Giáo án Tiếng việt 3 tuần 34 - Phạm Thị Hoa - Trường Tiểu học Vĩnh Phước 1

Giáo án Tiếng việt 3 tuần 34 - Phạm Thị Hoa - Trường Tiểu học Vĩnh Phước 1

Tập đọc –kể chuyện

SỰ TÍCH CHÚ CUỘI CUNG TRĂNG

I/ MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU

A/-TẬP ĐỌC

1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :

Đọc đúng các từ và tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.

- PB: liều mạng, non, lăn quay, quăng rìu, leo tót, sống lại, lá thuốc, tỉnh lại, lừng lững,

- PN: bỗng đâu, con hổ, bổ một rìu, quăng rìu, khoảng giập bã trầu, cựa quậy, vẫy đuôi, tươi tỉnh, lừng lững,

Ngắt, nghỉ hơi đúng saucác dấu câu và giữa các cụm từ.

Đọc trôi chảy được toàn bài, bước đầu biết thay đổi được giọng đọc cho phù hợp với nội dung của truyện.

2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu:

Hiểu nghĩa các từ mới trong bài (tiều phu, khoảng giập bã trầu, phú ông, rịt, chứng, )

Hiểu được nội dung: Bài cho thấy tấm lòng nhân nghĩa, thuỷ chung của chú Cuội; Giải thích vì sao mỗi khi nhìn lên mặt trăng chúng ta lại thấy hình người dưới gốc cây; Thể hiện ước mơ muốn bay lên mặt trăng của loài người.

 

doc 16 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1042Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng việt 3 tuần 34 - Phạm Thị Hoa - Trường Tiểu học Vĩnh Phước 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 34
Thứ ngày tháng năm 200
Tập đọc –kể chuyện
SỰ TÍCH CHÚ CUỘI CUNG TRĂNG
I/ MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU
A/-TẬP ĐỌC
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
Đọc đúng các từ và tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- PB: liều mạng, non, lăn quay, quăng rìu, leo tót, sống lại, lá thuốc, tỉnh lại, lừng lững, 
- PN: bỗng đâu, con hổ, bổ một rìu, quăng rìu, khoảng giập bã trầu, cựa quậy, vẫy đuôi, tươi tỉnh, lừng lững, 
Ngắt, nghỉ hơi đúng saucác dấu câu và giữa các cụm từ.
Đọc trôi chảy được toàn bài, bước đầu biết thay đổi được giọng đọc cho phù hợp với nội dung của truyện.
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu:
Hiểu nghĩa các từ mới trong bài (tiều phu, khoảng giập bã trầu, phú ông, rịt, chứng, ) 
Hiểu được nội dung: Bài cho thấy tấm lòng nhân nghĩa, thuỷ chung của chú Cuội; Giải thích vì sao mỗi khi nhìn lên mặt trăng chúng ta lại thấy hình người dưới gốc cây; Thể hiện ước mơ muốn bay lên mặt trăng của loài người.
B/ KỂ CHUYỆN.
Dựa vào nội dung truyện và gợi ý kể lịa được câu chuyện. Kể tự nhiên đúng nội dung truyện, biết phối hợp cử chỉ, nét mặt khi kể.
Biết nghe và nhận xét lời kể của các bạn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC
Tranh minh họa bài tập đọc, các đoạn ( phóng to, nếu có thể).
Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
TẬP ĐỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A/ KIỂM TRA BÀI CŨ 
- GV Kiểm tra 3 Học sinh lên bảng yêu cầu đọc và trả lời các câu hỏi vềâ bài Quà đồng nội.
B/ DẠY BÀI MỚI
1/ Giới thiệu chủ điểm và bài mới:
- Giáo viên: Mỗi khi nhìn lên mặt trăng, đặc biệt là những ngày trăng tròn, các em thấy gì?
- Giáo viên giới thiệu: Vệt đen nhạt nằm ở 1 góc mặt trăng đó được người xưa tưởng tượng là hình cây đa và chú Cuội. Đó là câu chuyện đọc hôm nay.
2/ Hoạt động 1: Luyện đọc
Mục tiêu: HS đọc đúng các từ khó và đọc trôi chảy toàn bài.
Cách tiến hành: 
a). Đọc mẫu. 
b) Đọc từng câu.
c) Đọc từng đoạn. 
d) Luyện đọc theo nhóm.
e) Đọc trước lớp.
g) Đọc đồng thanh.
3/Hoạt động 2: Tìm hiểu bài:
Mục tiêu: HS hiểu nội dung bài và trả lời được các câu hỏi của bài.
Cách tiến hành: 
- Nhờ đâu Cuội phát hiện ra cây thuốc quý? 
- Cuội dùng cây thuốc quý vào những việc gì? 
- Vì sao vợ Cuội mắc chứng hay quên?
- Vì sao chú Cuội bay lên cung trăng?
- Giáo viên: Quan sát tranh minh hoạ câu chuyện, chúng ta thấy chú Cuội ngồi bó gối, mặt rất buồn rầu, có thể là chú đang rất nhớ nhà, nhớ trái đất vì mặt trăng ở quá xa Trái đất, mọi thứ trên mặt trăng lại rất khác trái đất, chính vì vậy mà chú rất buồn.
- Giáo viên hỏi: Theo em, nếu được sống ở chốn thần tiên sung sướng nhưng lại phải xa tất cả người thân thì có vui không? Vì sao?
- Chú Cuội trong truyện là người như thế nào? 
4/ Hoạt động 2: Luyện đọc lại bài : 
Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được bài văn.
Cách tiến hành: 
- GV đọc mẫu toàn bài lần hai ( hoặc gọi 1 học sinh khá đọc).
- Giáo viên chia lớp thành nhóm nhỏ, mỗi nho`m3 học sinh yêu cầu luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức cho 3 nhóm thi đọc bài theo vai trước lớp.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
- 3 học sinh lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
- Thấy một vệt đen nhạt.
- Luyện phát âm từ khó.
- Vì Cuội thấy được hổ mẹ cứu sống hổ con bằng lá thuốc nên anh đã phát hiện ra cây thuốc quý và mang về nhà trồng.
- Cuội dùng cây thuốc quý để chứu sốngnhiều người.
- Vì vợ Cuội bị trượt chân ngã vỡ đầu. Cuội rịt lá thuốc mãi mà không tỉnh lại, anh liềnlấy đất nặn cho vợ bộ óc khác rồi rịt thuốc lần nữa. Vợ Cuội sống lại ngay nhưng cũng từ đó mắc chứng hay quên.
- Vì 1 lần vợ Cuội quên lời anh dặn đ0ã lấy nước giải tưới cho cây, vừa tưới xong thì cây thuốc lừng lững bay lên trời. Thấy thế, Cuội vội nhảy bổ tới, túm rễ cây nhưng cây thuốc cứ bay lên kéo cả Cuội bay lên trời.
- Học sinh nghe giảng.
- Không vui vì khi xa người thân chúng ta sẽ rất cô đơn.
- Chú Cuội là người có tấm lòng nhân hậu, phát hiện ra cây thuốc quý chú liền mang về nhà trồng và dùng nó để cứu sống nhiều người bị nạn. Chú cũng rất chung thuỷ, nghĩa tình, khi vợ trượt chân ngã chú tìm mọi cách để cứu vợ, khi được ở trên cung trăng chú luôn hướng về trái đất, nhớ thương trái đất.
KỂ CHUYỆN
1/ Xác định yêu cầu: 
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của phần Kể chuyện trang 132/SGK.
2/Hoạt động 4: Hướng dẫn kể chuyện:
Mục tiêu: HS kể được câu chuyện theo giọng kể và giọng của nhân vật.
Cách tiến hành: 
- Yêu cầu học sinh đọc phần gợi ý nội dung truyện trong SGK.
- Đoạn 1 gồm những nội dung gì?
- Gọi 1 học sinh khá kể lại nội dung đoạn 1.
- Nhận xét.
3/ Kể theo nhóm.
- Giáo viên chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 học sinh, yêu cầu học sinh trong nhóm tiếp nối nhau kể lại từng đoạn truyện.
- Gọi 1 học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện.
4/ Kể chuyện.
- Tổ chức cho 2 nhóm thi kể chuyện trước lớp.
- Giáo viên nhận xét.
- Gọi 1 học sinh kể lịa toàn bộ câu chuyện.
5/Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học, dặn dò học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
- 1 học sinh đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi.
- 1 học sinh đọc trước lớp, cả lớp theo dõi trong SGK.
- Tập kể theo nhóm, các học sinh trong nhóm theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau. 
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : 
Thứ ngày tháng năm 200
Chính tả – nghe viết
THÌ THẦM
I/ MỤC TIÊU
Nghe, viết chính xác, đẹp bài thơ Thì thầm.
Viết đúng, đẹp tên một số nước Đông Nam Á.
Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tr/ch hoặc dấu hỏi/dấu ngã và giải câu đố.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC
Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2a hoặc 2b.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC- CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 1 học sinh đọc cho 2 học sinh viết trên bảng lớp, học sinh dưới lớp viết vào vở nháp.
- Giáo viên nhận xét cho điểm học sinh .
B/ Dạy học bài mới:
1) Giới thiệu bài.
2)Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.
Mục tiêu: HS viết đứng các từ khó và trình bày được đoạn viết.
Cách tiến hành: 
a) Tìm hiểu về nội dung bài viết.
- Giáo viên đọc bài thơ 1 lần.
- Hỏi: Bài thơ nhắc đến những sự vật, con vật nào?
- Các con vật, sự vật trò chuyện ra sao?
b) Hướng dẫn cách trình bày bài.
- Bài thơ có mấy khổ? Cách trình bày các khổ như thế nào?
- Các chữ đầu dòng thơ viết như thế nào?
c) Hướng dẫn viết từ khó.
- Yêu cầu học sinh tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Yêu cầu học sinh đọc và viết các từ vừa tìm được.
- Chỉnh sửa lỗi chính tả cho học sinh.
d) Viết chính tả.
e) Soát lỗi.
g) Chấm từ 7 đến 10 bài.
3/ Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học.
Cách tiến hành: 
Bài 2:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Gọi học sinh đọc tên các nước.
- Giáo viên giới thiệu: Đây là các nước láng giềng của nước ta, cùng ở trong khu vực Đông Nam Á.
- Tên riêng nước ngoài được viết như thế nào?
Bài 3:
a) - Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh tự làm.
- Gọi học sinh chữa bài.
- Kết luận về lời giải đúng.
b) Tiến hành tương tự phần a).
3/Hoạt động 3: Củng cố – Dặn dò.
- Nhận xét tiết học, yêu cầu học sinh viết sai từ 3 lỗi trở lên về nhà viết lại bài cho đúng chính tả, dặn dò học sinh cả lớp chuẩn bị bài sau.
- Học sinh đọc và viết.
+ PB: ngôi sao, lao xao, xen kẽ, hoa sen
+ PN: phép cộng, họp nhóm, cái hộp, rộng mở
- Nghe giáo viên đọc và 1 học sinh đọc lại.
- Bài thơ nhắc đến gió, lá, cây, hoa,ong bướm, trời sao.
- Bài thơ có 2 khổ. Giữa 2 khổ thơ ta để cách 1 dòng.
- Các chữ đầu dòng thơ phải viết hoa và viết lùi vào 2 ô.
- 1 học sinh đọc cho 2 học sinh viếtbảng lớp, học sinh dưới lớp viết vào vở nháp.
- 1 học sinh đọc yêu cầu trong SGK.
- 10 học sinh đọc: Ma-lai-xi-a; Phi-lip-pin; Thái Lan; Xin-ga-po.
- Viết hoa chữ đầu tiên và giữa các chữ có dấu gạch nối.
- 1 học sinh đọc yêu cầu trong SGK.
- 2 học sinh làm bảng lớp, học sinh dưới lớp làm bằng bút chì vào SGK.
- 2 học sinh chữa bài.
- làm bài vào vở: đằng trước; ở trên; là cái chân.
- Lời giải: Đuổi; là cầm đũa và (đưa) cơm vào miệng.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : 
Thứ ngày tháng năm 200
TẬP ĐỌC
MƯA	
I / MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1/ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
Ngắt, nghỉ hơi đúng nhịp thơ, sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
2/ Rèn kĩ năng đọc- hiểu 
Hiểu nghĩa các từ: lũ lượt, lật đật.
Hiểu nội dung: Bài thơ cho ta thấy cảnh trời mưavà cảnh sinh hoạt đầm ấm của gia đình khi trời mưa. Qua đó thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống gia đình, yêu người lao động của tác giả.
3/ Học thuộc lòngtừ 8 đến 10 dòng thơ.
II / ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC
Bảïng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to, nếu có điều kiện).
III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A/ Kiểm tra bài cũ .
- Giáo viên gọi 3 học sinh lên bảng yêu cầu đọc và trả lời câu hỏi về bài Sự tích chú Cuội cung trăng.
B /DẠY – HỌC BÀI MỚI
1/  ... ảng lớp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A/ Kiểm tra bài cũ:
- Thu vở của một số học sinh để chấm bài về nhà.
- Gọi 1 học sinh đọc thuộc từ và câu ứng dụng của tiết trước.
- Gọi 2 học sinh lên bảng viết từ Phú Yên và Yêu trẻ, Kính già.
- Chỉnh sửa lỗi cho học sinh.
- Nhận xét vở đã chấm.
B/ Dạy – học bài mới:
1/ Giới thiệu bài
2/ Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa.
Mục tiêu: HS viết đúng các chữ hoa trong bài yêu cầu.
Cách tiến hành: 
- Giáo viên hỏi: Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?
- Yêu cầu học sinh viết chữ viết hoa A, M, N, V kiểu 2 vào bảng.
 - Giáo viên hỏi 4 học sinh viết bảng lớp:Em đã viết chữ viết hoa A, M, N, V (kiểu 2) như thế nào? 
- Giáo viên nhận xét về quy trình học sinh đã nêu, sau đó yêu cầu học sinh cả lớp giơ bảng con. Giáo viên quan sát, nhận xét chữ viết của học sinh, chọn riêng những học sinh viết chưa đúng, chưa đẹp, yêu cầu các học sinh viết đúng, viết đẹp giúp đỡ các bạn này.
- Yêu cầu học sinh viết các chữ viết hoa A, D, V, T, M, N vào bảng con, lần 2. Giáo viên chỉnh sửa lỗi cho từng học sinh.
3/Hoạt động 2: Hướng dẫn viết từ ứng dụng.
Mục tiêu: HS hiểu từ ứng dụng và viết đúng, đẹp các tữ ứng dụng ấy.
Cách tiến hành: 
a) Giới thiệu từ ứng dụng.
b) Quan sát và nhận xét.
c) Viết bảng.
4/ Hoạt động 3: Hướng dẫn viết câu ứng dụng
Mục tiêu: HS hiểu các câu ứng dụng và viết dúng, đẹp.
Cách tiến hành: 
a) Giới thiệu câu ứng dụng. 
b) Quan sát và nhận xét.
c) Viết bảng.
5/ Hoạt động 4: Hướng dẫn viết vào vở tập viết
Mục tiêu: Như mục tiêu của bài.
Cách tiến hành: 
C/ Hoạt động 5: Củng cố – Dặn dò.
- Nhận xét tiết học, chữ viết của học sinh.
- Dặn học sinh về nhà hoàn thành bài viết trong vở Tập Viết 3 (tập 2) và học thuộc từ và câu ứng dụng.
- 1 học sinh đọc : Phú Yên và câu ứng dụng
 Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà 
 Kính già, già để tuổi cho 
- 2 lên bảng viết, học sinh dưới lớp viết vào bảng con.
- Có các chữ hoa A, D, V, T, M, N.
- Học sinh cả lớp cùng viết vào bảng con, 3 học sinh lên bảng lớp viết.
- 4 học sinh lần lượt nêu quy trình viết 4 chữ cái viết hoa A, M, N, V đã học ở lớp 2, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Học sinh đổi chỗ ngồi, 1 học sinh viết chữ đẹp kèm 1 học sinh viết chữ chưa đúng, chưa đẹp.
- 2 học sinh lên bảng viết. Cả lớp viết vào bảng con.
- 1 học sinh đọc An Dương Vương.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : 
Thứ ngày tháng năm 200
Chính tả – nghe viết
DÒNG SUỐI THỨC	
I/ MỤC TIÊU
Nghe, viết chính xác, đẹp bài thơ Dòng suối thức.
Làm đúng BT chính tả phân biệt tr/ch hoặc dấu hỏi /dấu ngã.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC
Bài tập 3a hoặc 3b photo ra giấy và bút dạ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC- CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 1 học sinh đọc cho 2 học sinh viết trên bảng lớp, học sinh dưới lớp viết vào vở nháp tên các nước trong khu vực Đông Nam Á đã học ở tiết trước.
- Giáo viên nhận xét cho điểm học sinh .
B/ Dạy học bài mới:
1/Giới thiệu bài.
2/Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.
Mục tiêu: Như mục tiêu của bài học.
Cách tiến hành: 
a) Tìm hiểu nội dung bài viết.
- Hỏi: Tác giả tả giấc ngủ của muôn vật trong đêm như thế nào?
- Trong đêm chỉ có dòng suối thức để làm gì?
- Kết luận: Dòng suối rất chăm chỉ, không những để nâng nhịp chày mà còn nâng giấc ngủ cho muôn vật.
b) Hướng dẫn cách trình bày.
c) Hướng dẫn viết từ khó.
d) Viết chính tả.
e) Soát lỗi.
g) Chấm bài.
3/ Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Mục tiêu: Như mục tiêu của bài học.
Cách tiến hành: 
Bài 2:
Lưu ý: Giáo viên có thể lựa chọn phần a) hoặc b) tuỳ theo lỗi của học sinh địa phương.
a) - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu học sinh tự làm.
- Gọi học sinh làm bài của mình.
b) Tiến hành tương tự phần a).
Bài 3:
a).- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Phát giấy và bút dạ và yêu cầu học sinh tự làm bài trong nhóm.
- Gọi học sinh lên bảng dán bài và đọc bài.
- Gọi học sinh chữa bài.
- Kết luận về lời giải đúng.
b) Tiến hành tương tự phần a).
3/ Hoạt động 3: Củng cố – Dặn dò.
- Nhận xét tiết học, chữ viết của học sinh.
- Dặn học sinh ghi nhớ các từ cần phân biệt trong bài và chuẩn bị bài sau. Học sinh nào viết xấu, sai 3 lỗi chính ta trở lên phải viết lại bài cho đúng.
- 1 học sinh đọc và viết.
Ma-lai-xi-a; Mi-an-ma; {hi-lip-pin; Thái Lan; Xin-ga-po.
- Mọi vật đều ngủ: ngôi sao ngủ với bầu trời, em bé ngủ với bà tron g tiếng ru à ơi, gió ngủ ở tận thung xa, chim ngủ la đà ngọn cây, núi ngủ giữa chăn mây, quả sim ngủ ngay vệ đường, bắp ngô vàng ngủ trên nương, tiếng sáo ngủ vườn trúc xanh. Tất cả thể hiện cuộc sống bình yên.
- Suối thức để nâng nhịp cối giã gạo.
- 1 học sinh đọc yêu cầu trong SGK.
- Học sinh tự làm bài.
- 2 học sinh đọc : vũ trụ, chân trời.
- Lời giải: vũ trụ, tên lửa.
- 1 học sinh đọc yêu cầu trong SGK.
- Học sinh tự làm bài trong nhóm.
- 4 học sinh dán bài, đọc bài.
- 1 học sinh chữa bài.
- Làm bài vào vở: trời – trong – trong – chớ – chân – trăng – trăng.
- Lời giải: cũng – cũng – cả – điểm – cả – điểm – thể – điểm.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : 
Thứ ngày tháng năm 200
Tập làm văn
I/ Mục tiêu:
Rèn kĩ năng đọc – kể: Nghe giáo viên đọc, nói lại được nội dung chính từng mục trong bài Vương tới các vì sao. 
Rèn kĩ năng viết: ghi được những ý chính trong bài Vương tới các vì sao vào sổ tay.
II/ Đồ dùng dạy học:
Các hình minh hoạ bài Vương tới các vì sao ( phóng to, nếu có điều kiện). 
Mỗi học sinh chuẩn bị 1 quyển sổ tay nhỏ.
III/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên gọi 3 học sinh lên bảng, yêu cầu đọc phần ghi các ý chính trong bài báo Alô, Đô-rê-mon Thần thông đây! của tiết tập làm văn tuần 33.
- Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh.
B/ Dạy – học bài mới:
a) Giới thiệu bài. 
b/ Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài. 
Mục tiêu: Như mục tiêu chính của bài. 
Cách tiến hành: 
Bài 1:
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu học sinh đọc SGK và hỏi: Bài Vươn tới các vì sao gồm mấy nội dung?
- Giáo viên yêu cầu học sinh lắng nghe bài, ghi ra nháp những nội dung chính, sau đó đọc nội dung bài Vươn tới các vì sao (đọc 2 lần). Chú ý đọc với giọng chậm rãi, thể hiện lòng ngưỡng mộ, tự hào với các thành tích của loài ngưới trong hành trình chinh phục vũ trụ.
- Giáo viên đặt câu hỏi để học sinh tái hiện từng nội dung của bài. 
+ Con tàu đầu tiên được phóng vào vũ trụ thành công có tên là gì? Quốc gia nào đã phóng thành công con tàu này? họ đã phóng nó vào ngày tháng năm nào?
+ Ai là người đã bay trên con tàu này?
+ Con tàu đã bay mấy vòng quanh trái đất?
+ Người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng là ai? Ông là người nước nào?
+ Am-xtơ-rông đặt chân lên mặt trăng ngày nào?
+ Con tàu nào đã đưa Am-xtơ-rông lên mặt trăng?
+ Ai là người Việt Nam đầu tiên bay vào vũ trụ?
+ Chuyến bay nào đã đưa anh hùng Phạm Tuân bay vào vũ trụ?
- Giáo viên đọc lại bài viết lần thứ 3, nhắc học sinh theo dõi và bổ sung các thông tin chưa ghi ra nháp.
- Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau kể cho nhau nghe về nội dung bài.
- Gọi 1 số học sinh nói lại từng mục trước lớp.
- Giáo viên nhận xét, bổ sung và cho điểm học sinh kể tốt.
Bài 2:
- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
- Giáo viên nhắc học sinh chỉ ghi thông tin chính, dễ nhớ, ấn tượng như tên nhà du hành vũ trụ, tên tàu vũ trụ, năm bay vào vũ trụ, 
- Gọi 1 số học sinh đọc bài trước lớp. Nhận xét và điểm những học sinh có bài ngắn gọn, đủ ý.
3/Hoạt động 2: Củng cố – Dặn dò.
- Nhắc những học sinh chưa hoàn thành bài tập 2 về nhà viết tiếp, thường xuyên đọc báo và ghi lại những thông tin vào sổ tay.
- Dặn dò học sinh về nhà chuẩn bị bài sau.
- 3 học sinh lên bảng thực hiện yêu cầu của giáo viên.
- Nghe giáo viên nói lại từng mục trong bài Vươn tới các vì sao 
- Bài gồm 3 nội dung:
a) Chuyến bay đầu tiên của con người vào vũ trụ.
b) Người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng.
c) Người Việt Nam đầu tiên bay vào vũ trụ.
- Nghe giáo viên đọc và ghi lại các ý chính của từng mục.
- Nghe và trả lời câu hỏi của giáo viên:
+ Con tàu phóng thành công vào vũ trụ đầu tiên là tàu Phương Đông 1 của Liên Xô. Liên Xô đã phóng thành công con tàu này vào ngày 12-04-1961.
+ Nhà du hành vũ trụ Ga-ga-rin.
+ Con tàu này đã bay 1 vòng quanh trái đất.
+ Nhà du hành vũ trụ người Mĩ, Am-xtơ-rông là người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng.
+ Ngày 21-07-1969.
+ Tàu A-pô-lô.
+ Đó là anh hùng Phạm Tuân.
+ Đó là chuyến bay trên tàu liên hợp của Liên Xô vào năm 1980.
- Theo dõi bài đọc của giáo viên để bổ sung thông tin còn thiếu.
- Học sinh làm việc theo cặp.
- Một số học sinh nói trước lớp, mỗi học sinh chỉ nói về 1 mục, cả lớp theo dõi để nhận xét, bổ sung.
- Ghi vào sổ tay những ý chính trong bài trên.
- Học sinh thực hành ghi sổ tay.
- Theo dõi bài làm của bạn, nghe giáo viên chữa bài để rút kinh nghiệm.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : 

Tài liệu đính kèm:

  • doc34.doc