Giáo án Lớp 3 Tuần 2 - Trường tiểu học Quang Sơn

Giáo án Lớp 3 Tuần 2 - Trường tiểu học Quang Sơn

Tập đọc – kể chuyện :

 Ai có lỗi?

I/ Mục tiêu:

A .Tập đọc.

 -Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm , dấu phảy và giữa các cụm từ , bước đầu biết đọc phân biệt lời người kể và lới các nhân vật.

 Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn.( trả lời được các câu hỏi ở SGK)

 B. Kể chuyện.:Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.

II/ Chuẩn bị:* GV: Tranh minh họa bài học và truyện kể trong SGK.

 Bảng viết sẵn câu, đoạn văn dài cần hướng dẫn.

 * HS: SGK, vở.

 

doc 18 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 974Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 2 - Trường tiểu học Quang Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ 2 ngày 24 tháng 8 năm 2009
Tập đọc – kể chuyện : 
 Ai có lỗi?
I/ Mục tiêu:
A .Tập đọc.
 -Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm , dấu phảy và giữa các cụm từ , bước đầu biết đọc phân biệt lời người kể và lới các nhân vật.
 Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn.( trả lời được các câu hỏi ở SGK)
 B. Kể chuyện.:Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
II/ Chuẩn bị:* GV: Tranh minh họa bài học và truyện kể trong SGK.
 Bảng viết sẵn câu, đoạn văn dài cần hướng dẫn.
	 * HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
 1.Bài cũ:- Gv mời 2 Hs đọc bài “ Đơn xin vào Đội” và nêu nhận xét về cách trình bày lá đơn.
- Gv nhận xét.
 2.Giới thiệu và nêu vấn đề:
 3.Phát triển các hoạt động.
Hoạt động dạy
 * Hoạt động 1: Luyện đọc..
Gv đọc mẫu bài văn
- Đoạn 1: đọc chậm rãi, nhấn giọng các từ: nắn
nót, nguệch ra, nổi giận, càng tức, kiêu căng.
- Đoạn 2: Đọc nhanh, căng thẳng hơn, nhấn giọng: trả thù, đẩy, hỏng hết, giận đỏ mặt.
- Đoạn 3: Đọc chận rãi, nhẹ nhàng, nhấn mạnh: lắng xuống, hối hận.
- Đoạn 4, 5 nhấn giọng : ngạc nhiên, ngây ra, ôm chầm
Hoạt động học
-Học sinh đọc thầm theo Gv.
- Gv cho Hs quan sát tranh minh họa.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
YC hs đọc từng câu.
Gv viết bảng: Cô-rét-ti, En-ri-cô.
-Gv mời Hs đọc từng đọan trước lớp.
Gv mời Hs giải thích từ mới: kiêu căng, hối hận, can đảm, ngây.
Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Gv yêu cầu Hs luyện đọc theo cặp.
Gv theo dõi Hs, hướng dẫn Hs đọc đúng.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- - Gv đưa ra câu hỏi:
+ Hai bạn nhỏ trong truyện tên là gì?
+ Vì sao hai bạn nhỏ giận nhau?
+ Vì sao En-ri-cô hối hận, muốm xin lỗi Cô-rét-ti?
- Gv nhận xét.
+ Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao?
- Gv cho Hs thảo luận và trả lời câu hỏi:
+ Em đoán Cô-rét-ti nghĩ gì khi chủ động làm lành với bạn?
+ Bố đã trách mắng Eân-ri-cô thế nào?
+ Lời trách mắng của bố có đúng không? Vì sao?
+ Theo em mỗi bạn có điểm gì đáng khen?
- Gv chốt lại: 
 . Eân –ri-cô đáng khen vì cậu biết ân hận, thương bạn.
. Cô-rét-ti đáng khen vì cậu biết quý trọng tình bạn và rất độ lượng.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
- - GV chia Hs ra thành các nhóm. Mỗi nhóm 3 Hs đọc theo cách phân vai
- Gv nhận xét nhóm đọc hay nhất.
* Hoạt động 4: Hướng dẫn Hs kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh.
- Gv treo 5 tranh minh hoạ 5 đoạn của câu chuyện.
- Gv mời 5 Hs quan sát tranh và kể năm đoạn của câu chuyện.
Tranh 1:
Tranh 2:
Tranh 3:
Tranh 4:
Tranh 5:
- Gv và Hs nhận xét
- Tuyên dương những em Hs có lời kể đủ ý, đúng trình tự, lời kể sáng tạo.
Nêu lên những điểm các thể hiện chưa tốt cần điều chỉnh. Khi kể không nhìn sách mà kể theo trí nhớ.
 Gv hỏi: Em học được điều gì qua câu chuyện này?
Gv chia lớp thành 4 nhóm.
Cho Hs thi đua kể tiếp nói câu chuyện
Gv và Hs nhận xét.
Gv tuyên dương nhóm kể hay nhất.
 Hs quan sát
-Hs đọc nối tiếp nhau từng câu, 
-2, 3 Hs nhìn bảng đọc, cả lớp đọc ĐT.
-Hs tiếp nối nhau đọc 5 đoạn 
-Hs giải nghĩa từ
-Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
-Hs luyện đọc theo cặp.
Ba nhóm tiếp nốùi nhau đọc ĐT 
đoạn 1,2,3.
Hs đọc thầm đoạn 1,2:
-Em-ri-cô và Cô-rét-ti.
Cô-rét-ti vô ý chạm khuỷa tay vào En-ri-co làm En-ri-cô viết hỏng. En-ti-cô giận bạn để trả thù đã đẩy Cô-Rét-ti, làm hỏng trang viết của Cô-rét-ti.
Hs đọc thầm đoạn 3:
Sau cơn giận En-ri-cô nghĩ lại, Cô-rét-ti không cố ý chạm vào khuỷa tay mình. Nhìn thấy áo bạn sứt chỉ, cậu thấy thương bạn nhưng không đủ can đảm.
Hs đọc thầm đoạn 4:
Tan học, Cô-rét-ti đi theo, En-ti-cô nghĩ là bạn định đánh mình nên rút thước cầm tay.Cô-rét-ti cười hiền hậu đề nghị “ Ta lại thân nhau như trước đi”.
Hs phát biểu tự do theo suy nghĩ của mình.
Hs đọc thầm đoạn 5:
Eân-ri-cô là người có lỗi, đã không chủ động xin lỗi bạn laị giơ thước đánh bạn.
Rất đúng, vì người có lỗi phải xin lỗi trước.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Đại diện nhóm lên trình bày.
Hs nhận xét.
Hs tiến hành đọc.
Hs nhận xét.
-Hs quan sát--Hs kể.
1 Hs kể đoạn 1.
1 hs kể đoạn 2.
1 Hs kể đoạn 3.
1 Hs kể đoạn 4. 
1 Hs kể đoạn 5.
Hs nhận xét.
Bạn bè phải nhường nhịn lẫn nhau..
Phải can đảm nhận lỗi khi cư xử không tốt với nhau.
-Thi kể chuyện theo nhóm dựa vào tranh .
Tổng kết – dặn dò.Chuẩn bị bài:Khi mẹ vắng nhà
 Tập viết : Â – Âu Lạc
I/ Mục tiêu:-Viết chữ hoa Ă ( 1 dòng ) Â,l ( 1 dòng ). Viết đúng tên riêng “Âu Lạc”( 1 dòng ) bằng chữ nhỏ. Viết câu ứng dụng bằng chữ nhỏ.( 1 lần).
 II/ Chuẩn bị:* GV: Mẫu viết hoa Ă, Â, L. 
 Các chữ Âu Lạc và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. 
 * HS: Bảng con, phấn, vở tập viết.
III/ Các hoạt động:
1, Bài cũ:- Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà.
 -Gv nhận xét bài cũ.
2.Giới thiệu và nêu vấn đề
3.Phát triển các hoạt động:
 Ho¹t ®éng d¹y
 * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết trên bảng con.
Luyện viết chữ hoa.
- Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài: Ă, Â, L.
- Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chữ.
- Gv yêu cầu Hs viết từng chữ “ Ă, Â, L” trên bảng con.
Hs viết từ ứng dụng.
- Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng: Âu Lạc
 - Gv giới thiệu: Âu Lạc là tên nước ta thời cổ, có Vua An Dương Vương, đóng đô ở Cổ Loa.
- Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con.
Luyện viết câu ứng dụng.
- Gv cho Hs viết bảng con.
- Gv mời Hs đọc câu ứng dụng.
- Gv giải thích câu tục ngữ: Phải biết nhớ ơn những người đã giúp đỡ mình, những người đã làm ra những thứ cho mình thừa hưởng.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết.
- Gv nêu yêu cầu:
 + Viết chữ Ă: 1 dòng cỡ nhỏ.
 + Viết chữ Â, L: 1 dòng cỡ nhỏ.
 + Viết chữ Âu Lạc: 1 dòng cỡ nhỏ.
 + Viết câu tục ngữ: 1 lần.
Đối với HS KG viết đúng và đủ các dòng ( tập viết ở trên lớp ) trpong trang vở tập viết .
- Gv theo dõi, uốn nắn.
- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ.
* Hoạt động 3: Chấm chữa bài..
- Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm.
- Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp.
 Ho¹t ®éng häc
-Hs tìm.
-Hs quan sát, lắng nghe.
-Hs viết chữ vào bảng con.
-Hs đọc: tên riêng Âu Lạc.
-Hs tập viết trên bảng con.
-Hs đọc câu ứng dụng:
 Aên quả nhớ kẻ trồng cây.
Aên khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng..
-Hs viết trên bảng con các chữ: Aên khoai, Aên quả.
Hs nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở.
Hs viết vào vở
4.Tổng kết – dặn dò:. - Về luyện viết thêm phần bài ở nhà.
 - Chuẩn bị bài sau
 Thø 4 ngµy 26 th¸ng 8 n¨m 2009
Chính tả:Nghe – viết :
 Ai có lỗi?
I/ Mục tiêu:- Nghe viết chính xác đoạn 3 của bài “ Ai có lỗi”. Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Tìm đúng các từ ngữ chứa tiéng có vần uênh, vần uyu.
 II/ Chuẩn bị:* GV: Bảng phụ viết nội dung bt 3a, Vở bài tập. 
 * HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
1.Bài cũ: - GV mời 3 Hs lên viết bảng :ngọt ngào, ngao ngán, hiền lành, chìm nổi, 
 Nhận xét –bổ sung
2.Giới thiệu và nêu vấn đề.
3.Phát triển các hoạt động
Ho¹t ®éng d¹y
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs nghe - viết..
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Gv đọc một lần đoạn văn viết chính tả.
 - Gv yêu cầu 2 –3 HS đọc lại đoạn viết.
 - Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
 + Đoạn văn nói điều gì?
+ Tên riêng trong bài chính tả? 
+ Nhận xét về cách viết tên riêng nói trên?
- Gv hướng dẫn Hs viết bảng con : Cô-rét-ti, khuỷa tay, sứt chỉ.
Hs chép bài vào vở.
- Gv đọc thong thả từng câu, mỗi câu đọc từ 2 đến 3 lần.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữa lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm bài (từ 5 – 7 bài)
-Nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
+ Bài tập 2b: 
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- GV chia bảng thành 4 cột, chia lớp thành 4 nhóm. Mời các nhóm chơi trò tiếp sức.
- Gv và Hs nhật xét bốn nhóm
- Gv chốt lại:
Khuỷa tay, khuỷa chân, ngã khuỵa, khúc khuỷa.
+ Bài tập 3b :Chọn từ điền vào chỗ trống.
- Gv mở bảng phụ đã viết sẵn.
- Gv chia lớp thành 2 nhóm. Đại diện hai nhóm lên trình baỳ
Ho¹t ®éng häc
-Hs lắng nghe.
-2- 3 Hs đọc đoạn viết.
Eân-ri-cô ân hận khi bình tĩnh lại. Nhìn vai áo bạn sức chỉ, cậu muốn xin lỗi bạn .
Cô-rét-ti.
Viết hoa chữ cái đầu tiên, đặt dấu gạch nối giữa các chữ. Vì tên riêng của người nước ngoài.
Hs viết vào bảng con
-Học sinh nêu tư thế ngồi.
-Học sinh viết vào vở.
-Học sinh soát lại bài.
-Hs tự chưã lỗi.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs trong nhóm thi đua viết từ chứa tiếng có vần uêch/uyu.
Cả lớp viết vào VBT.
Hs đọc yêu cầu đề bài..
 2 Nhóm làm bài 3b.
Câu 3b)Kiêu căng ,căn dặn,
3,Tổng kết – dặn dò:Về xem và tập viết lại từ khó.
 Thứ 3 ngày 25 tháng 8 năm 2009
Tập đọc
Khi mẹ vắng nhà
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu tình cảm thương yêu mẹ rất sâu nặng của bạn nhỏ: Bạn tự nhận mình chưa ngoan vì chưa làm cho mẹ hết vất vả, khó nhọc. 
- Nắm được nghĩa và biết cách dùng các từ mới giải nghĩa ở sau bài học: buổi, quang.
b) Kỹ năng: - Rèn cho Hs đọc trôi chảy cà bài, đọc đúng các từ dễ phát âm sai. Biết ngắt nghỉ hơi đú ... làm 2 nhóm thảo luận:
+ Gạch 1 gạch dưới bộ phận TLCH“ Ai (cái gì, con gì)”.
+ Gạch dưới 2 gạch dưới bộ phận TLCH “ Là gì?”
- Gv mở bảng phụ mời đại diện hai nhóm lên gạch vào. 
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng :
Ai (cái gì, con gì) : Thiếu nhi, Chúng em, Chích bông.
Là gì: là măng non cuả đất nước ; là Hs tiểu học ; là bạn của trẻ em.
. Bài tập 3: - Gv mời một Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu các em đặt đúng câu hỏi cho bộ phận in đậm đó.
- Gv và Hs nhận xét, chốt lời giải đúng.
 + Cái gì là hình ảnh thân thuộc của làng quê Việt Nam?
 + Ai là chủ nhân của Tổ Quốc?
 + Đội Thiếu niên Tiền pnong Hồ Chí Minh là gì?
 Ho¹t ®éng häc
Hs đọc. Cả lớp đọc thầm.
Hs thảo luận nhóm.
Đại diện các nhóm lên tham gia.
Cả lớp đọc bảng từ mới vừa tìm được.
Hs đọc ĐT bảng từ đã hoàn chỉnh.
Hs chữa vào VBT.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Cả lớp đọc thầm.
-Hs lên làm mẫu.
-Nhóm 1 câu a).
-Nhóm 2 câu b).
-Hs đại diện lên bảng làm.
-Hs khác nhận xét.
-Cả lớp chữa bài trong VBT.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Hs và cả lớp làm bài ra giấy nháp.
-Hs nối tiếp nhau đọc câu hỏi vừa đặt cho bộ phận in đậm trong câu a, b, c
4,Tổng kết – dặn dò:-Nhắc Hs ghi nhớ những điều đã học.
 Nhận xét tiết học.
Chính tả: Nghe- viết: 
 Cô giáo tí hon
I/ Mục tiêu:_N ghe -viết chính xác đoạn văn 55 tiếng trong bài “ Cô giáo tí hon” trình bày đúng hình thức văn xuôi
Làm đúng bài tập 2a( phân biệt x-s) 
 II/ Chuẩn bị:* GV: Năm tờ giấy photô bài tập2a, Vở bài tập, SGK.
 * HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
1,Bài cũ:_Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ: nguệch ngoạc, khuỷa tay, xấu hổ, cá sấu, 
Gv và cả lớp nhận xét.
2) Giới thiệu và nêu vấn đề.
 3) Phát triển các hoạt động: 
Ho¹t ®éng d¹y
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs nghe viết.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
Gv đọc một lần đoạn văn.
Gv mời 2 HS đọc lại đoạn văn.
- Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung đoạn văn. 
 + Đoạn văn có mấy câu?
 + Chữ đầu các câu viết như thế nào?
 + Chữ đầu đoạn viết như thế nào?
 + Tìm tên riêng trong đoạn văn?
 + Cần viết tên riêng như thế nào?
- Gv hướng dẫn Hs viết bảng con những tiếng các em dễ viết sai:nhìn,nhánh đánhvần,
Gv đọc cho Hs viết vào vở.
 - Gv đọc mỗi cụm từ hoặc câu đọc hai đến 3 lần.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữa lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm bài (từ 5 – 7 bài)-nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
+ Bài tập 2a: - Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
 + Phải tìm đúng từ ghép với mỗi tiếng đã cho.
 + Viết đúng chính tả những tiếng đó.
- Gv mời 1 Hs làm mẫu trên bảng.
- Gv chia lớp thành 5 nhóm.
- Gv và Hs nhận xét.
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Câu a) Xét: xét xử, xem xét, xét duyệt, xét hỏi. Xét lên lớp.
Sét: sấm xét, lưỡi tầm sét, đất sét.
Xào: xào rau, rau xào, xào xáo.
Sào: sào phơi áo, một sào đất.
Xinh: xinh đẹp, xinh tươi, xinh xắn, xinh xinh.
Sinh: ngày sinh, sinh sống, sinh hoạt lớp, sinh nhật.
Ho¹t ®éng häc
-Học sinh lắng nghe.
-Một, hai Hs đọc lại. Cả lớp đọc thầm theo.
Có 5 câu.
Viết hoa chữ cái đầu.
Viết lùi vào một chữ.
Bé – tên bạn đóng vai cô giáo.
Viết hoa.
Hs viết bảng con.
Học sinh nêu tư thế ngồi.
Học sinh viết vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữa bài.
1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
Hs nhận xét.
Hs của 5 nhóm điền vào VBT
Đại diện nhóm dán phiếu photô lên bảng, đọc kết quả.
Hs nhận xét.
4,Tổng kết – dặn dò: -Về xem và tập viết lại từ khó.
 _Chuẩn bị bài sau.
 Thứ 6 ngày 28 tháng 8 năm 2009
Tập làm văn : 
 Viết đơn
I/ Mục tiêu : Dựa theo mẫu đơn của bài tập đọc Đơn xin vào Đội, Hs bước đầu viết được một lá đơn xin vào đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh .
II/ Chuẩn bị:	 * GV: Giấy rời để Hs viết đơn, VBT * HS: VBT, bút.
III/ Các hoạt động:
1,Bài cũ: - Nói những điều em biết về Đội Thiếu Niên Tiền Phong Hồ Chí Minh.
2Giới thiệu và nêu vấn đề.
	3,Phát triển các hoạt động
Ho¹t ®éng d¹y
* Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập..
 - Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- GV hỏi: Phần nào trong đơn phải viết theo mẫu, phần nào không nhất thiết phải hoàn toàn như mẫu? Vì sao?
- Gv chia lớp thành 2 nhóm thảo luận.
- Gv và Hs nhận xét bổ sung thêm.
- Gv chốt lại:
 + Lá đơn phải trình bày theo mẫu:
 . Mở đầu đơn phải viết tên Đội ( Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh).
 . Địa điểm, ngày, tháng, năm viết đơn.
 . Tên của đơn : Đơn xin.
 . Tên người hoặc tổ chức nhận đơn.
 . Ho,ï tên và ngày, tháng, năm sinh của người viết đơn ; người viết là Hs của lớp nào .
 . Trình bày lí do viết đơn.
 . Lời hứa của người viết đơn khi đạt được nguyện vọng.
 . Chữ kí và họ, tên của người viết lá đơn.
+ Trong các nội dung trên thì phần lí do viết đơn, bày tò nguyện vọng, lời hứa là những nội dung không cần thiết viết khuôn mẫu. Vì mỗi người có một lí do, nguyện vọng và lời hứa 
riêng. Người viết được tự nhiên, thoải mái viết theo suy nghĩ riêng của mình, miễn là thể hiện đủ những ý cần thiết.
Sau đó Gv có thể cho một ví dụ giúp Hs hiểu rõ hơn .
Gv mời một số Hs đọc đơn.
Gv nhận xét xem
+ Đơn viết có đúng mẫu không? 
+ Cách diễn đạt trong lá đơn. 
+ Nội dung lá đơn có chân thực có thể hiện những hiểu biết về Đội, tình cảm của người viết và nguyện vọng tha thiết muốn được vào Đội hay không? 
Ho¹t ®éng häc
-Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
-Hai dãy lên thi đua, mỗi dạy 5 học sinh.
-Hs thảo luận.
-Đại diện hai nhóm lên trình bày.
Hs lắng nghe.
Hs viết đơn vào VBT.
4 Hs đọc bài viết của mình.
Hs nhận xét.
- 
4..Tổng kết – dặn dò:.Chuẩn bị bài:Kể về gia đình một người bạn mới quen.
 Thứ 6 ngày 29 tháng 8 năm 2008
HĐTT: SINH HOẠT CUỐI TUẦN
I,Đánh giá hoạt động tuần qua:
 *Ưu điểm:
 Thực hiện tốt mọi nề nếp do lớp , Đội đề ra:
Đi học đúng giờ, đầy đủ.
Vệ sinh sạch sẽ,nhanh gọn.
Sinh hoạt 15 phút đầu giờ nghiêm túc, có chất lượng.
Học bài, làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
Đồ dùng học tập –SGK đầy đủ.
 *Tồn tại:
 -Một số em để xe chưa đúng chỗ.
II,Kế hoạch tuần tới:
 -Đẩy mạnh các hoạt động Đội –Sao.
 -Đẩy mạnh phong trào học tập:Học bài ,làm bài đầy đủ 
 trước khi đến lớp, giúp đỡ các bạn yếu trong nhóm,tổ.
 -Không chơi các trò chơi: đánh vòng, nép dép,nhảy lò cò ở 
 Cầu thang.
 -Duy trì tốt công tác vệ sinh trường lớp.
Tập đọc
Cô giáo tí hon
I/ Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm , dấu phảy và giữa các cụm từ .
- Học sinh hiểu được nội dung của bài: Bài văn tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của các bạn nhỏ . Qua trò chơi này, có thể thấy các bạn nhỏ yêu cô giáo, mơ ước trở thành cô giáo. ( trả lời được các câu hỏi ở SGK)
II/ Chuẩn bị:* GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK..
	 Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn.
 * HS: Xem trước bài học, SGK, VBT.
III/ Các hoạt động:
Bài cũ:	- GV gọi 2 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ “ Khi mẹ vắng nhà”
	+ Em thấy bạn nhỏ trong bài có ngoan không ? Vì sao?
	- Gv nhận xét.	
Giới thiệu và nêu vấn đề.
Phát triển các hoạt động.
Ho¹t ®éng d¹y
* Hoạt động 1: Luyện đọc..
Gv đọc toàn bài.
- Gv đọc với giọng vui , thong thả, nhẹ nhàng.
- Gv giới thiệu cho Hs quan sát tranh minh họa. 
Gv h d Hs luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Gv yc hs đọc từng câu.
 - Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp. Có thể chia bài làm 3 đoạn sau:
 + Đoạn 1: Từ Be kẹp tóc . Chào cô.
 + Đoạn 2: Từ Bé treo nón . Đàn em ríu rít đánh vần theo.
 + Đoạn 3: Còn lại.
- Gv nhắc nhở các em ngắt nghỉ hơi đúng.
- Gv kết hợp với việc giúp Hs hiểu các từ mới trong từng đoạn : khoan khoái, khúc khích, tỉnh khô, trâm bầu, núng nính.
- Gv yêu cầu Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Gv theo dõi, hướng dẫn các em đọc đúng.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Gv cho Hs đọc thầm và trả lời các câu hỏi:
 + Truyện có những nhân vật naò?
+ Các bạn nhỏ trong bài chơi trò chơi gì?
 + Nhờ đâu em biết điều đó?ù
- Gv chia lớp làm hai nhóm. Thảo luận câu hỏi:
 + Những cử chỉ nào của “cô giáo” Bé làm em
 thích thú?
- Gv nhận xét và chốt lại những cử chỉ 
+ Tìm những hình ảnh đáng yêu của đám học trò?
=> Gv rút ra nhận xét, chốt lời giải đúng.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- Gv treo bảng phụ, hướng dẫn các em ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng đúng ở đoạn 1.
- Gv cho Hs chơi trò chơi: “Ai đọc đúng”. Cho 2 học sinh đoạn văn trên.
- Gv mời 2 Hs thi đua đọc cả bài.
Ho¹t ®éng häc
-Học sinh lắng nghe.
-Hs xem tranh.
Hs tiếp nối nhau đọc từng câu.
 Hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
Hs đọc thành tiếng các từ ngữ chú giải sau bài học.
Hs đọc từ đoạn trong nhóm.
Cả lớp đọc ĐT cả bài.
Bé và ba đứa em là Hiển, Anh và Thanh.
Các bạn nhỏ chơi trò chơi lớp học: Bé đóng vai cô giáo, các em của Bé ..
Hs đọc thầm cả bài.
Đại diện các nhóm lên trình bày.
Hs nhận xét.
Hs đọc thầm đoạn còn lại.
 Làm y hệt các học trò thật đứng dậy chào cô, ríu rít đánh vần theo cô. Mỗi người một vẻ: thằng Hiểu ngọng líu, cái Anh hai má núng nính, cai Thanh mắt mở to .
.
2 Hs tiếp nối nhau đọc toàn bài.
-Hs thi đua đọc .
Tổng kết – dặn dò.Chuẩn bị bài: Chiếc áo len.

Tài liệu đính kèm:

  • doctieng viet.doc