Giáo án lớp 3 - Tuần 33 - Trường tiểu học số 1 Ngô Mây

Giáo án lớp 3 - Tuần 33 - Trường tiểu học số 1 Ngô Mây

/ Lên lớp:

* Hoạt động 1: HS dự nghi lễ chào cờ.

- GV cho HS chỉnh đốn ĐHĐN Xếp hàng đúng vị trí để dự lễ chào cờ.

- GV nhắc HS trật tự, nghiêm túc trong nghi lễ của tiết chào cờ.

 

doc 41 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 747Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 - Tuần 33 - Trường tiểu học số 1 Ngô Mây", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 33
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 33
Từ ngày 28 / 4 / 2008 – 2 / 5 / 2008
THỨ
TIẾT
MÔN
TÊN BÀI DẠY
2
28 / 04 
2007
1
Chào cờ
Tuần 33
Cóc kiện trời
2
Tập đọc - KC
3
Tập đọc - KC
Cóc kiện trời
4
Toán
Kiểm tra
5
Đạo đức
Dành cho địa phương: Bài:Chăm sóc và bảo vệ cây trồng trong trường ( tiết 2 )
3
29 / 04 
2008
1
Toán
Ôn tập các số đến 100 000
2
TN – XH
Các đới khí hậu 
3
Tiếng anh
4
Mĩ thuật
Thường thức mĩ thuật: Xem tranh thiếu nhi Quốc tế
5
Chính tả
( Nghe – viết ) Cóc kiện trời
4
30 / 04 
2008
1
 Tập đọc
Mặt trời xanh của tôi
2
Toán
Ôn tập các số đến 100 000 (tt)
3
Thể dục
Tung và bắt bóng theo nhóm ba người. TC: “Chuyển đồ vật”
4
Tập viết
Ôn chữ hoa Y
5
Thủ công
Làm quạt giấy tròn (tiết 3)
5
1 / 05 
2008
1
Toán
Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000
2
Aâm nhạc
Ôn tập các nốt nhạc. Tập biểu diễn bài hát
3
Tiếng anh
4
LTVC
Nhân hóa 
5
TN – XH
Bề mặt trái đất
6
2 / 05
2008
1
Toán
Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000 (tt)
2
Tập làm văn
Ghi chép sổ tay
3
Thể dục
Ôn tung và bắt bóng theo nhóm hai - ba người 
4
Chính tả
( Nghe – viết ) Quà của đồng nội
5
HĐTT
Tuần 33 
Thứ hai ngày 28 tháng 4 năm 2008
 Tiết 1: CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN 33
 I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 - HS dự lễ chào cờ đầu tuần 33. HS có ý thức nghiêm túc trong nghi lễ chào cờ.
 - GV cho HS ôn một số dạng toán đã học.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
35’
20’
13’
2’
1/ Lên lớp:
* Hoạt động 1: HS dự nghi lễ chào cờ.
- GV cho HS chỉnh đốn ĐHĐN Xếp hàng đúng vị trí để dự lễ chào cờ.
- GV nhắc HS trật tự, nghiêm túc trong nghi lễ của tiết chào cờ.
* Hoạt động 2: HS ôn một số dạng toán đã học.
- GV cho HS ôn một số dạng toán đã học.
- GV ghi một số bài toán lên bảng dạng phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.
Ví dụ: Đặt tính rồi tính: 36527 x 3, 72683 : 4
- GV gọi những HS trung bình, yếu lên bảng.
- GV theo dõi nhắc nhơ sửa sai. 
- GV tuyên dương những em làm bài đúng.
 2/ Dặn dò:
- GV nhắc nhở HS học tốt tuần 33
- HS xếp hàng ổn định hàng ngũ nghiêm túc dự tiết chào cờ tuần 33.
- HS lắng nghe nhận xét đánh giá của GV trực tuần qua các hoạt động của tuần 32 và những dặn dò của hiệu trưởng, tổng phụ trách đội về các hoạt động của tuần 33.
- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào giấy nháp.
- HS nhận xét bài làm của các bạn.
- HS lắng nghe thực hiện.
 Tiết 2+3: Tập đọc – Kể chuyện:
CÓC KIỆN TRỜI
	 “Truyện cổ tích Việt Nam”
 I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 ▪ Rèn kĩ năng đọc:
- Đọc đúng các từ ngữ : nổi loạn, nghiến răng, cọp ; biết thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung mỗi đoạn. Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật.
- Hiểu nghĩa các từ : thiên đình, náo động, lưỡi tầm sét, địch thủ, túng thế, trần gian.
- Nắm được ý nghĩa của chuyện : Do có quyết tâm và biết phối hợp với nhau, đấu tranh cho lẽ phải nên Cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của Trời, buộc Trời phải làm mưa cho hạ giới.
▪ Rèn kĩ năng nói :
- HS biết dựa vào trí nhớ và tranh minh họa, kể được một đoạn của câu chuyện bằng lời của một nhân vật trong truyện.
▪ Rèn kĩ năng nghe :
- HS lắng nghe bạn kể, biết nhận xét giọng kể của bạn, biết kể tiếp lời bạn.
 II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa câu chuyện như SGK.
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1’
5’
1’
16’
10’
5’
14’
25’
2’
1/ Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số, hát tập thể.
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS đọc bài “Cuốn sổ tay” và trả lời câu hỏi ở SGK.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
Ø Giới thiệu: Hôm nay các em học bài tập đọc Cóc kiện trời.
- GV ghi đề bài:
Ø Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài
- Hướng dẫn HS quan sát tranh.
* Luyện đọc câu:
- Gọi HS đọc nối tiếp câu.
- GV hướng dẫn HS đọc từ khó: nổi loạn, nghiến răng, cọp
* Luyện đọc đoạn:
- 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn trong bài.
Yêu cầu HS giải nghĩa từ mới có trong đoạn vừa đọc.
- Yêu cầu HS tập đặt câu với từ : náo động.
* Luyện đọc đoạn theo nhóm:
- HS đọc nối tiếp đoạn theo nhóm.
* Thi đọc giữa các nhóm:
- Gọi đại diện các nhóm thi đọc.
- GV nhận xét.
- 1 HS đọc cả bài.
Ø Tìm hiểu bài:
- 1 HS đọc đoạn 1.
+ Vì sao Cóc phải lên kiện Trời ?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 2.
+ Cóc sắp xếp đội ngũ như thế nào trước khi đánh trống ?
+ Kể lại cuộc chiến đấu giữa hai bên.
- 1 HS đọc đoạn 3.
+ Sau cuộc chiến, thái độ của Trời thay đổi thế nào ?
Þ Trời hẹn như vậy vì không muốn Cóc kéo quân lên náo động thiên đình.
- Yêu cầu Hs thảo luận nhóm :
+ Theo em, Cóc có những điểm gì đáng khen?
- Gọi đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung ý kiến.
+ Qua câu chuyện em hiểu được điều gì?
+ GV chốt ý ghi bảng: Do có quyết tâm và biết phối hợp với nhau, đấu tranh cho lẽ phải nên Cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của Trời, buộc Trời phải làm mưa cho hạ giới.
* Giải lao tại chỗ.
4/ Luyện đọc lại:
- GV đọc mẫu đoạn lần 2.
- HS đọc bài theo vai.
- Gọi vài nhóm thi đọc bài theo vai.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá.
5/ Kể chuyện:
Þ Dựa vào các tranh, em hãy kể lại một đoạn chuyện bằng lời của một nhân vật trong chuyện.
- Hướng dẫn HS kể :
+ Nội dung tranh 1 nói gì ?
+ Nội dung tranh 2 nói gì ?
+ Nội dung tranh 3 nói gì ?
+ Nội dung tranh 4 nói gì ?
Þ Các em có thể nhập vai nào ?
- Gọi HS lần lượt thi kể.
- Cả lớp theo dõi để nhận xét, đánh giá.
6/ Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài tiếp theo.
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Bắt bài hát .
- 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS theo dõi ở SGK.
- HS quan sát tranh.
- Từng em lần lượt đọc bài.
- HS đọc từ khó: nổi loạn, nghiến răng, cọp
- 3 HS đọc bài và giải nghĩa từ.
- HS đặt câu :
Mới sáng sớm, bọn côn đồ đã gây náo động cả một góc phố.
- HS đọc bài theo nhóm. Nhóm trưởng theo dõi, sửa sai cho các bạn trong nhóm.
- Các nhóm thi đọc.
- HS nhận xét.
- 1 HS đọc bài.
- 1 HS đọc bài.
- Vì Trời lâu ngày không mưa, hạ giới luôn bị hạn lớn, muôn loài khổ sở. . .
- 1 HS đọc bài.
- Cóc bố trị lực lượng ở những chỗ bất ngờ, phát huy được sức mạnh của mỗi con vật : Cua ở trong chum nước, Ong núp sau cánh cửa, Cáo, Gấu và Cọp núp hai bên cửa.
- Cóc bước tới lấy dùi đánh ba hồi trống. Trời nổi giận sai Gà ra trị tội. Gà vừa ra, Cóc báo hiệu cho Cáo nhảy tới cắn Gà tha đi. Trời sai Chó bắt Cáo. Chó ra đến cửa, Gấu quật Chó chết tươi.
- 1 HS đọc đoạn 3.
- Trời mời Cóc vào thương lượng nói rất dịu giọng, lại còn hẹn với Cóc lần sau muốn mưa chỉ cần nghiến răng báo hiệu.
- HS thảo luận nhóm :
- Cóc có gan lớn, dám đi kiện Trời, mưu trí khi chiến đấu chống quân nhà Trời, cứng cỏi khi nói chuyện với Trời.
- Đại diện nhóm báo cáo.
- Do có quyết tâm và biết phối hợp với nhau, đấu tranh cho lẽ phải nên Cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của Trời, buộc Trời phải làm mưa cho hạ giới.
- HS theo dõi ở SGK.
- HS thi đọc.
- Cóc rủ các bạn đi kiện Trời.
- Cóc đánh trống kiện Trời.
- Trời thua, phải thương lượng với Cóc.
- Trời làm mưa.
- Cóc, Trời, Ong, Cáo, Gấu . . .
- HS lần lượt thi kể.
- HS lắng nghe và thực hiện.
 & - Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4: Toán:
 KIỂM TRA
 I/ MỤC TIÊU:
- Kiểm tra kết quả học tập của HS ở học kì II. Nội dung kiến thức kiểm tra gồm :
* Đọc, viết số có đến năm chữ số.
* Xem đồng hồ và nêu kết quả bằng các cách khác nhau.
* Giải bài toán có đến hai phép tính.
III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 1/ Giới thiệu và ghi đề kiểm tra:
Đề bài:
Phần I: Khoanh vào câu trả lời đúng.
1. Số liền sau của 68457 là :
A. 68467 B. 68447 C. 68456 D. 68458
2. Các số : 48617 ; 47861 ; 48716 ; 47816 . sắp xếp theo thớ tự từ bé đến lớn là :
A. 48617 ; 48716 ; 47861 ; 47816.
B. 48716 ; 48617 ; 47861 ; 47816.
C. 48816 ; 48861 ; 48617 ; 48716.
Điểm 48617 ; 48716 ; 47816 ; 47861.
3. Kết quả của phép cộng : 36528 + 49347 là :
A. 75865 B. 85865 C. 75875 D. 85875
4. Kết quả của phép trừ : 36528 – 9046 là :
A. 76325 B. 86335 C. 76335 D. 86325
5. Hình vẽ sau có mấy hình tam giác ?
A. 4 B. 5 C. 6
Phần II : Làm các bài tập sau :
1. 21628 ´ 3 ; 15250 : 5
2. Tính giá trị của biểu thức :
a) 69218 – 26736 : 3
b) 30507 + ( 27876 : 3 )
 3. Ngày đầu cửa hàng bán được 230 m vải. Ngày thứ hai bán được 340 m vải. Ngày thứ ba bán được bằng số mét vải bán được trong cả hai ngày đầu. Hỏi ngày thứ ba bán được bao nhiêu mét vải ?
2/ Cách cho điểm:
Phần I: 4 điểm (bài 1 : điểm / câu đúng ; các bài còn lại 1 điểm / câu đúng)
Phần II: 5điểm
Bài 1 : 2 điểm ; Bài 2 : 1 điểm ; Bài 3 : 2 điểm.
3/ Thu bài:
GV thu toàn bộ bài làm của HS về chấm.
4/ Dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn HS ôn tập chuẩn bị kiểm tra CKII.
 & - Rút kinh nghiệm:
... ... ’
1’
31’
2’
1/ Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số, hát tập thể.
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở bài tập của HS nhóm 1 và 3.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
Ø Giới thiệu: Hôm nay các em học Ôn bốn phép tính trong phạm vi 100000 (tt).
- GVø ghi đề bài:
Ø Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Tính nhẩm : 
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV ghi phép tính lên bảng, gọi HS nêu kết quả.
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
- Lần lượt 2 HS làm ở bảng, các HS khác làm vào bảng con.
Bài 3: Tìm x.
- Gọi 2 HS làm ở bảng, các HS khác làm vào vở.
Bài 4: Giải toán có lời văn.
- 1 HS đọc đề toán.
+ Đây là loại toán gì đã học ?
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Gọi vài HS đọc bài giải.
Bài 5: Xếp hình.
- 2 tổ, mỗi tổ 4 em thi xếp hình ở bảng nỉ.
4/ Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS làm bài tập ở vở ; chuẩn bị bài tiếp theo.
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Bắt bài hát.
- HS trình vở để GV kiểm tra.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS nêu kết quả :
30000 + 40000 – 50000 = 20000
80000 – (20000 + 30000) = 30000
80000 – 20000 – 30000 = 30000
3000 ´ 2 : 3 = 6000 : 3
 = 2000
4800 : 8 ´ 4 = 600 ´ 4
 = 2400
4000 : 5 : 2 = 800 : 2
 = 400
- HS lần lượt làm ở bảng :
4083 + 3269 ; 8763 – 2469 
37246 + 1765 ; 6000 – 879 
3608 ´ 4 ; 6047 ´ 5
40068 : 7 ; 6004 : 5
- 2 HS làm ở bảng :
1999 + x = 2005 ; x ´ 2 = 3998
 x = 2005 – 1999 x = 3998 : 2
 x = 6 x = 1999
- 1 HS đọc đề toán.
- Đây là bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
Giải:
Giá tiền mỗi quyển sách là :
28500 : 5 = 5700 (đồng)
Số tiền mua 8 quyển sách là :
5700 ´ 8 = 45600 (đồng)
 Đáp số : 45600 đồng.
- HS thi xếp hình ở bảng nỉ :
- HS lắng nghe và thực hiện.
 & - Rút kinh nghiệm:
 Tiết 3: Tập làm văn: 
GHI CHÉP SỔ TAY
 I/ MỤC TIÊU:
- Rèn kĩ năng đọc hiểu : Đọc bài báo Alô, Đô-rê-mon Thần thông đây ! Hiểu nội dung, nắm được ý chính trong các câu trả lời của đô-rê-mon (về sách đỏ ; các loài động, thực vật có nguy cơ tuyệt chủng).
- Rèn kĩ năng viết : Biết ghi vào sổ tay những ý chính trong các câu trả lời của Đô-rê-mon.
 II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- 1 cuốn truyện tranh Đô-rê-mon.
- 1 tờ báo có mục : Alô, Đô-rê-mon Thần thông đây !
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1’
5’
1’
31’
2’
1/ Ổn định tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sổ tay HS đã chuẩn bị.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
Ø Giới thiệu: Hôm nay các em học Ghi chép sổ tay.
- GV ø ghi đề bài:
Ø Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Đọc bài báo Alô, Đô-rê-mon Thần thông đây !
- 1 HS đọc cả bài báo.
- Giới thiệu về Đô-rê-mon, cho HS xem ảnh nhân vật Đô-rê-mon.
- 2 HS đọc bài báo theo lời nhân vật (hỏi – trả lời).
Bài 2: Ghi sổ tay những ý chính trong các câu trả lời của Đô-rê-mon.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- 1 HS đọc mục a của bài báo.
- Yêu cầu từng nhóm thảo luận và ghi ra giấy.
- Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung.
- GV chốt ý đúng và ghi bảng.
- 2 HS đọc hỏi – đáp mục b.
- Các nhóm thảo luận và ghi ra giấy.
- Gọi đại diện nhóm báo cáo, HS bổ sung, GV ghi kết quả đúng lên bảng.
Þ Có nhiều cách ghi chép khác nhau : gạch đầu dòng, kẻ bảng.
Các em chọn cho mình một cách ghi dễ hiểu nhất.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV chấm một số bài để nhận xét.
4/ Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS tập ghi chép sổ tay.- Chuẩn bị cho tiết TLV tới.
- HS hát.
- HS để sổ tay lên bàn cho GV kiểm tra.
- 1 HS đọc.
- HS quan sát ảnh Đô-rê-mon.
- 2 HS đọc.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- 1 HS đọc mục a của bài báo. 
- HS thảo luận nhóm.
Sách đỏ : loại sách nêu tên các loài động, thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần bảo vệ.
- Đại diện nhóm báo cáo.
- 2 HS đọc.
- HS thảo luận nhóm :
- Đại diện nhóm báo cáo :
Những loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng ở Việt Nam : sói đỏ, cáo, gấu chó, gấu ngựa, hổ, báo hoa mai, tê giác . . . Các loại thực vật quý hiếm ở Việt Nam : trầm hương, trắc, kơ-nia, sâm ngọc linh, tam thất . . .
Các loài động vật quý hiếm trên thế giới : chim kền kền ở Mĩ còn 70 con, cá heo xanh Nam Cực còn 500 con, gấu trúc Trung Quốc còn khoảng 700 con . . .
- HS làm bài.
- HS lắng nghe và thực hiện.
 & - Rút kinh nghiệm:
Tiết 4: Chính tả: (nghe - viết)
QUÀ CỦA ĐỒNG NỘI
 I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
 ▪ Rèn kĩ năng viết chính tả :
- Nghe – viết đúng chính tả một đoạn trong bài : “Quà của đồng nội”.
- Làm đúng bài tập phân biệt các âm dễ lẫn : x / s ; o / ô.
 II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng lớp viết nội dung bài tập 2a, 2b.
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 3.
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1’
5’
1’
7’
13’
5’
6’
2’
1/ Ổn định tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc cho HS viết bảng con các từ về tên một số nước Đông Nam Á.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
Ø Giới thiệu: Hôm nay các em nghe viết bài Quà của đồng nội.
- GV ø ghi đề bài:
Ø Hướng dẫn HS nghe viết:
- GV đọc mẫu bài viết.
- Gọi 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi ở SGK.
+ Hạt lúa non tinh khiết và quí giá như thế nào?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài viết và tập viết các từ dễ viết sai ra nháp.
4/ HS viết bài vào vở:
- GV đọc bài cho HS viết vào vở.
Nhắc nhở HS tư thế ngồi, cách cầm bút, cách để vở. . . 
5/ Chấm và chữa bài:
- Yêu cầu HS nhìn SGK tự chấm bài và ghi lỗi ra lề vở.
- GV chấm lại 5 -7 vở để nhận xét.
6/ Luyện tập:
Bài 2: Điền vào chỗ trống x hay s ?
- 1 HS đọc nội dung bài tập.
- 2 HS điền từ ở bảng, HS dưới lớp làm bài ra bảng con.
Điền vào chỗ trống o hay ô ?
- 1 HS đọc câu b.
- 1 HS làm ở bảng, HS dưới lớp điền o hay ô vào tờ có chỗ chấm và ghi ra bảng con.
Bài 3: Tìm các từ :
* Chứa tiếng bắt đầu bằng s / x.
- Các thiên thể ban đêm lấp lánh trên bầu trời.
- Trái nghĩa với gần.
- Cây mọc ở nước, lá to tròn, hoa màu hồng hoặc trắng, nhị vàng.
* Chứa tiếng có âm o hoặc ô
- Một trong bốn phép tính em đang học.
- Tập hợp nhau lại một nơi để cùng bàn bạc hoặc cùng làm một việc nhất định.
- Đồ dùng làm bằng giấy cứng, gỗ, nhựa hay kim loại để đựng hoặc che chắn, bảo vệ các thứ bên trong.
- GV đọc từng ý, HS tìm và ghi từ đó ra bảng con.
7/ Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS hoàn thiện bài tập ở vở ; chuẩn bị bài tiếp theo.
- HS hát.
- HS viết bảng con.
- HS theo dõi ở SGK.
- 2 HS đọc lại.
- Hạt lúa non mang trong nó giọt sữa thơm phảng phất hương vị ngàn hoa cỏ, kết tinh các chất quí trong sạch của trời.
- HS đọc thầm và tập viết từ khó. Ngửi, phảng phất, giọt sữa, hương vị
- HS viết bài vào vở.
- HS nhìn SGK và tự chấm bài.
- 1 HS đọc nội dung bài tập.
- HS làm bài :
 Nhà xanh lại đóng đố xanh
Tra đỗ trồng hành, thả lợn vào trong.
 - Bánh chưng -
- 1 HS đọc câu b
- HS làm bài :
 Lòng chảo mà chẳng nấu, kho
Lại có đàn bò gặm cỏ ở trong
 Chảo gì mà rộng mênh mông
Giữa hai sườn núi, cánh đồng cò bay.
 - Thung lũng -
sao (ngôi sao)
xa
sen
cộng
họp
hộp
- HS lắng nghe và thực hiện.
 & - Rút kinh nghiệm:
 Tiết 5: HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ TUẦN 33
 I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 - Tiếp tục ổn định tổ chức, nề nếp lớp ở vào cuối học kỳ II.
 - HS có ý thức tôn trọng và tích cực rèn luyện, thực hiện tốt nội qui và nhiệm vụ năm học.
 - Nhận xét các mặt ưu khuyết điểm trong tuần.
 - Tổng kết tuần 33 Đề ra kế hoạch tuần 34.
 - HS phát huy tinh thần phê và tự phê. 
 - Phụ đạo HS yếu.
 - Giáo dục HS thực hiện theo chủ điểm tháng 5: Hòa bình hữu nghị.
 - Giáo dục an toàn giao thông cho HS.
 II/ NỘI DUNG:	
 * Hoạt động tập thể :
	1.cho cả lớp sinh hoạt văn nghệ.
	2.Tổng kết các mặt hoạt động tuần 33.
 -Tổ trưởng 4 tổ lần lượt nhận xét các mặt hoạt động của tổ trong tuần 33.
 - Cán sự các mặt nhận xét hoạt động của tuần 33.
 -Lớp trưởng nhận xét chung tình hình của lớp.
 - GV nhận xét:
 + Ưu điểm: Qua ba mươi ba tuần thực học HS đi học chuyên cần, đi học đúng giờ, đầu tóc gọn gàng, ăn mặc đồng phục. ngồi học nghiêm túc, sách vở đầy đủ, có phát biểu xây dựng bài sôi nổi.
 - vệ sinh trường, lớp sạch sẽ, có ý thức giữ gìn môi trường sạch đẹp. Tổ 3 trực nhật tốt.
 + Tồn tại : Một số em học chưa chăm, còn nói chuyện chưa tập trung nghe giảng bài, chuẩn bị bài chưa chu đáo, còn lơ là ham chơi. 
3.Kế hoạch tuần 34:
 - HS thực hiện theo chủ điểm tháng 5: Hòa bình hữu nghị.
 - HS tiếp tục duy trì nề nếp học tập, thực hiện “ vào lớp thuộc bài, ra lớp hiểu bài”, phát biểu xây dựng bài sôi nổi.
 - Giáo dục HS chăm học, chăm làm, ngoan ngoãn, biết vâng lời ông, bà; cha, mẹ; anh chị; thầy cô. 
 - HS có ý thức thi đua trong học tập.
 - HS có ý thức về hòa bình hữu nghị với các dân tộc và các nước trên thế giới. 
 - thực hiện truy bài 10’ đầu buổi, thực hiện có kết quả “ Đôi bạn học tập”
 - Xếp hàng ra vào lớp nhanh,trật tự. HS ra về hàng một.
 - HS tập thể dục buổi sáng đều đẹp. 
 - Trực nhật sạch sẽ, tổ 4 trực nhật.
 - Thực hiện tốt an toàn giao thông
 - Sinh hoạt văn nghệ: HS xung phong hát cá nhân.
 III/ DẶN DÒ: 
 - Các em về nhà học bài,làm bài, coi bài của tuần 34.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 33.doc