tập đọc – kể chuyện
người đi săn và con vượn (kns)
i.mục đích yêu cầu
a. tập đọc
- đọc đúng: xách nỏ, lông xám, loang, nghiến răng, bẻ gãy nỏ, bùi nhùi,.
- biết đọc bài với giọng cảm xúc, thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung.
- từ ngữ: tận số, nỏ, bùi nhùi.
- biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- hiểu ý nghĩa câu chuyện: giết hại thú rừng là tội ác, cần có ý thức bảo vệ môi trường.
*gdkns: giáo dục ý thức bảo vệ loài động vật vừa có ích vừa tràn đầy tình người ( vượn mẹ sẵn sàng hi sinh tất cả vì con) trong môi trường thiên nhiên.
b. kể chuyện.
- dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại được toàn bộ câu chuyện theo lời của nhân vật. kể tự nhiên với giọng diễn cảm.
- chăm chú nghe bạn kể; học được ưu điểm của bạn, phát hiện đúng những sai sót, kể tiếp lời bạn.
Thứ hai ngày 15 tháng 4 năm 2013 Chào cờ Nội dung do nhà trường tổ chức ________________________________________ Tập đọc – kể chuyện Người đi săn và con vượn (KNS) I.Mục đích yêu cầu a. Tập đọc - Đọc đúng: xách nỏ, lông xám, loang, nghiến răng, bẻ gãy nỏ, bùi nhùi,.... - Biết đọc bài với giọng cảm xúc, thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung. - Từ ngữ: tận số, nỏ, bùi nhùi. - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Giết hại thú rừng là tội ác, cần có ý thức bảo vệ môi trường. *GDKNS: Giáo dục ý thức bảo vệ loài động vật vừa có ích vừa tràn đầy tình người ( vượn mẹ sẵn sàng hi sinh tất cả vì con) trong môi trường thiên nhiên. b. Kể chuyện. - Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại được toàn bộ câu chuyện theo lời của nhân vật. Kể tự nhiên với giọng diễn cảm. - Chăm chú nghe bạn kể; học được ưu điểm của bạn, phát hiện đúng những sai sót, kể tiếp lời bạn. II. Chuẩn bị - Tranh minh hoạ SGK, Sgk III. Các hoạt động dạy học: 1.Tập đọc 1. Kiểm tra bài cũ. - Gọi Hs đọc thuộc bài Bài hát trồng cây ? Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì ? - Nhận xét, chấm điểm. 2. Bài mới: 1. Giới thiệu bài . - GV giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của tiết 2. Luyện đọc: - GV đọc mẫu cả bài: sau đó tổ chức cho HS luyện đọc như các tiết trước. 3. Tìm hiểu bài. ? Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn? ? Đoạn 1 cho biết điều gì ? ? Cái nhìn của vượn mẹ nói lên điều gì? ? Những chi tiết nào cho thấy cái chết của vượn mẹ rất thương tâm ? ?Đoạn 2 và3 kể lại chuyện gì ? - Chứng kiến cái chết của vượn mẹ , bác thợ săn đã làm gì ? ? Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì 4. Luyện đọc lại: - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2. - Chia nhóm 3 HS. - GV nhận xét, chấm điểm.về kể lại toàn bộ câu chuyện. Tiết 2: Kể chuyện: a. GV nêu nhiệm vụ b. Hướng dẫn HS kể chuyện + Tranh 1: Bác thợ săn xách nỏ vào rừng. + Tranh 2: Bác thợ săn thấy một con vượn ngồi ôm con trên tảng đá. + Tranh 3: Vượn mẹ chết rất thảm thương. + Tranh 4: Bác thợ săn hối hận, bẻ gãy nỏ và bỏ nghề săn. - GV lưu ý HS kể theo lời bà khách phải đổi các từ khách, bà khách, bà thành tôi. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn kể hay. D. Củng cố ? Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì - Nhắc học sinh về kể lại toàn bộ câu chuyện. - Chuẩn bị bài sau: “ Cuốn sổ tay”. Gv hướng dẫn đọc. - 2 HS đọc thuộc bài : bài hát trồng cây. - Học sinh quan sát tranh SGK - HS theo dõi. - HS đọc nối tiếp từng câu - HS đọc: Cá nhân, đồng thanh - 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn. - HS đọc từng đoạn. - HS luyện đọc đoạn trong nhóm bàn. - 4 HS thi đọc 4 đoạn. - 1 HS đọc cả bài. - Con thú nào không may gặp bác ta thì hôm ấy coi như ngày tận số. 1. Tài săn bắn của bác thợ săn - HS đọc đoạn 2, 3. - Nó căm ghét người đi săn độc ác / Nó tức giận kẻ bắn nó chết trong lúc vượn con rất cần chăm sóc. - Vượn mẹ vơ vội nắm bùi nhùi ngối lên đầu con rồi hái cái lá to vắt sữa vào và đặt lên miệng con. Sau đó nghiến răng , giật phắt mũi tên ra, hét lên một tiếng thật to rồi ngã xuống. 