Tập đọc - Kể chuyện.
NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯỢN.
I/ Mục tiêu:
- Đọc đúng: xách nỏ, bùi nhùi, lắng lặng, mũi tên.
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Hiểu từ: Tận số, nỏ, bùi nhùi.
- Hiểu nội dung: Giết hại thú rừng là tội ác ;cần có ý thức bảo vệ môi trường (trả lời được các câu hỏi 1,2,4,5).
- Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của bác thợ săn,dựa vào tranh minh hoạ (SGK).
-Dành cho HS khá, giỏi: HS khá,giỏi trả lời được các câu hỏi 3. HS khá, giỏi kể lại câu chuyện theo lời của bác thợ săn.
* - KNS: - Xác định giá trị.
Buổi sáng: Tuần 32 Thứ 2 ngày 18 tháng 4 năm 2011. Tập đọc - Kể chuyện. Người đi săn và con vượn. I/ Mục tiêu: - Đọc đúng: xách nỏ, bùi nhùi, lắng lặng, mũi tên... - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. - Hiểu từ: Tận số, nỏ, bùi nhùi. - Hiểu nội dung: Giết hại thú rừng là tội ác ;cần có ý thức bảo vệ môi trường (trả lời được các câu hỏi 1,2,4,5). - Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của bác thợ săn,dựa vào tranh minh hoạ (SGK). -Dành cho HS khá, giỏi: HS khá,giỏi trả lời được các câu hỏi 3. HS khá, giỏi kể lại câu chuyện theo lời của bác thợ săn. * - KNS: - Xác định giá trị. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ. III/ Hoạt động dạy và học: Tập đọc. A/ Bài cũ: 5’. - 3 HS đọc và trả lời câu hỏi bài: Bài hát trồng cây. - GV nhận xét cho điểm. B/ Bài mới : 30’ 1/ Giới thiệu bài: 2/ Luyện đọc: a- Đọc mẫu. b- Đọc từng câu. c- Đọc từng đoạn. d- Luyện đọc theo nhóm. e- Đọc trước lớp: 4 HS bất kỳ tiếp nối nhau đọc bài. Tiết 2: 3/ Tìm hiểu bài: 16’ - Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn? - Khi bị trúng tên, vượn mẹ đã nhìn bác thợ săn với ánh mắt như thế nào? - Chứng kiến cái chết của vượn mẹ, bác thợ săn đã làm gì? - Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? 4/ Luyện đọc lại: - GV đọc mẫu đoạn 2, 3. - HS luyện đọc theo nhóm 3. - 3-5 HS thi đọc đoạn 2, 3. Kể chuyện.17’ 1/ Xác định yêu cầu: 2/ Hướng dẫn kể chuyện: - Chúng ta phải kể chuyện bằng lời của ai? - GV yêu cầu HS quan sát để nêu nội dung các bức tranh. - Gọi 4 HS khá, yêu cầu tiếp nối nhau kể chuyện theo tranh. 3/ Kể theo nhóm: 4/ Kể chuyện : Gọi 4 HS kể tiếp nối câu chuyện. 1 HS kể toàn bộ câu chuyện. C/Củng cố, dặn dò: 2’ - Nhận xét giờ học. ------------------------------------------------------------ Mĩ thuật Tập nặn tạo dáng : Nặn hoặc xé dán hình dáng người đơn giản. ------------------------------------------------------------ Toán. Luyện tập chung. I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Biết đặt tính và nhân ( chia ) số có năm chữ số với (cho) số có 1 chữ số . - Biết giải toán có phép nhân (chia). - Các bài tập cần làm: Bài 1,2,3. II/ Hoạt động dạy và học: 33’ 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn HS làm bài tập : - HS đọc yêu cầu từng bài, GV giải thích thêm. Bài 1: - Cho HS đọc yêu cầu bài tập :Đặt tính rồi tính. - Hướng dẫn HS làm. Kết quả là: a ) 10715 x 6 = 64290 b ) 21542 x 3 =64626 30755 : 5 = 6151 48729 : 6 = 8121(dư 2) Bài 2: -Cho HS đọc yêu cầu bài. - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Hướng dẫn cho HS giải vào vở. Bài 3:( tương tự bài 2 ) - Kết quả là: Giải: Chiều rộng hình chữ nhật là. 12 : 3 = 4 (cm ) Diện tích hình chữ nhật là. 12 x 4 = 48 (cm2) Đáp số : 48 cm2 Bài 4: - Cho HS đọc yêu cầu bài. - Hướng dẫn HS làm bài . - GV chấm , chữa bài cho HS. III/ Cũng cố - dặn dò. 2’ - GV nhận xét tiết học. ------------------------------------------------------- Thứ 3 ngày 19 tháng 4 năm 2011. Thể dục. Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 3 người - trò chơi (chuyển Đồ vật). ----------------------------------------------------------- Toán. Bài toán liên quan đến rút về đơn vị.( tiếp) I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Các bài cần làm: Bài 1,2,3. II/ Hoạt động dạy và học: A/ Bài cũ: 5’ . - 2 HS thực hiện: - 15348 x 2 31410 : 3 - GV nhận xét cho điểm. B/ Bài mới : 28’ 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn giải bài toán: - 1 HS đọc đề toán, GV ghi tóm tắt trên bảng. - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - Để tính 10 lít đổ được mấy can trước hết chúng ta phải tìm gì? - HS nêu bài giải, GV ghi bảng. Hỏi: Bài toán trên bước nào được gọi là rút về đơn vị.? ( Tìm số lít mật ong trong một can). => Bài toán này được giải bằng 2 bước: - Bước 1: Tìm giá trị 1 phần (thực hiện phép chia). Số lít mật ong trong mỗi can là: 35 : 7 = 5 (lít) - Bước 2: Tìm số phần bằng nhau của 1 giá trị (thực hiện phép chia). Số can cần có để đựng 10 l mật ong là: 10 : 5 = 2 (can). Đáp số: 2 can. - Cho HS nhắc lại 2 bước trên. 3/ Luyện tập thực hành: a- Bài 1. - 1 HS đọc yêu cầu. - Bài toán cho biết gì - Bài toán hỏi gì? - Cho cả lớp làm vào vở ,gọi 1 HS lên bảng giải, cả lớp cùng GV nhận xét chốt lại kết quả đúng. Giải: Số đường đựng trong một túi là: 40 : 8 = 5 (kg). Số túi cần có để đựng 15 kg đường là: 15 : 5 = 3 (túi). Đáp số : 3 túi. b- Bài 2. - 1 HS đọc yêu cầu. - Bài toán cho biết gì - Bài toán hỏi gì? - Hướng dẫn HS tương tự bài 1. c- Bài 3. - 1 HS đọc yêu cầu.Cách làm nào đúng cách làm nào sai? - Cho HS thực hiện làm và nêu cách làm. - GV hướng dẫn HS cách tính và phân tích các cách làm. - HS làm bài tập vào vở. GV theo dõi, giúp đở thêm. - GV chấm một số bài cho HS nêu nhận xét. c/ Củng cố, dặn dò: 2’ . - Nhận xét giờ học. ------------------------------------------------- Chính tả (nghe viết). Ngôi nhà chung. I/ Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài chính tả,atrinhf bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập 2(a/b),hoặc BT(3) a/b. II/ Hoạt động dạy và học: A/ Bài cũ: 5’ -2 HS lên bảng viết: Rong ruổi; thong dong. - GV nhận xét cho điểm. B/ Bài mới : 28’ 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn viết chính tả: a- Tìm hiểu nội dung bài viết: - Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là gì? - Những việc chung mà mọi dân tộc phải làm gì? b- Hướng dẫn cách trình bày bài: - Đoạn văn có mấy câu? - Những chữ nào trong đoạn cần viết hoa? c- Hướng dẫn viết chữ khó: Tập quán riêng, đói nghèo, đấu tranh. d- Viết chính tả. e- Soát lỗi. g- Chấm bài. 3/ Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả : - HS đọc yêu cầu bài 2 a/b. Làm bài tập. - GV gọi một số HS đọc bài làm của mình GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại kết quả đúng. - chữa bài. a) nương đỗ , nương ngô, lưng,tấp nập, làm nương,vút lên. b) về ,dừng ,dừng, vẫn, vừa ,vỗ, về,vội vàng, dậy,vụt. 4/ Nhận xét giờ học. 2’ - GV nhận xét cho điểm. ------------------------------------------------------------------- Tự nhiên xã hội. Ngày và đêm trên trái đất. I/ Mục tiêu: - Sau bài học, HS có khả năng: - Biết sử dụng mô hình để nói về hiện tượng ngày và đêm trên Trái Đất. - Biết một ngày có 24 giờ. - Dành cho HS khá,giỏi: Biết được mọi nơi trên trái đất đều có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh, mô hình. III/ Hoạt động dạy và học: * Hoạt động 1: 10’ Quan sát tranh theo cặp. Mục tiêu: - Biết được về hiện tượng ngày và đêm trên Trái Đất. Bước 1: Cho HS quan sát theo cặp. - Tại sao bóng đèn không chiếu sáng được toàn bộ quả địa cầu? - Khoảng thời gian phần trái đất không được mặt trời chiếu sáng gọi là gì? (ban đêm). - Khoảng thời gian phần trái đất được mặt trời chiếu sáng được gọi là gì? (ban ngày). Bước 2: Đại diện cặp trả lời. - GV cùng cả lớp nhận xét. * Kết luận:Trái đất có hình cầu nên mặt trời chỉ chiếu sáng 1 phần. Khoảng thời gian phần trái đất được mặt trời chiếu sáng là ban ngày, phần còn lại không được chiếu sáng là ban đêm. * Hoạt động 2: 10’ Thực hành theo nhóm. Mục tiêu: - Biết sử dụng mô hình để nói về hiện tượng ngày và đêm trên Trái Đất. Bước 1: Cho HS thực hành theo cặp. - HS trong nhóm lần lượt thực hành như hướng dẫn ở sgk. Bước 2: - Gọi 1 số HS lên làm thực hành trước lớp. * Kết luận: - Do Trái Đất luôn tự quay quanh mình nó, nên mọi nơi trên trái đất đều lần lượt được mặt trời chiếu sáng. Vì vậy, trên bề mặt trái đất có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng. *Hoạt động 3: 10’Thảo luận cả lớp. Mục tiêu: - Biết một ngày có 24 giờ. Bước 1: Thảo luận cả lớp. - Một ngày có bao nhiêu giờ? - Hãy tưởng tượng nếu trái đất ngừng quay quanh mình nó thì ngày và đêm trên trái đất như thế nào? Bước 2: Gọi một số học sinh trả lời. * Kết luận:Thời gian để trái đất quay được 1 vòng quanh mình nó là 1 ngày, một ngày có 24 giờ. VI/Củng cố, dặn dò: 5’ - Nhận xét giờ học. ------------------------------------------------ Thứ 4 ngày 20 tháng 4 năm 2011. Toán. Luyện tập. I/ Mục tiêu: - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Biết tính giá trị biểu thức số. - Các bài tập cần làm: bài 1,2,3. II/ Hoạt động dạy và học: A/ Bài cũ: 5’ . - 2 HS lên bảng chữa bài: 10715 x 6 30755 : 5 - GV nhận xét cho điểm. B/ Bài mới : 28’ 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn luyện tập: a-Bài 1: - HS đọc yêu cầu. - GV tóm tắt lên bảng. 48 đĩa xếp vào 8 hộp. 30 cái đĩa xếp ..hộp? - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì? - Hướng dẫn HS giải vào vở. Giải: Số đĩa có trong mỗi hộp là: 48 : 8 = 6 (cái). 30 cái đĩa thì xếp được số hộp là: 30 : 6 = 5 (hộp). Đáp số: 5 hộp. b- Bài 2: (tương tự bài 1) - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì? - Hướng dẫn HS giải. Giải Số HS trong một hàng là: 45 : 9 = 5 (học sinh) Có 60 học sinh xếp được số hàng là: 60 : 5 = 12 ( hàng) Đáp số : 12 hàng c-Bài 3: - Cho HS đọc yêu cầu bài. Mỗi số trong ô vuông là giá trị của biểu thức nào? - HS thực hiện tính giá trị biểu thức rồi trả lời. - Cho HS làm bài rồi chữa bài. C/ Cũng cố - dặn dò:2’ . - GV nhận xét tiết học. -------------------------------------------------------------- Luyện từ và câu. Đặt và trả lời câu hỏi: Bằng gì? dấu chấm , dấu 2 chấm. I/ Mục tiêu: - Tìm và nêu được tác dụng dấu 2 chấm trong đoạn văn (BT1). - Điền đúng dấu chấm , dấu hai chấm vào chỗ thích hợp (BT2). . - Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi : Bằng gì?(BT3). II/ Hoạt động dạy và học:33’ 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn HS làm bài tập : a- Bài tập 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài. Hỏi: Trong bài có mấy dấu 2 chấm? - HS thảo luận tác dụng của từng dấu 2 chấm. ( Ví dụ: Dấu 2 chấm thứ nhất dùng để dẫn lời nói nhân vật Bồ Chao). => Gv kết luận: Dấu 2 chấm dùng để báo hiệu cho người đọc biết tiếp sau đó là lời của một nhân vật hoặc lời giải thích cho ý đứng trước. b- Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu BT và 2 đoạn văn trong bài. - HS điền dấu chấm hoặc dấu 2 chấm vào mỗi ô trống. - Hỏi: Tại sao ở ô trống thứ nhất ta lại điền dấu chấm? Tại sao ở ô trống thứ 2, 3 ta lại điền dấu 2 chấm? - Yêu cầu học sinh nhắc lại cách dùng dấu 2 chấm. c- Bài tập 3: Gọi 1 HS đọc lại yêu cầu bài và các câu văn trong bài. - HS gạch chân dưới bộ phận TLCH: bằng gì? Ví dụ: Nhà ở vùng nà ... đồng thời viết mẫu lên bảng. - HS viết bảng con. c) Luyện viết câu ứng dụng : - HS đoc câu ứng dụng : Tốt gỗ hơn tốt nước sơn Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người - GV giúp HS hiểu nội dung câu tục ngữ: Đề cao vẻ đẹp của tính nết con người so với vẻ đẹp hình thức. - HS tập viết trên bảng con :Tốt gỗ, Xấu 3/ Hướng dẫn viết vào vở tập viết : - GV nêu yêu cầu : + Các chữ X : 1 dòng ; Chữ Đ, T : 1 dòng + Viết tên riêng : Đồng Xuân : 1 dòng + Víêt câu ứng dụng : 1 lần - HS viết vào vở. GV theo dõi và hướng dẫn thêm. 4/ Chấm , chữa bài. IV/ Củng cố, dặn dò: 2’ - Nhận xét bài viết của HS. ---------------------------------------------- Âm nhạc: Dành cho địa phương. ---------------------------------------------- Thứ 5 ngày 21 tháng 4 năm 2011. Toán. Luyện tập. I/ Mục tiêu: - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Biết lập bảng thống kê(theo mẫu). - Các bài tập cần làm: Bài 1,2,3(a),bài 4. - Bài 4 GV chuẩn bị bảng phụ cho HS lên điền. II/ Hoạt động dạy và học: B/ Bài mới : 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn HS làm bài tập : - HS đọc yêu cầu từng BT, GV giải thích, hướng dẫn thêm. - HS làm BT vào vở. - GV chấm 1 số bài . * Chữa bài: a- Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu bài. - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì? - Hướng dẫn HS giải. Giải - Các bước giải. 1 km đi được số phút là: 12 : 3 = 4 (phút) 28 phút đi được số km là: 28 : 4 = 7 (km) Đáp số: 7 km b- Bài 2: Tương tự bài 1. - Gọi HS lên bảng chữa bài. c- Bài 3: Bài (b) dành cho HS khá,giỏi .Kết quả là: a ) 32 : 4 x 2 =16 b) 24 : 6 : 2 =2 32: 4 : 2 = 4 24 : 6 x 2= 8 d- Bài 4: - HS thống kê số HS giỏi, HS khá, HS trung bình ở từng lớp, sau đó tinh tổng số HS. - GV kẻ sẵn vào bảng phụ, gọi 1 HS lên bảng làm bài. Lớp Học sinh 3A 3B 3C 3D Tổng Giỏi Khá Trungbình Tổng - GV cùng HS cả lớp nhận xét. - Khắc sâu về thống kê số liệu. III/Củng cố, dặn dò:2’. - Nhận xét giờ học. ------------------------------------------------------ Thủ công: Làm quạt giấy tròn (t2) ------------------------------------------------------ Đạo đức. Tìm hiểu truyền thống văn hoá địa phương. I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Có hiểu biết về truyền thống văn hoá địa phương. II/ Hoạt động dạy và học: 33’ 1/ Giới thiệu bài: 2/ Tìm hiểu truyền thống văn hoá địa phương của tĩnh nhà. a- Các lễ hội: Ví dụ: Lễ hội đền Lê Khôi, lễ hội chùa Hương... b- Các làn điệu dân ca: Hát ví dặm, hát ru.... c- Phong trào văn hoá văn nghệ: d- Truyền thống văn hoá khác: - Học tập. - Thể thao. 3/ HS trình bày những sưu tầm của mình theo nhóm về truyền thống văn hoá địa phương (ca dao, tục ngữ, tranh ảnh). 4/ Củng cố, dặn dò: 2’ - Nhận xét giờ học. --------------------------------------------------------------- Tập đọc. Cuốn sổ tay. I/ Mục tiêu: - Đọc đúng các từ phiên âm từ nước ngoài. - Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Nắm được công dụng của sổ tay ;biết cách ứng xử đúng : Không tự tiện xem sổ tay của người khác.(trả lời được các câu hỏi trong SGK). II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh SGK. III/ Hoạt động dạy và học: A/ Bài cũ: 5’. - 2 HS tiếp nối nhau kể câu chuyện. Người đi săn và con vượn (mỗi em kể 2 đoạn) . - GV nhận xét cho điểm B/ Bài mới : 28’ 1/ Giới thiệu bài: 2/ Luyện đọc. a- GV Đọc mẫu b- Hướng dẫn đọc từng câu và phát âm từ khó. HS đọc nối tiếp câu. c- Đọc từng đoạn và giải nghĩa từ: gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn. d- Luyện đọc nhóm. 3/ Hướng dẫn HS Tìm hiểu bài: - Bạn Thanh dùng sổ tay để làm gì? - Hãy nói vài điều lý thú ghi trong sổ tay bạn Thanh? - 4 HS tiếp nối nhau nêu đặc điểm 4 nước được nhắc đến trong bài: Va- ti- căng là nước nhỏ nhất, Nga là nước rộng nhất thế giới, Trung Quốc là nước đông dân nhất thế giới. - Em có sổ tay dùng không, số tay đã giúp gì cho em? 4/ Luyện đọc lại. - GV chọn đọc mẫu bài lần 2. - Gọi 4 HS đọc lại bài theo vai: người dẫn chuyện, Lân, Thanh, Tùng - 3 nhóm thi đọc bài theo vai. - Nhận xét tuyên dương HS đọc hay. 3/ Củng cố, dặn dò: 2’. - Nhận xét giờ học. ----------------------------------------------------------------- Thứ 6 ngày 22 tháng 4 năm 2011. Chính tả (nghe viết). Hạt mưa. I/ Mục tiêu: - Nghe- viết đúng bài chính tả ;trình bày đúng các khổ thơ , dòng thơ 5 chữ. - Làm đúng bài tập (2) a/b . II/ Hoạt động dạy và học: A/ Bài cũ: 5’ . - 1 HS đọc cho 2 HS viết trên bảng lớp: Cái lọ lục bình lóng lánh nước men nâu. - GV nhận xét cho điểm. B/ Bài mới : 28’ 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn HS viết chính tả : GV đọc bài thơ. Hỏi: Những câu thơ nào nói lên tác dụng của hạt mưa? Những câu thơ nào nói lên tính cách tinh nghịch của hạt mưa ? Bài thơ có mấy khổ thơ? - Các dòng thơ được trình bày như thế nào? - HS viết từ khó vào nháp: Gió, trang, mỡ màu,nghịch. - HS viết chính tả. - Soát lỗi. - Chấm bài. 3/ Hướng dẫn HS làm bài tập : - Gọi HS đọc yêu cầu bài, làm bài vào vở. - Chữa bài: a) Lào, Nam cực, Thái Lan. b) Màu vàng, cây dừa, con voi. 4/Củng cố, dặn dò: 2’ - Nhận xét giờ học. -------------------------------------------------- Tập làm văn. Nói, viết về bảo vệ môi trường. I/ Mục tiêu: - Biết kể lại 1 việc tốt đã làm để bảo vệ môi trường dựa theo gợi ý( SGK). - Viết được một đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu ) kể lại việc làm trên. *- KNS: - Giao tiếp: Lắng nghe, cảm nhận, chia sẻ, bình luận. II/ Hoạt động dạy và học: A/ Bài cũ: 5’ - Em cần làm gì để bảo vệ môi trường? - GV nhận xét cho điểm. B/ Bài mới : 28’ 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn HS làm bài tập : * Bài 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài: - HS đọc gợi ý trong sgk. - Gv giúp HS xác định thế nào là việc tốt góp phần bảo vệ môi trường: Em hãy kể tên những việc tốt góp phần bảo vệ môi trường mà học sinh chúng ta có thể tham gia. ( HS tiếp nối nhau trả lời ) + Em đã làm việc tốt gì để góp phần bảo vệ môi trường? + Em đã làm việc tốt đó ở đâu? Vào khi nào? + Em đã tiến hành công việc đó ra sao? + Em có cảm tưởng thế nào sau khi làm việc tốt đó? * Bài 2: - HS đọc yêu cầu đề bài. - HS tự làm bài vào vở. - 2 HS đọc bài trước lớp. - Gv nhận xét, cho điểm HS. C/Củng cố, dặn dò: 2’. - Nhận xét giờ học. ----------------------------------------------------- Toán Luyện tập chung. I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Biết tính giá trị của biểu thức số. - Biết giải toán liên quan đến rút về đơn vị. - Các bài tập cần làm: Bài 1,,3,4. - Dành cho HS khá,giỏi: Bài 3. II/ Hoạt động dạy và học: 33’ 1/ Giới thiệu bài: 2/ Luyện tập : HS làm bài tập 1, 2 ,4 . a-Bài 1: - Cho HS đọc yêu cầu . Tính a) (13829 + 20718) x 2 b) (20354 – 9638) x 4 c) 14523 – 24964 : 4 d) 97012 – 21506 x 4 - HS nhắc lại quy tắc thực hiện các phép tính trong biểu thức. - Hướng dẫn HS làm các bài tập a, b, c, d. b- Bài 2: Dành cho HS khá,giỏi. - Cho HS đọc đề toán. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? Giải Số tuần lễ Hường đi học trong năm là: 175 : 5 = 35 (tuần) Đáp số : 35 tuần c- Bài 3: - Cho HS đọc đề toán. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? Giải Số tiền mỗi người được nhận là: 75 000 : 3 = 25 00(đồng). Hai người nhận được số tiền là: 25 00 x 2 = 5000(đồng) Đáp số: 5 000 đồng d-Bài 4: -Cho HS đọc đề toán. -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? -Hướng dẫn HS đổi dm ra cm. Giải: Đổi 2 dm 4 cm = 24 cm Cạnh hình vuông là: 24 : 4 =6 (cm) Diện tích hình vuông là: 6 x 6 = 36( cm 2) Đáp số : 36 cm2 GV chấm chữa bài cho HS. III/ Cũng cố - dặn dò: 2’ - GV nhận xét tiết học. ----------------------------------------------------- Tự nhiên xã hội. Năm, tháng và mùa. I/ Mục tiêu: Sau bài học HS biết: - Biết được 1 năm trên Trái Đất có bao nhiêu tháng, bao nhiêu ngày và mấy mùa. II/ Đồ dùng dạy học: - Các hình trong sgk. III/ Hoạt động dạy và học: * Hoạt động 1: 10’ .Thảo luận nhóm. Mục tiêu: - Biết được 1 năm trên Trái Đất có bao nhiêu tháng, bao nhiêu ngày và mấy mùa. Bước 1: - Cho HS thảo luận nhóm. - Một năm có bao nhiêu ngày, bao nhiêu tháng?. - Số ngày trong các tháng có bằng nhau không? Bước 2: - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - HS quan sát H1 sgk, GV giảng cho HS biết thời gian để trái đất chuyển động vòng quanh mặt trời là 1 năm. Hỏi: Khi chuyển động được 1 vòng quanh mặt trời, trái đất đã tự quay quanh mình nó được bao nhiêu vòng? * Kết luận: Thời gian để trái đất chuyển động được 1 vòng quanh mặt trời là 1 năm. * Hoạt động 2: 10’ . Làm việc với sgk theo cặp: Mục tiêu: - HS chỉ được các vị trí A, B, C, D của trái đất trong hình 2. Bước 1: Thảo luận theo cặp. - Trong các vị trí A, B, C, D của trái đất trên hình 2, vị trí nào của trái dất thể hiện bắc bán cầu là mùa xuân, mùa hạ, mùa thu và mùa đông. - Hãy cho biết các mùa của bắc bán cầu vào các tháng 3, 6, 9, 12. Bước 2: Đại diện cặp trả lời. - GV cùng cả lớp nhận xét. * Kết luận: Có một số nơi trên trái đất, một năm có 4 mùa. Các mùa ở Bắc bán cầu và nam bán cầu trái đất trái ngược nhau. *Hoạt động 3; 10’ .Chơi trò chơi: Xuân, hạ, thu, đông. Mục tiêu: - Học sinh biết chơi trò chơi Xuân , Hạ , Thu , Đông. Bước 1: Nghe GV phổ biến luật chơi. Bước 2: Chơi. - GV cùng cả lớp nhận xét . VI/Củng cố, dặn dò: 5’ - Nhận xét giờ học. --------------------------------------------------- Hoạt động tập thể: Sinh hoạt lớp. I/ Nhận xét ,đánh giá các hoạt động của HS trong tuần qua: 10’ - HS trong tổ nhận xét, đánh giá lẫn nhau về các mặt: +Học tập + ý thức, nề nếp, sinh hoạt 15 ' + Vệ sinh trực nhật, vệ sinh cá nhân - Các tổ trưởng báo cáo kết quả của tổ mình. - Cả lớp nhận xét chung - Các tổ bình chọn tổ xuất sắc của lớp - Bình chọn các cá nhân xuất sắc của tổ II/ GV phổ biến và triển khai kế hoạch tuần tới : 5’ - Tiếp tục duy trì nề nếp học bài và làm bài đã có từ trước - Duy trì nề nếp về chữ viết. - Xây dựng nhiều đôi bạn học tốt. - Kèm cặp HS yếu, bồi dưỡng HS giỏi. - Hoàn thành các khoản đóng góp theo chỉ tiêu đã đề ra - Làm tốt công tác vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học và sân trường. III/ Cho HS dọn vệ sinh trường , lớp: 15’ - Ba tổ trưởng điều khiển, GV theo dõi. - Vì sao chúng ta cần phải dọn vệ sinh sạch sẽ? - GV nhận xét tiết học . ----------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: