Giáo án Lớp 3 tuần 32 - Trường TH Minh Đức

Giáo án Lớp 3 tuần 32 - Trường TH Minh Đức

ND:19.4

NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯỢN

I . MỤC TIÊU:

A . Tập đọc:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ .

- Hiểu ND , ý nghĩa : giết hại thú rừng là tội ác ; cần có ý thức bảo vệ môi trường ( trả lời được các CH1,2,3,4,5 )

- Giáo dục ý thức bảo vệ loài động vật vừa có ích vừa tràn đầy tình nghĩa (vượn mẹ sẵn sàng hi sinh tất cả vì con) trong môi trường thiên nhiên.

B . Kể chuyện :

-Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của bác thợ săn , dựa theo tranh minh họa (SGK)

*HS khá , giỏi kể lại câu chuyện theo lời của bác thợ săn

-GD HS biết yêu quý thú vật

 

doc 32 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 910Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 tuần 32 - Trường TH Minh Đức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ND:19.4
NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯỢN
I . MỤC TIÊU:
A . Tập đọc: 
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ .
- Hiểu ND , ý nghĩa : giết hại thú rừng là tội ác ; cần cĩ ý thức bảo vệ mơi trường ( trả lời được các CH1,2,3,4,5 )
- Giáo dục ý thức bảo vệ lồi động vật vừa cĩ ích vừa tràn đầy tình nghĩa (vượn mẹ sẵn sàng hi sinh tất cả vì con) trong mơi trường thiên nhiên. 
B . Kể chuyện :
-Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của bác thợ săn , dựa theo tranh minh họa (SGK) 
*HS khá , giỏi kể lại câu chuyện theo lời của bác thợ săn
-GD HS biết yêu quý thú vật
II . CHUẨN BỊ 
Tranh minh hoạ truyện trong SGK (phóng to)
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1 . Ổn định :1’
2 . Kiểm tra : 4’
- gọi 2 HS đọc bài “Bài hát trồng cây”
-cho hs Trả lời câu hỏi
-gọi hs nhận xét
- GV nhận xét – Ghi điểm 
3. Bài mới:34’ 
Trái đát là ngôi nhà chung của người và muôn vật. Mỗi sinh vật trên trái đất, dù là một cái cây hay một con vật, đều có cuộc sống riêng, chúng ta không thể vô cớ phá hoại. Truyện đọc Người đi săn và con vượn các em học hôm nay là một câu chuyện đau lòng về những điều tệ hại mà con người có thể gây ra do thiếu hiểu biết. Chúng ta học câu chuyện này để rút ra cho mình bài học về lòng nhân ái và ý thức bảo vệ môi trường. 
- GV ghi tựa
* Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài. 
 - Luyện đọc 
+ GV treo tranh bài : 
+ GV đọc toàn bài : 
- Tóm tắt nội dung : Giết hại thú rừng là tội ác, từ đó, có ý thức bảo vệ môi trường. 
* Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ 
a) Đọc từng câu 
- GV phát hiện lỗi phát âm của HS để sửa cho các em. 
- GV hướng dẫn các em đọc các từ khó : xách nỏ, lông xám, loang, tận số, bắn trúng, rỉ ra, bùi nhùi, vắt sữa, giật phắt, lẳng lặng, 
b) Đọc từng đoạn 
+ Bài có mấy đoạn ? 
- GV treo bảng phụ hướng dẫn đọc câu văn dài. 
- Từng nhóm thi đọc đoạn. 
- GV nhận xét cách đọc của HS 
(GV đi đến từng nhóm động viên tích cực đọc)
c) Hướng dẫn tìm hiểu nội dung 
+ Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn ? 
+ Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nói lên điều gì ? 
+ Những chi tiết nào cho thấy cái chết của vượn mẹ rất thương tâm ? 
+ Chứng kiến cái chết của vượn mẹ, bác thợ săn làm gì ?
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì ?
Giáo dục ý thức bảo vệ lồi động vật vừa cĩ ích vừa tràn đầy tình nghĩa (vượn mẹ sẵn sàng hi sinh tất cả vì con) trong mơi trường thiên nhiên. 
c) Luyện đọc lại 
- Hướng dẫn đọc đoạn 2.
- GV hướng dẫn đọc đúng một số câu, đoạn văn
Một hôm, / người đi săn xách nỏ vào rừng. // Bác thấy một con vượn lông xám / đang ngồi ôm con trên tảng đá. // Bác nhẹ nhàng rút mũi tên / bắn trúng vượn mẹ. // 
 Vượn mẹ giật mình, / hết nhìn mũi tên / lại nhìn về phía người đi săn bằng đôi mắt căm giận, / tay không rời con. // máu ở vết thương rỉ ra / loang khắp ngực. // 
* Kể chuyện 
- GV nêu nhiệm vụ :Dựa vào 4 tranh minh hoạ 4 đoạn truyện . Sau đó kể lại bằng lời được từng đoạn của câu chuyện Người thợ săn.
* Hướng dẫn kể chuyện 
- HS quan sát tranh. Các em có thể nêu vắn tắt, nhanh nội dung từng tranh. 
+ Tranh 1 : Bác thợ săn xách nỏ vào rừng.
+ Tranh 2 : Bác thợ săn thấy một con vượn ngồi ôm con trên tảng đá. 
+ Tranh 3 : Vượn mẹ chết rất thảm thương. 
+ Tranh 4 : Bác thợ săn hối hận, bẻ gãy nỏ và bỏ nghề săn bắn. 
- GV nhận xét .
- GV nhận xét lời kể của mỗi bạn (về ý, diễn đạt) bình chọn bạn kể chuyện hấp dẫn nhất
4 . Củng cố – Dặn dò:1’
- Câu chuyện muốn nói điều gì với chúng ta ? 
- Về tập kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị bài: “Cuốn sổ tay” 
- HS đọc bài “Bài hát trồng cây”
-Trả lời câu hỏi
-hs nhận xét
- HS nhắc lại 
HS quan sát tranh. 
 HS trả lời về tranh 
- HS đọc từng câu trong bài (hai lượt)
 có 4 đoạn 
- 2 HS đọc lại đoạn được hướng dẫn trước lớp.
- 4 HS thi đọc 4 đoạn trước lớp 
- HS nhận xét 
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
(Không đọc đồng thanh)
- 1 HS đọc - Cả lớp đọc thầm đoạn 1:
... con thú nào không may gặp bác thì hôm ấy coi như tận số.
 - 1 HS đọc - Cả lớp đọc thầm đoạn 2  + Nó căm ghét người thợ săn độc ác.
+ Nó tức giận kẻ bắn nó chết trong lúc vượn con đang rất cần chăm sóc 
- 1HS đọc – Cả lớp đọc thầm đoạn 3
 vượn mẹ vơ nắm bùi nhùi gối đầu cho con, hái cái lá to, vắt sữa vào và đặt vào miệng con. Sau đó, nghiến răng, giật phắt mũi tên ra, hét lên thật to rồi ngã xuống.
- 1HS đọc - Cả lớp đọc thầm đoạn 4
 bác đứng lặng, chảy nước mắt, cắn môi, bẻ gãy nỏ, lẳng lặng ra về. Từ đó, bác bỏ hẳn nghề đi săn.
+ Không nên giết hại muôn thú.
+ Phải bảo vệ động vật hoang dã.
+ Hãy bảo vệ môi trường sống xung quanh ta. 
+ Giết hại loài vật là độc ác.
- Vài HS thi đọc đoạn 
- Một HS đọc cả bài
- 2 HS đọc lại đoạn 2 
- HS đọc yêu cầu kể chuyện và đặt tên cho từng đoạn của chuyện 
- HS thi kể từng đoạn câu chuyện 
- 2 HS đại diện 2 dãy kể toàn bộ câu chuyện.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn người kể hay. 
ND:19.4
LUYỆN TẬP CHUNG
( tr . 165 )
I . MỤC TIÊU : 
- Biết đặt tính và nhân ( chia ) số cĩ năm chữ số với ( cho ) số cĩ một chữ số .
- Biết giải bài tốn cĩ phép nhân ( chia ) 
II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC 
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1 . Ổn định:1’ 
2 . Bài cũ :5’
- GV nhận xét – Ghi điểm 
2 . Bài mới:34’
-Giới thiệu bài “ Luyện tập chung“ - Ghi tựa.
* Hướng dẫn thực hành 
Bài 1 : Đặt tính rồi tính 
- GV nhận xét 
Bài 2 : 
+ Bài cho biết gì ? 
+ Bài toán hỏi gì ? 
Bài 3 : 
Cho hs đọc bài toán
1 hs làm bảng phụ 
Cả lớp giải vào vở
Hs nhận xét
Gv nhận xét-ghi điểm
Cho hs nhắc lại tính diện tích hình chữ nhật
Hs k,g:bài 4
4 . Củng cố - Dặn dò: 1’
- GV nhận xét kết quả hoạt động của HS
-Về nhà ôn bài và làm lại bài tập 4
- GV nhận xét tiết học. 
- HS làm bài tập.
- HS nhắc tựa 
- HS làm bảng con : 
Dãy A : 10 715 x 6 ; 30 755 : 5 
Dãy B : 21 542 x 3 ; 49729 : 6 
- Nhận xét bài bạn
- 2 HS đọc yêu cầu bài
- nhà trường mua 105 hộp bánh, mỗi hộp có 4 cái bánh. Số bánh này chia hết cho các bạn, mỗi bạn được 2 cái bánh. 
 Tính có bao nhiêu bạn được bánh ?
Giải 
Số cái bánh nhà trường mua là :
105 x 4 = 420 (cái)
Số bạn được chia bánh là :
420 : 2 = 210 (bạn)
Đáp số : 210 bạn
hs đọc bài toán
1 hs làm bảng phụ 
Cả lớp giải vào vở
Hs nhận xét
Giải
Chiều rộng hình chữ nhật là :
12 : 3 = 4 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là :
12 x 4 = 48 (cm2)
Đáp số : 48 cm2
hs nhắc lại tính diện tích hình chữ nhật
ND:20.4
NGHE-VIẾT:NGÔI NHÀ CHUNG
I . MỤC TIÊU: 
-Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuơi .
- Làm đúng BT(2) b
-Rèn hs viết đúng,trình bày sạch sẽ
II . CHUẨN BỊ :
-Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ ở bài tập 2b
II . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1 . Ổn định :1’
2 . Kiểm tra bài cũ:4’
- Nhận xét chung sau kiểm tra.
3 . Bài mới :35’
Giới thiệu bài : - GV ghi tựa bài 
* Hướng dẫn HS nghe - viết 
- Đọc mẫu lần 1 đoạn viết. 
+ Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là gì ? 
+ Những việc mà tất cả các dân tộc phải làm gì ?
- GV nhận xét sửa sai.
- Hướng dẫn HS nắm nội dung vá cách thức trình bày chính tả : 
- GV đọc cho HS viết bài 
- Chấm chữa bài 
+ Cho HS đổi vở, dùng bút chì dò lỗi chính tả.
GV treo bảng phụ, đọc chậm cho HS theo dõi và dò lỗi).
- Cho HS báo lỗi. Nhận xét – tuyên dương.
- Thu một số vở – chấm, ghi điểm.
Luyện tập :
Bài 2b : 
GV chốt lời giải đúng : 
b) về làng- dừng trước cửa – dừng – vẫn nổ – vừa bóp kèn – vừa vỗ cửa xe – về – vội vàng – đứng dậy – chạy vụt ra đường.
4 .Củng cố :2’
- GV nhận xét – tuyên dương.
- Về nhà xem sửa lại những lỗi chính tả, làm các bài tập luyện tập vào vở
 * Nhận xét tiết học 
- HS viết bảng cả lớp làm giấy nháp các từ rong ruổi, cười rũ rượi, nói rủ rỉ, rủ bạn.
- 1 tổ nộp vở
- Vài HS nhắc lại.
HS theo dõi.
 2 HS đọc lại – Cả lớp theo dõi SGK
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn, tìm những chữ dễ viết sai: 
 là trái đất.
 Bảo vệ hoà bình, bảo vệ môi trường, đấu tranh chống nghèo đói, bệnh tật.
- HS viết bảng con các từ khó.
- HS viết bài
- HS đổi vở, dùng bút chì dò lỗi chính tả
- HS nêu yêu cầu
- HS làm bài cá nhân vào giấy nháp 
- 2 HS lên làm bảng lớp 
- Cả lớp nhận xét (về chính tả, phát âm) 
- 3 HS nêu miệng kết quả 
- HS nhận xét chéo giữa các nhóm.
ND:20.4
BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ 
( tr . 166 )
I . MỤC TIÊU : 
- Biết giải bài tốn liên quan đến rút về đơn vị 
II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC 
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs 
1 . Ổn định :1’ 
2 . Bài cũ :4’
-GV kiểm tra 1 số vở của HS.
- GV nhận xét – Ghi điểm 
2 . Bài mới:34’
- Giới thiệu bài - Ghi tựa.
* Hướng dẫn giải bài toán 
+ Bài toán cho biết gì ? 
+ Bài toán yêu cầu ta tìm gì ? 
Tóm tắt
35 lít : 7 can 
10 lít :  can 
Muốn tính được 10 lít mật ong đựng trong mấy can thì ta phải tìm gì trước ? 
+ Khi đã biết 1 can có 5 lít mật ong vậy 10 lít đựng trong mấy can ta thì làm phép tính gì ? 
Giải 
Số lít mật ong trong mỗi can là : 
35 : 7 = 5 (lít) 
Số can cần có để đựng 10 l mật ong là : 
10 : 5 = 2 (can)
Đáp số : 2 can 
Th ...  bài tập 3
- 1tổ nộp vở 
- HS nhắc lại 
- 2 HS đọc bài toán 
 một người đi xe đạp trong 12 phút đi được 3km .
 cứ đi như vậy 28 phút thì đi được bao nhiêu km ? 
Giải 
3 km = 3000m
Số m người đo đi trong một phút là :
3000 : 12 = 250 (m)
Sốm người đó đi trong 28 là :
250 x 28 = 7000(m) = 7(km)
Đáp số 7km 
 Có 21 kg gạo chia đeu962 vào 7 túi.
 có mấy túi đó để được 15 kg gạo ? 
Giải 
Số kg gạo đựng trong 1 túi là :
21 : 7 = 3 (kg)
Số túi để đựng 15 kg gạo là : 
15 : 3 = 5 (túi)
Đáp số 5 túi
- 2 HS đọc yêu cầu bài toán 
- HS làm giấy nháp 
- 4 HS lên điền kết quả .
- HS nhận xét bài làm của bạn.
ND:23.4
NĂM ,THÁNG VÀ MÙA
I . MỤC TIÊU :
 -Biết được một năm trên Trái Đất cĩ bao nhiêu tháng,bao nhiêu ngày và mấy mùa
- BVMT:ảnh hưởng của khí hậu đối với sự phân bố của các sinh vật 
II . CHUẨN BỊ 
Các hình trong sách giáo khoa trang 122, 123.
Một quyển lịch.
III . LÊN LỚP 
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1 .Ổn định :1’
2 . Bài cũ:4’
- GV nhận xét 
3 . Bài mới:36’ 
Giới thiệu bài - Ghi tựa.
* Hoạt động 1 : Thảo luận theo nhóm 
Mục tiêu : Biết thời gian để Trái Đất chuyển động được một vòng quanh Mặt Trời là một năm, một năm có 365 ngày.
Cách tiến hành :
Bước 1 : GV yêu cầu hS thảo luận và nêu câu hỏi gợi ý. 
+ Một năm thường có bao nhiêu ngày ? Bao nhiêu tháng ?
+ Số ngày trong các nhóm có bằng nhau không ?
+ Những tháng nào có 31 ngày, 30 ngàyvà 28 hoặc 29 ngày. 
Bước 2 : 
- GV mở rộng : có những năm, tháng 2 có 28 ngày nhưng có những năm, tháng 2 lại có 29 ngày, năm đó người ta gọi là năm nhuận, và năm nhuận có 366 ngày. Thường cứ 4 năm lại có 1 năm nhuận. 
- GV giảng cho HS biết thời gian Trái Đất chuyển động được một vòng quanh Mặt Trời là một năm. 
- GV hỏi : khi chuyển động được một vòng quanh Mặt Trời, Trái Đất đã tự quay quanh mình nó bao nhiêu vòng ?
* Kết luận : Thời gian để Trái Đất chuyển động được một vòng quanh Mặt Trời là một năm. Một năm có 365 ngày và được chia thành 12 tháng.
* Hoạt động 2 : Làm việc với SGK theo cặp 
Mục tiêu : Biết một năm thường có 4 mùa.
Cách tiến hành 
Bước 1 :
* Bước 2 : 
* Kết luận : có một số nơi trên Trái Đất, một năm có bốn mùa : mùa xuân , mùa hạ, mùa thu, mùa đông; các mùa ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu trái ngược nhau.
Hoạt động 3 : Chơi trò chơi : xuân , hạ, thu, đông
Mục tiêu : Biết được đặc điểm khí hậu 4 mùa 
4 . Củng cố - Dặn dò:1’ 
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò về nhà ôn bài và chuẩn bị bài tiết sau
- Em cho biết thời gian Trái Đất quay một vòng quanh mình nó ?
- HS nhắc lại tựa bài.
- HS trong nhóm dựa vào vốn hiểu biết và quan sát lịch, thảo luận theo các câu hỏi mà GV gợi ý. 
- Nhóm trưỏng điều khiển các bạn thảo luận. 
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận nhóm mình trước lớp 
- HS quan sát hình 1 SGK trang 122
- Đại diện các nhóm báo kết quả. Mỗi nhóm giới thiệu về 1 con. Các nhóm khác nhận xét bổ sung. Sau đó cả lớp rút ra đặc điểm chung của cá.
 365 vòng.
- Hai HS làm việc với nhau theo gợi ý. 
- một số HS trả lời trước lớp .
- Các nhóm khác sửa chữa, bổ sung
ND:23.4
NÓI,VIẾT VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 
I . MỤC TIÊU:
-Biết kể lại một việc tốt đã làm bảo vệ mơi trường dựa theo gợi ý ( SGK ) .
- Viết được đoạn văn ngắn ( khoảng 7 câu ) kể lại việc làm trên .
-GD HS biết bảo vệ mơi trường bằng những việc làm cụ thể
- Giáo dục ý thức bảo vệ mơi trường thiên nhiên. 
II . ĐỒ DÙNG DAỴ HỌC 
Bảng lớpï viết các gợi ý và cách kể.
Vài bức tranh về các việc làm để bảo vệ môi trường hoặc tình trạng môi trường. 
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs 
1 . Ổn định:1’
2 .Kiểm tra bài cũ : 5’
- GV nhận xét - Ghi điểm 
B .Dạy bài mới:35’ 
1 . Giới thiệu bài : 
- Ghi tựa
2 .Hướng dẫn HS làm bài
Bài tập 1 : 
+ GV giối thiệu một số tranh ảnh về hoạt động bảo vệ môi trường.
GV nhận xét, tuyên dương những em kể hay, việc làm tốt.
Bài tập 2 : 
GV các em ghi lại lời kể ở BT1 thành 1 đoạn văn (từ 7 – 10 câu)
- GV nhận xét 
GV chấm điểm một số bài. 
4 . Củng cố dặn dò : 1’
Nhận xét tiết học 
Biểu dương những HS kể hay.
Những em viết chưa xong bài về nhà tiếp tục hoàn chỉnh đoạn văn.
-HS nhắc lại 
- 1 HS đọc yêu cầu của bài va gợi ý a và b.
- HS chia nhóm nhỏ, kể cho nhau nghe việc làm tốt có ý nghĩa bảo vệ môi trường mình đã làm, 
- Một vài HS kể trước lớp. 
- HS khác nhận xét bổ sung. 
- 2 HS đọc yêu cầu bài tập 2 
- 1 số HS đọc bài viết .
- Cả lớp nhận xét (về lời kể, diễn đạt) bình chọn bạn kể hay, hấp dẫn người nghe. 
- HS đọc yêu cầu của bài 
ND:22.4
NGHE-VIẾT: HẠT MƯA
I . MỤC TIÊU: 
 - Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng các khổ thơ , dịng thơ 5 chữ .
- Làm đúng BT(2) b
-GD HS viết đúng,trình bày sạch đẹp
- Giúp HS thấy được sự hình thành và “tính cách” đáng yêu của nhân vật Mưa (từ những đám mây mang đầy nước được giĩ thổi đi,... đến ủ trong vườn, trang đầy mặt nước, làm gương cho trăng soi - rất tinh nghịch...). Từ đĩ, thêm yêu quý mơi trường thiên nhiên.
II . ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC
 - Bảng lớp ghi nội dung bài tập 2b
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1 . Ổn định :1’
2 . Kiểm tra bài cũ : 5’
GV nhận xét – sửa sai 
3 .Dạy bài mới :35’
- Ghi tựa
* Hướng dẫn nghe viết chính tả 
a.Hướng dẫn chuẩn bị 
- GV đọc 1 lần cả bài thơ Hạt mưa. 
+ Những câu thơ nào nói lên tác dụng của hạt mưa ?
+ Những câu thơ nào nói lên tính cách tinh nghịch của hạt mưa ? 
*Liên hệ GD BVMT
+Yêu cầu HS tìm những chữ khó khi viết.
+ Những chữ nào trong bài được viết hoa ? 
- GV nhắc các em nhớ viết những tiếng đầu dòng thơ cách lề 2 ô li 
- GV đọc để HS viết
c) Chấm chữa bài 
-Chấm 7 bài, nhận xét từng bài 
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2b GV yêu cầu HS đọc đề.
HS làm đến đâu GV sửa đến đó .
- GV chốt lại lời giải đúng 
2b) màu vàng – cây dừa – con voi. 
4 . Củng cố,dặn dò:1’
 Nhận xét tiết học, nhắc nhở về đọc lại BT2a ghi nhớ chính tả để không viết sai.
-HS viết bảng lớp. Cả lớp viết vào bảng con các từ : Vinh và vân vô vườn dừa nhà Dương.
- HS nhắc tựa 
-2HS đọc lại. Cả lớp theo dõi trong SGK 
 Hạt mưa ủ trong vườn, thành màu mỡ của đất. / Hạt mưa trang mặt nước, làm gương cho trăng soi.
 Hạt mưa đúng là tinh nghịch  Rồi ào ào đi ngay. 
- HS viết ra giấy nháp rồi bảng con các từ dễ viết sai chính tả . gió, sông, màu mỡ, trang, mặt nước, nghịch, 
 các chữ đầu tên bài, đầu dòng, tên riêng. 
- HS nghe viết bài
- HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở 
- HS đọc đề bài 2b
- 1HS lên bảng viết bảng quay - lớp làm vở nháp
ND:23.4
LUYỆN TẬP CHUNG
( tr . 168)
I . MỤC TIÊU: 
- Biết tính giá trị của biểu thức số 
- Biết giải bài tốn liên quan đến rút về đơn vị 
II . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1 . Ổn định :1’
2 . Kiểm tra:4’
- GV nhận xét – ghi điểm 
3 . Bài mới :35’ 
GTB – ghi tựa 
* Hướng dẫn luyện tập 
Bài 1 : Tính 
+ Bài 1 củng cố cho ta gì ? 
Bài 2 : 
+ Bài toán cho biết gì ?
Bài toán yêu cầu ta tìm gì ? 
Bài 4 : 
- GV hướng dẫn HS tính diện tích hình vuông.
4 . Củng cố – Dặn dò :1’
GV nhận xét tiết học 
Về làm BT3 trang 168 SGK 
- 3 HS nhắc tựa 
- 2 HS đọc yêu cầu bài .
- 4 HS lần lượt tính giá trị của 4 biểu thức trên bảng – Cả lớp làm bảng con.
a) (13829 + 20718) x 2 b) ( 20354 – 9638) x 4
 = 34547 x 2 = 10716 x 4 
 = 69094 = 42864
c) 14523 – 24964 : 4 d) 97012 – 21506 x 4 
 = 14523 - 6241 = 97012 - 86024
 = 8282 10988 
 củng cố về tính giá tri của biểu thức.
- 2 HS đọc bài toán 
 Mỗi tuần Hường học 5 tiết toán, cả năm có 175 tiết toán.
 Cả năm Hường học bao nhiêu tuần lễ ? 
Giải 
Số tuần Hường học toán trong một năm là :
175 : 5 = 35(tuần) 
Đáp số 35 tuần
- 2 HS đọc bài toán .
Giải 
Đổi 2 dm 4cm = 24 cm 
Cạnh của hình vuông là :
24 : 4 = 6 (cm)
Diện tích của hình vuông là :
6 x 6 = 36 (cm2)
Đáp số 36 cm2
ND:22.4
 LÀM QUẠT GIẤY TRÒN (TIẾT 2)
I . MỤC TIÊU 
- Biết cách làm quạt giấy trịn .
- Làm được quạt giấy trịn . Các nếp gấp cĩ thể cách nhau hơn một ơ và chưa đều nhau . Quạt cĩ thể chưa trịn .
* Với HS khéo tay .
- Làm được quạt giấy trịn . Các nếp gấp thẳng , phẳng đều nhau . Quạt trịn .
II . CHUẨN BỊ 
 Mẫu quạt giấy tròn có kích thước đủ lớn để HS quan sát. 
 Giấy thủ công, sợi chỉ, kéo thủ công, hồ dán.
 Tranh qui trình gấp quạt tròn. 
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 3 : HS làm quạt giấy tròn và trang trí.
- GVgọi 1 hoặc 2 HS nhắc lại các bước làm quạt giấy tròn.
- GV nhận xét và hệ thống lại các bước làm quạt giấy tròn. 
 + Bước 1 : cắt giấy;
 + Bước 2 : Gấp, dán quạt;
 + Bước 3 : Làm cán quạt và hoàn chỉnh quạt.
- GV gợi ý cacch1 trang trí quạt bằng cách vẽ các hình trước khi gấp quạt.
- GV nhắc HS : Để làm được chiếc quạt tròn đẹp, sau khi gấp xong mỗi nếp gấp phải miết phẳng và kĩ. Gấp xong cần buộc chặt bằng chỉ vào đúng nếp gấp giữa. Khi dán cần bôi hồ mỏng, đều.
- GV quan sát giúp đỡ những em còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm. 
- GV đánh giá sản phẩm của HS và tuyên dương những sản phẩm đẹp. 
HS thực hành làm quạt giấy tròn.
- HS trưng bày, nhận xét và tự đánh giá sản phẩm .

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 32.doc