Tiết 1,2 : Tập đọc + Kể chuyện (TCT: 94, 95)
NGƯỚI ĐI SĂN VÀ CON VƯỢN
I/ Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có vần khó, các từ ngữ có âm, vần, thanh HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương: tận số, tảng đá, bắn trúng, rỉ ra, bùi nhùi, vắt sữa, giật phắt, lẳng lặng,.
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Biết đọc bài với giọng cảm xúc, thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung.
- Hiểu các từ ngữ trong bài: tận số, nỏ, bùi nhùi
- Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện: Giết hại thú rừng là tội ác, từ đó, có ý thức bảo vệ môi trường.
- Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng kể linh hoạt cho phù hợp với diễn biến của câu chuyện.
- Biết tập trung theo dõi bạn kể chuyện.
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp được lời kể của bạn
KEÁ HOAÏCH TUAÀN 32 NAÊM HOÏC 2010 - 2011 Töø ngaøy 18/4 ñeán ngaøy 22 /4//2011 Thöù ngaøy Tieát Moân TCT T. gian Teân baøi ÑD Hai 18/4/2011 1 2 3 4 5 Chaøo côø Taäp ñoïc Keå C Toaùn Ñaïo ñöùc 94 95 156 32 40 40 40 40 Ngöôøi ñi saên vaø con vöôïn Ngöôøi ñi saên vaø con vöôïn Luyeän taäp chung Daønh cho ñòa phöông Tranh Tranh Tranh Ba 19/4/2011 1 2 3 4 5 Theå duïc Chính taû Toaùn TN-XH Tieáng anh 63 63 157 63 40 40 40 40 Ôn động tác tung và bắt boùng -TC “Ch.ñoà vaät” Nghe- vieát : Ngoâi nhaø chung Baøi toaùn lieân qua ñeán ruùt veà ñôn vò (TT) Ngaøy vaø ñeâm treân Traùi Ñaát Coøi BP Tranh Tö 20/4/2011 1 2 3 4 5 Taäp ñoïc LTVC Mó thuaät Toaùn Tieáng Anh 96 32 158 40 40 40 Cuoán soå tay Ñaët vaø TLCH Baèng gì? Daáu chaám, daáu hai chaám Luyeän taäp Tranh ï Naêm 21/4/2011 1 2 3 4 5 Taäp vieát Toaùn TN-XH TLV AÂm nhaïc 32 159 64 32 40 40 40 40 OÂn chöõ hoa X Luyeän taäp Naêm, thaùng vaø muøa Noùi vieát veà baûo veä moâi tröôøng M.chöõ Hình Saùu 22/4/2011 1 2 3 4 5 Thể dục Chính taû Toaùn Thuû coâng SHL 64 64 160 32 40 40 40 40 Tung vaø baét b theo nhoùm 3 ngöôøi. TC “CÑV” Nhôù – vieát : Haït möa Luyeän taäp chung Làm quạt giấy tròn (T2) Coøi M.QT Baûy 23/4/2011 . . . . ..... ... .... .... ... ...... ...... ... . .. Thứ hai ngày 18 thaùng 4 naêm 2011 Ngày soạn : 10 / 04 / 2011 Tiết 1,2 : Tập đọc + Kể chuyện (TCT: 94, 95) NGƯỚI ĐI SĂN VÀ CON VƯỢN I/ Mục tiêu: Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có vần khó, các từ ngữ có âm, vần, thanh HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương: tận số, tảng đá, bắn trúng, rỉ ra, bùi nhùi, vắt sữa, giật phắt, lẳng lặng,... Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Biết đọc bài với giọng cảm xúc, thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung. Hiểu các từ ngữ trong bài: tận số, nỏ, bùi nhùi Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện: Giết hại thú rừng là tội ác, từ đó, có ý thức bảo vệ môi trường. Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng kể linh hoạt cho phù hợp với diễn biến của câu chuyện. Biết tập trung theo dõi bạn kể chuyện. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp được lời kể của bạn II/ Chuẩn bị: Tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: ND GV HS A/ Kieåm tra baøi cuõ B/Baøi mới 1/ Giới thiệu 2/ Luyện đñọc Tieát 2 3/ Tìm hiểu baøi 4/ Luyện đñọc lại 5/ Kể chuyện 6/ Củng cố ,dặn doø GV gọi 3 HS đọc bài và hỏi: + Con cò bay trong khung cảnh thiên nhiên như thế nào? + Tìm những chi tiết nói lên dáng vẻ thong thả, nhẹ nhàng của con cò. + Em cần làm gì để giữ mãi cảnh đẹp được tả trong bài? GV nhận xét, cho điểm GV nhận xét bài cũ. GV treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi: + Tranh vẽ cảnh gì? Ghi bảng. + GV đọc mẫu toàn bài: GV đọc mẫu bài văn. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. GV mời HS đọc từng câu. + HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. GV mời HS đọc từng đoạn trước lớp. GV mời HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài. - GV mời HS giải - GV cho HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Đọc từng đoạn trước lớp. + Bốn nhóm nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 4 đoạn. + Một HS đọc cả bài. GV cho HS đọc thầm đoạn 1 và hỏi: + Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn? GV cho HS đọc thầm đoạn 2 và hỏi: + Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nói lên điều gì? GV cho HS đọc thầm đoạn 3 và hỏi: + Những chi tiết nào cho thấy cái chết của vượn mẹ rất thương tâm? GV cho HS đọc thầm đoạn 4 và hỏi: + Chứng kiến cái chết của vượn mẹ, bác thợ săn làm gì? + Câu chuyện muốn nói điều gì với chúng ta? GV chia lớp thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 HS, yêu cầu luyện đọc theo nhóm GV tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thì đọc bài tiếp nối GV và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất. GV nêu nhiệm vụ: trong phần kể chuyện hôm nay, các em hãy dựa vào 4 tranh minh hoạ 4 đoạn của câu chuyện, HS nhớ lại và kể lại được toàn bộ nội dung câu chuyện theo lời của nhân vật. Lời kể tự nhiên với giọng diễn cảm, sinh động. Gọi HS đọc lại yêu cầu bài. GV hỏi: + Câu chuyện được kể theo lời của ai? GV lưu ý HS: bác thợ săn là một nhân vật tham gia vào truyện, vậy khi kể lại truyện bằng lời của bác thợ săn, ta cần xưng hô là tôi. GV cho HS quan sát tranh và nêu nội dung của 4 tranh GV cho 4 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện theo lời của nhân vật (bác thợ săn). GV cho cả lớp nhận xét, chốt lại. Gọi HS kể lại toàn bộ câu chuyện GV cho cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm dựng lại câu chuyện hấp dẫn, sinh động nhất với yêu cầu: GV khen ngợi những HS có lời kể sáng tạo. GV cho 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện hoặc có thể cho một nhóm HS lên sắm vai. GV nhận xét tiết học. GV động viên, khen ngợi HS kể hay. 3 HS đọc. HS trả lời. HS quan sát và trả lời. Tranh vẽ cảnh hai mẹ con nhà vượn đang ôm nhau. Xa xa, một bác thợ săn đang giương nỏ nhắm bắn vượn mẹ. HS lắng nghe. - HS đọc từng câu. -HS đọc tiếp nối nhau đọc từng câu trong đoạn. HS đọc từng đoạn trước lớp. - 4 HS đọc 4 đoạn trong bài. - HS giải thích các từ khó trong bài. - HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Đọc từng đoạn trứơc lớp. - Bốn nhón đọc ĐT 4 đoạn. - Một HS đọc cả bài. HS đọc thầm. Chi tiết nói lên tài săn bắn của bác thợ săn là con thú nào không may gặp bác ta thì hôm ấy coi như ngày tận số. Nó căm ghét người đi săn độc ác./ Nó tức giận kẻ bắn nó chết trong lúc vượn con đang rất cần chăm sóc. + Vượn mẹ vơ nắm bùi nhùi gối đầu cho con, hái cái lá to, vắt sữa vào và đặt lên miệng con. Sau đó, nghiến răng, giật phắt mũi tên ra, hét lên thật to rồi ngã xuống. + Bác đứng lặng, chảy nước mắt, cắn môi, bẻ gãy nỏ, lẳng lặng ra về. Từ đó, bác bỏ hẳn nghề thợ săn. HS trả lời theo suy nghĩ. Không nên giết hại muông thú. Phải bảo vệ động vật hoang dã. Hãy bảo vệ môi trường sống xung quanh ta. Giết hại loài vật là độc ác Mỗi HS đọc một lần đoạn 2, 3 trong nhóm, các bạn trong nhóm theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau. HS các nhóm thi đọc. Bạn nhận xét Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, HS nhớ lại và kể lại được toàn bộ nội dung câu chuyện theo lời của nhân vật. Lời kể tự nhiên với giọng diễn cảm, sinh động. Câu chuyện được kể theo lời của bác thợ săn. HS quan sát và nêu nội dung tranh Tranh 1: Bác thợ săn xách nỏ vào rừng. Tranh 2: Bác thợ săn thấy một con vượn ngồi ôm con trên tảng đá. Tranh 3: Vượn mẹ chết rất thảm thương. Tranh 4: Bác thợ săn hối hận, bẻ gãy nỏ và bỏ nghề săn bắn. HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Cá nhân Rút kinh nghiệm ************************************** Tiết 4: Toán (TCT: 156) LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: - Kiến thức: giúp HS rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính. - Rèn luyện kĩ năng giải toán. - Kĩ năng: HS vận dụng phép nhân để làm tính và giải toán nhanh, đúng, chính xác. - Thái độ: Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo II/ Chuẩn bị: - Ñồ dùng dạy học: trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Noäi dung Hoaït ñoäng cuûa GV Hoaït ñoäng cuûa HS A/ Kieåm tra baøi cuõ B/Baøi môùi 1 / Luyện tập Baøi1: Baøi 2: Baøi 3: Bài 4 4/ Củng cố, dặn dò GV sửa bài tập sai nhiều của HS. Nhận xét vở HS. + Ñặt tính rồi tính: GV gọi HS đọc yêu cầu. Cho HS làm bài. GV cho 3 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi:”Ai nhanh, ai đúng”. Lớp nhận xét về cách đặt tính và cách tính của bạn. GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính. GV nhận xét. + GV gọi HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? GV kết hợp ghi tóm tắt: Có : 235 hộp bánh Một hộp có : 6 bánh Một bạn được: 2 bánh Số bạn có bánh: bạn? Yêu cầu HS làm bài. Gọi HS lên sửa bài. GV nhận xét. GV gọi HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? GV cho HS tự làm bài. Gọi HS lên sửa bài. GV nhận xét. Tính nhẩm (theo mẫu): GV gọi HS đọc đề bài.. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Mỗi tuần lễ có mấy ngày? + Vậy nếu thứ hai tuần này là ngày 20 thì thứ hai tuần sau là ngày mấy? + Vậy thứ hai tuần trước là ngày nào? GV cho HS tự làm bài và sửa bài. GV kết hợp vẽ sơ đồ thể hiện các ngày thứ hai của tháng 11 GV nhận xét. GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Hát. HS nêu. HS làm bài. HS thi đua sửa bài. 4182 x 4 x 4182 4 16728 16728: 4 16728 07 32 08 0 4 4182 Lớp nhận xét. HS nêu + HS đọc. Nhà trường mua 235 hộp bánh, mỗi hộp có 6 cái bánh. Số bánh này đem chia hết cho HS, mỗi bạn được 2 cái bánh. Hỏi có tât cả bao nhiêu bạn được chia bánh? Bài giải Caùch 2 : Tổng số bánh nhà trường đã mua: 6 x 235 = 1410 (bánh) Số bạn được nhận bánh là 1410: 2 = 705 (bạn) Đáp số: 705 bạn -HS làm bài. Cách 2: Mỗi hộp chia được cho số bạn là: 6: 2 = 3 (bạn) Số bạn được nhận bánh là 3 x 235 = 705 (bạn) Đáp số: 705 bạn HS nêu. Một hình chữ nhật có chiều dài bằng 36cm, chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật. 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vở. Bài giải Chiều rộng hình chữ nhật là: 36: 2 = 18 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 36 x 18 = 648 (cm2) Đáp số: 648cm2 - HS đọc. Ngày 20 tháng 11 là thứ hai. Hỏi những ngày thứ hai trong tháng đó là những ngày nào? Mỗi tuần lễ có 7 ngày Vậy nếu thứ hai tuần này là ngày 20 thì thứ hai tuần sau là ngày: 20 + 7 = 27 Vậy thứ hai tuần trước là ngày: 20 – 7 = 13. 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vở. Rút kinh nghiệm .. *************************************** Tieát 5: Ñaïo ñöùc (TCT: 32) DAØNH CHO ÑÒA PHÖÔNG (T1) I/ Yeâu caàu Hiểu được nội dung các bài thơ có liên quan đến bài hát bài thơ ,ca dao có liên quan đến bài đạo đức . II/Các hoạt động dạy học chủ yếu ND Hoaït ñoäng daïy Hoaït ñoäng hoïc Baøi môùi 1/ Phaùt trieån baøi HÑ1:Hoạt động cá nhân HÑ 2: C/ Cuûng coá, daën doø + GV giới thiệu ghi đề lên bảng GV yêu cầu các em nhớ lại những câu chuyện, thơ, bài hát, ca dao có liên quan đến các bài đạo đức. ĐD: Tình huống VBT MT: Cho HS biết thêm một số truyện, thơ PP: Động não, đàm thoại, quan sát ĐD: Truyện, thơ, bài hát, ca dao có liên +Qua các câu chuyện, bài thơ, bài hát, c ... và bắt bóng cho nhau. Cho H tập thử G đi giúp đỡ sửa sai G chia tổ cho HS tập luyện, tổ trưởng điều khiển quân của tổ mình. G đi từng tổ sửa sai. G nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi, luật chơi. G chơi mẫu H chơi thử chuyển đồ vật G nhận xét bổ sung cho H lên làm mẫu từng nhóm kết hợp. G nhận xét sửa sai, cho lớp chơi chính thức. G chia nhóm. Cán sự nhóm điều khiển. Cho các đôi thi đấu bạn nào thắng được tuyên dương, bạn thua phải hát 1 bài. Cán sự lớp hô nhịp thả lỏng cùng HS HS đi theo vòng tròn vừa đi vừa thả lỏng cơ bắp H + G. củng cố nội dung bài. Một nhóm lên thực hiện lại động tác vừa học. G nhận xét giờ học G ra bài tập về nhà HS về ôn tung và bắt bóng. Rút kinh nghiệm . ****************************** Tieát 2: Chính taû (TCT: 64) Nghe – viết HẠT MƯA I/ Mục tiêu: - Kiến thức: HS nắm được cách trình bày một bài thơ: chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào hai ô, kết thúc câu đặt dấu chấm. - Kĩ năng: Nghe - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp bài thơ Hạt mưa. Trình bày bài viết rõ ràng, sạch sẽ. Làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống các tiếng có âm, vần dễ lẫn: l/n ; v/d. - Thái độ: Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt II/ Chuẩn bị: - Bảng phụ viết bài Hạt mưa III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: ND GV HS A/ Kieåm tra baøi cuõ B/ Baøi môùi 1/ Giôùi thieäu baøi 2/ HD vieát chính taû 3/ Baøi taäp Baøi 2 a 4/ Cuõng coá,daën doø GV gọi 3 HS lên bảng viết các từ ngữ: Vinh và Vân vô vườn dừa nhà Dương. GV nhận xét, cho điểm. Nhận xét bài cũ. GV: trong giờ chính tả hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em: Hướng dẫn HS chuẩn bị GV đọc bài thơ cần viết chính tả 1 lần. Gọi HS đọc lại bài. GV hướng dẫn HS nắm nội dung nhận xét bài sẽ viết chính tả. + Tên bài viết ở vị trí nào? + Đoạn thơ có mấy khổ? + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa? + Những câu thơ nào nói lên tác dụng của hạt mưa? + Những câu thơ nào nói lên tính cách tinh nghịch của hạt mưa? GV gọi HS đọc từng câu. GV hướng dẫn HS viết một vài tiếng khó, dễ viết sai: gió, sông, mỡ màu, trang, mặt nước, nghịch, GV gạch chân những tiếng dễ viết sai, yêu cầu HS khi viết bài, không gạch chân các tiếng này. + HS nghe viết chính tả GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở. GV cho HS viết vào vở. GV theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của HS. Chú ý tới bài viết của những HS thường mắc lỗi chính tả. + Chấm, chữa bài GV cho HS cầm bút chì chữa bài. GV đọc chậm rãi, chỉ từng chữ trên bảng để HS dò lại. GV dừng lại ở những chữ dễ sai chính tả để HS tự sửa lỗi. Sau mỗi câu GV hỏi: HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. + GV thu vở, chấm một số bài, + Điền vào chỗ trống các từ: Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần a. Cho HS làm bài vào vở bài tập. GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. Gọi HS đọc bài làm của mình: Tên một nước láng giềng ở phía tây nước ta: . Nơi tận cùng ở phía nam Trái Đất, quanh năm đóng băng: Một nước ở gần nước ta, có thủ đô là Băng Cốc:. b.Cho HS làm bài vào vở bài tập. GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. Gọi HS đọc bài làm của mình: Màu của cánh đồng lúa chín: Cây cùng họ với cau, lá to, quả chứa nước ngọt, có cùi: Loài thú lớn ở rừng nhiệt đới, có vòi và ngà:... GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những HS viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả. HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con. HS nghe GV đọc 2 – 3 HS đọc. Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô. Đoạn thơ có 4 khổ Những chữ đầu mỗi câu, đầu đoạn, tên bài Hạt mưa ủ trong vườn, Thành mỡ màu của đất./ Hạt mưa trang mặt nước, Làm gương cho trăng soi. Hạt mưa đến là nghịch Rồi ào ào đi ngay. HS đọc. HS viết vào bảng con. Cá nhân HS nghe vaø viết bài chính tả vào vở HS sửa bài HS giơ tay. Chứa tiếng bắt đầu bằng l hoặc n có nghĩa như sau: HS làm bài. HS sửa bài . Lào Nam Cực Thái Lan Chứa tiếng bắt đầu bằng v hoặc d có nghĩa như sau: HS làm bài. HS sửa bài . Màu vàng. Cây dừa. Con voi. Rút kinh nghiệm . ****************************** Tieát 3: Toaùn (TCT: 160 ) LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: - Kiến thức: giúp HS: Rèn luyện kĩ năng tính giá trị của biểu thức số. Rèn luyện kĩ năng giải toán liên quan đến rút về đơn vị. - Kĩ năng: HS rèn luyện kĩ năng tính giá trị của biểu thức số và giải toán liên quan đến rút về đơn vị nhanh, đúng, chính xác. - Thái độ: Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo II/ Chuẩn bị: - Ñồ dùng dạy học: trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: ND GV HS A/ Kieåm tra baøi cuõ: B/ Baøi môùi 1 / Luyeän taäp Baøi 1 Bài 2 Baøi 3 Baøi 4 3/ Cuûng coá, daën doø: GV sửa bài tập sai nhiều của HS Nhận xét vở HS Tính giá trị biểu thức: GV gọi HS đọc yêu cầu . Cho HS làm bài. GV hỏi: + Muốn tính giá trị biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện theo thứ tự như thế nào? GV cho 3 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi:”Ai nhanh, ai đúng”. GV Nhận xét + GV gọi HS đọc đề bài . + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết năm 2005 gồm bao nhiêu tuần lễ và mấy ngày ta làm như thế nào? Yêu cầu HS làm bài. Gọi HS lên sửa bài. GV nhận xét. GV gọi HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? GV kết hợp ghi tóm tắt: 8 xe: 16 560 viên gạch 3 xe: viên gạch? + Bài toán thuộc dạng gì? + Muốn biết 3 xe đó chở được bao nhiêu viên gạch ta làm như thế nào? + Biết 16560 viên gạch xếp đều lên 8 xe tải, muốn tìm mỗi xe chở bao nhiêu viên gạch ta làm như thế nào? + Biết mỗi xe chở 2070 viên gạch, muốn tìm 3 xe đó chở được bao nhiêu viên gạch ta làm như thế nào? GV cho HS ghi bài giải. GV nhận xét. GV gọi HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Hãy nhận xét về số đo của chu vi hình vuông + Muốn tính diện tích hình vuông ta phải làm gì trước? GV cho HS tự làm bài . Gọi HS lên sửa bài. GV nhận xét. GV gọi HS đọc yêu cầu . GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Kiểm tra. HS nêu . HS thi đua sửa bài. Muốn tính giá trị biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện theo thứ tự nhân, chia trước, cộng, trừ sau. HS thi đua sửa bài (10728 + 11605) x 2 (45728 – 24811) x 4 40435 – 32528: 4 82915 – 15283 x 3 = 22333 x 2 = 44666 = 20914 x 4 = 83668 = 40435 – 8132 = 32303 = 82915 – 45849 = 37066 HS đọc. Năm 2005 có 365 ngày. Hỏi năm đó gồm bao nhiêu tuần lễ và mấy ngày? Ta lấy 365: 7 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vở. Bài giải Ta có: 365: 7 = 52 (dư 1) Vậy năm đó có 52 tuần lễ và 1 ngày Đáp số: 52 tuần lễ và 1 ngày. Lớp nhận xét . HS đọc . Có 16560 viên gạch xếp đều lên 8 xe tải. Hỏi 3 xe đó chở được bao nhiêu viên gạch? Bài toán trên thuộc dạng bài toán liên quan đến rút về đơn vị Muốn biết 3 xe đó chở được bao nhiêu viên gạch ta phải tìm số viên gạch xếp đều lên mỗi xe. Muốn tìm mỗi xe chở bao nhiêu viên gạch ta lấy 16560 viên gạch chia cho 8 xe tải 16560: 8 = 2070 (viên gạch) Muốn tìm 3 xe đó chở được bao nhiêu viên gạch ta lấy số viên gạch 1 xe chở nhân cho 3 2070 x 3 = 6210 (viên gạch) Bài giải Số viên gạch 1 xe chở là: 16560: 8 = 2070 (viên gạch) Số viên gạch 3 xe chở là: 2070 x 3 = 6210 (viên gạch) Đáp số: 6210 viên gạch - HS nêu . Một hình vuông có chu vi 3dm 2cm Hỏi hình vuông đó có diện tích bằng bao nhiêu xăng-ti-mét vuông? Số đo của chu vi hình vuông tính theo xăng-ti-mét Muốn tính diện tích hình vuông ta phải đổi số đo chu vi hình vuông theo đơn vị đo là xăng-ti-mét Bài giải 3dm 2cm = 32cm Cạnh hình vuông là: 32: 4 = 8 (cm) Diện tích hình vuông là 8 x 8 = 64 (cm2) Đáp số: 64 cm2 RÚT KINH NGHIỆM . ****************************** Tieát 4 : Thuû coâng (TCT: 32) LÀM QUẠT GIẤY TRÒN (tiết 2) I/ Mục tiêu: - Kiến thức: HS biết cách làm quạt giấy tròn. - Kĩ năng: HS làm quạt giấy tròn đúng quy trình kĩ thuật. - Thái độ: HS yêu thích các sản phẩm đồ chơi do mình làm ra. II/ Chuẩn bị: - M ẫu quạt giấy tròn làm bằng giấy thủ công có kích thước đủ lớn để HS quan sát - Kéo, thủ công, bút chì, sợi chỉ, hồ dán. III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu: ND GV HS A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới 1/ GTB 2/ GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét 4 /Cuûng coá daën doø : Kiểm tra đồ dùng của HS. Tuyên dương những bạn có sản phẩm đẹp. - Làm quạt giấy tròn. GV giới thiệu cho HS quạt mẫu và các bộ phận làm quạt tròn, giới thiệu: đây là mẫu quạt giấy tròn. GV đặt câu hỏi cho HS quan sát và nhận xét: GV hướng dẫn mẫu GV treo tranh quy trình làm quạt giấy tròn lên bảng. + Bước 1: cắt giấy. + Bước 2: gấp, dán quạt. + Böôùc 3: Làm cán quạt và hoàn chỉnh quạt GV tóm tắt lại các bước làm quạt giấy tròn GV yêu cầu 1 - 2 HS nhắc lại các bước gấp và làm quạt giấy tròn. GV tổ chức cho HS thực hành tập gấp quạt giấy tròn theo nhóm. GV quan sát, uốn nắn cho những HS đan chưa đúng, giúp đỡ những em còn lúng túng. Tổ chức trình bày sản phẩm, chọn sản phẩm đẹp để tuyên dương. GV đánh giá kết quả thực hành của HS. - GV yêu cầu HS nhắc lại các bước để thực hiện xếp một cái quạt giấy tròn. Chuẩn bị: Làm quạt giấy tròn (tiết 2) Nhận xét tiết học HS quan sát HS quan sát và nhận xét . - HS nhaéc laïi quy trình - Laøm theo nhoùm - HS tröng baøy saûn phaåm RÚT KINH NGHIỆM . ****************************** Tieát 5 SINH HOẠT LỚP I Mục tiêu: - Giúp HS thấy được những ưu, khuyết điểm trong tuần 32, từ đó có hướng khắc phục.Đề ra phương hướng tuần 33. II/ Noäi dung ND Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Lớp sinh hoạt văn nghệ 2. Đánh giá các hoạt động tuần 32: 3. Kế hoạch tuần tới : a.Ưu điểm: -Nề nếp của lớp nghiêm túc. - Có ý thức tự giác làm vệ sinh lớp học. - Học tập khá nghiêm túc, một số em phát biểu xây dựng bài sôi nổi: b.Khuyết điểm: - Một số bạn còn nói chuyện trong giờ học chưa chú ý nghe cô giảng bài: - 1 số em còn thiếu vở bài tập,quên sách vở: . - Duy trì các nề nếp đã có. - LĐVS sạch sẽ -Tăng cường học nhóm ở nhà,giúp nhau cùng tiến bộ -Thu nộp các khoản. - Cả lớp cùng hát -Cả lớp lắng nghe -Cá nhân nêu ý kiến của mình -Cả lớp lắng nghe -Cá nhân nêu ý kiến của mình -Cả lớp lắng nghe cá nhân nêu ý kiến của mình. -Cả lớp lắng nghe, thực hiện Tổ duyệt . ................... . .. . BGH duyệt ................... .
Tài liệu đính kèm: