2.Đạo đức
Tiết 32: Bài dành cho địa phương.
I. Mục đích yêu cầu.
- HS được thực hành những chuẩn mực đạo đức đã học trong chương trình lớp 3, một số chuẩn mực gần gũi với HS địa phương; Biết ơn các thương binh, liệt sĩ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Gia đình thương binh liệt sĩ của địa phương.
- Một số dụng cụ dọn vệ sinh.
III. Hoạt động dạy học:
Tuần 32 Ngày soạn : 11 / 4 / 2011 Ngày giảng: Thứ hai ngày 18 tháng 4 năm 2011 1.Hoạt động tập thể Toàn trường chào cờ Lớp trực tuần nhận xét chung. - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - @&?- - - - - - - - - - - - - - - - - - - 2.Đạo đức Tiết 32: Bài dành cho địa phương. I. Mục đích yêu cầu. - HS được thực hành những chuẩn mực đạo đức đã học trong chương trình lớp 3, một số chuẩn mực gần gũi với HS địa phương; Biết ơn các thương binh, liệt sĩ. II. Đồ dùng dạy học: - Gia đình thương binh liệt sĩ của địa phương. - Một số dụng cụ dọn vệ sinh. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài. GV nêu mục tiêu giờ học. 2. Các hoạt động. - GV chia lớp thành 4 nhóm cùng GV đến nhà bác thương binh để giúp đỡ gia đình dọn vệ sinh khu vực nhà ở. - Phân công công việc cụ thể. + Nhóm 1: Quét dọn trong nhà. + Nhóm 2: Nhổ cỏ vườn. + Nhóm 3: Dọn vệ sinh nhà bếp. + Nhóm 4: Dọn vệ sinh khu vực chăn nuôi. - GV yêu cầu các nhóm làm việc khẩn trương nghiêm túc, giữ gìn an toàn trong lao động. - GV quan sát giúp đỡ chỉ đạo các nhóm. Đặc biệt là nhóm 4. - GV kiểm tra, nhận xét , tuyên dương, rút kinh nghiệm các cá nhân và từng nhóm trong buổi thực hành. 3. Củng cố – Dặn dò. - Nhận xét giờ học . - Nhắc HS ghi nhớ bài học vận dụng vào cuộc sống , biết giúp đỡ mọi người xung quanh. - Các nhóm thực hành. - Kết thúc công việc HS tập trung tại sân. - Nhóm trưởng báo cáo kết quả công việc. - Hs: lắng nghe - Hs: lắng nghe - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - @&?- - - - - - - - - - - - - - - - - - - 3.Toán Tiết 156: Luyện tập chung. I. Mục đích yêu cầu. - Biết đặt tớnh và nhõn (chia) số cú năm chữ số với (cho) số cú một chữ số. - Biết giải toỏn cú phộp nhõn (chia). II. Đồ dùng dạy - học: - Hệ thống bài tập. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: 5p - GV kiểm tra bài làm ở nhà. - Nhận xét, chấm điểm. B. Bài mới: 32p 1. Giới thiệu bài . - GV nêu mục tiêu giờ học 2. Thực hành. Bài 1 : Đặt tính rồi tính. - HS đọc yêu cầu. ? Bài có mấy yêu cầu, là những yêu cầu nào ? - Lớp làm vở, 4 HS lên bảng thực hiện. - Nhận xét, HS nêu lại cách tính. Bài 2: - HS đọc bài toán. ? Bài toán cho biết gì, hỏi gì ? - GV chia lớp thành 4 nhóm , thảo luận làm bài vào bảng nhóm. - Gv nhận xét, đánh giá. Bài 3: - HS đọc bài toán. ? Bài toán cho biết gì, hỏi gì ? - 1 HS lên bảng ghi tóm tắt. 1 HS lên bảng giải. - Nhận xét, chấm điểm. ? Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm thế nào ? 3. Củng cố- dặn dò: 3p - Nhận xét giờ học. - Nhắc về làm bài tập về nhà VBT(79) - 1 HS lên bảng chữa bài 3(165). Bài giải Số thóc nếp có là: 27280 : 4 = 6820 ( kg) Số thóc tẻ có là: 27280 – 6820 = 20460( kg) Đáp số: 20460 kg. a) 10715 b) 21542 x 6 x 3 64290 64626 30755 5 48729 6 07 6151 07 8121 25 12 05 09 0 3 - Hs: nêu Bài giải Số bánh nhà trường đã mua là: 4 x 105 = 420(bánh) Số bạn được nhận bánh là: 420 : 2 = 210( bạn) Đáp số: 210 bạn. - Hs: nêu Tóm tắt Hình chữ nhật có: Chiều dài : 12 cm Chiều rộng : 1/ 3 chiều dài Diện tích :... cm2 ? Bài giải Chiều rộng hình chữ nhật là: 12 : 3 = 4( cm) Diện tích hình chữ nhật là: 12 x 4 = 48(cm2) Đáp số: 48 cm2 - Lấy chiều dài nhân với chiều rộng cùng một đơn vị đo. - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - @&?- - - - - - - - - - - - - - - - - - - 4-5: Tập đọc – kể chuyện Tiết 63 - 32: Người đi săn và con vượn. I Mục đích yêu cầu: A.Tập đọc. - Biết ngắt nghỉ hơi đỳng sau cỏc dấu cõu, giữa cỏc cụm từ. - Hiểu ND, ý nghĩa: Giết hại thỳ rừng là tội ỏc; cần cú ý thức bảo vệ mụi trường (trả lời được cỏc CH 1, 2, 4, 5). - Giỏo dục cho học sinh ý thức bảo vệ cỏc loài vật trong mụi trường thiờn nhờn. B. Kể chuyện. - Kể lại được từng đoạn cõu chuyện theo lời của bỏc thợ săn, dựa vào tranh minh hoạ (SGK). - HS khỏ, giỏi biết kể lại cõu chuyện theo lời của bỏc thợ săn. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ SGK. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tập đọc A. Kiểm tra bài cũ. ?Cây xanh mang lại những lợi ích gì cho con người ? ? Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì ? - Nhận xét, chấm điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài . ? Tranh vẽ gì ? - GV giới thiệu bài học và ghi đầu bài. 2. Luyện đọc - GV đọc mẫu cả bài: Đoạn 1; giọng kể khoan thai. Đoạn 2; giọng hồi hộp. Đoạn 3; giọng cảm động. Đoạn 4; giọng buồn rầu, ân hận. - Lần 1: GV sửa phát âm. - Lần 2: Ghi từ khó (Mục I). - GV chia bài thành 4 đoạn. - GV giải nghĩa từ, hướng dẫn cách đọc từng đoạn ( Mục I ). - Hướng dẫn HS ngắt nghỉ đúng các dấu câu. - GV nhận xét tuyên dương. 3. Tìm hiểu bài. ? Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn? ? Đoạn 1 cho biết điều gì ? ? Cái nhìn của vượn mẹ nói lên điều gì? ? Những chi tiết nào cho thấy cái chết của vượn mẹ rất thương tâm ? ?Đoạn 2 và3 kể lại chuyện gì ? ? Chứng kiến cái chết của vượn mẹ , bác thợ săn đã làm gì ? ? Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì ? 4. Luyện đọc lại - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2. - Chia nhóm 3 HS. - GV nhận xét, chấm điểm.về kể lại toàn bộ câu chuyện. Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ 2. Hướng dẫn HS kể chuyện + Tranh 1: Bác thợ săn xách nỏ vào rừng. + Tranh 2: Bác thợ săn thấy một con vượn ngồi ôm con trên tảng đá. + Tranh 3: Vượn mẹ chết rất thảm thương. + Tranh 4: Bác thợ săn hối hận, bẻ gãy nỏ và bỏ nghề săn. - GV lưu ý HS kể theo lời bà khách phải đổi các từ khách, bà khách, bà thành tôi. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn kể hay. C. Củng cố - dặn dò ? Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì ? - GV nhận xét giờ học - Nhắc học sinh về kể lại toàn bộ câu chuyện. - 2 HS đọc thuộc bài : bài hát trồng cây. - Học sinh quan sát tranh SGK - Tranh vẽ hai con vượn ngồi trên tảng đá và một người đi săn đang đứng ở phía sau quan sát hai con vượn. - HS theo dõi. - HS đọc nối tiếp từng câu - HS đọc: Cá nhân, đồng thanh - 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn. - HS đọc từng đoạn. - HS luyện đọc đoạn trong nhóm bàn. - 4 HS thi đọc 4 đoạn. - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. -1 HS đọc cả bài. - Con thú nào không may gặp bác ta thì hôm ấy coi như ngày tận số. 1. Tài săn bắn của bác thợ săn - HS đọc đoạn 2, 3. - Nó căm ghét người đi săn độc ác / Nó tức giận kẻ bắn nó chết trong lúc vượn con rất cần chăm sóc. - Vượn mẹ vơ vội nắm bùi nhùi ngối lên đầu con rồi hái cái lá to vắt sữa vào và đặt lên miệng con. Sau đó nghiến răng , giật phắt mũi tên ra, hét lên một tiếng thật to rồi ngã xuống. 2. Cái chết thương tâm của vượn mẹ. -HS đọc đoạn 4. - Bác đứng lặng, chảy nước mắt, cắn môi, bẻ gãy nỏ,lẳng lặng ra về. Từ đó bác không bao giờ đi săn nữa. - Không giết hại muông thú / phải bảo vệ môi trường sống xung quanh ta.... Một hôm,/ người đi săn xách nỏ vào rừng.// Bác thấy một con vượn lông xám/ đang ngồi ôm con trên tảng đá.// Bác nhẹ nhàng rút mũi tên/ bắn trúng vượn mẹ.// Vượn mẹ giật mình,/ hết nhìn mũi tên / lại nhìn về phía người đi săn bằng đôi mắt căm giận,/ tay không rời con.// Máu ở vết thương rỉ ra/ loang khắp ngực.// Người đi săn đứng im chờ kết quả...// - Một số HS thi đọc đoạn 2. - HS nhận xét, bình chọn bạn đọc hay, đúng giọng .-1 hs kể theo cặp Dựa vào 4 tranh minh hoạ, nhớ lại và kể đúng nội dung câu chuyện bằng lời người đi săn. - HS đọc yêu cầu. - HS quan sát tranh nêu vắn tắt nội dung từng đoạn câu chuyện. - Từng cặp tập kể cho nhau nghe. - 4 HS kể nối tiếp 4 đoạn câu chuyện. - 2 HS thi kể cả câu chuyện. - Giết hại thú rừng là tội ác. Chúng ta phải bảo vệ môi trường. - Hs: trả lời _____________________________________________ Ngày soạn : 12 / 04 / 2011 Ngày giảng: Thứ ba ngày 19 tháng 04 năm 2011 1.Toán Tiết 157: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị (tiếp theo) I. Mục đích yêu cầu. - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. II. Đồ dùng dạy học . - Hệ thống bài tập. III. Các hoạt động dạy hoc Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: 5p GV kiểm tra bài tập về nhà. - Nhận xét,chấm điểm. B. Bài mới: 32p 1. Giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu giờ học 2. Hướng dẫn giải bài toán. - 3 HS đọc bài toán. ? Bài toán cho biết gì, hỏi gì? - GV tóm tắt bài toán. ? Muốn biết 10 lít đựng trong mấy can ta làm như thế nào ? - GV hướng dẫn giải và trình bày bài giải. ? Bài toán thuộc dạng toán nào ? ? Bài toán này có gì khác bài toán đã học ? 