Tập đọc – kể chuyện
NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯỢN
I.MỤC TIÊU:
A Tập Đọc
1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
-Đọc đúng các từ : xách nỏ, lông xám, loang, bẻ gãy nỏ, nghiến răng.
-Biết đọc bài với giọng cảm xúc, thay đổ giọng đọc phù hợp với nội dung.
2.Rèn kỹ năng đọc hiểu:
-Hiểu các từ ngữ được chú giải trong SGK.
-Nắm được ý nghĩa của câu chuyện: Giết hại thú rừng là tội ác, từ đó, có ý thức bảo vệ môi trường.
TuÇn 32 Thứ 2 ngày 19 tháng 4 năm 2010 Tiết 2 Tập đọc – kể chuyện NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯỢN I.MỤC TIÊU: A Tập Đọc 1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: -Đọc đúng các từ : xách nỏ, lông xám, loang, bẻ gãy nỏ, nghiến răng. -Biết đọc bài với giọng cảm xúc, thay đổ giọng đọc phù hợp với nội dung. 2.Rèn kỹ năng đọc hiểu: -Hiểu các từ ngữ được chú giải trong SGKù. -Nắm được ý nghĩa của câu chuyện: Giết hại thú rừng là tội ác, từ đó, có ý thức bảo vệ môi trường. B Kể Chuyện 1.Rèn kĩ năng nói: Dựa vào tranh minh hoạ, nhớ và kể lại đúng nội dung câu chuyện bằng lời của của nhân vật. Kể tự nhiên với giọng diễn cảm. 2. Rèn kĩ năng nghe II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ trong SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ: -2 HS đọc lại bài Con cò, trả lời các câu hỏi trong SGK -GV nhận xét, cho điểm. TẬP ĐỌC B.GIỚI THIỆU BÀI MỚI: Mỗi sinh vật trên trái đất, dù một cái cây hay con vật, đều có cuộc sống riêng, chúng ta không thể vô cớ phá hoại. Truyện đọc Người đi săn và con vượn mà các em học hôm nay là một câu chuyện đau lòng về những điều tệ hại mà con người có thể gây ra do thiếu hiểu biết. Chúng ta học câu chuyện này để rút ra cho mình một bài học về lòng nhân ái và ý thức bảo vệ môi trường. HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1 2 3 Luyện đọc - GV đọc mẫu bài với giọng kể khoan thai , cảm động , buồn rầu , xót xa , ân hận của bác thợ săn . -GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. + Đọc từng câu . + Đọc từng đọan trước lớp +Đọc từng đoạn trong nhóm +Thi đọc giữa các nhóm +Đọc đồng thanh Hướng dẫn tìm hiểu bài 1. Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn ? 2. Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nói lên điều gì ? 3. Những chi tiết nào cho thấy cái chết của vượn mẹ rất thương tâm ? 4. Chứng kiến cái chết của vượn mẹ bác thợ săn làm gì ? 5. Câu chuyện muốn nói điều gì với chúng ta ? - GV chốt lại câu trả lời đúng Luyện đọc lại : -GV đọc lại đọan 2 . -GV hướng dẫn h/s ngắt nghỉ hơi , nhấn giọng cho đúng ở các câu : Một hôm , / người đi săn xách nỏ vào rừng . // Bác thấy một con vượn lông xám / đang ngồi ôm con trên tảng đá . // Bác nhẹ nhàng rút mũi tên / bắn trúng vượn mẹ // -HS kết hợp đọc thầm. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu. Đọc đúng các từ ngữ: xách nỏ , lông xám , loang , giật phắt , lẳng lặng , nghiến răng . -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp. -HS đọc các từ được chú giải cuối bài. -Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm đọc từng đoạn . -Cá nhân các nhóm thi đọc với nhau -Các nhóm đọc đồng thanh. -Các nhóm thảo luận trao đổi về nội dung bài. -1 HS đọc câu hỏi , các HS khác trả lời. - Con thú nào không may gặp bác thì hôm ấy coi như ngày tận số . - Nó căm ghét người đi săn độc ác ./ Nó tức giận kẻ bắn nó chết trong lúc vượn con đang rất cần chăm sóc - Vượn mẹ vơ nắm bùi nhùi gối đầu cho con , hái cái lá to vắt sữa vào và đặt lên miệng con . Sau đó , nghiến răng giật phắt mũi tên ra , hét lên thật to rồi ngã xuống . - Bác đứng lặng , chảy nước mắt , cắn môi , bẻ gãy nỏ , lẳng lặng ra về . Từ đấy bác bỏ hẳn nghề đi săn . - Không nên giết hại muôn thú ./ Phải bảo vệ động vật hoang dã .. - Lắng nghe . KỂ CHUYỆN HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào 4 tranh minh hoạ kể đúng nội dung câu chuyện theo lời của người thợ săn. Hướng dẫn học sinh kể chuyên theo tranh -GV yêu cầu HS quan sát tranh naò nêu vắn tắt nội dung mỗi tranh. -GV theo dõi, tuyên dương những HS kể chuyện hay nhất, cảm động nhất -HS lắng nghe. -HS quan sát tranh và nêu nhanh nội dung mỗi tranh. -Từng cặp HS tập kể từng đoạn theo lời của bác thợ săn. -Một số HS thi kể trước lớp. -Cả lớp theo dõi, bình chọn bạn kể đúng yêu cầu nhất, hấp dẫn nhất. CỦNG CỐ-DẶN DÒ: -Em hiểu điều gì qua câu chuyện này? -GV nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện kể toàn bộ câu chuyện cho người thân nghe. Tiết 3 Môn :Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: Củng cố kĩ năng thực hiện tính nhân, chia số có năm chữ số với số có một chữ số. Củng cố kĩ năng giải toán có lời văn. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK, phấn. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. KIỂM TRA BÀI CŨ: Gọi HS lên bảng làm bài tập - Đặt tính và tính: 15273 : 3 36083 : 4 - Một cửa hàng có 21455kg gạo gồm gạo nếp và gạo tẻ, trong đó số kg gạo nếp bằng một phần tư số kg gạo tẻ. Hỏi mỗi loại gạo có bao nhiêu kg? - Nhận xét bài cũ. 2. GIỚI THIỆU BÀI: Luyện tập chung HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1 Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - Xác định yêu cầu của bài, sau đó cho HS tự làm bài. - Chữa bài và cho điểm HS. + Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. + Yêu cầu HS nêu rõ từng bước thực hiện phép tính của mình. Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Muốn tính số bạn chia được bánh ta làm thế nào? - Có cách nào khác không? - Yêu cầu HS giải theo hai cách. - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài. - Bài toán yêu cầu chúng ta tìmgì? - Nêu cách tính diện tích của hình chữa nhật? - Để tính diện tích của hình chữ nhật chúng ta phải tìm gì trước? - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con. - Nhận xét bài bạn làm đúng / sai. - Nêu cách thực hiện phép tính của mình. - 1 em đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. - Có 105 hộp bánh, mỗi hộp có 4 cái bánh. số bành này được chia hết cho các bạn, mỗi bạn được 2 cái. - Số bạn được chia bánh? - Ta phải lấy tổng số bánh chia cho số bánh mỗi bạn được nhận. - Có thể xem mỗi hộp chia được cho bao nhiêu bạn, sau đó lấy kết quả nhân với hộp bánh. - 2 em lên bảng làm bài mỗi em làm mkột cách, cả lớp làm bài vào vở. * Cách 1: Bài giải Tổng số chiếc bánh nhà trường có là: 4 X 105 = 420 (chiếc) Số bạn được nhận bánh là: 420 : 2 = 210 (bạn) Đáp số: 210 bạn * Cách 2: Bài giải Mỗi hộp chia được cho số bạn là: 4 : 2 = 2 (bạn) Số bạn được nhận bánh là: 2 x 105 = 210 (bạn) Đáp số: 210 bạn - 1 em đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. - Tính diện tích của hiành chữ nhật. - HS nêu. - Tìm độ dài của chiều rộng hình chữ nhật. - 1 em lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Chiều rộng của hình chữ nhật là: 12 : 3 = 4(cm) Diện tích của hình chữa nhật là: 12 x 4 = 48 (cm2) Đáp số: 48 cm2 IV CỦNG CỐ, DẶN DÒ: Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật. - Về nhà làm bài tập 4/166. - Chuẩn bị bàiBài toán liện quan đến rút về đơn vị. - Nhận xét tiết học. THỂ DỤC Thứ 3 ngày 20 tháng 4 năm 2010 Ôn động tác tung và bắt bóng cá nhân-Trò chơi “Chuyển đồ vật” I.Mục tiêu: -Ôn động tác tung và bắt bóng theo nhóm 2 người.Yêu cầu biết cách thực hiện động tác ở mức tương đối đúng -Chơi trò chơi “Chuyển đồ vật”. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu tham gia chơi II. Địa điểm và phương tiện. -Vệ sinh an toàn sân trường. -Chuẩn bị 2-3 em 1 quả bóng, sân cho trò chơi “Ai kéo khoẻ” III. Nội dung và Phương pháp lên lớp. Nội dung Thời lượng Cách tổ chức A.Phần mở đầu: -Nhận lớp phổ biến nội dung giờ học. -Tập bài thể dục phát triển chung -Trò chơi “Tìm con vật biết bay” -Chạy chậm trên địa hình tự nhiên 150-200m B.Phần cơ bản. a)Ôn động tác tung và bắt bóng theo nhóm 2 người b)Làm quen trò chơi “Chuyển đồ vật” -GV nêu tên trò chơi, HD cách chơi +Cho HS chơi thử, GV giải thích bổ sung nếu cần, sau đó cho chơi chính thức +Khi các em chơi, GV làm trọng tài và thống nhất với các đội khi chạy về bên phải hoặc trái của đội hình, tránh tình trạng chạy xô vào nhau 3 Phần kết thúc -Chạy chậm thả lỏng xung quanh sân -Đi thả lỏng hít thở sâu -GV cùng HS hệ thống bài -Gv nhận xét, giao bài tập về nhà:Ôn 6-10’ 18-22’ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ Chính tả NGÔI NHÀ CHUNG I. MỤC TIÊU Rèn kĩ năng viết chính tả 1.Nghe viết chính xác trình bày đúng bài Ngôi nhà chung 2. Điền vào chỗ trống các âm đầu l/n; v/d II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -SGK, bảng lớp viết nội dung bài tập 2a III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ: - GV đọc cho HS viết bảng con: rong ruổi, thong dong, trống giong cờ mở, gánh hàng rong. B.GIỚI THIỆU BÀI MỚI: Tiết chính tả hôm nay các em sẽ nghe viết đúng bài Ngôi nhà chung và điền vào chỗ trống các âm đầu l/n; v/d HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1 2 Hướng dẫn HS viết chính tả -GV đọc bài viết. -Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là gì? -Những việc chung mà tất cả các dân tộc phải làm là gì? -GV hướng dẫn HS viết đúng các từ ngữ: tập quán, đói nghèo, bệnh tật -Nêu cách trình bày bài viết? -Nêu tư thế khi viết bài ? -GV nhắc HS ngồi ngay ngắn , viết nắn nót . -GV đọc bài -GV đọc lại bài -GV thống kê lỗi lên bảng. -Thu khoảng 7 vở chấm và nhận xét Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 -GV chọn cho HS làm phần a - GV yêu cầu HS đọc đề - Đề bài yêu cầu gì ? -GV theo dõi, nhận xét. Bài 3 -GV chọn ... ùc từ chứa tiếng bắt đầu bằng l hoặc n có nghĩa như sau : ( bài tập 2 a , b sách giáo khoa ) Lời giải a : Lào – Nam cực – Thái Lan. Lời giải b : màu vàng – cây dừa- con voi IV CỦNG CỐ –DẶN DÒ - Vừa viết chính tả bài gì ? - Nêu cách trình bày bài chính tả dưới dạng một đoạn văn ? - Nêu tư thế khi ngồi viết chính tả? - GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những HS viết chính tả đúng. Tiết 2 Tập làm văn NÓI, VIẾT VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I.MỤC TIÊU: - Rèn kĩ năng nói: Kể được một việc tốt đã làm để góp phần bảo vệ môi trường, kể lưu loát, rõ ràng . - Rèn kĩ năng viết: Viết được một đoạn văn ngắn, từ 7 đến 10 câu kể lại những việc cần làm để bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng phụ viết sẵn các gợi ý như SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ -3 HS đọc lá thư gửi bạn nước ngoài. -GV nhận xét , cho điểm B. GIỚI THIỆU BÀI MỚI : Tiết học này chúng ta sẽ thảo luận về những việc cần làm để bảo vệ môi trường và viết một đoạn văn ngắn về những việc cần làm để bảo vệ mội trường. HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1 Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1 -GV yêu HS đọc đề bài -Đề bài yêu cầu gì ? -GV yêu cầu HS đọc các bước gợi ý. GV nhắc HS: * Cách kể: -Em đã làm việc gì?( Việc đó có thể là chăm sóc cây hoa,nhặt rác, dọn vệ sinh khu vực nơi em sinh sống; có thể ngăn chặn những hành động làm hại cây, hoa, làm bẩn môi trường sống.) -Kết quả ra sao? -Cảm tưởng của em sau khi làm việc đó. Bài 2 -GV yêu HS đọc đề bài -Đề bài yêu cầu gì ? -1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. - Kể lại một việc tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường. -2 HS đọc to cho cả lớp nghe, cả lớp đọc thầm. * Một số việc tốt góp phần bảo vệ môi trường: -Chăm sóc bồn hoa, vườn cây của trường. -Bảo vệ hàng cây mới trồng trên đường đế trường. -Nhặt rác, giữ vệ sinh và cảnh đẹp của hồ nước ở địa phương. -Dọn vệ sinh cùng các bạn ở khu phố. -HS kể trong nhóm, sau đó thi kể trước lớp. -Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất. -1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. -Viết một đoạn văn ngắn từ 7 đến 10 câu nói về những việc đã làm để bảo vệ môi trường. -HS viết bài vào vở. -Một số HS đọc đoạn văn trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận xét. IV CỦNG CỐ-DẶN DÒ -Tiết TLV hôm nay các em được học nội dung gì? -2 HS đọc bài viết của mình . -GV nhận xét tiết học; dặn HS về nhà quan sát thêm và nói chuyện với người thân về những việc cần làm để bảo vệ môi trường. Chuẩn bị một quyển sổ tay để tập ghi chép trong sổ tay những kiến thức cần ghi nhớ. Mĩ thuật NẶN HOẶC VẼ, XÉ DÁN HÌNH DÁNG NGƯỜI I.MỤC TIÊU: -HS nhận biết hình dáng của con người đang hoạt động. -Biết cách nặn hoặc vẽ, xé dán hình dáng người. -Nặn hoặc vẽ, xé dán được hình dáng người đang hoạt động. -Nhận biết vẽ đẹp sinh động về hình dáng của con người khi hoạt động. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Một số tranh, ảnh về các hình dáng khác nhau của con người. -Đật nặn hoặc màu, giấy màu hồ dán. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP . 1.Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra vở tập vẽ, đất nặn, bảng con (hoặc màu, giấy màu, hồ dán) 2.Bài mới Giới thiệu bài: Nặn hoặc vẽ, xé dán hình dáng người. HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1 2 3 4 Quan sát, nhận xét. -Giáo viên hướng dẫn HS xem tranh, ảnh và gợi ý các em nhận xét: +Các nhân vật đang làm gì? +Động tác của từng người như thế nào?(đầu, thân, tay, chân) -Có thể gọi HS làm mẫu một vài dáng đi, chạy, nhảy, đá bóng để các em thấy được các tư thế của các hoạt động. Cách nặn hoặc cách vẽ, cách xé dán hình dáng người. a)Cách nặn -HS tự chọn hai dáng người đang hoạt động để tập nặn. -Có thể thực hiện theo một trong hai cách : +Nặn rời từng bộ phận rồi gắn để tạo thành hình người(thân người, đầu, hai tay, hai chân). Chỉnh sửa các bộ phận, chi tiết cho hoàn chỉnh rồi tạo dáng; +Nặn từ khối đất thành hình dáng người theo ý muốn. Lưu ý . Khi nặn các chi tiết, có thể chọn màu sắc theo ý thích. b)Cách xé dán -HS tự chọn hai hình dáng đang hoạt động để xé dán. -Chọn màu giấy cho các bộ phận: đầu, mình, chân tay và các hình ảnh khác( cây, nhà,) -Xé hình các bộ phận(tỉ lệ vừa với phần giấy nền) -Xé các hình ảnh khác. -Sắp xếp hình đã xé lên giấy nền, điều chỉnh cho phù hợp với các hình dáng hoạt động. -Dán hình, không để xê dịch hình như đã xếp. Lưu ý -Khi xé giấy, mép giấy không cần sắc gọn, cứ để đường xé tự nhiên, có nét xơ giấy(chỗ trắng, chỗ màu để diễn tả hình). c)Cách vẽ: vẽ từng bước như đã hướng dẫn ở các bài vẽ tranh. Thực hành -Trước khi nặn (hoặc vẽ, xé dán), GV cho HS xem hình dáng người đang hoạt động ở trang, ảnh, ở các bài tập nặn của HS các năm trước, sau đó HS suy nghĩ và tưởng tượng hình dáng người sẽ thể hiện. -GV quan sát và gợi ý các em hoàn thành bài tập. Nhận xét, đánh giá -Giáo viên thu một số bài tập nặn hoặc vẽ, xé dán, chú ý tới các bài có hình dáng, động tác và màu sắc sinh động gợi ý để HS quan sát, nhận xét: +Hình dáng người đang làm gì? +HS mô tả dáng người ở bài tập theo cách suy nghĩ của mình và xếp loại. -Học sinh quan sát và nhận xét. -HS theo dõi giáo viên hướng dẫn để nắm được cách nặn. -HS theo dõi để nắm được cách xé và dán. -HS theo dõi để nắm được cách vẽ. -Học sinh nặn hoặc vẽ, xé dán hai hình dáng người theo cách đã hướng dẫn. -Học sinh hoàn thành sản phẩm và trưng bày theo nhóm, sau đó nhận xét và xếp loại. IV V CỦNG CỐ : -Nêu cách nặn hoặc vẽ, xé dán hình dáng người? -Động tác của từng người như thế nào? DẶN DÒ: -Sưu tầm tranh thiếu nhi để chuẩn bị cho bài học sau. -Nhận xét tiết học. SINH HOẠT LỚP 1. Nhận xét tuần 32 : - Đi học đầy đủ , đúng giờ . - H/s chăm chỉ , học giỏi đạt nhiều điểm 10 , bên cạnh đó còn có một số bạn làm bài cẩu thả , điểm yếu . - H/s mặc đồng phục tương đối đều , giữ gìn vệ sinh trường lớp , vệ sinh cá nhân sạch sẽ. - Thực hiện tập thể dục giữa giờ nghiêm túc , xếp hàng nhanh . 2. Kế hoạch tuần 33 : - Tham gia đầy đủ các buổi sinh hoạt của đội đề ra. - Duy trì sĩ số lớp: 100% , đi học đầy đủ. - Nghiêm túc xếp hàng ra vào lớp, thể dục giữa giờ, không đùa nghịch. - Ăn mặc đồng phục khi đến lớp, vệ sinh cá nhân sạch sẽ, cắt móng tay ngắn gọn. - Về học bài , làm bài tập đầy đủ trước khi đến lớp. - Các khoản thu: tiếp tục nhắc nhở động viên h/s nộp đầy đủ. Tiết 1 Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Củng cố về giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị. - Kĩ năng thực hiện tính giá trị của biểu thức có đến hai dấu tính. - Củng cố kĩ năng lập bảng thống kê. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK, phấn, bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 4. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. KIỂM TRA BÀI CŨ: - Gọi HS lên bảng làm bài tập sau: cứ 4 cái áo như nhau thí cần có 24 cái cúc áo. hỏi có 42 cái cúc áo thí dùng cho mấy cái áo như thế? - Nhận xét bài cũ. 2. GIỚI THIỆU BÀI MỚI: Luyện tập HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1 Hướng dẫn luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài toán. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Bài toán trên thuộc dạng toán gì? - Yêu cầu HS làm bài. Tóm tắt Bài giải 12 phút: 3km Số phút cần để đi 1 km là: 28 phút: . . . km? 12 : 3 = 4 (phút) Số ki-lô-met đi trong 28 phút là: 28 : 4 = 7(km) Đáp số: 7 km - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Bài toán thuộc dạng toán nào? - Yêu cầu HS làm bài. Tóm tắt Bài giải 21kg : 7 túi Số ki-lô-gam gạo trong mỗi túi là: 15kg : . . . túi 21 : 7 = 3(kg) Số túi cần để dựng hết 15 kg gạo là: 15 : 3 = 5 (túi) Đáp số: 5 túi - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 3: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV viết lên bảng 32 4 2 = 16 yêu cầu HS suy nghĩ điền dấu. - GV gọi HS trình bày kết quả của mình. - GV hướng dẫn HS thực hiện phép thử để tìm cách điền đúng và cho HS nhận xét để thấy khi thay dấu tính thì giá trị của biểu thức cũng không thay đổi. - Chữa bài và cho điểm HS. - Một người đi xe đạp trong 12 phút được 3 km. Hỏi cứ nếu đạp xe đều như vậy trong 28 phút thí được mấy km? - Một người đi xe đạp trong 12 phút được 3 km. - Hỏi cứ nếu đạp xe đều như vậy trong 28 phút thì được mấy km? - Bài toán có dạng liên quan đến rút về đơn vị. - 1 em lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở. - 1 em đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. - Có 21 kg gạo chia đều vào 7 túi - Hỏi phải lấy mấy túi đó để được 15 kg gạo? - Dạng toán có liên quan đến rút về đơn vị. - 1 em lên bảng làm bài mỗi em làm một cách, cả lớp làm bài vào vở. - Điền dấu nhân, chia thích hợp vào các ô trống để biểu thức đúng. - HS làm nháp. - HS báo cáo kết quả: 32 : 4 x 2 =16 - Làm bài 32 : 4 : 2 = 4 24 : 6 : 2 = 2 24 : 6 x 2 = 8 2 CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Khi giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị, thường tiến hành theo mấy bước? Là những bước nào? - Về nhà luyện tập thêm về giải toán. Làm bài tập 4/168. - Xem trước bài: Luyện tập chung - Nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: