. Củng cố, dặn dò. 
- Nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị bài sau. 
Hát
Học sinh cả lớp viết bảng con.
Học sinh nghe giáo viên đọc
2 – 3 học sinh đọc. 
Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô.
Đoạn thơ có 4 khổ 
Những chữ đầu mỗi dòng thơ. 
Học sinh viết vào bảng con
HS nhớ và viết bài chính tả vào vở
Điền vào chỗ trống rủ hoặc rũ:
Học sinh làm bài
Học sinh sửa bài 

Tài liệu đính kèm:

  • docxTuan 3133 Cotnjce.docx