2. Cái chết thương tâm của vượn mẹ. - HS đọc đoạn 4. - Bác đứng lặng, chảy nước mắt, cắn môi, bẻ gãy nỏ,lẳng lặng ra về. Từ đó bác không bao giờ đi săn nữa. - Không giết hại muông thú / phải bảo vệ môi trường sống xung quanh ta.... Một hôm,/ người đi săn xách nỏ vào rừng.// Bác thấy một con vượn lông xám/ đang ngồi ôm con trên tảng đá.// Bác nhẹ nhàng rút mũi tên/ bắn trúng vượn mẹ.// Vượn mẹ giật mình,/ hết nhìn mũi tên / lại nhìn về phía người đi săn bằng đôi mắt căm giận,/ tay không rời con.// Máu ở vết thương rỉ ra/ loang khắp ngực.// Người đi săn đứng im chờ kết quả...// - Một số HS thi đọc đoạn 2. - HS nhận xét, bình chọn bạn đọc hay, đúng giọng .-1 hs kể theo cặp - HS quan sát tranh nêu vắn tắt nội dung từng đoạn câu chuyện. - Từng cặp tập kể cho nhau nghe. - 4 HS kể nối tiếp 4 đoạn câu chuyện. - 2 HS thi kể cả câu chuyện. - Giết hại thú rừng là tội ác. Chúng ta phải bảo vệ môi trường. _________________________________ TOáN Tiết 155: Luyện tập chung I.Mục tiêu: - Biết cách nhân số có năm chữ số với số có một chữ số ( có nhớ không quá hai lần và nhớ không liên tiếp Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. GDHS yêu thích học toán II. Chuẩn bị III.Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ. - GV kiểm tra bài làm ở nhà. - Nhận xét, chấm điểm. 2. Bài mới. 1. Giới thiệu bài . GV nêu MĐYC của tiết học 2. Luyện tập: Bài 1/ Sgk- T165 - HS đọc yêu cầu. - Lớp làm vở, 4 HS lên bảng thực hiện. - Nhận xét, HS nêu lại cách tính. Bài 2/ Sgk- T165 - HS đọc bài toán. GV hướng dẫn HS phân tích và thống nhất cách làm đúng Bài 3/ Sgk- T165 - HS đọc bài toán. GV hướng dẫn HS phân tích giải và thống nhất cách làm đúng Tóm tắt Hình chữ nhật có: Chiều dài: 12 cm Chiều rộng : 1/ 3 chiều dài Diện tích:... cm2 ? Củng cố ? Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm thế nào ? Bài 4/ Sgk- T165 (Dành cho HS G) - HS đọc bài toán. - HS thảo luận theo cặp. - HS nối tiếp trả lời miệng. - Nhận xét. D. Củng cố - Nhắc về làm bài tập về nhà VBT(79) . - Chuẩn bị bài sau: “ Bài toán liên quan đến rút về đơn vị”. Gv hướng dẫn chép bài. - 1 HS lên bảng chữa bài 3 Bài giải Số thóc nếp có là: 27280 : 4 = 6820 ( kg) Số thóc tẻ có là: 27280 - 6820 = 20460( kg) Đáp số: 20460 kg. - Hs lắng nghe. a) 10715 b) 21542 x x 6 3 64290 64626 30755 5 48729 6 07 6151 07 8121 25 12 05 09 0 3 Bài giải Số bánh nhà trường đã mua là: 4 x 105 = 420(bánh) Số bạn được nhận bánh là: 420 : 2 = 210( bạn) Đáp số: 210 bạn. Bài giải Chiều rộng hình chữ nhật là: 12 : 3 = 4( cm) Diện tích hình chữ nhật là: 12 x 4 = 48(cm2) Đáp số: 48 cm2 - Lấy chiều dài nhân với chiều rộng cùng một đơn vị đo. - Các ngày chủ nhật trong tháng là: 15, 22, 29. - Hs lắng nghe. - Hs chuẩn bị bài. __________________________________________________ Thứ ba ngày 16 tháng 4 năm 2013 Tự nhiên và xã hội Tiết 63: Ngày và đêm trên Trái Đất I.Mục tiêu: - Biết sử dụng mô hình để nói về hiện tượng ngày và đêm trên Trái Đất. - Biết 1 ngày có 24 giờ. - Thực hành biểu diễn ngày và đêm. - Biết được mọi nơi trên Trái Đất đều có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng. II. Chuẩn bị - Các hình trang 120, 121 ( SGK ). - Đèn điện để bàn ( hoặc đèn pin, nến ). III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: GV nêu MĐYC của tiết học Hoạt động 2: Tổ chức tìm hiểu nội dung bài học 1. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày mối quan hệ mặt trời, trái đất, mặt trăng? - Nhận xét đánh giá. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. GV nêu MĐYC của tiết học 2. Hoạt động 1: Quan sát tranh theo cặp. Bước 1: - GV hướng dẫn quan sát hình 1, 2 ( SGK ) và trả lời với bạn các câu hỏi sau: + Tại sao bóng đèn không chiếu sáng được toàn bộ quả địa cầu. + Khoảng thời gian Trái đất được mặt trời chiếu sáng gọi là gì? + Khoảng thời trái đất không được mặt trời chiếu sáng gọi là gì? + GV đánh dấu trên quả địa cầu Hà Nội và La- Ha - Ba - Na. + Khi Hà Nội là ban ngày thì La - Ha - Ba - Na là ban đêm ( và ngược lại ). Bước 2: - Gọi 1 số hs trả lời trước lớp. * GVKL: Trái đất của chúng ta hình cầu nên Mặt trời chỉ chiếu sáng 1 phần được Mặt trời chiếu sáng là ban ngày. Khoảng thời gian phần Trái đất còn lại không được chiếu sáng là ban đêm. 3. Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm. Bước 1: - GV chia nhóm ( 3 nhóm ) y/c hs thực hành. Bước 2: - Gọi 1 vài hs lên thực hành trước lớp. * Kết luận: Do trái đất luôn tự quay quanh mình nó, nên mọi nơi trên Trái Đất đều lần lượt được Mặt trăng chiếu sáng rồi lại vào bóng tối. Vì vậy bề mặt Trái đất có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng 4. Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp. Bước 1: GV đánh dấu 1 điểm trên theo chiều ngược với kim đồng hồ - GV nói: Thời gian để Trái đất là ước 1 ngày. Bước 2: - GV hỏi: - 1 ngày có bao nhíêu giờ? - Hãy tưởng tượng nếu trái đất trên trái đất ntn? * KL: Thời gian để trái đất quay 24 giờ. D. Củng cố - Yêu cầu Hs đọc ghi nhớ. - Gv chốt nội dung bài. - Yêu cầu về nhà làm BT trong VBT. - Học bài và chuẩn bị bài sau: “ Năm, tháng, mùa”. Đọc bài và trả lời các câu hỏi. - Trái đất tự quay quanh mình nó và quay quanh mặt trời gọi là hành tinh Mặt trăng tự quay quanh mình nó và quay quanh trái đất nên gọi là vệ tinh. Mặt trăng nhỏ hơn trái đất. Còn mặt trăng lớn hơn trái đất nhiều lần. - Hs quan sát tranh hình 1 ( SGK ) và trả lời cho nhau nghe: - Vì trái đất có hình cầu nên chỉ chiếu sáng được 1 phần đối diện với mặt trăng. - Ban ngày. - Ban đêm. - 1 số hs trả lời. Lớp nhận xét bổ sung. - Hs lắng nghe. - Hs trong nhóm thực hành như hướng dẫn phần thực hành ( SGK ). - Vài hs lên thực hành trước lớp. - Hs khác nhận xét. - Hs lắng nghe. - Hs thực hiện. - Có 24 giờ. - 2 Hs đọc. - Hs lắng nghe. ______________________________________________ Chính tả Nghe- viết: Ngôi nhà chung Phân biệt :l/n;v/d I. Mục đích yêu cầu - Nghe viết đúng bài chính tả; “trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng các bài tập 2a/b. - GD ý thức rèn chữ giữ vở II. Chuẩn bị - Bảng lớp viết ( 2 lần ) các từ ngữ trong bài tập 2 III.Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - HS viết trên bảng lớp, HS dưới lớp viết vào vở nháp - Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của tiết học b. Hướng dẫn viết chính tả a) Tìm hiểu nội dung bài viết - Giáo viên đọc đoạn văn 1 lần . - Hỏi: Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là gì? - Những việc chung mà tất cả mọi dân tộc phải làm là gì? b) Hướng dẫn cách trình bày bài - Đoạn văn có mấy câu? - Những chữ nào trong đoạn văn phải viết hoa? Vì sao? c) Hướng dẫn víêt từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. - Chỉnh sửa lỗi chính tả cho HS. d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chấm từ 7 đến 10 bài c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 1 - HS đọc yêu cầu . - Lớp làm vở bài tập. - 2 HS lên bảng thi điền. - Nhận xét. Bài 2b) trong SGK, hoặc ra đề bài tập chính tả mới để chữa lỗi chính tả mà HS lớp minh D. Củng Cố - yêu cầu những HS viết sai từ 3 lỗi trở lên về nhà viết lại bài cho đúng chính tả, - Dặn dò HS cả lớp chuẩn bị bài sau: “ Hạt mưa” đọc bài nhiều lần và xem các bài tập. + Rong ruổi, thong dong, trống giong cờ ... I. Chuẩn bị - Bảng lớp viết ( 2 lần ) các từ ngữ trong bài tập 2 III.Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS đọc cho 2 HS viết trên bảng lớp, HS dưới lớp viết vào vở nháp. - Biểu điểm: Viết đúng mỗi câu 5đ. - Nhận xét, cho điểm HS. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Giờ chính tả này các em sẽ nghe viết bài thơ Hạt mưa và tìm, viết các từ bắt đầu bằng l/n hoặc v/d theo nghĩa cho sẵn. 2. Hướng dẫn viết chính tả: a) Trao đổi về nội dung bài viết - GV đọc bài thơ 1 lần. - Hỏi: Những câu thơ nào nói lên tác dụng của hạt mưa? - Những câu thơ nào nói lên tính cách tinh nghịch của hạt mưa? b) Hướng dẫn cách trình bày - Bài thơ có mấy khổ? Cách trình bày như thế nào cho đẹp? - Các dòng thơ được trình bày như thế nào? c) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi víêt chính tả. - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. - Chỉnh sửa lỗi chính tả cho HS. d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chấm bài 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2 Lưu ý: GV có thể lựa chọn phần a) hoặc b) tuỳ theo lỗi của HS địa phương a) Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS tự làm GV hướng dẫn HS phân tích và thống nhất cách làm đúng B, Tiến hành tương tự phần a D. Củng cố - Nhận xét chữ viết của HS - Dặn HS ghi nhớ các từ cần phân biệt trong bài - Chuẩn bị bài sau - 1 HS đọc và viết. + Cái lọ lục bình lóng lánh nước men nâu. + Vinh và Vân vô vườn dừa nhà Dương. - Hs lắng nghe. - Theo dõi GV đọc, 1 HS đọc lại . - Hạt mưa ủ trong vừơn Thành mỡ màu của đất Hạt mưa trang mặt nước Làm gương cho trăng soi - Hạt mưa đến là nghịch Có hôm chẳng cần mây - Bài thơ có 3 khổ. Giữa 2 khổ thơ ta để cách 1 dòng. - Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa và viết lùi vào 2 ô. - gió, sông,trang, nghịch - mỡ màu, gương, nghịch - 1HS đọc cho 2 HS viết trên bảng lớp, HS dưới lớp viết vào vở nháp. - HS tự viết. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK - Làm bài vào vở Lào, Nam cực, Thái Lan. - Lời giải: Màu vàng, cây dừa, con voi. thật đẹp. - HS viết 2 câu vào vở. - Hs lắng nghe. - Hs chuẩn bị _________________________________________ Toán (tăng) Tiết 158: Luyện tập I. Mục tiêu : - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Biết lập bảng thống kê theo mẫu. - Làm bài tập: 1, 2, 3(a), 4. II. Đồ dùng dạy học: - GV : SGK, BP - HS : SGK, đồ dùng học tập cá nhân III. Hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng sửa bài tập về nhà -Nhận xét đánh giá phần kiểm tra . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập trong sách - Ghi bảng tóm tắt bài toán - Gọi hs lên bảng giải bài, lớp làm vào vở - Mời một học sinh khác nhận xét . - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2 - Gọi học sinh nêu bài tập trong sách - Hướng dẫn giải theo hai bước . - Mời một em lên bảng giải bài . - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 3 (a) - Yêu cầu nêu đề bài - YC lớp thực hiện tính biểu thức vào vở - Mời hs lên bảng giải . - Gọi em khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 4 - Gọi em nêu bài tập trong sách. - Hướng dẫn học sinh giải theo hai bước. - Mời HS lên bảng giải bài. - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 3. Củng cố Gv hệ thống lại nội dung tiết học - Dặn về nhà học bài, xem trước bài mới - Hai em lên bảng chữa bt số 3 về nhà * Lớp theo dõi giới thiệu - Vài học sinh nhắc lại tựa bài. - Một em đọc đề bài sách giáo khoa . - Cả lớp làm vào vở bài tập . - 1 em lên bảng giải bài, lớp làm vở - Hs nhận xét - 1 hs nêu yêu cầu BT - 1 hs giải bài trên bảng , lớp làm vào vở - Một học sinh nêu đề bài . - Lớp thực hiện vào vở - Hai em lên bảng giải bài. - HS khác nhận xét bài bạn . - Một em đọc đề bài sách giáo khoa . - Lắng nghe - 1 em lên bảng giải bài . - HS nhận xét ______________________________________________________________ Thứ năm ngày 18 tháng 4 năm 2013 Tập viết Ôn chữ hoa X I.Mục tiêu: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa X(1 dòng); Đ,T(1 dòng)viết đúng tên riêng Đồng Xuõn ( 1 dòng) và câu ứng dụng Tốt gỗ hơn tốt nước sơn/ Xấu người đẹp nết cũn hơn đẹp người( 1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. - Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng - Rèn HS viết đúng méu chữ, GDHS biết giữ vở sạch. II. Chuẩn bị: - Mẫu chữ viết hoa X - Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. - Vở Tập viết 3, tập hai. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh. - Yêu cầu HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước. - Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: Trong tiết tập viết này các em sẽ ôn lại cách viết chữ viết hoa X có trong từ và câu ứng dụng. Hoạt động 1 :HD HS viết trên bảng con a) Luyện viết chữ viết hoa - Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào ? - Treo bảng chữ viết hoa N và gọi HS nhắc lại quy trình viết đã học ở lớp 2. - Viết lại mẫu chữ ,vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết cho HS quan sát. - Yêu cầu HS viết các chữ hoa X, Đ,T vào bảng. GV đi chỉnh sửa lỗi cho HS. b) Luyện viết từ ứng dụng - Gọi HS đọc từ ứng dụng. - GV giới thiệu : Đồng Xuõn là tên một chợ lớn, có từ lâu đời ở Hà Nội Đây là nơi buôn bán sầm uất nổi tiếng ở nước ta. - Yêu cầu HS viết từ ứng dụng trên bảng con, GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS. c) Luyện viết câu ứng dụng - Gọi HS đọc câu ứng dụng. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn Xấu người đẹp nết cũn hơn đẹp người - GV giúp HS hiểu nôi dung câu tục ngữ : Câu tục ngữ đề cao vẻ đẹp của tính nết con người so với vẻ đẹp hình thức. - Yêu cầu HS viết : Tốt, Xấu vào bảng. GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS. Hoạt động 2 : HD viết vào vở Tập viết - GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở Tập viết 3, tập hai, sau đó yêu cầu HS viết bài vào vở. Chấm chữa bài đ/ Củng cố - Về nhà luyện viết phần bài ở nhà. - Hai học sinh lên bảng viết : Văn Lang .- Lớp viết vào bảng con. - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu. - Các chữ hoa có ở trong bài: X, Đ,T - Theo dõi giáo viên viết mẫu. - Lớp thực hiện viết vào bảng con. - Một học sinh đọc từ ứng dụng: Đồng Xuõn - Lắng nghe để hiểu thêm về tên riêng Đồng Xuõn Đây là nơi buôn bán sầm uất nổi tiếng ở nước ta. - Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con. - 1HS đọc câu ứng dụng: HS nhắc lại ý nghĩa của câu tục ngữ - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên. Nhắc lại cách viết _________________________________ Luyện từ và câu Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì? Dấu chấm, dấu hai chấm I. Mục đích yêu cầu : - Tìm và nêu được tác dụng của dấu hai chấm trong đoạn văn (BT1). - Điền đúng dấu chấm, dấu hai chấm vào chỗ thích hợp (BT2) - Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì ? (BT3) II. Chuẩn bị: - GV : SGK, BP, 3 tờ giấy khổ to viết ND BT2, 3 - HS : SGK, đồ dùng học tập cá nhân III. Hoạt động dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ: - Y/c 2 em làm miệng bài tập 1 và bài tập 2 - Nhận xét phần kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: * Bài 1 : - Yêu cầu một em đọc bài tập 1. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm. - Mời một em lên bảng làm mẫu. - Yêu cầu lớp làm việc theo nhóm tìm các dấu hai chấm còn lại và cho biết các dấu hai chấm đó có tác dụng gì. - Theo dõi nhận xét từng nhóm. - Giáo viên chốt lời giải đúng. *Bài 2 - Mời một em đọc nội dung bài tập 2 lớp đọc thầm theo . - Dán 3 tờ giấy khổ to lên bảng lớp. - Yêu cầu lớp làm việc cá nhân vào nháp. - Mời 3 em lên thi làm bài trên bảng. - NX đánh giá bình chọn em thắng cuộc. - Chốt lại lời giải đúng. *Bài 3 - Mời một em đọc nội dung bài tập 3 lớp đọc thầm theo . - Dán 3 tờ giấy khổ to lên bảng lớp. - Yêu cầu lớp làm việc cá nhân. - Mời 3 em lên thi làm bài trên bảng. - Nhận xét đánh giá bình chọn em thắng cuộc 3. Củng cố - Giáo viên cho HS hệ thống lại nôị dung bài học - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới - 2 học sinh làm miệng bài tập 1 và bài tập 2 mỗi em làm một bài . - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài (1 đến 2 em nhắc lại) - Một em đọc yêu cầu bài tập1 trong sách - Cả lớp đọc thầm bài tập. - Một em lên khoanh dấu 2 chấm và giải thích ( dấu 2 chấm dùng để dẫn lời nói trực tiếp của Bồ Chao ). -Lớp trao đổi theo nhóm tìm và giải thích về tác dụng của các dấu 2 chấm còn lại - Nhóm khác quan sát nhận xét ý kiến của nhóm bạn. - Một học sinh đọc bài tập 2. - Lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Lớp làm việc cá nhân thực hiện vào nháp. - 3 em lên thi điền KQ vào các tờ giấy khổ lớn có sẵn .Đại diện đọc lại kết quả. - Lớp bình chọn bạn thắng cuộc. - Một học sinh đọc bài tập 3. - Lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Lớp làm việc cá nhân. - Ba em lên thi làm bài trên bảng. - Hai học sinh nêu lại nội dung vừa học - Về nhà học bài và làm lại các bài tập. __________________________________________ Toán Tiết 159 Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Biết tính giá trị của biểu thức số. - Biết giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị. (Làm các bài tập: Bài 1,3,4) II. Đồ dùng dạy học: - GV: SGK. - HS : Bảng con, vở, phấn, nháp. III. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Làm BT 1 + 2 (T59, 2HS) -> HS + GV nhận xét. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: Gv nêu MĐYC của tiết học b. Hướng dẫn hoạt động Thực hành: Bài 1: Củng cố tính giá trị của biểu thức. - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu làm bảng con. (13829 + 20718) x 2 = 34547 x 2 = 69094 (20354 - 9638) x 4 = 10716 x 4 = 42846 - GV sửa sai. * Bài 3: Bài 3a - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - 2 HS phân tích bài. - Yêu cầu làm vào vở. Tóm tắt: Bài giải: 3 người : 175.00đ 2 người : đồng? Số tiền mỗi người nhận được là 75000 : 3 = 2500(đ) số tiền 2 người nhận được là. 2500 x 2 = 50000 (đ) Đ/S: 50000 (đ). Bài 4: Củng cố về tính chu vi hình vuông. - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu làm vở. Tóm tắt Bài giải: Chu vi: 2dm 4cm Diễn tích: ..cm2? Đổi 2 dm 4cm = 24 cm cạnh của HV dài là: 24 : 4 = 6 (cm) Diện tích của hình vuông là. - GV gọi HS đọc bài, nhận xét. - GV nhận xét 6 x 6 = 36 (cm2) Đ/S: 36 (cm2). .3. củng cố Gv hệ thống lại nội dung tiết học __________________________________________________________ Thứ sáu ngày 19 tháng 4 năm 2013 Nghỉ giỗ Tổ hùng vương
Tài liệu đính kèm: