I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
- Biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu ND – ý nghĩa: giết hại thú rừng là tội ác; cần có ý thức bảo vệ môi trường. (trả lời các câu hỏi 1, 2, 4, 5)
B. Kể chuyện.
- Kể lại được từng đoạn của câu truyện theo lời bác thợ săn, dựa vào tranh minh hoạ (SGK).
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ chuyện trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: Đọc bài con cò + trả lời câu hỏi (3 HS)
-> HS + GV nhật xét.
b. Bài mới.
1. Giới thiệu bài – ghi đầu bài.
2. Luyện đọc.
a. GV đọc toàn bài
- GV hướng dẫn cách đọc - HS nghe.
b) Hướng dẫn luyện đọc + giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu. - HS nối tiếp nhau đọc.
- Đọc từng đoạn trước lớp - HS đọc đoạn.
- HS giải nghĩa từ.
- Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo nhóm 4.
Tuần 32 Ngày soạn: 24/ 04/ 2010 Ngày dạy: Thứ hai 26/ 04/ 2010 Tiết 1: Toán luyện tập chung A. Mục tiêu. - Biết đặt tính nhân chia số có năm chữ số cho số có một chữ số. - Biết giải bài toán có phép nhân chia. B. Các hoạt động dạy học : A. KTBC : Làm BT 2+ 3 ( 2 HS ) -> HS+ GV nhận xét B. Bài mới : 1. Hoạt động 1 : Thực hành a. Bài 1 : * Củng cố về nhân chia số có 5 chữ số cho số có 1 chữ số . - Gv gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm vào bảng con 10715 30755 5 x 6 07 6151 64290 25 05 0 -> GV sửa sai cho HS b. Bài 3 + 2 : * Củng cố về giải toán có lời văn . * Bài 2 : - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu làm vở Tóm tắt Bài giải : Có : 105 hộp Tổng số chiếc bánh là : Một hộp có : 4 bánh 4 x 105 = 420 ( chiếc ) Một bạn được : 2 bánh Số bạn được nhận bánh là : Số bạn có bánh : .bánh ? 420 : 2 = 210 ( bạn ) Đáp số : 210 bạn - GV gọi HS đọc bài - 3 – 4 HS đọc – nhận xét -> GV nhận xét * Bài 3 : - GV gọi HS nêu yêu cầu bài - 2 HS nêu yêu cầu bài - Yêu cầu HS làm vào VBT Tóm tắt : Giải Chiều dài : 22cm Chiều rộng hình chữ nhật là: Chiều rộng : 12 : 3 = 4 (cm) DT : cm2? Diện tích hình chữ nhật là: 12 x 4 = 48 (cm2) Đ/S: 48 (cm2) - GV gọi HS đọc bài - 3 – 4 HS đọc và nhận xét. - GV nhận xét. c) Bài 4: Củng cố về thời gian. - Gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu - HS làm nháp – nêu kết quả + những ngày chủ nhật trong tháng là: 1, 8, 15, 22, 29. - GV nhận xét. III. Củng cố – Dặn dò. - Chuẩn bị bài sau. Tiết 2+ 3: Tập đọc - kể chuyện Người đi săn và con vượn I. Mục tiêu: A. Tập đọc: - Biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu ND – ý nghĩa: giết hại thú rừng là tội ác; cần có ý thức bảo vệ môi trường. (trả lời các câu hỏi 1, 2, 4, 5) B. Kể chuyện. - Kể lại được từng đoạn của câu truyện theo lời bác thợ săn, dựa vào tranh minh hoạ (SGK). II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ chuyện trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: Đọc bài con cò + trả lời câu hỏi (3 HS) -> HS + GV nhật xét. b. Bài mới. 1. Giới thiệu bài – ghi đầu bài. 2. Luyện đọc. a. GV đọc toàn bài - GV hướng dẫn cách đọc - HS nghe. b) Hướng dẫn luyện đọc + giải nghĩa từ. - Đọc từng câu. - HS nối tiếp nhau đọc. - Đọc từng đoạn trước lớp - HS đọc đoạn. - HS giải nghĩa từ. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo nhóm 4. - Đọc cả bài. - Một số HS thi đọc. -> HS nhận xét. 3. Tìm hiểu bài: - Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn? -> Con thú nào không may gặp phải bác thì coi như ngày tận số. - Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nói lên điều gì? -> Căm ghétrường người đi săn độc ác. - Những chi tiết nào cho thấy cái chết của vượn mẹ rất thương tâm. -> Hái lá vắt sữa vào miệng cho con. - Chứng kiến cái chết của vượn mẹ, bác thợ săn làm gì? -> Đứng nặng chảy cả nước mắt. - Câu chuyện muốn nói điều gì với chúng ta? -> Giết hại loài vật là độc ác 4. Luyện đọc lại. - GV hướng dẫn đọc đoạn 2. - HS nghe. - nhiều HS thi đọc -> HS nhận xét. Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ. - HS nghe 2. HD kể. - HS quan sát tranh, nêu vắn tắt ND từng tranh. - GV nêu yêu cầu. - GV nhận xét ghi điểm. - Từng cặp HS tập kể theo tranh - HS nổi tiếp nhau kể - HS kể toàn bộ câu chuyện -> HS nhận xét. c) Củng cố – Dặn dò. - Nêu lại ND bài. - Chuẩn bị bài sau. Ngày soạn: 24/ 04/ 2010 Ngày giảng: Thứ ba 27/ 04/ 2010 Tiết 1:Thể dục: tung và bắt bóng cá nhân trò chơi truyền đồ vật I. Mục tiêu: - Biết cách tung, bắt bóng cá nhân (tung bón bằng một tay và bắt bóng bằng cả 2 tay) - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được. II. Địa điểm – Phương tiện. - Địa điểm: Sân trường, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Bóng, sân trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Phương pháp tổ chức A. Phần mở đầu 1. Nhận lớp. - Cán sự báo cáo sĩ số - GV nhận lớp, phổ biến ND. 2. KĐ: - Tập bài thể dục phát triển chung - Chạy chậm theo 1 hàng dọc. - ĐHTT x x x x x x x x x B. Phần cơ bản. 1. Ôn động tác tung và bắt bóng theo nhóm 2 người. - ĐHTT. x x x x x x - Từng HS tung và bắt bóng - HS tập theo tổ. - GV quan sát, HD thêm. 2. Học trò chơi "Chuyển đồ vật" - GV nêu tên trò chơi, HD cách chơi - GV cho HS chơi thử. - GV cho HS chơi trò chơi. - GV nhận xét. C. Phần kết thúc. - ĐHXL: - Chạy lỏng thả lỏng, hít thở sâu. x x x - GV + HS hệ thống lại bài. x x x - Nhận xét giờ học. x x x - GV giao BTVN Tiết 2: Toán: bài toán liên quan đến rút về đơn vị (tiếp) A. Mục tiêu: - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. B. Các hoạt động dạy học. I. Ôn luyện. - Nêu các bước giải bài toán rút về đơn vị đã học? (2HS) - Làm BT 2 (1HS) -> HS + GV nhận xét. II. Bài mới. 1. Hoạt động 1: HD giải bài toán có liên quan -> rút về đơn vị. * HS nắm được cách giải. - GV đưa ra bài toán (viêt sẵc trên giấy). - HS quan sát. - 2 HS đọc bài toán. + Bài toán cho biết gì? + BT hỏi gì? - HS nêu. + Để tính được 10l đổ được đầy mấy can trước hết phải tìm gì ? - Tìm số lít mật ong trong một can - Gọi 1 HS lên bảng làm+ lớp làm nháp Tóm tắt : Bài giải : 35 l : 7 can Số lít mật ong trong một can là : 10 l : . Can ? 35 : 7 = 5 ( L ) Số can cần đựng 10 L mật ong là ; 10 : 5 = 2 ( can ) Đáp số : 2 can - Bài toán trên bước nào là bước rút vè đơn vị ? - Bước tìm số lít trong một can - So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa hai bài toán liên quan rút về đơn - HS nêu Vị ? Vậy bài toán rút vè đơn vị được giải bằng mấy bước ? - Giải bằng hai bước + Tìm giá trị của một phần ( phép chia ) + Tìm số phần bằng nhau của một giá trị ( phép chia ) - Nhiều HS nhắc lại 2. Hoạt động 2: Thực hành a. Bài 1+ 2 : * Củng cố về dạng toán rút về đơn vị vừa học . * Bài 1 : - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS phân tích bài toán - 2 HS nêu - HS làm vào vở + 1 HS lên bảng Tóm tắt : Bài giải : 40 kg : 8 túi Số kg đường đựng trong một túi là : 15 kg : . Túi ? 40 : 8 = 5 ( kg ) Số túi cần để đựng 15 kg đường là : - Gv gọi HS đọc bài , nhận xét 15 : 5 = 3 ( túi ) - GV nhận xét Đáp số : 3 túi * Bài 2 : - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu - Yêu cầu HS phân tích bài toán - 2 HS phân tích bài toán - 1 HS lên bảng + lớp làm vào vở Tóm tắt : Bài giải : 24 cúc áo : 4 cái áo Số cúc áo cần cho 1 cái áo là : 42 cúc áo : . Cái áo ? 24 : 4 = 6 ( cúc áo ) Số áo loại đỏ dùng hết 42 cúc áo là : 42 : 6 = 7 ( cái áo ) Đáp số : 7 cái áo - Gọi HS đọc bài , nhận xét - GV nhận xét b. Bài 3 : * Củng cố về tính giái trị của biểu thức . - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - HS làm nháp – nêu kết quả a. đúng c. sai b. sai đ. đúng - HS nhận xét - GV nhận xét 3. Củng cố dặn dò : - Nêu lại ND bài ? - 1 HS nêu - Chuẩn bị bài sau Tiết 3 : Chính tả : ( Nghe – Viết ) Ngôi nhà chung I. Mục tiêu : - Nghe- viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi, viết đúng, đẹp, không sai qua 5 lỗi. - Làm đúng BT 2 a/b, hoặc BT CT II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết 2 lần BT 2a. III. Các HĐ dạy học: A. KTBC: - GV đọc; rong ruổi, thong dong, gánh hàng rong (HS viết bảng) - HS + GV nhận xét. B. Bài mới : 1. GTB : ghi đầu bài 2. HD nghe - viết . a. HD chuẩn bị . - GV đọc 1 lần Ngôi nhà chung - HS nghe - 2 HS đọc lại - Giúp HS nắm ND bài văn + Ngôi nàh chung của mọi dân tộc là gì ? - Là trái đất + Những cuộc chung mà tất cả các dân tộc phải làm là gì ? - Bảo vệ hoà bình, MT , đấu tranh chống đói nghèo - GV đọc 1 số tiếng khó - HS nghe viết vào bảng con - GV quan sát, sửa sai b. GV đọc bài . - HS nghe viết bài vào vở - GV đọc bài - HS dùng bút chì , đổi vở soát lỗi - GV thu vở chấm điểm 3. HD làm baùi tập 2 a . - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu làm bài cá nhân - HS làm bài cá nhân - 2 HS lên bảng làm - đọc kết quả a. nương đỗ - nương ngô - lưng đèo gùi Tấp nập - làm nương - vút lên -> HS nhận xét -> GV nhận xét * Bài 3a : - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - 1 vài HS đọc trước lớp 2 câu văn - Từng cặp HS đọc cho nhau viết - GV nhận xét 4. Củng cố dặn dò . - Nêu ND bài ? - chuẩn bị bài sau Tiết 4: Tập đọc: Cuốn sổ tay I. Mục tiêu: - Biết đọc phân biệt lời người dẫn truyện với lời các nhân vật. - Nắm được công dụng của sổ tay; biết cách ứng xử đúng; không tự tiện xem sổ tay của người khác. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Đồ dùng dạy- học: - Bản đồ thế giới. - 2- 3 cuốn sổ tay. III. Các hoạt động day- học: A. KTBC: - Đọc bài Mè hoa lượn sóng? (3 HS) à HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: a. GV đọc toàn bài - HS nghe - GV hướng dẫn đọc b. HD luyện đọc + giải nghĩa từ: - Đọc từng câu. - HS nối tiếp đọc. - Đọc từng đoạn trước lớp - HS đọc đoạn. - HS giải nghĩa từ - Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 4 - 1- 2 HS đọc lại toàn bài 3. HD tìm hiểu bài: - Thanh dùng sổ tay làm gì? - Ghi ND cuộc họp, các việc cần làm, những chuyện lí thú - Hãy nói một vài điều lí thú trong sổ tay của Thanh? - VD: Tên nước nhỏ nhất, nước có dân số đông nhất. - Vì sao Lân khuyên Tuấn không nên tự ý xem sổ tay của bạn? - Vì sổ tay là tài sản riêng của từng người, người khác không được tự ý sử dụng. 4. Luyện đọc lại: - HS tự hình thành nhóm, phân vai. - Một vài nhóm thi đọc theo vai - HS nhận xét à GV nhận xét 5. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. Tiết 5: rèn chữ bài viết tuần 32 Mục đích yêu cầu Rèn HS viết đúng, viết đẹp, trình bày khoa học. Yêu cầu viết đúng mẫu, đúng kiểu chữ. Bài viết đúng nội dung, đúng yêu cầu của đề bài. Đồ dùng. Vở rèn chữ Các hoạt động dạy học Kiểm tra Vở viết HS và bài viết giờ trước. Bài mới + Giới thiệu bài: Để các em viết đúng, viết đẹp, hôm nay cô hướng dẫn các em viết bài viết số 32. Hướng dẫn HS viết bài Tìm hiểu nội dung bài viết Nội dung bài viết nói về điều gì? Hướng dẫn HS viết bài Bài viết được viết theo kiểu chữ nào? Nêu độ cao các chữ? Khoảng cách giữa các chữ? Cách viết chữ như thế nào? Học sinh vi ... iếng khó: Gió, sông, màu mỡ, trang, mặt nước - HS viết bảng con. -> GV nhận xét. b) GV đọc bài: - HS nghe viết bài. - GV quan sát uốn lắn cho HS c) Chấm chữa bài. - GV đọc lại bài. - HS đổi vở soát lỗi. - GV thu vở chấm điểm. 3. HD làm bài tập 2a: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu - HS làm vào nháp. - 3 HS lên bảng làm, đọc kết quả, nhận xét. a) Lào - Nam cực - Thái Lan. - GV nhận xét. 4. Củng cố dặn dò. - Nêu lại ND bài. - Chuẩn bị bài sau. Tiết 5: Toán Ôn : Bài toán có liên quan đến rút về đơn vị I. Mục tiêu - Củng cố KN giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Rèn KN tính và giải toán cho HS - GD HS chăm học toán B-Đồ dùng GV : Bảng phụ- Phiếu HT HS : SGK C-Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1/Tổ chức: 2/Luyện tập: *Bài 1: + Treo bảng phụ - Đọc đề? - BT cho biết gì? - BT hỏi gì? - Gọi 1 HS làm bài Tóm tắt 3 kho : 27 tạ 81 tạ :... kho? - Chữa bài, nhận xét *Bài 2: HD tương tự bài 1 Tóm tắt 5 thùng : 25 lít 13500 lít :... thùng? - Chấm bài, nhận xét. *Bài 3: HD tương tự bài 2 Tóm tắt 5 phòng : 45 viên 3627 viên :.... phòng? - Chấm bài, nhận xét 3/Củng cố: - Nêu các bước giải BT liên quan đến rút về đơn