3. Thực hành. Bài 1 : - HS đọc bài toán. ? Bài toán cho biết gì, hỏi gì ? - 1 HS ghi tóm tắt. ? Bài toán thuộc dạng toán nào? - 1 HS lên bảng giải. - Gv nhận xét, đánh giá. Bài 2: - HS đọc bài toán. ? Bài toán cho biết gì, hỏi gì ? - 1 HS lên ghi tóm tắt. - 1 HS lên bảng, lớp làm vở. - Gv nhận xét, đánh giá. Bài 3: Cách làm nào đúng, cách làm nào sai. - HS đọc yêu cầu. - HS thảo luận cặp đôi. - Đại diện một số cặp trả lời. - Nhận xét, chấm điểm. 3. Củng cố – Dặn dò: 3p ? Bài toán liên quan đến rút về đơn vị giải theo mấy bước, là những bước nào ? - Nhận xét giờ học. - Bài tập về nhà ( T 80). 1 HS lên bảng chữa bài 2 (166). Bài giải. Số bánh nhà trường đã mua là: 4 x 105 = 420(bánh) Số bạn được nhận bánh là: 420 : 2 = 210( bạn) Đáp số: 210 bạn. - Hs: đọc - Hs: trả lời Tóm tắt 35 l : 7 can 10 l : ....can ? - Tìm số lít đựng trong một can, tìm số can chứa 10 lít. Bài giải. Số lít mật ong trong mỗi can là: 35 : 7 = 5(l) Số can cần có để đựng 10 l mật ong là: 10 : 5 = 2( can) Đáp số: 2 can. - Rút về đơn vị. - giống bước 1(đi tìm 1 phần); khác bước 2 (thực hiện phép chia để tìm số phần nhiều). - Hs: đọc - Hs: trả lời Tóm tắt 40 kg : 8 túi 15 kg :...túi ? Bài giải. Một túi đựng số ki-lô-gam là: 40 : 8 = 5(kg) Số túi cần để đựng 15 ki-lô-gam là: 15 : 5 = 3(túi) Đáp số: 3 túi. - Hs: đọc - Hs: trả lời Tóm tắt 4 áo : 24 cúc áo 42 cúc áo: ......áo ? Bài giải. Một áo cần số cúc áo là: 24 : 4 = 6 (cúc) Số áo may được từ 42 cúc áo là: 42 : 6 = 7 (áo) Đáp số: 7 áo. - Hs: đọc a: đúng b, c: Sai vì thực hiện phép tính không đúng thứ tự. d: đúng - Hs: trả lời - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - @&?- - - - - - - - - - - - - - - - - - - 2.Chính tả ( nghe - viết ) Tiết 63: Ngôi nhà chung. I. Mục đích yêu cầu. - Nghe - viết đỳng bài CT; trỡnh bày đỳng hỡnh thức bài văn xuụi. ... g nhau. - Cán sự điều khiển cho các bạn chơi. - 4 đội thi xem đội nào chuyển đồ vật nhanh và ít phạm quy. - Nhận xét, tuyên dương đội thắng. 3. Phần kết thúc: 5ph - Đứng thành vong tròn thả lỏng hít thở sâu. - GV hệ thống bài học, nhận xét giờ học. - Giao bài tập về nhà ôn tung và bắt bóng cá nhân. LT Gv - Cán sự điều khiển GV - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - @&?- - - - - - - - - - - - - - - - - - - 2.Toán Tiết 160: Luyện tập chung. I. Mục đích yêu cầu. - Biết tớnh giỏ trị của biểu thức số. - Biết giải bài toỏn liờn quan đến rỳt về đơn vị.( Bài 1, bài 3, bài 4) II. Đồ dùng dạy học : - Hệ thống bài tập. III-Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: 5p - GV kiểm tra bài tập ở nhà. - Nhận xét, chấm điểm. B. Bài mới: 32p 1. Giới thiệu bài . - GV nêu mục tiêu giờ học , ghi đầu bài. 2. Thực hành. Bài 1: Tính (theo mẫu) - HS đọc yêu cầu. - 4 HS lên bảng tính và nêu cách tính. ? Nêu thứ tự thực hiện phép tính? - Nhận xét, chấm điểm. Bài 3: - HS đọc bài toán. ? Bài toán cho biết gì, hỏi gì ? - 1 HS ghi tóm tắt. - 1 HS lên bảng giải . - Nhận xét, nêu câu lời giải khác. ? Bài toán thuộc dạng toán gì ? Bài 4: Tính nhẩm. - HS đọc bài toán. ? Bài toán cho biết gì, hỏi gì ? - GV ghi tóm tắt. - Chia lớp thành 4nhóm, giải trên bảng nhóm. - Nhận xét, chấm điểm. 4. Củng cố- dặn dò: 3p - Nhận xét giờ học. - Nhắc về làm bài tập VBT(83) - 1 HS lên bảng chữa bài 2(167): Bài giải. Mỗi túi đựng được số ki-lô-gam là: 21 : 7 = 3 (kg) Số túi cần để đựng 15 ki-lô-gam là: 15 : 3 = 5 (túi) Đáp số: 5 túi. - Hs: nêu a) (13829 + 20718) x 2 = 34547 x 2 = 69094 b) (20354 – 9638) x 4 = 10716 x 4 = 42864 c) 14523 – 24964 : 4 = 14523 – 6241 = 8282 d) 97012 – 21506 x 4 = 97012 – 86024 = 10988 - Hs: nêu - Hs: trả lời Tóm tắt 3 người : 75 000 đồng 2 người : ......đồng ? Bài giải Mỗi người được nhận số tiền là: 75000 : 3 = 25000(đồng) Hai người nhận số tiền là: 25000 x 2 = 50000(đồng) Đáp số: 50000 đồng. - Liên quan đến rút về đơn vị. - Hs: nêu - Hs: trả lời Tóm tắt Hình vuông có chu vi : 2dm 4cm Diện tích :...... cm2 Bài giải Đổi 2dm 4cm = 24cm Cạnh hình vuông là: 24 : 4 = 6(cm) Diện tích hình vuông là: 6 x6 = 36(cm2) Đáp số: 36 cm2 - Hs: lắng nghe - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - @&?- - - - - - - - - - - - - - - - - - - 3.Chính tả ( nghe - viết ) Tiết 64: Hạt mưa. I. Mục đích yêu cầu: - Nghe - viết đỳng bài CT; trỡnh bày đỳng cỏc khổ thơ, dũng thơ 5 chữ. - Làm đỳng BT (2) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn. - Giỏo dục cho học sinh biết yờu quý mụi trường thiờn nhiờn qua hỡnh ảnh hạt mưa rất tinh nghịch trong bài. II.Đồ dùng dạy - học: - Viết sẵn bài tập 2. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: 5p - Gọi 1HS đọc cho2 HS viết trên bảng lớp, HS dưới lớp viết vào vở nháp. - Nhận xét, cho điểm HS. 2. Bài mới: 32p 2.1. Giới thiệu bài - Giờ chính tả này các em sẽ nghe viết bài thơ Hạt mưa và tìm, viết các từ bắt đầu bằng l/n hoặc v/d theo nghĩa cho sẵn. 2.2. Hướng dẫn viết chính tả a) Trao đổi về nội dung bài viết - GV đọc bài thơ 1 lần. - Hỏi: Những câu thơ nào nói lên tác dụng của hạt mưa? - Những câu thơ nào nói lên tính cách tinh nghịch của hạt mưa? b) Hướng dẫn cách trình bày - Bài thơ có mấy khổ? Cách trình bày như thế nào cho đẹp? - Các dòng thơ được trình bày như thế nào? c) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi víêt chính tả. - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. - Chỉnh sửa lỗi chính tả cho HS. d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chấm bài 2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 Lưu ý: GV có thể lựa chọn phần a) hoặc b) tuỳ theo lỗi của HS địa phương a) Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS tự làm - Gọi HS chữa bài. - Chốt lạ B, Tiến hành tương tự phần a 3. Củng cố, dặn dò: 3ph - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS - Dặn HS ghi nhớ các từ cần phân biệt trong bài và chuẩn bị bài sau. HS nào viết xấu, sai 3 lỗi chính tả trở lên phải viết lại bài cho đúng. - 1 HS đọc và viết. + PB: Cái lọ lục bình lóng lánh nước men nâu. + PN: Vinh và Vân vô vườn dừa nhà Dương. - Hs: lắng nghe - Theo dõi GV đọc, 1 HS đọc lại . - Hạt mưa ủ trong vừơn Thành mỡ màu của đất Hạt mưa trang mặt nước Làm gương cho trăng soi - Hạt mưa đến là nghịch Có hôm chẳng cần mây - Bài thơ có 3 khổ. Giữa 2 khổ thơ ta để cách 1 dòng. - Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa và viết lùi vào 2 ô. - PB: gió, sông,trang, nghịch - PN: mỡ màu, gương, nghịch - 1HS đọc cho 2 HS viết trên bảng lớp, HS dưới lớp viết vào vở nháp. - HS tự viết. -1 HS đọc yêu cầu trong SGK - 1 HS làm bảng lớp. HS dưới lớp viết vào nháp. - 1 HS chữa bài - Làm bài vào vở Lào, Nam cực, Thái Lan. - Lời giải: Màu vàng, cây dừa, con voi. thật đẹp. - HS viết 2 câu vào vở. - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - @&?- - - - - - - - - - - - - - - - - - - 4.Tập làm văn Tiết 32: Nói, viết về bảo vệ môi trường. I. Mục đích yêu cầu: - Biết kể lại một việc tốt đó làm để bảo vệ mụi trường dựa theo gợi ý (SGK). - Viết được đoạn văn ngắn (khoảng 7 cõu) kể lại việc làm trờn. - Giỏo dục cho học sinh ý thức bảo vệ mụi tường thiờn nhiờn II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi các nội dung gợi ý như SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: 5p - GV gọi 3 hs lên bảng, yêu cầu dọc đoạn văn thuật lại các ý kiến của các bạn trong nhóm em khi bàn về việc: Em cần làm gì để bảo vệ môi trường? - Nhận xét và cho điểm hs. 2. Dạy - học bài mới: 32p 2.1 Giới thiệu bài - GV: Trong giờ học tập làm văn này, các em sẽ dựa vào các gợi ý trong SGK để kể về một việc tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường, sau đó viết những điều em vừa kể thành một đoạn văn ngắn từ 7 đến 10 câu. 2.2 Hướng dẫn làm bài Bài 1 - Gv gọi hs đọc yêu cầu của bài. - Gv yêu cầu hs đọc gợi ý trong SGK. - GV giúp hs xác định thế nào là việc tốt góp phần bảo vệ môi trường: Em hãy kể tên những việc tốt góp phần bảo vệ môi trường mà học sinh chúng ta có thể tham gia. - GV giúp hs định hướng cho bài kể bằng cách lần lượt nêu các câu hỏi sau, mỗi câu hỏi GV cho 3 đến 4 hs trả lời: + Em đã làm việc tốt gì để góp phần bảo vệ môi trường? + Em đã làm việc tốt đó ở đâu? Vào khi nào? + Em đã tiến hành công việc đó ra sao? + Em có cảm tưởng thế nào sau khi làm việc tốt đó? - Gv yêu cầu 2 hs ngồi cạnh kể cho nhau nghe về việc tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường. - Gọi một số hs kể trước lớp, sau đó nhận xét và cho điểm hs. Bài 2 - GV gọi Hs đọc yêu cầu của bài. - GV yêu cầu hs tự làm bài. Nhắc hs viết bài một cách ngắn gọn, đầy đủ, rõ ràng. - GV nhận xét và cho điểm hs. - 3 hs lên bảng thực hiện yêu cầu của gv. - Nghe gv giới thiệu bài. - Kể lại một việc tốt em đã làm để bảo vệ môi trường. - 2 hs lần lượt đọc trước lớp, cả lớp cùng theo dõi. - Hs tiếp nối nhau trả lời: + Dọn vệ sinh sân trường. + Nhặt cỏ, bắt sâu, chăm sóc bồn hoa, cây cảnh trong trường. + Nhặt rác trên đường phố, đường làng bỏ vào nơi quy định. + Tham gia quét dọn, vệ sinh đường làng, ngõ xóm. + Nhắc nhở các hành vi phá hoại cây và hoa nơi công cộng. + Giữ sạch nhà, lớp học - Nghe GV định hướng và trả lời từng câu hỏi định hướng: + Em đã tham gia vệ sinh đường phố cùng các bác trong tổ dân phố./ Em đã chăm sóc bồn hoa trước lơp cùng các bạn trong tổ./ Em đã nhắc nhở, ngăn chặn các bạn không được bẻ cành, hái hoa./.. + Em làm việc tốt đó ở tổ dân phố nơi gia đình em ở vào chiều thứ bảy tuần trước./ Em đã làm việc tốt đó ngay tại trường vào ngày chủ nhật vừa qua./ Em đã làm việc tốt đó ở công viên Thủ Lệ khi được đi chơi cùng bố mẹ vào sáng chủ nhật tuần trước./ + Khi vừa đến giờ dọn vệ sinh của khu phố em đã có mặt ngay. Em cùng mấy bạn nhỏ được phân công quét sạch đường phố. Trước khi quét chúng em vẩy nước cho đỡ bụi. Chúng em đã quét rất cẩn thận, vừa làm việc chúng em vừa có thể trò chuyện nên rất vui mà công việc vẫn hoàn thành nhanh + Em cảm thấy rất vui - Hs làm việc theo cặp. - 2 hs lần lượt đọc trước lớp. - Hs làm bài, sau đó một số hs đọc bài viết trước lớp, cả lớp cùng theo dõi và nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: 3p - Nhắc những hs chưa hoàn thành bài tập 2 về nhà viết tiếp. - Nhận xét tiết học, tuyên dương những hs tích cực tham gia xây dựng bài, phê bình nhắc nhở những hs chưa chú ý học bài. - Dặn dò hs về nhà chuẩn bị bài sau. Bài viết để GV tham khảo: Chủ nhật vừa qua, khu phố em tổ chức tổng vệ sinh làm sạch môi trường. Bố mẹ đi vắng nên em thay mặt cả nhà tham gia cùng các bác trong tổ dân phố. Đúng lúc 5 giờ, vừa nghe tiếng bác tổ trưởng ở đầu phố, mọi người đã tập tủng lại ngay. Trên tay mỗi người đều cầm một dụng cụ dọn vệ sinh. Người thì cầm xô múc nước, người thì cầm chổi, người thì cầm hót rác, người lại mang xẻng, cuốc. Em cùng mấy bạn nhỏ được phân công nhổ cỏ ở các gốc cây. Các bác phụ nữ dùng chổi cán dài quét sạch đường phố. Mấy bác nam giới thì khơi thông cống rãnh. Vừa làm việc, mọi người vừa nói chuyện vui vẻ. Chẳng mấy chốc công việc đã xong. Nhìn dãy phố sạch bong không còn chút rác, cống được làm sạch, không còn mùi khó chịu, ai cũng hả hê, sung sướng. - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - @&?- - - - - - - - - - - - - - - - - - - Sinh hoạt Nhận xét tuần 32. I / Mục đích yêu cầu: - Tổng kết, đánh giá các mặt hoạt động để các em thấy được ưu, nhược điểm của bản thân , từ đó có hướng phấn đấu, sửa chữa - Rút kinh nghiệm công tác tuần qua và đề ra công tác tuần tới II/ Nội dung sinh hoạt - Tổ trưởng nhận xét - Lớp trưởng nhận xét - GV chủ nhiệm nhận xét 1/ Nhận xét, đánh giá các mặt hoạt động trong tuần. - Đạo đức. - Học tập. - Các hoạt động Sao nhi đồng: 2/ Rút kinh nghiệm chung trong tuần- Đề ra công tác tuần tới - Nhắc nhở HS rút kinh nghiệm những nhược điểm mắc phải trong tuần và duy trì tốt các mặt hoạt động:Đạo đức, học tập và các hoạt động của đội - Y/c HS thực hiện tốt với ý thức tự giác, nghiêm túc. - GV giao nhiệm vụ cho từng cá nhân: Tổ trưởng, lớp phó, lớp trưởng giám sát các thành viên trong lớp thực hiện tốt các mặt hoạt động trong tuần . Kí duyệt Tổ trưởng: Chu Thị Hồng Lan
Tài liệu đính kèm: