Giáo án lớp 3 - Tuần 33 đến 35 - Trường Tiểu học Tân Trung

Giáo án lớp 3 - Tuần 33 đến 35 - Trường Tiểu học Tân Trung

TIẾT 2+3; TCT: 97, 98

Tập đọc – Kể chuyện.

Cóc kiện trời.

I/ Mục tiêu:

A. Tập đọc.

-Biết đọc rành mạch, đọc đúng các cụm từ, dấu câu trong bài; Biets đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật.

-Hiểu nội dung: do có quyết tâm và biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải nên Cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của Trời, buộc Trời phải làm mưa cho hạ giới.(trả lời được các câu hỏi trong SGK).

B. Kể Chuyện.

-Kể lại được một đoạn truyện theo lời của một nhân vật trong truyện, dựa theo tranh minh hoạ(SGK).

 

doc 97 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 453Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 - Tuần 33 đến 35 - Trường Tiểu học Tân Trung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33: 
Thứ hai ngày 26 tháng 4 năm 2010
TIẾT 1: SINH HOẠT TẬP THỂ
TIẾT 2+3; TCT: 97, 98
Tập đọc – Kể chuyện.
Cóc kiện trời.
I/ Mục tiêu:
A. Tập đọc.
-Biết đọc rành mạch, đọc đúng các cụm từ, dấu câu trong bài; Biets đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật.
-Hiểu nội dung: do có quyết tâm và biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải nên Cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của Trời, buộc Trời phải làm mưa cho hạ giới.(trả lời được các câu hỏi trong SGK).
B. Kể Chuyện. 
-Kể lại được một đoạn truyện theo lời của một nhân vật trong truyện, dựa theo tranh minh hoạ(SGK). 
II/ Chuẩn bị:
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
 Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
	* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Cuốn sổ tay.
- Gv gọi 2 Hs lên đọc bài và hỏi:
+ Thanh dùng cuốn sổ tay để làm gì?
+ Hãy nói một điều lí thú ghi trong cuốn sổ tay.
- Gv nhận xét bài.
Giới thiệu và nêu vấn đề:
	Giới thiiệu bài – ghi tựa: 
 4. Phát triển các hoạt động.
. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu đọc đúng các từ khó, câu khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài
. PP: Thực hành cá nhân, hỏi đáp, trực quan
Gv đọc mẫu bài văn.
- Gv đọc diễm cảm toàn bài, 
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
- Gv mời Hs đọc từng câu.
+ Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
- Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
 - Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài. 
- Giúp Hs giải thích các từ mới: thiên đình, náo động, lưỡi tầm sét, địch thủ, túng thế, trần gian.
- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ Một số Hs thi đọc.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Mục tiêu: Giúp Hs nắm được cốt truyện, hiểu nội dung bài.
PP: Đàm thoại, hỏi đáp, giảng giải, thảo luận
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Vì sao cóc phải lên kiện trời?
- Hs đọc thầm đoạn 2.
+ Cóc sắp xếp đội ngũ như thế nào trước khi đánh trống?
+ Kể lại cuộc chiến đấu giữa hai bên?
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 3 và Hs thảo luận câu hỏi:
+ Sau cuộc chiến, thái độ của Trời thay đổi như thế nào?
- Gv nhận xét, chốt lại: 
 Trời mời Cóc vào thương lượng, nói rất dịu giọng, lại còn hẹn với Cóc lần sau muốn mưa chỉ cần nghiếng răng báo hiệu.
+ Theo em, Cóc có những điểm gì đáng khen ?
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
- Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài theo lời của từng nhân vật.
PP: Kiểm tra, đánh giá trò chơi.
- Gv cho các em hình thành các nhóm. Mỗi nhóm 4 Hs tự phân thành các vai.
- Gv yêu cầu các nhóm đọc truyện theo vai.
- Gv yêu cầu các nhóm thi đọc truyện theo vai
- Gv yêu cầu 2 Hs thi đọc cả bài.
- Gv nhận xét nhóm nào đọc đúng, đọc hay
* Hoạt động 4: Kể chuyện.
- Mục tiêu: Hs dựa vào các bức tranh để kể lại câu chuyện.
PP: Quan sát, thực hành, trò chơi.
- Gv cho Hs quan sát tranh. Và tóm tắt nội dung bức tranh.
+ Tranh 1: Cóc rủ các bạn đi kiện trời.
+ Tranh 2: Cóc đánh trống kiện trời.
+ Tranh 3: Trời mưa, phải thương lượng với Cóc.
+ Tranh 4: Trời làm mưa.
- Gv gợi ý cho các em có thể kể theo các vai: Vai Cóc, vai các bạn của Cóc, vai Trời.
- Một Hs kể mẫu đoạn.
- Gv yêu cầu từng cặp Hs kể.
- Hs thi kể chuyện trước lớp.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt.
.
Học sinh đọc thầm theo Gv.
Hs lắng nghe.
Hs xem tranh minh họa.
Hs đọc từng câu.
Hs đọc tiếp nối nhau đọc từng câu trong đoạn.
Hs đọc từng đoạn trước lớp.
3 Hs đọc 3 đoạn trong bài.
 Hs giải thích từ.
Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
Đọc từng đoạn trứơc lớp.
Một số Hs thi đọc.
.
Hs đọc thầm đoạn 1.
Vì trời lâu ngày không mưa, hạ giới bị hạn lớn, muôn loài đều khổ sở..
Cóc bố trí lực lượng ở những chỗ bất ngờ, phát huy được sức mạnh của mỗi con vật: Cua ở trong chum nước; Ong đợi sau cánh cửa; Cáo, Gấu và Cọp nấp hai bên cánh cửa.
Cóc một mình bước tới, lấy dùi đánh ba hồi trống. Trời nổi giận sai Gà ra trị tội. Gà vừa bay đến, Cóc ra hiệu, Cáo nhảy xổ tới, cắn cổ Gà tha đi. Trời sai Chó ra bắt Cáo. Chó vừa ra đến cửa, Gấu đã quật Chó chết tươi.
Hs thảo luận câu hỏi.
Đại diện các nhóm lên trình bày.
Hs nhận xét, chốt lại.
Hs phát biểu cá nhân.
Hs phân vai đọc truyện.
các nhóm thi đọc truyện theo vai.
 Hs cả lớp nhận xét.
Hs quan sát tranh.
Hs kể.
Từng cặp Hs kể chuyện.
Một vài Hs thi kể trước lớp.
Hs nhận xét.
5. Tổng kềt – dặn dò.
Về luyện đọc lại câu chuyện.
Chuẩn bị bài: Mặt trời xanh của tôi.
Nhận xét bài học.
TIẾT 4-TCT: 161
TOÁN
 Kiểm tra.
I/ Mục tiêu:
Tập trung vào việc đánh giá: 
-Kiến thức, kĩ năng đọc, viết số có năm chữ số.
-Tìm số liền sau của số có năm chữ số ; sắp xếp 4 số có năm chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn; thực hiện cộng trừ các số có năm chữ số ; nhân số có năm chữ số cho số có một chữ số (có nhớ không liên tiếp ); chia số có năm chữ số cho số có một chữ số.
-Xem đồng hồ và nêu kết quả hai cách khác nhau.
-Giải bài toan có hai phép tính. 
II/ Chuẩn bị:
a) GV: Đề kiểm tra.
 b) HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
 2. Bài cũ: Luyện tập chung.
- Gv gọi 2 Hs lên bảng làm bài 1, 2.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
Đề kiểm tra.
Phần 1:Mỗi bài tập dưới đây có các câu trả lới A, B, C, D. hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Số liền sau của 75829 là:
 A.75839 B. 75819 C. 75830 D. 75828
Các số 62705; 62507 sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.
62705; 62507; 57620; 57206
57620; 57206; 62507; 62705.
 3. Kết quả của phép cộng 22846 + 41627
 A. 63463 B. 64473 C. 64463 D. 63473
 4. Kết quả của phép trừ 64398 - 21729
 A. 42679 B. 43679 C. 42669 D.43669
 5. Một hình chữ nhật có chiều dài 15m, chiều rộng 10m. Chu vi của hình chữ nhật đó là:
 A. 15m B. 10m C. 50m D.150m
Phần 2: Làm các bài tập sau:
Đặt rồi tính:
31825 x 3 27450 : 6
Nối theo mẫu:
Mười chín nghìn bốn trăm hai mươi lăm 70628
Bảy mươi lăm nghìn ba trăm hai mươi lăm. 55306
Năm mươi lăm nghìn ba trăm linh sáu. 19425
Ba mươi nghìn không trăm ba mươi. 90001
Chín mươi nghìn không trăm linh một. 30030
Bài toán:
Một cửa hàng ngày đầu bán được 135 m vải, ngày thứ hai bán được 360m vải. Ngày thứ ba bán được bằng 1/3 ngày đầu. Hỏi ngày thứ ba cửa hàng đó bán được bao nhiêu m vải?
 5. Tổng kết – dặn dò.
Tập làm lại bài.
Chuẩn bị bài: Oân tập các số đến 100.000.
Nhận xét tiết học.
TIẾT 5-TCT: 65
THỂ DỤC
ÔN ĐỘNG TÁC TUNG BÓNG VÀ BẮT BÓNG THEO NHÓM BA NGƯỜI – TRÒ CHƠI “ CHUYỂN ĐỒ VẬT”
I . Mục tiêu:
Thực hiện được tung bắt bóng cá nhân (tung bóng bằng một tay và bắt bóng bằng hai tay).
Biết cách tung bóng theo nhóm 2-3 người.
Biết cách chơi và tham gia chơi được.
II . Địa điểm, phương tiện:
Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện.
Phương tiện: Chuẩn bị còi, dụng cụ, hai em một dây nhảy, mỗi HS một bông hoa để đeo ở ngón tay hoặc cờ nhỏ để cầm và kẻ sân cho trò chơi.
III . Nội dung và phương pháp lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt độngcủa học sinh
Phần mở đầu:
-GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học: 1 phút. Khởi động tự do.
-Trò chơi “Tìm những con vật bay được”: 1-2 phút. 
Phần cơ bản:
-Ôn bài thể dục PTC với cờ: 2x8 nhịp
-Ôn động tác tung bóng và bắt bóng theo nhóm ba người
Học sinh chuyển đội hình vòng tròn sau đó chơi trò chơi kết đòan để chia nhóm thành 3 người 
Di chuyển tung và bắt bóng theo nhóm 2 người : Từng nhóm đôidi chuyển theo hàng ngang bắt bóng và tung bóng lại cho nhau , khỏang cách từ 2-4 m
Nhảy dây kiểu chụm hai chân:
* Chơi trò chơi “Chuyển đồ vật”: 8 -10 phút. 
Giáo viên :Nhắc lại cách chơi và tổ chức cho học sinh cùng chơi.
Phần kết thúc:
-Đi thường theo nhịp vổ tay, hát : 1 phút
-GV cùng HS hệ thống bài :1 phút.
-GV giao bài tập về nhà
-Lớp tập hợp 4 hàng dọc, điểm số báo cáo.
-Khởi động: Các động tác cá nhân; xoay các khớp cổ tay, chân, đầu gối, vai, hông, 
-Chạy châm theo YC của GV.
-Tham gia trò chơi “Tìm những con vật bay được” một cách tích cực. Đứng theo đội hình vòng tròn.
-Cả lớp cùng tập luyện dưới sự HD của GV và cán sự lớp.
Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên sau khi bắt bóng xong mới thực hiện tung bóng
Chú ý dùng lực vừa phải
5-7 phút
4-5 phút.
Lắng nghe sau đó ôn luyện theo HD của GV. Với hình thức thi đua. Nhận xét tuyên dương tổ thực hiện tốt.
-HS tham gia chơi tích cực.
-HS khởi động theo yêu cầu của GV, lớp trưởng HD cho cả lớp khởi động. 
-Nhắc lại ND bài học.
Thứ ba ngày 27 tháng 04 năm 2010
TIẾT 1-TCT: 65
TN-XH
CÁC ĐỚI KHÍ HẬU
I/. Yêu cầu: 
-Nêu được tên 3 đới khí hậu trên Trái Đất : nhiệt đới, ôn đới, hàn đới.
-Học sinh khá giỏi nêu được đặc điểm chính của 3 đới khí hậu.
II/. Chuẩn bị:
Các hình minh hoạ SGK.
Giấy bút cho các nhóm thảo luận.
Quả địa cầu và sơ đồ các đới khí hậu 
III/. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định: 
2/ Kiểm tra bài cũ:
-YC HS cho biết đặc điểm của năm , tha ... ïc
- Gv cho điểm.
- Gv thực hiện tương tự với các trường hợp còn lại
* Hoạt động 2: Làm bài tập 2.
- Mục tiêu: Giúp Hs nghe kể câu chuyện Bốn căûng và sáu cẳng, nhớ nội dung câu chuyện, kể lại tự nhiên, giọng vui, khô hài.
PP: Luyện tập, thực hành
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.
- Gv kể chuyện. Kể xong GV hỏi:
+ Chú lính được cấp ngựa để làm gì?
+ Chú sử dụng con ngựa như thế nào?
+ Vì sao chú cho rằng chạy bộ nhanh hơn cưỡi ngựa?
- Gv kể lần 2.
- Gv yêu cầu một số Hs kể lại câu chuyện.
- Từng cặp Hs kể chuyện.
- Hs thi kể chuyện với nhau.
- Gv hỏi: Truyện gây cười ở điểm nào?
- Gv nhận xét, chốt lại bình chọn người kể chuyện tốt nhất.
Hs lên bốc thăm bài học thuộc lòng..
Hs đọc thuộc lòng cả bài thơ hoặc khổ thơ qui định trong phiếu.
Hs trả lời. 
.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs lắng nghe.
Đi làm một công việc khẩn cấp.
Chú dắt ngựa ra đường nhưng khong cưỡi mà cứ đánh ngựa rồi cắm cổ chạy theo.
Vì chú ngĩ lá ngựa có 4 cẳng, nếu chú đi bộ cùng ngựa được 2 cẳng nữa thành 6 cẳng, tốc độ chạy sẽ nhanh hơn.
Hs chăm chú nghe.
Một số Hs kể lại câu chuyện.
Từng cặp Hs kể chuyện.
Hs nhìn gợi ý thi kể lại câu chuyện.
Hs nhận xét
5. Tổng kềt – dặn dò.
Về xem lại bài.
Chuẩn bị bài: Tiết ôn thứ 6.
Nhận xét bài học.
TIẾT 2-TCT:35
TẬP VIẾT
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
(tiết 6)
I/ Mục tiêu:
-Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn dã học(tốc độ đọc 70 tiếng/ 1 phút ); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc 2-3 đoạn (bài thơ ở học kì II).
 -Nghe viết đúng trình bày sạch sẽ đúng quy định bài Soa Mai (BT2).
II/ Chuẩn bị:
* GV: Phiếu viết tên từng bài học thuộc lòng.
 Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2.
 Bảng lớp viết bài tập 3.
	* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
 1. Khởi động: Hát.
 2. Bài cũ: 
3.Giới thiệu và nêu vấn đề:
	Giới thiiệu bài – ghi tựa: 
 4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Kiểm tra học thuộc lòng .
- Mục tiêu: Giúp Hs củng cố lại các bài học thuộc lòng đã học ở các tuần trước.
PP: Kiểm tra, đánh giá.
Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm chọn bài học thuộc lòng.
Gv yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng bài mình mới bốc thăm trong phiếu.
Gv đặt một câu hỏi cho bài vừa đọc
- Gv cho điểm.
- Gv thực hiện tương tự với các trường hợp còn lại
* Hoạt động 2: Làm bài tập 2.
- Mục tiêu: Giúp HS nghe viết chính xác bài thơ “ Sao Mai ”.
PP: Luyện tập, thực hành.
- GV đọc mẫu bài thơ viết chính tả.
- Gv mời 2 –3 Hs đọc lại.
- Gv nói với Hs về sao Mai: tức là sao Kim, có màu sáng xanh, thường thấy vào lúc sáng sớm nên có tên là sao Mai. Vẫn thấy sao này nhưng mọc vào lúc chiều tối người ta gọi là sao Hôm.
- Gv hỏi: Ngôi nhà sao Mai trong nhà thơ chăm chỉ như thế nào ?
 - Gv yêu cầu Hs tự viết ra nháp những từ dễ viết sai:
 - Gv nhắc nhở các em cách trình bày bài thơ bốn chữ.
 - Gv yêu cầu Hs gấp SGK.
 - Gv đọc thong thả từng cụm từ, từng câu cho Hs viết bài.
 - Gv chấm, chữa từ 5 – 7 bài. Và nêu nhận xét.
 - Gv thu vở của những Hs chưa có điểm về nhà chấm.
Hs lên bốc thăm bài học thuộc lòng..
Hs đọc thuộc lòng cả bài thơ hoặc khổ thơ qui định trong phiếu.
Hs trả lời. 
Hs lắng nghe.
2 –3 Hs đọc lại đoạn viết.
Khi bé ngủ dậy thì thấy sao Mai đã mọc; gà gáy canh tư, mẹ xay lúa; sao nhóm qua cửa sổ; mặt trời dậy; bạn bè đi chơi đã hết, sao vẫn làm bài mãi miết.
Hs viết ra nháp những từ khó.
Hs nghe và viết bài vào vở.
5. Tổng kềt – dặn dò.
Về xem lại bài.
Chuẩn bị bài: Tiết ôn thứ 7.
Nhận xét bài học.
TIẾT 3-TCT: 174
TOÁN
Luyện tập chung.
I/ Mục tiêu:
-Biết tìm số liền sau của một số ; biết so sánh các số ; biết sắp xếp một nhóm 4 chư số; biết cộng trừ nhân chia với số có đến 4 chữ số.
-Biết các tháng có 31 ngày.
-Biết giải bài toán có nội dung hình học bằng hai phép tính. 
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu.
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Luyện tập chung.
- Gv gọi 2 Hs làm bài 2 bà 3.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2.
- Mục tiêu: Củng cố cho Hs xác định số liền sau của một số. So sánh các số và sắp xếp một nhóm các số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại. Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. Tìm thừa số chưa biết
. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
 Cho học sinh mở vở bài tập.
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tự làm. Cả lớp làm vào VBT.
- Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Gv nhận xét, chốt lại:
 a) Số liền sau của 31.460 là: 31.461 
 b) Số liền trước cuơc18.590 là: 18.589
 c) Các số 72.356 ; 76.632 ; 75.632 ; 67.532 viết theo thứ tự từ bé đến lớn: 67.532 ; 72.356 ; 75.632 ; 76.632. 
Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs đặt tính rồi làm bài vào VBT.
- Gv mời 4 Hs lên bảng . Cả lớp làm bài vào VBT.
- Gv nhận xét, chốt lại:
27864 + 8026 = 35.890 52971 - 6205 = 46.766
3516 x 6 = 21.096 2082 : 9 = 231 dư 3.
Bài 3: 
- Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs nhắc lại cách tím thừa số chưa biết, số bị chia.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào VBT.
- Gv mời 2 Hs lên bảng làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
a) X x 4 = 912 b) X : 3 = 248
 X = 912 : 4 X = 248 x 3 
 X = 128 X = 744.
* Hoạt động 2: Làm bài 4, 5.
- Mục tiêu: Củng cố cho Hs tính diện tích hình chữ nhật và hình vuông. Nhận biết các tháng có 31 ngày.
 PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.
Bài 4: 
- Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả xem sổ lịch tay và làm bài vào VBT.
- Gv mời 1 Hs lên bảng làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
 Những tháng có 30 ngày là: tháng Tư, tháng Sáu, tháng Chín, tháng Mười Một. 
Bài 5: 
- Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs quan sát hình vẽ.
- Gv mời 1 Hs nhắc lại cách tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào VBT.
- Gv mời 2 Hs lên bảng sửa bài. Mỗi em sửa một cách.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
Hai Hs lên bảng sửa bài.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
Bốn Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét bài của bạn.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs cả lớp làm bài vào VBT.
Một Hs lên bảng sửa bài.
Hs nhận xét bài của bạn.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs cả lớp làm bài vào VBT.
Một Hs lên bảng sửa bài.
Hs nhận xét bài của bạn.
Hs sửa bài đúng vào VBT.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs quan sát hình vẽ.
Hs nêu.
Hs cả lớp làm bài vào VBT.
Hai Hs lên bảng sửa bài.
Hs nhận xét bài của bạn.
Hs sửa bài đúng vào VBT.
5. Tổng kết – dặn dò.
- Về tập làm lại bài.
Làm bài 1, 2.
Chuẩn bị bài: Kiểm tra.
Nhận xét tiết học.
TIẾT 4-TCT:70
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
I. MỤC TIÊU:
-Khắc sâu những kiến thức đã học về chủ đề Tự nhiên:
Kể tên một số cây , con, vật ở địa phương.
Nhận biết được nơi em sống thuộc dạng địa hình nào: Đồng bằng hay miền núi hay nông thôn, thành thị
Kể về Mặt Trời, Trái Đất, ngày, tháng, mùa
II. CHUẨN BỊ
 * Phiếu thảo luận nhóm . 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Hoạt động 1
ÔN TẬP VỀ PHẦN ĐỘNG VẬT
Gv chuẩn bị giấy khổ to , kẻ sẵn như SGK phát cho các nhóm.
GV hướng dẫn hs hoàn thành bảng thông kê.
Tên nhóm động vật
Tên con vật
Đặc điểm
Côn trùng 
Muỗi
+ Không cóxương sống . Có cánh ,có 6 chân phân thành các đốt .
Tôm ,cua
Tôm
+ Không có xương sống .Cơ thể được bao phú bằng lớp vỏ cứng .Có nhiều chân.
Cá 
Cá vàng
Có xương sống , sốn dưới nước , thở bằng mangcó vây và vảy 
Chim 
Chim sẻ
Có xương sống ,có lông vũ ,mỏ hai cánh và hai chân.
Thú 
Mèo 
Có lông mao ,đẻ con, nuôi con bằng sữa .
Đạidiện nhóm thảo luận nhanh trình bày ra giấy .
HS nhóm khác nhận xét bổ sung.
Gv nhận xét kết luận
Yêu câu 1 số hs nhắc lại các đặc điểm chính của các nhóm động vật.
 Hoạt động 2
 + HS làm vào phiếu bài tập
Khoanh tròn vào các chữ cái đầu câu trả lời đúng .
Mỗi cây đều có rễ ,thân hoavà quả.
Hoà là cơ quan sinh sản của cây.
Cây được phân chia thành các loại : Cây có thân mọc đứng ,cây thân gỗ
Cá heo thu6ọc loài cá .
Mặt trăng là hành tinh của trái đất.
Một trong những chức năng của thân cây là vận chuyển nhựa từ rễ lên lá .
Trái đất tham gia vào hai chuyển động .
Điền thêm thông tin vào những chỗ chấm dưới nay :
Các cây thường có .vàkhác nhau.Mỗi cây thường có lá..và quả.
Xoài làloại cây  .. còn rau cái là loại cây 
Cây dừa thuộc loại rễ  còn cây đậu thuộc loại .
Mỗi bong hoa thường có cuống ,,và nhị.
Mọt ngày,Trái Đất có ...giờ .Trái Đất vừa quanh mình nó,vừa..quanh mặt trời.
Có ..đới khí hậu chính trên trái đất.
* HS làm bài vào giấy Gv theo dõi nhắc nhớ.
4. Củng cố : Thu bài chấm
5. Dặn dò : về xem lại bài.
Thứ sáu ngày 14 tháng 05 năm 2010
TIẾT 1-TCT: 70
Chính tả
Kiểm tra (đọc)
TIẾT 2-TCT 175
TOÁN
Kiểm tra
TIẾT 4-TCT 35
Tập làm văn
Kiểm tra (viết)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 3(47).doc