Tiết 1:Toán: KIỂM TRA
(Đề chung)
Tiết 2: TNXH: Các đới khí hậu
I/Mục tiêu
-Học sinh có khả năng : - Kể tên các đới khí hậu trên Trái Đất . Biết đặc điểm chính của các đới khí hậu . Chỉ trên quả địa cầu vị trí các đới khí hậu.
II/ Chuẩn bị : - Tranh ảnh trong sách trang 124, 125 , Quả địa cầu , tranh ảnh về thiên nhiên và các đới khí hậu khác nhau .
III/ Lên lớp :
Thứ hai ngày 25 tháng 4 năm 2011. Tiết 1:Toán: KIỂM TRA (Đề chung) Tiết 2: TNXH: Các đới khí hậu I/Mục tiêu -Học sinh có khả năng : - Kể tên các đới khí hậu trên Trái Đất . Biết đặc điểm chính của các đới khí hậu . Chỉ trên quả địa cầu vị trí các đới khí hậu. II/ Chuẩn bị : - Tranh ảnh trong sách trang 124, 125 , Quả địa cầu , tranh ảnh về thiên nhiên và các đới khí hậu khác nhau . III/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra các kiến thức qua bài : “Năm tháng và mùa “ -Gọi 2 học sinh trả lời nội dung . -Nhận xét đánh giá về sự chuẩn bị bài của học sinh 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b/Các hoạt động: Hoạt động 1 : -Yêu cầu quan sát tranh theo cặp . - Yêu cầu quan sát hình 1trang 124 sách giáo khoa . -Hãy chỉ và nói tên các đới khí hậu ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu ? -Mỗi bán cầu có mấy đới khí hậu ? -Kể tên các đới khí hậu từ xích đạo đến Bắc cực và từ xích đạo đến Nam cực ? -Yêu cầu một số em trả lời trước lớp . -Lắng nghe nhận xét đánh giá ý kiến của học sinh . -Rút kết luận như sách giáo viên -Hoạt động 2 : Hoạt động theo nhóm . -Yêu cầu các nhóm thực hành chỉ trên quả địa cầu về các đới khí hậu như yêu cầu trong sách giáo viên . -Mời lần lượt các đại diện từng nhóm lên làm thực hành trước lớp . -Lắng nghe và nhận xét đánh giá rút ra kết luận như sách giáo viên . Hoạt động 3 : Trò chơi tìm vị trí các đới khí hậu . -Giáo viên chia lớp thành các nhóm . -Phát cho mỗi nhóm hình vẽ tương tự như hình 1 sách giáo khoa và 6 dải màu . -Phát lệnh bắt đầu , yêu cầu các nhóm tiến hành dán các dải màu vào hình vẽ . -Theo dõi nhận xét bình chọn nhóm làm đúng , đẹp và xong trước . 3) Củng cố - Dặn dò: -Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày. - Xem trước bài mới . -Trả lời về nội dung bài học trong bài : ” Năm tháng và mùa “ đã học tiết trước -Lớp theo dõi vài em nhắc lại tựa bài - Lớp mở sách giáo khoa quan sát hình 1 trang 124 và một số em lên bảng chỉ và nêu trước lớp . - Mỗi bán cầu đều có 3 đới khí hậu . - Từ xích đạo đến Bắc cực hay đến Nam cực có các đới : nhiệt đới , ôn đới và hàn đới . - Lần lượt một số em nêu kết quả quan sát . -2 em nhắc lại nội dung hoạt động 1 . - Các nhóm tiến hành trao đổi thảo luận và cử đại diện lên làm thực hành chỉ về các đới khí hậu có trên quả địa cầu trước lớp . - Trưng bày tranh ảnh sưu tầm về các đới khí hậu . - Lớp quan sát và nhận xét đánh giá phần thực hành của nhóm bạn . -Lớp tiến hành chia ra các nhóm theo yêu cầu giáo viên . -Trao đổi lựa chọn để dán đúng các dải màu vào từng hình vẽ . -Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn trả lời đúng nhất . - Hai em nêu lại nội dung bài học . -Về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới Tiết 3, 4:Tập đọc : CÓC KIỆN TRỜI I/Mục tiêu: -Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai do ảnh hưởng của phương ngữ : nắng hạn, khát khô, nổi giận, nhảy xổ, cắn cổ, hùng hổ, nổi loạn, nghiến răng, -Biết thay đổi giọng phù hợp với nội dung mỗi đoạn. Biết phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật (Cóc, Trời). -Hiểu các từ ngữ mới được chú giải cuối bài : thiên đình, náo động, lưỡi tầm sét, địch thù, túng thế, trần gian, -Hiểu nội dung truyện : Do có quyết tâm và biết phối hợp với nhau, đấu tranh cho lẽ phải nên cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của trời, buộc trời phải làm mưa cho hạ giới. -Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại được toàn bộ câu chuyện Cóc kiện Trời bằnglời nhân vật trong truyện. II/Chuẩn bị: -Tranh minh hoạ truyện trong SGK (phóng to) III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ : - GV nhận xét – Ghi điểm 2.Bài mới a/Giới thiệu bài: b/Luyện đọc - GV treo tranh bài -Hướng dẫn HS quan sát tranh. - GV đọc toàn bài .Tóm tắt nội dung Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ -Đọc từng câu -GV phát hiện lỗi phát âm của HS để sửa cho các em. -GV hướng dẫn các em đọc các từ khó : xách nỏ, lông xám, loang, tận số, bắn trúng, rỉ ra, bùi nhùi, vắt sữa, giật phắt, lẳng lặng, *Đọc từng đoạn + Bài có mấy đoạn ? - GV treo bảng phụ hướng dẫn đọc câu văn dài. - Từng nhóm thi đọc đoạn. - GV nhận xét cách đọc của HS c/Hướng dẫn tìm hiểu nội dung -Yêu cầu HS đọc đoạn 1 - Vì sao cóc phải kiện trời ? -Yêu cầu HS đọc đoạn 2 -Cóc sắp xếp đội ngũ như thế nào trước khi đánh trống ? -Kể lại cuộc chiến giữa hai bên. -GV tóm ý -Yêu cầu HS đọc đoạn 3 -Sau cuộc chiến thái độ của trời như thế nào ? - -Theo em, Cóc có những điểm gì đáng khen ? -GV tổng kết bài d/ Luyện đọc lại . -GV lưu ý HS đọc thể hiện giọng nhân vật -Tổ chức cho HS thi đọc theo nhóm. * Kể chuyện a/GV nêu nhiệm vụ :Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ HS kể lại bằng lời được từng đoạn của một nhân vật trong truyện. b/Hướng dẫn kể chuyện - Yêu cầu HS quan sát tranh. Các em có thể nêu vắn tắt, nhanh nội dung từng tranh. + Tranh 1 : Cóc rủ bạn đi kiện trời.. + Tranh 2 : Cóc đánh trống kiện trời. + Tranh 3 : Trời thua phải thương lượng với Cóc. + Tranh 4 : Trời làm mưa - GV nhắc các em kể bằng lời của ai cũng phải xưng “tôi” - GV nhận xét . - GV nhận xét lời kể của mỗi bạn (về ý, diễn đạt) bình chọn bạn kể chuyện hấp dẫn nhất 3/Củng cố – Dặn dò -Câu chuyện muốn nói điều gì với chúng ta ? -GV giáo dục cho HS. -Về tập kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị bài: “Mặt trời xanh của tôi - 2HS đọc bài “Cuốn sổ tay” và trả lời câu hỏi 1 và 3 trong bài. -3 HS nhắc lại -HS trả lời về tranh -HS lắng nghe - HS đọc từng câu trong bài (hai lượt) -có 3 đoạn - 2 HS đọc lại đoạn được hướng dẫn trước lớp. - 4 HS thi đọc 4 đoạn trước lớp - HS nhận xét -1 HS đọc - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 ... vì trời lâu ngày không mưa, hạ giới hạn lớn, muôn loài đếu khổ sở. - 1 HS đọc - Cả lớp đọc thầm đoạn 2 -HS trả lời -HS trao đổi nhóm. ...Cóc một mình bước tới, lấy dùi đánh 3 hồi trống. Trời tức giận sai Gà ra trị tội... -HS theo dõi -1HS đọc Trời mời cóc và thương lượng, nói rất dịu dàng, lại còn hẹn với cóc lần sau muốn mưa chỉ nghiến răng báo hiệu. - HS trao đổi rồi trả lời. -HS lắng nghe - HS chia thành nhóm, phân vai( người dẫn chuyện, Cóc, Trời) - Vài nhóm thi đọc theo phân vai - Một HS đọc cả bài -HS chú ý -HS quan sát tranh -Từng cặp HS tập kể -Một vài HS thi kể trước lớp. - 2 HS đại diện 2 dãy kể toàn bộ câu chuyện. - Cả lớp nhận xét, bình chọn người kể hay. -HS chú ý Thứ ba ngày 26 tháng 4 năm 2011. Tiết 1: Toán: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I.Mục tiêu: -Đọc, viết các số trong phạm vi 10 000. -Viết số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại. -Tìm số còn thiếu trong một dãy số cho trước. II.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/Bài cũ : - GV nhận xét bài kiểm tra 2.Bài mới: a/Giới thiệu bài: b/Hướng dẫn ôn tập Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu -Gọi 2 HS lên bảng làm -Gọi HS đọc lại dãy số -GV nhận xét Bài 2 : -Gọi HS đọc đề bài -Yêu cầu HS phân tích đề bài -Yêu cầu lớp thực hiện vào vở -GV chữa bài Bài 3 (cột 1 câu b) -GV yêu cầu HS thực hiện vào vở -Gọi 1 HS lên bảng làm -GV chữa bài 3.Củng cố – Dặn dò: - GV nhận xét kết quả hoạt động của HS -Về nhà ôn bài và làm lại bài tập - GV nhận xét tiết học. - 3 HS nhắc tựa - 2 HS đọc yêu cầu - 2HS viết tiếp các số thích hợp vào chỗ trống. - HS lần lượt đọc các số - HS đọc yêu cầu. -HS phân tích bài toán -HS thực hiện vào vở -HS theo dõi -Lớp thực hiện vào vở -1 HS lên bảng thực hiện -HS theo dõi -HS theo dõi Tiết 2:Chính tả(Nghe viết): CÓC KIỆN TRỜI I.Mục tiêu: -Nghe viết chính xác, trình bày bài viết rõ ràng, sạch sẽ một đoạn bài : “Cóc kiện Trời”. -Viết đúng tên 5 nước láng giềng Đông Nam Á. -Điền đúng vào chỗ trống các âm vần dễ lẫn s/x ; o/ô. II.Chuẩn bị: -Bảng quay viết các từ ngữ ở bài tập3a. II.Hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: - Chấm vở tổ 1 2.Bài mới : a/Giới thiệu bài : b/ Hướng dẫn HS nghe - viết - Đọc mẫu lần 1 đoạn viết, tóm tắt nội dung. -Hướng dẫn HS nhận xét cách trình bày bài viết và từ khó: +Bài viết có mấy câu? + Những từ nào trong bài chính tả được viết hoa ? Vì sao ? -Yêu cầu HS tìm từ khó viết theo dãy -Gọi HS nêu -Yêu cầu HS viết vào bảng con - GV đọc cho HS viết bài - Chấm chữa bài c/ Luyện tập Bài 3a : -GV nêu yêu cầu bài tập -Yêu cầu HS thực hiện vào giấy nháp -Gọi 2 HS lên bảng thực hiện -yêu cầu HS nhận xét bạn -GV nhận xét -Gọi HS đọc lại 3 .Củng cố : -GV nhận xét tiết học -Dặn dò HS - 1 tổ nộp vở - Vài HS nhắc lại. -HS theo dõi. -2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi -HS trả lời các chữ đầu tên bài, đầu đoạn, đầu câu và các tên riêng Cóc, Trời, Cua, Cọp, Ong, Cáo -HS làm việc theo nhóm đôi. -HS nêu lên -HS viết từ bảng con. -HS viết bài - HS nêu yêu cầu - HS làm bài cá nhân vào giấy nháp - 2 HS lên làm bảng lớp - Cả lớp nhận xét (về chính tả, phát âm) -HS đọc lại -HS chú ý Tiết 3: Thủ công: Làm quạt giấy tròn I/Mục tiêu : -Học sinh biết làm cái quạt tròn bằng giấy thủ công . Làm được cái quạt tròn đúng qui trình kĩ thuật .Yêu thích các sản phẩm đồ chơi . II/ Chuẩn bị : - Mẫu quạt tròn , tranh quy trình làm quạt tròn .Bìa màu giấy A4, giấy thủ công , bút màu , kéo thủ công , hồ dán . III/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh -Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: *Hoạt động 1: hướng dẫn quan sát và nhận xét. -Đưa mẫu “ Cái quạt tròn bằng bìa “ hướng dẫn học sinh quan sát . - Cái quạt tròn có mấy phần ? Đó là những bộ phận nào ? -Nếp gấp của cái quạt tròn như thế nào ? -Cho học sinh liên hệ với cái quạt giấy trong thực tế nêu tác dụng của quạt ? *Hoạt động 2 : Hướng dẫn như sách giáo khoa Bước 1 : Cắt giấy : -Hướng dẫn cách cắt các tờ giấy hoặc bìa như hướng dẫn trong sách giáo viên - Bước 2 :Gấp dán quạt . -Hướng dẫn gấp Cách gấp các tờ giấy như hình 2 hình 3 và hình 4 sách giáo khoa để có phần quạt bằng giấy . -Làm cán và hoàn chỉnh quạt : - Hướng dẫn cách gấp - kẻ và cắt theo các bước như hình 5 và hình 6 sách giáo viên . 3) Củng cố - Dặn dò: -Yêu cầu nhắc lại các bước gấp Đồng hồ để bàn . -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học ... ết vào sổ tay tên các loài động vật quý hiếm . -Chốt ý chính , mời học sinh đọc lại . -Gọi 2 em đọc to đoạn hỏi đáp ở mục b -Yêu cầu trao đổi theo cặp tập tóm tắt ý chính lời của Đô – rê – mon . -Mời một số em phát biểu trước lớp . - Nhận xét và chấm điểm một số bài văn tốt . 3) Củng cố - Dặn dò: -Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung -Nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau -Hai em lên bảng “ Đọc bài viết về những việc làm nhằm bảo vệ môi trường qua bài TLV đã học.” - Hai học sinh nhắc lại tựa bài . - Một em đọc yêu cầu đề bài . -Hai học sinh phân vai người hỏi là Nguyễn Tùng Nam ( Hà Nội ) và Trần Ánh Dương ( Thái Bình ) học sinh 2 là Đô – rê – mon ( đáp ) - Quan sát các bức tranh về một số động vật quý hiếm . - Hai em đọc yêu cầu đề bài tập 2 . - Thực hiện viết lại tên một số động vật quý hiếm và các biện pháp bảo vệ các loài động vật này , rồi dán lên bảng lớp . -Ở lớp chia thành các cặp trao đổi và phát biểu trước lớp rồi viết vào sổ tay tên các loài động vật quý hiểm đang có nguy cơ tuyệt chủng . -Học sinh nối tiếp nhau đọc lại . - Hai học sinh đọc các câu hỏi – đáp ở mục b - Trao đổi theo từng cặp sau đó tự ghi tóm tắt các ý chính lời của Đô – rê – mon . - Một số em đọc kết quả trước lớp . - Lớp lắng nghe bình chọn bạn viết hay nhất . -Hai em nhắc lại nội dung bài học . -Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau. Tiết 4: Tự nhiên xã hội: Bề mặt Trái Đất . I/ Mục tiêu :ª Phân biệt được lục địa , đại dương . Biết trên bề mặt Trái Đất có 6 châu lục và 4 đại dương . Nói tên và chỉ được vị trí của 6 châu lục và 4 đại dương trên lược đồ “Các châu lục và các đại dương “. II/ Chuẩn bị : -Tranh ảnh trong sách trang 126, 127, lược đồ về lục địa , đại dương .Mười tấm bìa mỗi tấm nhỏ ghi tên một châu lục hoặc một đại dương . III/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra các kiến thức bài : “Các đới khí hậu “ -Gọi 2 học sinh trả lời nội dung . -Nhận xét đánh giá về sự chuẩn bị bài của học sinh 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: b/ Khai thác bài : Hđ1 : Thảo luận cả lớp . *Bước 1 :-Hướng dẫn quan sát hình 1 trang 126 sách giáo khoa . -Hãy chỉ ra đâu là nước và đâu là đất có trong hình vẽ ? -Bước 2 : - Chỉ cho học sinh biết phần nước và đất trên quả địa cầu . * Rút kết luận : như sách giáo khoa . Hđ2: Làm việc theo nhóm : -Bước 1 : - Yêu cầu lớp phân nhóm và thảo luận theo các câu hỏi gợi ý . -Có mấy châu lục và mấy đại dương ? Chỉ và nói tên các châu lục và tên các đại dương trên lược đồ hình 3 ? -Hãy chỉ vị trí của Việt Nam trên lược đồ . Việt Nam ở châu lục nào ? -Bước 2 : -Yêu cầu đại diện các nhóm lên trả lời trước lớp . -Theo dõi và hoàn chỉnh phần trả lời của học sinh . Hđ3: Chơi trò chơi : Tìm vị trí các châu lục và đại dương . -Hướng dẫn cách chơi cho từng nhóm . - Phát cho mỗi nhóm một lược đồ câm , 10 tấm bìa nhỏ có ghi tên châu lục hoặc đại dương . -Giáo viên hô “ bắt đầu “ yêu cầu các nhóm trao đổi và dán tấm bìa vào lược đồ câm . - Nhận xét bình chọn kết quả từng nhóm . 3) Củng cố - Dặn dò: -Liên hệ với cuộc sống hàng ngày.Xem trước bài mới . -Trả lời về nội dung bài học trong bài : ” Các đới khí hậu ” đã học tiết trước -Lớp theo dõi vài em nhắc lại tựa bài - Lớp quan sát hình 1 sách giáo khoa và chỉ vào hình để nói về những phần vẽ Đất và Nước thông qua màu sắc và chú giải . - Lớp quan sát để nhận biết ( Lục địa là những khối đất liền lớn trên bề mặt Trái Đất ; Đại dương là khoảng nước rộng mênh mông bao quanh lục địa . - Lớp phân thành các nhóm thảo luận theo câu hỏi của giáo viên đưa ra . - Trên thế giới có 6 châu lục : châu Á , châu Âu , châu Mĩ , châu Phi , châu Đại Dương và châu Nam Cực . 4 đại dương là : Thái Bình Dương – Ấn Độ Dương – Đại Tây Dương và Bắc Băng Dương . - Việt Nam nằm trên châu Á . - Lần lượt các nhóm cử đại diện báo cáo -Lớp lắng nghe và nhận xét. - Hai em nhắc lại. - Học sinh làm việc theo nhóm . -Khi nghe lệnh “ bắt đầu “ các nhóm trao đổi thảo luận và tiến hành chọn tấm bìa để dán vào lược đồ câm của nhóm mình . -Cử đại diện lên trưng bày sản phẩm của nhóm . - Quan sát nhận xét kết quả của nhóm bạn -Về nhà học bài và xem trước bài mới Thứ 6 ngày 29 tháng 4 năm 2011 Tiết 1: Toán: Ôn tập 4 phép tính trong phạm vi 100 000 (tt) . I/ Mục tiêu :- Tiếp tục củng cố về thực hiện các phép tính : cộng , trừ , nhân , chia (nhẩm , viết) . Cách tìm số hạng chưa biết trong phép cộng và tìm thừa số chưa biết trong phép nhân . -Luyện giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị . II/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : -Gọi một học sinh lên bảng sửa bài tập về nhà -Chấm vở hai bàn tổ 4 -Nhận xét đánh giá phần kiểm tra . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập trong sách - Gọi 1 em nêu miệng kết quả nhẩm và giải thích về cách nhẩm -Yêu cầu lớp làm vào vở . -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2 - Gọi học sinh nêu bài tập trong sách . -Yêu cầu học sinh nêu lại cách đặt tính và tính ở từng phép tính . -Mời hai em lên bảng giải bài . - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở . -Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 3 - Gọi HS nêu bài tập trong sách . - Ghi từng phép tính lên bảng . -Yêu cầu học sinh nêu lại cách tìm số hạng và thừa số chưa biết . - Mời hai em lên bảng tính . -Yêu cầu lớp làm vào vở . -Nhận xét bài làm của học sinh . Bài 4 : - Gọi một em nêu đề bài 4 SGK -Hướng dẫn học sinh giải theo hai bước -Mời một em lên bảng giải bài . -Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn -Giáo viên nhận xét đánh giá 3) Củng cố - Dặn dò: -Nhận xét đánh giá tiết học –Dặn về nhà học và làm bài tập . -Một em lên bảng chữa bài tập số 3 về nhà -Lớp theo dõi nhận xét bài bạn . *Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu -Vài học sinh nhắc lại tựa bài. -Một em đọc đề bài sách giáo khoa . -1 em nêu miệng kết quả nhẩm -Lớp làm vở - Một em đọc đề bài 2 trong sách giáo khoa . - Hai em lên bảng đặt tính và tính : - Hai em khác nhận xét bài bạn . -HS thực hiện vào vở -Nhận xét bài bạn -Chú ý - Một em nêu đề bài tập 3 trong sách . - Hai em nêu cách tìm thành phần chưa biết và giải bài trên bảng . -2 em lên bảng -Lớp làm vào vở - Hai em khác nhận xét bài bạn . -Một em nêu yêu cầu đề bài tập 4 - Một em giải bài trên bảng , ở lớp làm vào vở - Học sinh khác nhận xét bài bạn . -Về nhà học và làm bài tập còn lại. -Xem trước bài mới . Tiết 2: Âm nhạc:( GV bộ môn phụ trách) Tiết 3: Tiếng Việt: Ôn luyện I/ Yêu cầu: - Củng cố, nâng cao về biện pháp nhân hóa. - Giáo dục HS chăm học. II/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động cảu thầy Hoạt động của trò 1. Hướng dẫn HS làm BT: -Yêu cầu cả lớp làm các BT sau: Bài 1: Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh định nghĩa sau: Nhân hóa là biện pháp gán cho động vật, ... (không phải người) những tình cảm, hoạt động của ..., nhằm làm cho đối tượng được miêu tả trở nên gần gũi, sinh động. -Yêu cầu HS đọc đề bài -GV hướng dẫn cách làm -Yêu cầu HS làm vào vở -GV chữa bài Bài 2: Hãy sử dụng biện pháp nhân hóa để diễn đạt lại những câu văn dưới đây cho sinh động, gợi cảm: a) Mặt trời chiếu những tia nắng oi bức xuống cánh đồng khô hạn. b) Mỗi khi có gió thổi, cây bạch đàn ở sân trường em lại xào xạc lá. c) Kim giờ, kim phút chạy chậm, kim giây chạy thật nhanh. -Gv hướng dẫn HS sử dụng nhân hóa để viết lại -Yêu cầu HS làm vở nháp -Gọi HS nêu miệng -GV chữa bài Bài 3: Dùng câu hỏi Để làm gì ? để hỏi cho bộ phận câu in nghiêng trong từng câu dưới đây: a) Hai Bà Trưng mặc giáp phục thật đẹp để dân chúng thêm phấn khích, còn giặc trông thấy thì kinh hồn. b) Nhiều lần, chị Sáu dũng cảm, mưu trí luồn sâu vào vùng địch tạm chiếm để nắm tình hình, giúp công an phát hiện và tiêu diệt nhiều tên gian ác. c) Trung đoàn trưởng đến gặp các chiến sĩ nhỏ tuổi để thuyết phục các em trở về với gia đình. -Yêu cầu HS làm vào vở - Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài. 2. Dặn dò: -Về nhà xem lại các BT đã làm, ghi nhớ. -HS nêu -Chú ý -HS làm vào vở -HS theo dõi -HS chú ý -HS viết vào vở nháp -HS nêu HS theo dõi -HS làm vở -Nộp vở chấm -Chú ý Tiết 4: Toán: Ôn luyện I/ Mục tiêu: - Củng cố về các số có 5 chữ số. - Giáo dục HS tự giác trong học tập. II/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hướng dẫn HS làm BT: Bài 1: a) Khoanh vào số lớn nhất: 54 937 ; 73 945 ; 39 899 ; 73 954. b) Khoanh vào số bé nhất: 65 048 ; 80 045 ; 50 846 ; 48 650. -Yêu cầu HS làm vào vở -Gọi 2 HS lên bảng làm bài -GV chữa bài Bài 2: Tính nhẩm: 7000 + 200 = 4000 x 2 = 60000 + 30000 = 1000 + 3000 x 2 = 8000 - 3000 = (1000 + 3000) x 2 = 90000 + 5000 = 9000 : 3 + 200 = -Yêu cầu hS làm vào vở -Gọi HS đọc kết quả -GV cùng HS chữa bài Bài 3: Một ô tô chạy quãng đường dài 100km hết 10l xăng. Hỏi với 8l xăng thì ô tô đó chạy được quãng đưỡng dài bao nhiêu ki-lô-mét ? -Yêu cầu HS làm vào vở -Gọi 2 em lên bảng giải -Theo dõi giúp đỡ những HS yếu. -Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài. 2. Dặn dò: -Về nhà xem lại các BT đã làm. -HS làm vào vở -2 HS lên bảng làm -HS chú ý -HS làm vào vở -HS đọc kết quả -HS nhận xét -HS làm vào vở -2 HS lên bảng giải -HS chú ý Tiết 5:Sinh hoạt: SINH HOẠT LỚP I.Mục đích ,yêu cầu: HS biết - Kết quả hoạt động tuần 33 . - Nắm phương hướng tuần 34. II. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Giới thiệu : 2/ Đánh giá hoạt động tuần 33 -Giáo viên chủ trì tiết sinh hoạt . -Giáo viên nhận xét đánh giá các hoạt động tuần qua của lớp ghi chép các công việc đã thực hiện tốt và chưa hoàn thành . - Vệ sinh lớp học sạch sẽ. - Đi học đầy đủ, đúng giờ. - Đa số các bạn học bài và làm bài trước khi đến lớp. -Tuyên dương một số em hăng say phát biểu xây dựng bài:Bình, Thịnh , Tín, Diệu -Phê bình một số em chưa thuộc bài:Ánh, Hòa, Sang, Sáu ... -Đề ra các biện pháp khắc phục những tồn tại còn mắc phải . -Nhắc nhở HS ôn tập chuẩn bị thi cuối năm 3.Phương hướng tuần 34: - Vệ sinh lớp học sạch sẽ. - Đi học đầy đủ, đúng giờ. - Học bài và làm bài trước khi đến lớp - Giữ gìn sách vở, áo quần, tóc tai gọn gàng, sạch sẽ. - Đảm bảo an toàn giao thông khi đến trường. -HS chú ý. -HS lắng nghe -HS chú ý
Tài liệu đính kèm: