Giáo án Lớp 3 Tuần 32 - Buổi 1

Giáo án Lớp 3 Tuần 32 - Buổi 1

Đạo đức

Tiết 32: Bài dành cho địa phương.

I. Mục đích, yêu cầu:

 - HS được thực hành những chuẩn mực đạo đức đã học trong chương trình lớp 3, một số chuẩn mực gần gũi với HS địa phương; Biết ơn các thương binh, liệt sĩ.

II. Đồ dùng:

 - Gia đình thương binh liệt sĩ của địa phương.

 - Một số dụng cụ dọn vệ sinh.

III. Hoạt động dạy học chủ yếu

 

doc 29 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 520Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 32 - Buổi 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32
Ngày soạn: 09 / 04 / 2012.
Ngày giảng: Thứ hai ngày 16 tháng 04 năm 2012.
Đạo đức 
Tiết 32: Bài dành cho địa phương.
I. Mục đích, yêu cầu:
 - HS được thực hành những chuẩn mực đạo đức đã học trong chương trình lớp 3, một số chuẩn mực gần gũi với HS địa phương; Biết ơn các thương binh, liệt sĩ. 
II. Đồ dùng:
 - Gia đình thương binh liệt sĩ của địa phương.
 - Một số dụng cụ dọn vệ sinh.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu cách chăm sóc cây trồng và vật nuôi.
- Gv nhận xét và đánh giá.
C. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài.
- Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu địa phương chúng ta.
2. Các hoạt động.
- GV chia lớp thành 4 nhóm cùng GV đến nhà bác thương binh để giúp đỡ gia đình dọn vệ sinh khu vực nhà ở.
- Phân công công việc cụ thể.
+ Nhóm 1: Quét dọn trong nhà.
+ Nhóm 2: Nhổ cỏ vườn.
+ Nhóm 3: Dọn vệ sinh nhà bếp.
+ Dọn vệ sinh khu vực chăn nuôi.
- GV yêu cầu các nhóm làm việc khẩn trương nghiêm túc, gĩư gìn an toàn trong lao động.
- GV quan sát giúp đỡ chỉ đạo các nhóm. Đặc biệt là nhóm 4.
- GV kiểm tra, nhận xét , tuyên dương, rút kinh nghiệm các cá nhân và từng nhóm trong buổi thực hành.
D. Củng cố, dặn dò. 
- Nhận xét giờ học .
- Nhắc HS ghi nhớ bài học vận dụng vào cuộc sống , biết giúp đỡ mọi người xung quanh.
- Hs hát.
- Hs nêu.
- Các nhóm thực hành.
- Hs lắng nghe.
- Kết thúc công việc HS tập trung tại sân.
- Nhóm trưởng báo cáo kết quả công việc.
- Hs lắng nghe.
Toán
Tiết 156: Luyện tập chung.
I. Mục đích, yêu cầu: 
 - Biết đặt tính và nhân ( chia) số có năm chữ số với số có một chữ số.
 - Biết giảI toán có phép nhân (chia)
 - Giáo dục ý thức Hs học tập
II . Đồ dùng:
 - Hệ thống bài tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ. 
- GV kiểm tra bài làm ở nhà.
- Biểu điểm: Đúng một lời giải 2đ, đúng một phép tính 2đ, đúng một đáp số 2đ.
- Nhận xét, chấm điểm.
C. Bài mới. 
1. Giới thiệu bài .
- Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố về kĩ năng thực hiện các phép tính nhân chia các số có năm chữ số với số có một chữ số.
2. Luyện tập:
Bài 1/ Sgk- T165
- HS đọc yêu cầu.
? Bài có mấy yêu cầu, là những yêu cầu nào 
- Lớp làm vở, 4 HS lên bảng thực hiện.
- Nhận xét, HS nêu lại cách tính.
Bài 2/ Sgk- T165
- HS đọc bài toán.
? Bài toán cho biết gì, hỏi gì ?
- GV chia lớp thành 4 nhóm , thảo luận làm bài vào bảng nhóm.
- Nhận xét.
Bài 3/ Sgk- T165 
- HS đọc bài toán.
? Bài toán cho biết gì, hỏi gì ?
- 1 HS lên bảng ghi tóm tắt.
1 HS lên bảng giải.
- Nhận xét, chấm điểm.
? Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm thế nào ?
Bài 4/ Sgk- T165 (Dành cho Hs K, G)
- HS đọc bài toán.
- HS thảo luận theo cặp.
- HS nối tiếp trả lời miệng.
- Nhận xét.
D. Củng cố- dặn dò. 
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc về làm bài tập về nhà VBT(79) . Làm tương tự các bài trên lớp.
- Chuẩn bị bài sau: “ Bài toán liên quan đến rút về đơn vị”. Gv hướng dẫn chép bài.
- Đối với Hs Y, TB làm 1-2 Sgk- T166.
- Với Hs K, G làm BT 1-3 Sgk- T166. 
- Hs hát.
- 1 HS lên bảng chữa bài 3
Bài giải
 Số thóc nếp có là:
27280 : 4 = 6820 ( kg)
 Số thóc tẻ có là:
 27280 - 6820 = 20460( kg)
 Đáp số: 20460 kg.
- Hs lắng nghe.
a) 10715 b) 21542 
 x x
 6 3
 64290 64626
30755 5 48729 6
 07 6151 07 8121
 25 12
 05 09
 0 3
Bài giải
Số bánh nhà trường đã mua là:
4 x 105 = 420(bánh)
Số bạn được nhận bánh là:
420 : 2 = 210( bạn)
 Đáp số: 210 bạn.
Tóm tắt
 Hình chữ nhật có:
Chiều dài: 12 cm
Chiều rộng : 1/ 3 chiều dài
Diện tích:... cm2 ?
Bài giải
Chiều rộng hình chữ nhật là:
12 : 3 = 4( cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
12 x 4 = 48(cm2)
 Đáp số: 48 cm2
- Lấy chiều dài nhân với chiều rộng cùng một đơn vị đo.
- Các ngày chủ nhật trong tháng là:
15, 22, 29.
- Hs lắng nghe.
- Hs chuẩn bị bài.
Tập đọc - kể chuỵện
Tiết 94+95: Người đi săn và con vượn.
( Trực tiếp )
I. Mục đích, yêu cầu:
A.Tập đọc.
 - Đọc đúng: xách nỏ, lông xám, loang, nghiến răng, bẻ gãy nỏ, bùi nhùi,....
 - Biết đọc bài với giọng cảm xúc, thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung. 
 - Từ ngữ: tận số, nỏ, bùi nhùi.
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Giết hại thú rừng là tội ác, cần có ý thức bảo vệ môi trường.
 B. Kể chuỵên.
 - Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại được toàn bộ câu chuyện theo lời của nhân vật. Kể tự nhiên với giọng diễn cảm.
 - Chăm chú nghe bạn kể; học được ưu điểm của bạn, phát hiện đúng những sai sót, kể tiếp lời bạn.
* DGMT: Giáo dục ý thức bảo vệ loài động vật vừa có ích vừa tràn đầy tình người ( vượn mẹ sẵn sàng hi sinh tất cả vì con) trong môi trường thiên nhiên.
II. Các KNS cơ bản được giáo dục:
- Xác định giá trị.
- Thể hiện sự cảm động.
- Tư duy phê phán.
- Ra quyết định
III. Đồ dùng:
 - Tranh minh hoạ SGK, Sgk
IV. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tiết 1
A. ổn định tổ chưc:
B. Kiểm tra bài cũ. 
- Gọi Hs đọc thuộc bài Bài hát trồng cây 
?Cây xanh mang lại những lợi ích gì cho con người ?
? Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì ?
- Biểu điểm: Học thuộc, to, rõ ràng 8đ. Trả lời đúng câu hỏi 2đ.
- Nhận xét, chấm điểm.
C. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài .
? Tranh vẽ gì ?
- GV giới thiệu bài học và ghi đầu bài.
2. Luyện đọc: 
- GV đọc mẫu cả bài: Đoạn 1; giọng kể khoan thai. Đoạn 2; giọng hồi hộp. Đoạn 3; giọng cảm động. Đoạn 4; giọng buồn rầu, ân hận.
- GV sửa phát âm.
- Gv nhận xét.
- GV chia bài thành 4 đoạn.
- GV giải nghĩa từ, hướng dẫn cách đọc từng đoạn ( Mục I ).
- Hướng dẫn HS ngắt nghỉ đúng các dấu câu.
- GV nhận xét tuyên dương.
3. Tìm hiểu bài. 
? Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn?
? Đoạn 1 cho biết điều gì ?
? Cái nhìn của vượn mẹ nói lên điều gì?
? Những chi tiết nào cho thấy cái chết của vượn mẹ rất thương tâm ?
?Đoạn 2 và3 kể lại chuyện gì ?
- Chứng kiến cái chết của vượn mẹ , bác thợ săn đã làm gì ?
? Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì 
Tiết 2
4. Luyện đọc lại: 
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2.
- Chia nhóm 3 HS.
- GV nhận xét, chấm điểm.về kể lại toàn bộ câu chuyện.
5. Kể chuyện: 
a. GV nêu nhiệm vụ
b. Hướng dẫn HS kể chuyện
+ Tranh 1: Bác thợ săn xách nỏ vào rừng.
+ Tranh 2: Bác thợ săn thấy một con vượn ngồi ôm con trên tảng đá.
+ Tranh 3: Vượn mẹ chết rất thảm thương.
+ Tranh 4: Bác thợ săn hối hận, bẻ gãy nỏ và bỏ nghề săn.
- GV lưu ý HS kể theo lời bà khách phải đổi các từ khách, bà khách, bà thành tôi.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn kể hay.
D. Củng cố - dặn dò: 
? Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì 
- GV nhận xét giờ học
- Nhắc học sinh về kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Chuẩn bị bài sau: “ Cuốn sổ tay”. Gv hướng dẫn đọc.
- Đối với Hs Y, TB đọc bài nhiều lần TLCH 1-3 Sgk- T114. Với Hs K, G đọc bài vài lần và TLCH cuối bài.
- Hs hát.
- 2 HS đọc thuộc bài : bài hát trồng cây.
- Học sinh quan sát tranh SGK 
- Tranh vẽ hai con vượn ngồi trên tảng đá và một người đi săn đang đứng ở phía sau quan sát hai con vượn. 
- HS theo dõi.
- HS đọc nối tiếp từng câu
- HS đọc: Cá nhân, đồng thanh
- 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn.
- HS đọc từng đoạn.
- HS luyện đọc đoạn trong nhóm bàn.
- 4 HS thi đọc 4 đoạn.
- 1 HS đọc cả bài.
- Con thú nào không may gặp bác ta thì hôm ấy coi như ngày tận số.
1. Tài săn bắn của bác thợ săn
- HS đọc đoạn 2, 3.
- Nó căm ghét người đi săn độc ác / Nó tức giận kẻ bắn nó chết trong lúc vượn con rất cần chăm sóc.
- Vượn mẹ vơ vội nắm bùi nhùi ngối lên đầu con rồi hái cái lá to vắt sữa vào và đặt lên miệng con. Sau đó nghiến răng , giật phắt mũi tên ra, hét lên một tiếng thật to rồi ngã xuống.
2. Cái chết thương tâm của vượn mẹ.
- HS đọc đoạn 4.
- Bác đứng lặng, chảy nước mắt, cắn môi, bẻ gãy nỏ,lẳng lặng ra về. Từ đó bác không bao giờ đi săn nữa.
- Không giết hại muông thú / phải bảo vệ môi trường sống xung quanh ta....
 Một hôm,/ người đi săn xách nỏ vào rừng.// Bác thấy một con vượn lông xám/ đang ngồi ôm con trên tảng đá.// Bác nhẹ nhàng rút mũi tên/ bắn trúng vượn mẹ.//
 Vượn mẹ giật mình,/ hết nhìn mũi tên / lại nhìn về phía người đi săn bằng đôi mắt căm giận,/ tay không rời con.// Máu ở vết thương rỉ ra/ loang khắp ngực.//
 Người đi săn đứng im chờ kết quả...// 
- Một số HS thi đọc đoạn 2.
- HS nhận xét, bình chọn bạn đọc hay, đúng giọng .-1 hs kể theo cặp
- Dựa vào 4 tranh minh hoạ, nhớ lại và kể đúng nội dung câu chuyện bằng lời người đi săn. 
- HS đọc yêu cầu.
- HS quan sát tranh nêu vắn tắt nội dung từng đoạn câu chuyện.
- Từng cặp tập kể cho nhau nghe.
- 4 HS kể nối tiếp 4 đoạn câu chuyện.
- 2 HS thi kể cả câu chuyện.
- Giết hại thú rừng là tội ác. Chúng ta phải bảo vệ môi trường.
- Hs lắng nghe.
- Hs chuẩn bị.
Ngày soạn: 10 / 04 / 2012.
Ngày giảng: Thứ ba ngày 17 tháng 04 năm 2012.
Toán
 Tiết 157: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị (tiếp).
 I. Mục đích, yêu cầu: 
- Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. 
- Hs tích cực làm bài tập.
 II. Đồ dùng:
 - Hệ thống bài tập. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ. 
GV kiểm tra bài tập về nhà.
- Biểu điểm: Đúng một lời giải 2đ, đúng 1 phép tính 2đ, đúng một đáp số 1đ
- Nhận xét,chấm điểm.
C. Bài mới. 
1. Giới thiệu bài
- Bài học hôm nay chúng ta tiếp tục học cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị tiếp.
2. Hướng dẫn giải bài toán.
- 3 HS đọc bài toán.
? Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
- GV tóm tắt bài toán.
? Muốn biết 10 lít đựng trong mấy can ta làm như thế nào ?
- GV hướng dẫn giải và trình bày bài giải.
? Bài toán thuộc dạng toán nào ?
? Bài toán này có gì khác bài toán đã học ?
3. Luyện tập:
Bài 1/ Sgk- T166 
- HS đọc bài toán.
? Bài toán cho biết gì, hỏi gì ?
- 1 HS ghi tóm tắt.
? Bài toán thuộc dạng toán nào?
- 1 HS lên bảng giải.
- Nhận xét.
Bài 2/ Sgk- T166
- HS đọc bài toán.
? Bài toán cho biết gì, hỏi gì ?
- 1 HS lên ghi tóm tắt.
- 1 HS lên bảng, lớp làm vở.
- Nhận xét.
Bài 3/ Sgk- T166
- HS đọc yêu cầu.
- HS thảo luận cặp đôi.
- Đại diện một số cặp trả lời.
- Nhận xét, chấm điểm.
D. Củng cố , dặn dò. 
- Bài toán liên quan đến rút về đơn vị giải theo mấy bước, là những bước nào? 
- Nh ... uân, Hạ, Thu, Đông phải chuyển động xung quanh bạn mang thẻ chữ Mặt trời.
+ trong thời gian ngắn nhất, nhóm chơi nào làm nhanh nhất sẽ trở thành nhóm thắng cuộc.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi thử.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi. ( tùy thuộc vào thời gian và số lượng học sinh mà giáo viên tổ chức cho các nhóm học sinh lên chơi nhiều hay ít).
- Giáo viên nhận xét.
D. Củng cố, dặn dò: 
- Giáo viên : Để quay đủ 4 mùa, tức là một vòng quay quanh mặt trời thì trái đất đã tự quay quanh mình nó 365 vòng - 365 ngày. Đó cũng là khoảng thời gian 1 năm.
- Mở rộng : Những ngày dài nhất của mùa hè có tên là Hạ chí, còn những ngày dài nhất của mùa đông gọi là Đông chí. Trên tất cả các nơi trên Thế giới mỗi năm đều có hài ngày mà ngày và đêm dài bằng nhau. Hiện tượng này xảy ra vào mùa xuân và mùa thu, vào khoảng giữa Đông chí và Hạ chí. Mùa thu ngày xảy ra vào khoảng 23 tháng 9, còn mùa xuân đó là điểm xuân phân vào khoảng ngày 21 tháng 3.
- Dặn dò : Yêu cầu học sinh về nhà học các kiến thức của bài ngày hôm nay, tìm hiểu khí hậu đặc trưng của các nước Nga, úc, Braxin, Việt Nam.
- Hs hát.
- Hai học sinh lên bảng trả lời.
- Học sinh dưới lớp lắng nghe, nhận xét
- Học sinh trả lời :
1, Ngoài chuyển động quanh trục, trái đất còn có chuyển động quanh mặt trời.
2, Mặt trời chiếu sáng và tỏa nhiệt cho Trái đất.
- Tiến hành thảo luận nhóm, sau đó đại diện các nhóm trình bày ý kiến. ý kiến đúng là :
1, Mỗi năm gồm 12 tháng. Mỗi tháng thường có từ 30 đến 31 ngày. Có tháng chỉ có 28 ngày.
2, Trên trái đất thường có 4 mùa. Đó là các mùa : Xuân, hạ, thu, đông. Mùa xuân thường từ tháng 1 đến tháng 4, mùa hạ từ tháng 5 đến tháng 8, màu thu từ tháng 9 đến tháng 10 và mùa đông từ tháng 11 năm trước đến tháng 1 năm sau.
- Học sinh các nhóm nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
+ Tiến hành thảo luận cặp đôi.
+ 2 học sinh đại diện cho 2 cặp đôi làm nhanh nhất lên bảng trình bày ( vẽ và minh họa như hình 2, trang 123, SGK)
+ Học sinh cả lớp nhận xét, bổ sung.
+ 2 đến 3 học sinh lên chỉ trên hình vẽ.
+ Học sinh cả lớp quan sát, nhận xét, bổ sung.
+ 2 đến 3 học sinhlên điền vào hình vẽ ( để đượchình vẽ hoàn chỉnh như hình 2 - SGK ).
+ Học sinh dưới lớp quan sát, nhận xét, bổ sung.
- Hs lắng nghe.
- Hs lắng nghe.
- Hs thực hành chơi.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Hs lắng nghe.
Ngày soạn: 13 / 04 / 2012.
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 20 tháng 04 năm 2012.
Toán
Luyện tập chung
I. Mục đích, yêu cầu: 
 - Biết tính giá trị của biểu thức số.
 - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
 - Hs tích cực học tập.
II. Đồ dùng:
 - Hệ thống bài tập.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ. 
- Hs lên bảng làm BT1,2 VBT- T82.
- Biểu điểm: Mỗi lời giải đúng 2đ, mỗi phép tính đúng 2đ, mỗi đáp số đúng 1đ.
- Nhận xét, chấm điểm.
C. Bài mới. 
1. Giới thiệu bài .
- Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố về kĩ năng thực hiện tính giá trị của biểu thức số và giải toán có liên quan đến rút về đơn vị.
2. Luyện tập:
Bài 1/ sgk- T168
- HS đọc yêu cầu.
- 4 HS lên bảng tính và nêu cách tính.
? Nêu thứ tự thực hiện phép tính?
- Nhận xét, chấm điểm.
Bài 2/ Sgk- T168 ( Dành cho hs K, G)
- HS đọc bài toán.
? Bài toán cho biết gì, hỏi gì ?
- 1HS lên tóm tắt.
- 1HS lên giải bài toán.
- Nhận xét.
Bài 3/ Sgk- T168 
- HS đọc bài toán.
? Bài toán cho biết gì, hỏi gì ?
- 1 HS ghi tóm tắt.
- 1 HS lên bảng giải .
- Nhận xét, nêu câu lời giải khác.
? Bài toán thuộc dạng toán gì ?
Bài 4/ Sgk- T168 
- HS đọc bài toán.
? Bài toán cho biết gì, hỏi gì ?
- GV ghi tóm tắt.
- Chia lớp thành 4 nhóm, giải trên bảng nhóm.
- Nhận xét.
D. Củng cố- dặn dò. 
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc về làm bài tập VBT(83). Làm tương tự các bài trên lớp.
- Chuẩn bị bài sau: ” Kiểm tra”.
- Về nhà ôn tập.
- Hs hát.
- 2 Hs lên bảng.
- Hs lắng nghe.
- Hs đọc.
a) (13829 + 20718) x 2 = 34547 x 2
 = 69094
b) (20354 - 9638) x 4 = 10716 x 4
 = 42864
c) 14523 - 24964 : 4 = 14523 - 6241
 = 8282
d) 97012 - 21506 x 4 = 97012 - 86024
 = 10988
- Hs đọc
Tóm tắt.
1 tuần : 5 tiết
175 tiết: .... tuần ?
Bài giải
Một năm Hường học số tuần là:
175 : 5 = 35 ( tuần)
 Đáp số: 35 tuần.
Tóm tắt
3 người : 75 000 đồng
 2 người : ......đồng ?
 Bài giải
 Mỗi người được nhận số tiền là:
75000 : 3 = 25000(đồng)
 Hai người nhận số tiền là:
25000 x 2 = 50000(đồng)
 Đáp số: 50000 đồng.
- Liên quan đến rút về đơn vị.
Tóm tắt
Hình vuông có chu vi : 2dm 4cm
Diện tích :...... cm2
Bài giải
Đổi 2dm 4cm = 24cm
Cạnh hình vuông là:
24 : 4 = 6(cm)
Diện tích hình vuông là:
6 x6 = 36(cm2)
 Đáp số: 36 cm2
- Hs lắng nghe.
Tập làm văn
Tiết 32: Nói, viết về bảo vệ môi trường
( Trực tiếp )
I. Mục đích, yêu cầu:
 - Biết kể lại một việc tốt đã làm để bảo vệ môi trường dựa theo gợi ý (SGK).
 - Viết được đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu) kể lại việc làm trên.
* GDMT: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ ghi các nội dung gợi ý như SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ: 
- GV gọi 2 hs lên bảng, yêu cầu dọc đoạn văn thuật lại các ý kiến của các bạn trong nhóm em khi bàn về việc: Em cần làm gì để bảo vệ môi trường?
- Nhận xét và cho điểm hs.
C. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
- GV: Trong giờ học tập làm văn này, các em sẽ dựa vào các gợi ý trong SGK để kể về một việc tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường, sau đó viết những điều em vừa kể thành một đoạn văn ngắn từ 7 đến 10 câu.
2. Hướng dẫn làm bài:
Bài 1
- Gv gọi hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv yêu cầu hs đọc gợi ý trong SGK.
- GV giúp hs xác định thế nào là việc tốt góp phần bảo vệ môi trường: Em hãy kể tên những việc tốt góp phần bảo vệ môi trường mà học sinh chúng ta có thể tham gia.
- GV giúp hs định hướng cho bài kể bằng cách lần lượt nêu các câu hỏi sau, mỗi câu hỏi GV cho 3 đến 4 hs trả lời:
+ Em đã làm việc tốt gì để góp phần bảo vệ môi trường?
+ Em đã làm việc tốt đó ở đâu? Vào khi nào?
+ Em đã tiến hành công việc đó ra sao?
+ Em có cảm tưởng thế nào sau khi làm việc tốt đó?
- Gv yêu cầu 2 hs ngồi cạnh kể cho nhau nghe về việc tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường.
- Gọi một số hs kể trước lớp, sau đó nhận xét và cho điểm hs.
Bài 2
- GV gọi Hs đọc yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu hs tự làm bài. Nhắc hs viết bài một cách ngắn gọn, đầy đủ, rõ ràng.
- GV nhận xét và cho điểm hs. 
D. Củng cố, dặn dò: 
- Nhắc những hs chưa hoàn thành bài tập 2 về nhà viết tiếp.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những hs tích cực tham gia xây dựng bài, phê bình nhắc nhở những hs chưa chú ý học bài.
- Dặn dò hs về nhà chuẩn bị bài sau: “Ghi chép sổ tay”. Đọc bài.
- Hs hát.
- 2 hs lên bảng thực hiện yêu cầu của gv.
- Nghe gv giới thiệu bài.
- Kể lại một việc tốt em đã làm để bảo vệ môi trường.
- 2 hs lần lượt đọc trước lớp, cả lớp cùng theo dõi.
- Hs tiếp nối nhau trả lời:
+ Dọn vệ sinh sân trường.
+ Nhặt cỏ, bắt sâu, chăm sóc bồn hoa, cây cảnh trong trường.
+ Nhặt rác trên đường phố, đường làng bỏ vào nơi quy định.
+ Tham gia quét dọn, vệ sinh đường làng, ngõ xóm.
+ Nhắc nhở các hành vi phá hoại cây và hoa nơi công cộng.
+ Giữ sạch nhà, lớp học
- Nghe GV định hướng và trả lời từng câu hỏi định hướng:
+ Em đã tham gia vệ sinh đường phố cùng các bác trong tổ dân phố./ Em đã chăm sóc bồn hoa trước lơp cùng các bạn trong tổ./ Em đã nhắc nhở, ngăn chặn các bạn không được bẻ cành, hái hoa./..
+ Em làm việc tốt đó ở tổ dân phố nơi gia đình em ở vào chiều thứ bảy tuần trước./ Em đã làm việc tốt đó ngay tại trường vào ngày chủ nhật vừa qua./ Em đã làm việc tốt đó ở công viên Thủ Lệ khi được đi chơi cùng bố mẹ vào sáng chủ nhật tuần trước./
+ Khi vừa đến giờ dọn vệ sinh của khu phố em đã có mặt ngay. Em cùng mấy bạn nhỏ được phân công quét sạch đường phố. Trước khi quét chúng em vẩy nước cho đỡ bụi. Chúng em đã quét rất cẩn thận, vừa làm việc chúng em vừa có thể trò chuyện nên rất vui mà công việc vẫn hoàn thành nhanh
+ Em cảm thấy rất vui
- Hs làm việc theo cặp.
- 2 hs lần lượt đọc trước lớp.
- Hs làm bài, sau đó một số hs đọc bài viết trước lớp, cả lớp cùng theo dõi và nhận xét.
- Hs lắng nghe.
- Hs chuẩn bị.
Sinh hoạt
Tiêt 32: Nhận xét tuần 32
I. Mục tiêu:
- Tổng kết, đánh giá các mặt hoạt động để các em thấy đợc ưu, nhược điểm của bản thân , từ đó có hướng phấn đấu, sửa chữa
- Rút kinh nghiệm công tác tuần qua và đề ra công tác tuần tới 
II. Nội dung sinh hoạt:
 1. Tổ trưởng nhận xét
 2. Lớp trưởng nhận xét
 3. GV chủ nhiệm nhận xét
 * Học tập:
 .
 * Nề nếp:
	.
	.
 * Các hoạt động khác:
 . 
 * Tuyên dương:
	 .
 * Nhắc nhở:
 ..
III. Phương hướng tuần tới:
- Nhắc nhở HS rút kinh nghiệm những nhược điểm mắc phải trong tuần và duy trì tốt các mặt hoạt động: Đạo đức, học tập và các hoạt động của đội
- Y/c HS thực hiện tốt với ý thức tự giác, nghiêm túc.
 - GV giao nhiệm vụ cho từng cá nhân:Tổ trưởng, lớp phó, lớp trưởng giám sát các thành viên trong lớp thực hiện tốt các mặt hoạt động trong tuần 33
 - Tham gia các hoạt động của trường, đoàn đội đề ra.
 - Tham hỏi gia đình Hs. 
 - Bồi dương hs yếu. 
 - Thực hiện ATGT.
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docL3 Tuan32 sang CKTKNSGT Nam.doc