vị? - Dặn dò: Ôn lại bài. -Hát - Đọc - 3 kho đựng 36405 kg thóc - 84954 kg đựng mấy kho? - Lớp làm phiếu HT Bài giải Số thóc trong một kho là: 27 : 3 = 9( tạ) Số kho cần để chưa hết 81 tạ thóc là: 81 : 9 = 9( kho) Đáp số: 9 kho - Đổi vở- Kiểm tra - Đọc Lớp làm vở Bài giải Số dầu trong một thùng là: 25 : 5 = 5 ( l) Số thùng để đựng 13500 lít dầu là: 13500 : 5 = 2700( thùng) Đáp số : 2700 thùng - Làm phiếu HT Bài giải Số viên gạch lát một phòng là: 45 : 5 = 9( viên) Số phòng lát hết 3627 viên gạch là: 3627 : 9 = 403( phòng) Đáp số : 403 phòng Tiết 6: Tiếng việt Ôn bài tập đọc : Người đi săn và con vượn I. Mục tiêu - Củng cố kĩ năng đọc trơn và đọc hiểu bài : Người đi săn và con vượn - Đọc kết hợp trả lời câu hỏi II. Đồ dùng GV : SGK HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài : Người đi săn và con vượn 2. Bài mới a. HĐ1: Đọc tiếng - GV đọc mẫu, HD giọng đọc - Đọc câu - Đọc đoạn - Đọc cả bài b. HĐ 2 : đọc hiểu - GV hỏi HS câu hỏi trong SGK - 3 HS đọc bài - Nhận xét bạn đọc - HS theo dõi - HS nối tiếp nhau đọc từng câu, kết hợp luyện đọc từ khó + Đọc nối tiếp 4 đoạn - Kết hợp luyện đọc câu khó - Đọc đoạn theo nhóm - Thi đọc giữa các nhóm - Bình chọn nhóm đọc hay + 4 HS nối nhau đọc cả bài - 1 HS đọc cả bài - HS trả lời + HS tự phân vai đọc bài IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học, khen tổ, nhóm, cá nhân đọc tốt - Về nhà luyện đọc tiếp. Tiết 7: Thể dục: tung và bắt bóng theo nhóm trò chơi chuyển đồ vật I. Mục tiêu: - Thực hiện được tung bắt bóng theo nhóm 2 – 3 người. - Biết cách chơi và tham gia chơi được. II. Địa điểm và phương tiện. - Địa điểm: Sân trường vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Bóng. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Đ/lg P2 tổ chức A. Phần mở đầu. 5-6' - ĐHTT: 1. Nhận lớp. x x x - Cán sự báo cáo sĩ số. x x x - GV nhận lớp, phổ biến ND. 2. Khởi động. - Tập bài thể dục phát triển chung. 1lần - Trò chơi tìm người chỉ huy. B. Phần cơ bản. 25' 1. Tung và bắt bóng theo nhóm 3 người. - HS đứng tại chỗ tập tung và bắt bóng 1 số lần. - GV chia số HS trong lớp thành từng nhóm (3HS). - HS tung và bắt bóng theo nhóm. - ĐHTL: x x x - GV hướng dẫn cách di chuển để bắt bóng. - HS thực hành. 2. Trò chơi "Chuyển đồ vật". - GV nêu tên trò chơi, nhắc cách chơi. - ĐHTC: C. Phần kết thúc. - ĐHXL: x - Đứng thành vòng tròn, thả lỏng hít thở sâu. x x x x - GV + HS hệ thống bài. - Chuẩn bị bài sau, GV giao BTVN. Ngày soạn: 25/ 04/ 2010 Ngày giảng: Thứ sáu 30/04/2010 Tiết 1: Toán. luyện tập chung A. Mục tiêu: - Biết tính giá trị của biểu thức số. - Biết giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị B. Các hoạt động dạy học. I. Ôn luyện: Làm BT 1 + 2 (T59, 2HS) -> HS + GV nhận xét. II. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Thực hành. a) Bài 1: Củng cố tính giá trị của biểu thức. - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu làm bảng con. (13829 + 20718) x 2 = 34547 x 2 = 69094 (20354 - 9638) x 4 = 10716 x 4 = 42846 - GV sửa sai. b) Bài 2 + 3: Củng cố về bài toán rút về đơn vị. * Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu làm vào vở. - 2 HS nêu yêu cầu. - 2 HS phân tích bài toán. Tóm tắt Bài giải 5 tiết : 1 tuần 175 tiết : tuần? Số tuần lễ thường học trong năm học là. 175 : 5 = 35 (tuần) Đ/S: 35 (tuần) - GV gọi HS đọc bài , nhận xét. - GV nhận xét. * Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - 2 HS phân tích bài. - Yêu cầu làm vào vở. Tóm tắt Bài giải 3 người : 175.00đ 2 người : đồng? Số tiền mỗi người nhận được là 75000 : 3 = 2500(đ) số tiền 2 người nhận được là. 2500 x 2 = 50000 (đ) Đ/S: 50000 (đ). b) Bài 4: Củng cố về tính chu vi hình vuông. - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu làm vở. Tóm tắt Bài giải Chu vi: 2dm 4cm DT: ..cm2? Đổi 2 dm 4cm = 24 cm cạnh của HV dài là: 24 : 4 = 6 (cm) Diện tích của hình vuông là. 6 x 6 = 36 (cm2) Đ/S: 36 (cm2). - GV gọi HS đọc bài, nhận xét. - GV nhận xét. III. Củng cố dặn dò. - Nêu lại ND bài. - chuẩn bị bài sau. Tiêt 2: Tập làm văn Nói viết về bảo vệ môi trường I. Mục tiêu. - Biết kể lại một việc tốt đã làm để bảo vệ môi trường dựa theo gợi ý (SGK). - Viết được một đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu) kể lại việc làm trên. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh ảnh về bảo vệ môi trường. - Bảng lớp viết gợi ý. III. Hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài. 2. HD làm bài. - GV gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý. - HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc gợi ý. -GV giới thiệu về một số tranh ảnh về bảo vệ môi trường. - HS quan sát. - HS nói tên đề tài mình chọn kể. - HS kể theo nhóm 3. - GV gọi HS đọc bài. - Vài HS thi đọc - HS nhận xét. - GV nhận xét. b) Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - HS ghi lại lời kể ở BT1 thành một đoạn văn (làm vào vở) - 1 số HS đọc bài viết. -> HS nhận xét -> bình chọn. -> GV nhận xét. VD: Một hôm trên đường đi học em gặp 2 bạn đang bám vào một cành cây đánh đu. vì hai bạn nặng lên cành cây xã xuống như sắp gẫy. Em thấy thế liền nói: Các bạn đừng làm thế gẫy cành cây mất - GV thu vở chấm điểm. 3. Củng cố - Dặn dò. - Nêu lại ND bài - Chuẩn bị bài sau. Tiết 5:Tự nhiên xã hội Năm, tháng và mùa I. Mục tiêu: - Biết được một năm trên trái đất có bao nhiêu tháng, bao nhiêu ngày và mấy mùa. II. Đồ dùng dạy- học: - Các hình trong SGK. - Quyển lịch III. Các hoạt động dạy- học: 1. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. * Mục Tiêu: Biết thời gian để Trái Đất chuyển động được một vòng quanh Mặt Trời là một năm, 1 năm có 365 ngày. Tiến hành: - B1: GV nêu yêu cầu và câu hỏi thảo luận. + Một năm thường có bao nhiêu ngày? bao nhiêu tháng? - HS quan sát lịch, thảo luận theo câu hỏi. + Số ngày trong các tháng có bằng nhau không? .. - Đại diện các nhóm trình bày KQ thảo luận. - HS quan sát hình 1 trong SGK - GV: Để TĐ chuyển động 1 vòng quanh MT là 1 năm. - HS nghe. KL: Để TĐ chuyển động được 1 vòng quanh MT là 1 năm. 1 năm thường có 365 ngày và chia thành 12 tháng. 2. Hoạt động 2: Làm việc với SGK theo cặp. MT: Biết 1 năm thường có 4 mùa Tiến hành: - B1: GV nêu yêu cầu. - 2 HS quan sát H2 trong SGK và hỏi đáp theo câu hỏi gợi ý. - B2: GV gọi HS trả lời. - 1 số HS trả lời trước lớp à HS nhận xét. KL: Có một số nơi trên TĐ, 1 năm có 4 mùa : Xuân, hạ, thu, đông. Các mùa ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu trái ngược nhau. Hoạt động 3: Chơi trò chơi Xuân, hạ, thu, đông: - Mục tiêu: HS biết đặc điểm khí hậu 4 mùa. * Tiến hành: - B1: GV hỏi + Khi mùa xuân em thấy thế nào? + ấm áp. + Khi mùa hạ em thấy thế nào? + Nóng nực. + Khi mùa thu em thấy thế nào? + mát mẻ. + Khi mùa đông em thấy thế nào? + Lạnh, rét. - B2: + GV hướng dẫn cách chơi trò chơi. - HS nghe. -> GV nhận xét. - HS chơi trò chơi. IV. Dặn dò. - Chuẩn bị bài sau. Tiết 6: Tiếng việt Ôn : Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì ? I. Mục tiêu - Tiếp tục ôn đặt và trả lời câu hỏi : Bằng gì ? - áp dụng làm bài tập. II. Đồ dùng GV : Phiếu học tập. HS : Vở. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Kết hợp trong bài mới B. Bài mới a. HĐ1 : Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi : Bằng gì ? - Em đi học bằng xe đạp. - Quyển vở này làm bằng giấy. - Cái bút này viết bằng mực. - Cái cặp này làm bằng da. b. HĐ2 : Đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi có cụm từ Bằng gì ? + 4 HS lên bảng làm - Cả lớp làm bài vào vở. - Nhận xét. + Lời giải : + Em đi học bằng gì ? - Bằng xe đạp + Quyển vở này làm bằng gì ? - Bằng giấy. + Cái bút này viết bằng gì ? - Bằng mực. + Cái cặp này làm bằng gì ? - Bằng da. * HS thực hành theo cặp. - 1 em hỏi 1 em trả lời. - Từng cặp đứng lên hỏi đáp - Nhận xét IV. Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. Tiết 7: Hoạt động tập thể Sinh hoạt lớp I/ Yêu cầu : HS có ý thức tự giác trong học tập, trong sinh hoạt. GD học sinh tự nhận khuyết điểm của mình để tự sửa khuyết điểm của mình - Sinh hoạt theo chủ điểm của đoàn đội Chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột, Đi chợ về chợ, chơi ô ăn quan” II/ Các sao tự sinh hoạt theo các bước sau: Điểm danh báo cáo Kiểm tra vệ sinh cá nhân Sao trưởng nhận xét đánh giá, tuyên dương những bạn ăn mặc gọn gàng sạch sẽ. Vệ sinh tay, chân áo quần sạch 3. Các sao viên kể việc làm tốt, điểm tốt của mình. Toàn sao khen bạn Sao trưởng nhận xét, đánh giá Đọc lời hứa: Vâng lời bác Hồ dạy Em xin hứa sẵn sàng Là con ngoan trò giỏi Cháu bác Hồ kính yêu Toàn sao sinh hoạt theo chủ điểm của đoàn đội Thi hát, kể chuyện, đọc thơ về đội Tổ chức chơi trò chơi dân gian: “Mèo đuổi chuột, Đi chợ về chợ, chơi ô ăn quan” Cho HS đứng thành vòng tròn GV phổ biến cách chơi, luật chơi - HS tham gia chơi Các nhóm chia ra mỗi nhóm 6 em chia thành 2 đội tham gia chơi Chú ý: trong khi chơi các em tham gia chơi tự giác. Nêu kế hoạch tuần tới: Học tập: chuẩn bị cho ôn tập để kiểm tra học kì Về nhà giúp đỡ bố mẹ công việc vừa sức mình
Tài liệu đính kèm: