Giáo án tổng hợp Tuần 17 - Lớp 3 Môn Tiếng Việt

Giáo án tổng hợp Tuần 17 - Lớp 3 Môn Tiếng Việt

Tập đọc.

a) Kiến thức: Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: công đường, bồi thường.

- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi, Mồ Côi đã bảo vệ được bác nông dân thật thà bằng cách xử kiện rất thông minh, tài trí và công bằng.

b) Kỹ năng: Rèn Hs: - Đọc đúng các kiểu câu.

- Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: vùng quê nọ, nông dân, công đường, vịt rán, miếng con nắm, hít hương thơm, lạch cạch, giãy nãy

- Biết phân biệt lời dẫn truyện và lời nhân vật.

c) Thái độ: Giáo dục Hs lòng chân thật.

B. Kể Chuyện. - Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa kể lại toàn bộ câu truyện.

 - Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn

 

doc 14 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 572Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tổng hợp Tuần 17 - Lớp 3 Môn Tiếng Việt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17 Thứ hai , ngày 6 tháng 12 năm 2010
Tập đọc – Kể chuyện.
Mồ côi xử kiện.
 I/ Mục tiêu:
A. Tập đọc.
Kiến thức: Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: công đường, bồi thường.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi, Mồ Côi đã bảo vệ được bác nông dân thật thà bằng cách xử kiện rất thông minh, tài trí và công bằng.
Kỹ năng: Rèn Hs: - Đọc đúng các kiểu câu.
Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: vùng quê nọ, nông dân, công đường, vịt rán, miếng con nắm, hít hương thơm, lạch cạch, giãy nãy 
Biết phân biệt lời dẫn truyện và lời nhân vật.
Thái độ: Giáo dục Hs lòng chân thật.
B. Kể Chuyện. - Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa kể lại toàn bộ câu truyện.
 - Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
 II/ Chuẩn bị:
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
* HS: SGK, vở.
 III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Về quê ngoại
- Gv gọi 2 em lên đọc bài Về quê ngoại
- Gv nhận xét bài kiểm tra của các em.
Giới thiệu và nêu vấn đề:
	Giới thiệu bài – ghi tựa: 
 4. Phát triển các hoạt động.
HT - PP
Việc thầy
Việc trò
Hoạt động 1: Luyệnđọc.
(40 phút)
PP: Thực hành cá nhân, hỏi đáp, trực quan.
HT: Cá nhân, lớp, nhóm
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.(15’)
PP: Đàm thoại, hỏi đáp, giảng giải, thảo luận.
HT: Cá nhân, lớp.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.7’)
PP: Kiểm tra, đánh giá trò chơi.
HT: Cá nhân, lớp, nhóm.
* Hoạt động 4: Kể chuyện.K
(20’)
PP: Quan sát, thực hành, trò chơi.
HT: Cá nhân, lớp, nhóm
- Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu đọc đúng các từ khó, câu khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài.
HS K-G: nêu cách đọc và nhận xét bạn, biết đọc diễn cảm theo lời nhân vật
Gv đọc mẫu bài văn.
- Gv đọc diễm cảm toàn bài.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc .
Gv mời Hs đọc từng câu.
+ Hs tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài.
- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ Ba nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 3 đoạn.
+ Một Hs đọc cả bài.
- Mục tiêu: Giúp Hs K -G: nắm được cốt truyện, hiểu nội dung bài.
 HS TB : Gv giúp đỡ.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1 .
+ Câu chuyện có những nhân vật nào?
- Gv mời Hs giải thích từ mới ứng với nội dung từng đoạn: công đường, bồi thường.
+ Chủ quán kiện bác nông dân về chuyện gì?
- Gv mời Hs đọc thành tiếng đoạn 2. Thảo luận câu hỏi:
+ Tìm câu nêu rõ lí lẻ của bác nông dân?
- Gv mời 1 Hs đọc đoạn 3.
 + Tại sao Mồ Côi bảo bác nông dân xóc 2 đồng bạc 10 đủ lần?
+ Mồ Côi nói gì để kết thúc phiên tòa?
+ Em hãy thử đặt một tên khác cho truyện?
- Gv nhận xét, chốt lại: Vị quan tòa thông minh; Phiên xử thúc vị; bẽ mặt kẻ tham lam.
- Mục tiêu: Giúp HSK -G đọc diễn cảm toàn bài theo lời của từng nhân vật
HS TB: đọc đúng trôi chảy
- Gv đọc diễn cảm đoạn 3.
- Gv cho Hs tự phân vai thi đọc truyện trước lớp .
- Gv yêu cầu 3 Hs tiếp nối nhau thi đọc .
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
- Mục tiêu: Hs nhìn tranh kể lại nội dung câu chuyện.
- Gv cho Hs quan sát 4 tranh minh họa của câu chuyện.
- Gv mời 1 Hs kể đoạn 1:
- Hs quan sát các tranh 2, 3, 4.
- GV mời 3 Hs tiếp nối nhau thi kể từng đoạn của câu chuyện theo các tranh 1, 2, 3, 4.
- Gv mời 1 Hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt.
-Học sinh đọc thầm theo Gv.
-Hs xem tranh minh họa.
-Hs đọc từng câu.
-Hs đọc tiếp nối nhau từng đoạn.
-Hs đọc từng đoạn trước lớp.
- Hs đọc 3 đoạn trong bài.
-Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
-Đọc từng đoạn trứơc lớp.
-Ba nhóm đọc ĐT 3 đoạn.
-Một Hs đọc cả bài.
-Hs đọc thầm đoạn 1.
+Gồm có: chủ quán, bác nông dân Mồ Côi.
-Hs giải thích các từ khó trong bài. 
+HS nêu
-Hs đọc đoạn 2ứ.
+Hs nêu ý kiến
-Hs đọc đoạn 3.
+Xóc 2 đồng bạc 10 lần mới đủ số tiền 20 đồng.
+HS nêu
+Hs đặt tên khác cho truyện.
-Hs thi đọc diễn cảm truyện.
-Ba Hs thi đọc 3 đoạn của bài.
-Hs nhận xét.
-Một Hs kể đoạn 1.
Một Hs kể đoạn 2.
Một Hs kể đoạn 3.
-Từng cặp Hs kể.
Hs tiếp nối nhau kể 3 đoạn của câu chuyện.
-Một Hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Hs nhận xét.
 5. Tổng kềt – dặn dò.
Về luyện đọc lại câu chuyện.
Chuẩn bị bài: Anh đom đóm.
Nhận xét bài học.
	Rút kinh nghiệm:
 Thứ năm , ngày 9 tháng 12 năm 2010
Tập viết
Bài: N – Ngô Quyền.
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp Hs củng cố cách viết chữ hoa N.Viết tên riêng “Ngô Quyền” bằng chữ nhỏ. Viết câu ứng dụng bằng chữ nhỏ.
Kỹ năng: Rèn Hs viết đẹpR, đúng tốc độ, khoảng cách giữa các con chữ, từ và câu đúng.
Thái độ: Có ý thức rèn luyện chữ giữ vở.
II/ Chuẩn bị:	* GV: Mẫu viết hoa N
	 Các chữ Ngô Quyền và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
 * HS: Bảng con, phấn, vở tập viết.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ:
- Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà.
Một Hs nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước.
Gv nhận xét bài cũ.
Giới thiệu và nê vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động:
HT - PP
Việc thầy
Việc trò
* Hoạt động 1: Giới thiệu chữ N hoa.(5’)
PP: Trực quan, vấn đáp.
HT: Cá nhân, lớp.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết trên bảng con.(7’)
PP: Quan sát, thực hành.
HT: Cá nhân, lớp.
*Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết. (20’)
PP: Thực hành, trò chơi.
HT: Cá nhân, lớp.
*Hoạt động 3: Chấm chữa bài. (7’.)
PP : Kiểm tra đánh giá, trò chơi. 
HT: Cá nhân, lớp, nhóm.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận biết cấu tạo và nét đẹp chữ N.
- Gv treo chữừ mẫu cho Hs quan sát.
- Nêu cấu tạo chữ N.
- Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng các con chữ, hiểu câu ứng dụng.
Luyện viết chữ hoa.
 - Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài: M, Q, Đ.
 - Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chữ.
- Gv yêu cầu Hs viết chữ “N, Q, Đ” vào bảng con.
Hs luyện viết từ ứng dụng.
- Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng: 
 Ngô Quyền.
 - Gv giới thiệu: Ngô Quyền là vị anh hùng dân tộc của nước ta. Năm 938, ông đã đánh bại quân xâm lược Nam Hán trên sông Bạch Đằng, mở đầu thời độc lập tự chủ của nước ta.
 - Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con.
Luyện viết câu ứng dụng.
Gv mời Hs đọc câu ứng dụng.
 Đường vô Xứ Nghệ quanh quanh.
Non xanh nước biếc như tranh họa đồ.
- Gv giải thích câu ca dao: Ca ngợi phong cảnh Xứ Nghệ đẹp như tranh vẽ.
- Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng con chữ, trình bày sạch đẹp vào vở tập viết.
- Gv nêu yêu cầu:
 + Viết chữ N: 1 dòng cỡ nhỏ.
 + Viết chữ Q, Đ: 1 dòng.
 + Viế chữ Ngô Quyền: 2 dòng cỡ nhỏ.
 + Viết câu tục ngữ 2 lần.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận ra những lỗi còn sai để chữa lại cho đúng.
- Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm.
- Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp.
- Trò chơi: Thi viết chữ đẹp.
- Cho học sinh viết tên một địa danh có chữ cái đầu câu là N. Yêu cầuY: viết đúng, sạch, đẹp.
- Gv công bố nhóm thắng cuộc.
-Hs quan sát.
-Hs nêu.
-Hs tìm.
-Hs quan sát, lắng nghe.
-Hs viết các chữ vào bảng con.
-Hs đọc: tên riêng: Ngô Quyền.
.
-Một Hs nhắc lại.
-Hs viết trên bảng con.
-Hs đọc câu ứng dụng:
-Hs viết trên bảng con các chữ: Một, Ba.
Hs nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở.
Hs viết vào vở
-Đại diện 2 dãy lên tham gia.
-Hs nhận xét.
Tổng kết – dặn dò.
Về luyện viết thêm phần bài ở nhà.
Chuẩn bị bài: ôn tập học kì I.
Nhận xét tiết học.
	Rút kinh nghiệm:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba , ngày 7 tháng 12 năm 2010
Chính tả
Nghe – viết: Vầng trăng quê em.
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: 
- Nghe và viết chính xác, trình bày đúng một đoạn văn “ Vầng trăng quê em” .
- Biết viết hoa chữ đầu câu và tên riêng trong bài, ghi đúng các dấu câu. 
Kỹ năng: Làm đúng bài tập chính tả, điền vào chỗ trống tiếng có âm d/gi/r hoặc ăc/ăt.
Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vỡ .
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ viết BT2.	 
 * HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Về quê ngoại.
- GV mời 2 Hs lên bảng viết các từ chứa âm đầu tr /ch
- Gv nhận xét bài cũ
Giới thiệu và nêu vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa. 
Phát triển các hoạt động:
HT - PP
Việc thầy
Việc trò
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs nghe - viết.
(30’)
PP: Phân tích, thực hành.
HT: Cá nhân, lớp.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập. (7’)
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
HT: Cá nhân, lớp, nhóm
- Mục tiêu: Giúp Hs nghe - viết đúng bài chính tả vào vở.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Gv đọc toàn bài viết chính tả.
 - Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại đoạn viết viết.
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
 + vầng trăng nhô lên được tả như thế nào?
+ Từ nào trong đoạn văn phải viết hoa? 
+ Bài chính tả gồm ấy đoạn? Chữ đầu mỗi đoạn được viết như thế nào?
- Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết sai: làn gió nồm nam,khuya, đáy mắt, vầng trăng
- Gv đọc cho Hs viết bài.
- Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chưa ừ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
-Mục tiêu: Giúp Hs biết điền vào chỗ trống tiếng có âm d/gi/r hoặc ăc/ăt.
+ Bài tập 2: 
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv chi lớp thành 3 nhóm.
- GV cho các tổ thi làm bài tiếp sức, phải đúng và nhanh.
-Các nhóm lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại:
 Cây gì gai mọc đầy mình.
Tên gọi như thể bồng bềnh bay lên.
 Vừa thanh, vừa dẻo, lại bềnh.
Làm ra bàn ghế, đẹp duyên bao người.
 (Là cây mây)
 Cây gì hoa đỏ như son.
Tên gọi như thổi cơm ăn liền.
 Tháng ba, đàm sáo huyên thuyên.
Ríu ran đến đậu nay trên các cành?
 (Là cây gạoL)
 Tháng chạp thì mắc trồng khoai.
 Tháng tư bắc mạ, thuận hòa mọi nơi.
 Tháng năm gặt hái vừa rồi.
 Đèo cao thì mặc đèo cao.
 Ngắt hoa cài mũ tai bèo, ta đi.
-Hs lắng nghe.
-1 – 2 Hs đọc lại bài viết.
+Trăng óng ánh trên vàm răng, đậu vào đáy mắt, ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già, thao thức như canh gác trong đêm. ... ầu Hs đọc các khổ thơ 3, 4. Trả lời câu hỏi.
+ Anh Đom Đóm thấy những cảnh gì trong đêm?
- Cả lớp trao đổi nhóm.
- Gv chốt lại: Anh Đom Đóm thấy Chị Cò Bợ ru con, thím Vạc lặng lẽ mò tôm bên sông.
- Gv hỏi tiếp:
+ Tìm một hình ảnh đẹp của anh Đom Đóm trong bài thơ?
- Mục tiêu: Giúp các em nhớ và đọc thuộc bài thơ.
- Gv mời một số Hs đọc lại toàn bài thơ bài thơ.
- Gv hướng dẫn Hs học thuộc lòng bài thơ.
- Hs thi đua học thuộc lòng từng khổ thơ của bài thơ.
- Gv mời HS thi đua đọc thuộc lòng cả bài thơ .
- Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay.
-Học sinh lắng nghe.
-Hs xem tranh.
-Hs đọc từng câu thơ.
-Hs đọc từng khổ thơ trước lớp.
-Hs nối tiếp nhau đọc 6 khổ thơ trong bài.
-Hs đọc từng câu thơ trong nhóm.
 -Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
-Hs giải thích từ.
-Hs đọc thầm bài thơ:
+Anh Đom Đóm lên đèn đi gác cho mọi người được ngủ yên.
+Chuyên cần.
-Hs đọc đoạn 2.
-Hs thảo luận nhóm.
-Đại diện các nhóm lên trình bày.
Hs nhận xét.
-Hs phát biểu cá nhân.
-Hs đọc lại toàn bài thơ.
-Hs thi đua đọc thuộc lòng từng khổ của bài thơ.
- Hs đọc thuộc lòng bài thơ.
Hs nhận xét.
Tổng kết – dặn dò.
Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.
Chuẩn bị bài: Âm thanh thành phố.
Nhận xét bài cũ.
	Rút kinh nghiệm:
.
 Thứ tư , ngày 8 tháng 12 năm 2010
Luyện từ và câu 
Ôn từ chỉ đặc điểm.
Ôn tập câu “Ai thế nào”, dấu phẩy.
I/ Mục tiêu: 
Kiến thức: 
- Tìm từ chỉ đặc điểm của người, vật
- Oõn tập mẫu câu “ Ai thế nào?”
- Tiếp tục ôn tập về dấu phẩy.
Kỹ năng: Biết cách làm các bài tập đúng trong VBT.
Thái độ: Giáo dục Hs rèn chữ, giữ vở.
II/ Chuẩn bị: 	
 * GV: Bảng lớp viết BT1.
	 Bảng phụ viết BT2.
 Ba băng giấy viết 1 câu trong BT3.
 * HS: Xem trước bài học, VBT.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Từ về thành thị, nông thôn. Dấu phẩy.
- Gv 1 Hs làm bài tập 2. Và 1 Hs làm bài 3.
- Gv nhận xét bài cũ.
Giới thiệu và nêu vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
	4. Phát triển các hoạt động.
HT - PP
Việc thầy
Việc trò
Hoạt động 1: Hướng dẫn các em làm bài tập. (20’’)
PP: Trực quan, thảo luận, giảng giải, thực hành.
HT: Cá nhân, lớp, nhóm.
Hoạt động 2: Điền dấu (10’)
PP: Thảo luậnT, thực hành.
HT: Cá nhân, lớp, nhóm
- Mục tiêu: HS TB: nắm được từ chỉ đặc điểm của từng nhân vật.Đặt câu đúng mẫu. Gv sử dụng kỹ thuật khăn phủ bàn.
HS K-G: Tìm đúng các từ chỉ đặc điểm, nêu nhận xét.Đặt câu đúng mẫu, đúng nội dung
. Bài tập 1: 
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv yêu cầu Hs làm việc theo nhóm.
-Gv mời đại diện các nhóm trình bày ý kiến
- Gv mời các nhóm nhận xét, bổ sung.
- Gv chốt lại: 
 Mến: dũng cảm ; tốt bụng; không ngần ngại cứu người; biết sống vì người khác.
 Đom Đóm: chuyên cần; chăm chỉ; tốt bụng.
 Chàng Mồ Côi : thông minh; tài trí; công minh; biết bảo vệ lẽ phải .
 Chủ quán : tham lam ; dối trá; xấu xa; vu oan cho người khác.
. Bài tập 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân vào VBT.
- Gv mời 3 Hs lên bảng thi làm bài
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
Bác nông dân rất chăm chỉ.
Bông hoa trong vườn thơm ngát.
Buổi sớm hôm qua chỉ hơi lành lạnh.
- Mục tiêu: Củng cố lại cho Hs biết dấu phẩy đúng vào mỗi câu.
. Bài tập 3: 
- Gv mời hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv cho Hs làm bài vào VBT
- Gv yêu cầu Hs thảo luận theo nhóm.
- Gv yêu cầu các nhóm nêu kết quả
- Gv nhận xét chốt lới giải đúng.
ếch con ngoan ngoãn, chăm chỉ và thông minh.
Nắng cuối thu vàng ong, dù giữa trưa cũng chỉ dìu dịu.
Trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông trong, trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây hè phố.
-Hs đọc yêu cầu của đề bài.
-HS làm bài vào bảng nhóm
-Hs nêu ý kiến
- Hs bổ sung ý kiến.
-Hs nhận xét.
-Hs chữa bài đúng vào VBT.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Hs làm bài cá nhân vàVBT.
-Hs lên bảng thi làm bài.
-Hs lắng nghe.
-Hs chữa bài vào VBT.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
- HS làm bài
-Hs thảo luận theo nhóm.
-Đại diện các nhóm trình bày ý kiến và nhận xét.
-Hs nhận xét.
-Hs sửa bài vào VBT.
-Bốn Hs đọc lại câu văn hoàn chỉnh.
Tổng kết – dặn dò.
Về tập làm lại bài: 
Chuẩn bị: ôn tập cuối học kì 1. 
Nhận xét tiết học.
	Rút kinh nghiệm:
.
 Thứ năm , ngày 9 tháng 12 năm 2010
Chính tả
Nghe – viết : Âm thanh thành phố.
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức: Nghe - viết chính xác, trình bày đúng đoạn cuối của bài “Âm thanh thành phố.”
 b) Kỹ năng: Làm đúng các bài tập tìm từ chứa tiếng có vần khó: (ui/uôi) hay chứa tiếng bắt đầu bằng d/gi/r.
c) Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: ba, bốn băng giấy viết BT2.
 Bảng phụ viết BT3.
 * HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
1) Khởi động: Hát.
 2) Bài cũ: “ Vầng trăng quê em”.
Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ bắt đầu bằng chữ d/gi/r.
Gv và cả lớp nhận xét.
3) Giới thiệu và nêu vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
4) Phát triển các hoạt động:
HT - PP
Việc thầy
Việc trò
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs chuẩn bị. (30’)
PP: Hỏi đáp, phân tích, thực hành.
HT: Cá nhân, lớp.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
(8’)
PP: Kiểm tra, đánh giá, thực hành, trò chơi
HT: Cá nhân, lớp, nhóm.
- Mục tiêu: Giúp Hs nghe và viết đúng bài vào vở.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
Gv đọc 1 lần đoạn viết của bài: Âm thanh thành phố.
Gv mời 2 HS đọc lại.
 Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung và cách trình bày bài thơ.
+ Đoạn viết gồm mấy câu?
+ Trong đoạn văn những từ nào viết hoa?
- Gv hướng dẫn các em tìm những từ dễ viết sai: Bét-tô-ven, pi-a-nô, căng thẳng.
Gv đọc và viết bài vào vở.
 - Gv cho Hs ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày.
 - Gv yêu cầu Hs gấp SGK và viết bài.
 - Gv đọc từng câu, cụm từ, từ. 
Gv chấm chữa bài.
 - Gv yêu cầu Hs tự chữa lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
- Mục tiêu: Giúp Hs làm đúng bài tập trong VBT.
+ Bài tập 2: 
- Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT.
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:
 Ui: củic, cặm cụi, dùi, bụi, dụi mắt, hút tóc, mủi lòng, núi, sủi tăm, tủi thân, xui khiến .
 Uôi: chuối, chuội đi, buổi sáng, cuối cùng, đá cuội, đuối sức, muối, tuổi, suối 
+ Bài tập 3b:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs suy nghĩ tự làm vào vở.
- GV chia bảng lớp làm 3 phần . Cho 3HS thi tìm các tìm từ.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Giống – rạ – dạy.
Bắc – ngắt – đặc.
-Hs lắng nghe.
-Hai Hs đọc lại.
+Có 3 câu.
+Các từ: Hải, Mỗi, Anh, Cẩm Phả, Hà Nội, Bét-tô-ven. 
-Hs luyện viết bảng con
-Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở.
-Học sinh viết bài vào vở.
-Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữa bài.
.
-1 Hs đọc. 
-Cả lớp đọc thầm theo.
Cả lớp làm vào VBT.
-Hs nhận xét.
-Hs đọc lại kết quả theo lời giải đúng.
-Cả lớp chữa bài vào VBT.
-Hs đọc yêu cầu của đề bài.
-Hs suy nghĩ làm bài vào vở.
-Ba nhóm Hs thi tìm từ.
-Hs nhận xét.
-Hs sửa bài vào VBT.
5. Tổng kết – dặn dò.
Về xem và tập viết lại từ khó.
Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại.
Nhận xét tiết học.
	Rút kinh nghiệm:
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu , ngày 10 tháng 12 năm 2010
Tập làm văn
Viết về thành thị, nông thôn.
 I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp Hs
- Hs dựa vào tiết trước, viết được một lá thư cho bạn kể những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn.
b) Kỹ năng: 
- HS viết lá thư biết trình bày đúng, đủ ý.
- Kể đúng, chính xác.
c) Thái độ: - Giáo dục Hs biết rèn chữ, giữ vở.
- Giáo dục Hs ý thức bảo vệ môi trường – rèn kỹ năng sống.
 II/ Chuẩn bị:	
 * GV: Bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý. 
 * HS: VBT, bút.
 III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Nghe kể: Kéo cây lúa lên. Nói về thành thị, nông thôn.
- Gv gọi 2 Hs lên kể chuyện.
- Một Hs lên giới thiệu hoạt động của thành thị (hoặc nông thôn).
- Gv nhận xét bài cũ.
Giới thiệu và nêu vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động:
HT - PP
Việc thầy
Việc trò
* Hoạt động 1: HS nói những điều em biết về thành thị, nông thôn ( 8’)
PP: thực hành
HT: nhóm 
Hoạt động 2;
Viết thư ( 20’)
PP: Quan sát, giảng giải, thực hành.
HT: Cá nhân, lớp.
Hoạt động 3:
Kiểm tra, đánh giá
HT: cá nhân
Mục tiêu: Giúp các em biết kể được những điều mình biết về thành thị, nông thôn.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài và các gợi ý trong SGK.
- Em hãy nói cho bạn nghe những điều em biết về thành thị, nông thôn
Mục tiêu: Biết viết bức thư với nội dung theo yêu cầu.
- Gv mở bảng phụ và yêu cầu Hs quan sát trình tự mẫu của một lá thư.
- Gv mời 1 Hs nói mẫu đoạn đầu thư của mình.
- Gv nhắc Hs có thể viết lá thư khoảng 10 câu dài hơn. Trình bày đúng thể thức, nội dung hợp lí.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài.
- Gv theo dõi, giúp đỡ các em.
- Gv gọi 5 Hs đọc bày của mình trước lớp.
- Gv nhận xét, tuyên dương những bài viết tốt.
Mục tiêu: Kiểm tra nhận xét bài làm của bạn
Gv gọi 1 -2 Hs đọc bài
Gọi hs nhận xét
GV nhận xét ghi điểm.
-Hs đọc yêu cầu của bài.
- HS nói theo nhóm đôi
-Hs cả lớp quan sát
-Một Hs đứng nói.
-Hs cả lớp làm vào vở.
-5 Hs xung phong đọc bày của mình trước lớp.
-Hs cả lớp nhận xét.
Hs đọc bài
HS nhận xét
5 Tổng kết – dặn dò5
Về nhà tập kể lại chuyện.
Chuẩn bị bài: Ôn tập cuối học kì 1.
Nhận xét tiết học.
	Rút kinh nghiệm:
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • doctieng viet tuan 17.doc