Giáo án lớp 3 - Tuần 33 - Trường tiểu học số 1 Quảng Hà

Giáo án lớp 3 - Tuần 33 - Trường tiểu học số 1 Quảng Hà

Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

-Hiểu nội dung câu chuyện : Do có quyết tâm và biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ

phải nên Cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của trời , buộc trời phải làm mưa

cho hạ giới. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

B) Kể chuyện: Kể lại được một đoạn truyện theo lời của một nhân vật trong truyện, dựa

theo tranh minh họa.

+HS khá, giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện theo lời của một nhân vật.

-GDHS tinh thần đoàn kết, tinh thần đấu tranh cho lẽ phải.

II Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh minh họa sách giáo khoa .

 

doc 25 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 979Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 - Tuần 33 - Trường tiểu học số 1 Quảng Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 33
Thứ hai, ngày 23 tháng 4 năm 2012
Tập đọc – Kể chuyện: Cóc kiện Trời
I/ Mục tiêu : A) Tập đọc: 
-Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
-Hiểu nội dung câu chuyện : Do có quyết tâm và biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ
phải nên Cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của trời , buộc trời phải làm mưa
cho hạ giới. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
B) Kể chuyện: Kể lại được một đoạn truyện theo lời của một nhân vật trong truyện, dựa
theo tranh minh họa.
+HS khá, giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện theo lời của một nhân vật.
-GDHS tinh thần đoàn kết, tinh thần đấu tranh cho lẽ phải.
II Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh minh họa sách giáo khoa . 
III/ Các hoạt động dạy học :
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới:
A) Tập đọc :
a) Luyện đọc: 
b)Tìm hiểu nội dung 
c)Luyện đọc lại : 
B) Kể chuyện :
3) Củng cố dặn dò:
-Gọi học sinh lên bảng đọc bài “ Cuốn sổ tay “ nêu nội dung bài vừa đọc ?
-Nhận xét đánh giá bài 
-Giới thiệu :
-Đọc mẫu diễn cảm toàn bài .
* Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ 
-Yêu cầu luyện đọc nối tiếp từng câu 
Luyện đọc tiếng từ HS phát âm sai
-Yêu cầu đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp
-Luyện đọc ngắt nghỉ câu dài
-Gọi đọc nối tiếp từng đoạn trong bài .
-Giải nghĩa một số từ:
-Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm 
-Yêu cầu lớp đọc đồng thanh 
-Yêu cầu một em đọc toàn bài
-Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi :
 -Vì sao Cóc phải lên kiện trời ?
- Mời một em đọc đoạn 2 .Yêu cầu lớp đọc thầm theo .
- Cóc sắp xếp đội ngũ như thế nào trước khi lên đánh trống ?
-Hãy kể lại cuộc chiến đấu giữa hai bên ?
- Yêu cầu lớp đọc thầm tiếp đoạn 3 -Sau cuộc chiến thái độ của trời thay đổi như thế nào?
-Theo em Cóc có điểm gì đáng khen ? 
- Yêu cầu lớp chia thành các nhóm , phân vai để đọc câu chuyện .
-Mời một vài nhóm thi đọc phân theo vai
- Giáo viên và lớp bình chọn bạn đọc hay -.Giáo viên nêu nhiệm vụ 
- Yêu cầu HS quan sát các bức tranh .
- Mời hai em kể lại một đoạn bằng lời của một nhân vật trong truyện .
-Một hai em thi kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp .
-Giáo viên cùng lớp bình chọn bạn kể hay 
-Qua câu chuyện em có cảm nghĩ gì ?
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới .
- Ba em lên bảng đọc và nêu nội dung (Tâm, Tuấn, Vương).
- Lớp lắng nghe giới thiệu .
-Lớp lắng nghe đọc mẫu .
- Lần lượt từng em đọc từng câu trong bài.
-Lần lượt nối tiếp đọc từng đoạn .
-Từng em đọc từng đoạn trước lớp 
- Ba em đọc từng đoạn trong bài .
-Đọc từng đoạn trong nhóm 
- Lớp đọc đồng thanh đoạn 
-1HS đọc toàn bài.
-Cả lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi .
-Vì trời lâu ngày không mưa , hạ giới bị hạn lớn , muôn loài đều khổ sở .
-Một em đọc tiếp đoạn 2 . Lớp đọc thầm theo .
ở những chỗ bất ngờ , phát huy được sức mạnh của mỗi con vật : Cua trong chum nước , Ong sau cánh cửa , Cáo , Gấu và Cọp nấp sau cửa .
- Cóc bước đến đánh ba hồi trống , Trời nổi giận sai Gà ra trị tội , Cóc ra hiệu Cáo nhảy ra cắn cổ Gà tha đi , Trời sai Chó ra Gấu tiến tới quật chết tươi 
- Lớp đọc thầm đoạn 3 .
-Trời và Cóc vào thương lượng , Trời còn dặn lần sau muốn mưa chỉ cần nghiến răng báo hiệu.
- HS nêu 
- Lớp chia ra các nhóm rồi tự phân vai
- Hai nhóm thi đọc diễn cảm câu chuyện theo vai.
- Lớp theo dõi bình chọn 
-Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học .
-Quan sát các bức tranh 
-Hai em nhìn tranh gợi ý nhập vai để kể lại một đoạn câu chuyện . 
- Hai em lên thi kể câu chuyện trước lớp .
- Lớp theo dõi bình xét bạn kể hay 
-Lần lượt nêu lên cảm nghĩ của mình
-Về nhà tập kể lại nhiều lần .
-Học bài và xem trước bài mới .
 Toán : Kiểm tra. 
A/ Mục tiêu : -Tập trung vàoviệc đánh giá: - kiến thức, kĩ năng đọc viết các số có đến
năm chữ số.
- Tìm số liền sau của số có năm chữ số ; Sắp xếp 4 số có năm chữ số theo thứ tự từ bé đến
lớn ; Thực hiện các phép tính cộng , trừ các số có năm chữ số , nhân và chia số có năm
chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ không liên tiếp); .
-Xem đồng hồ và nêu kết quả bằng hai cách khác nhau .
Biết giải bài toán có đến hai phép tính
-GDHS chăm học.
B/ Chuẩn bị : Đề bài kiểm tra .
C/Các hoạt động dạy học :	
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định tổ chức
2.Bài mới: 
*Kiểm tra
-Bài 1:
Bài 2:
Bài 3
Bài 1:
Bài 2
3. Tổng kết
 -Kiểm tra chuẩn bị của HS
- Giới thiệu bài: .
+Đề bài: A. Phần trắc nghiệm.
- Hãy khoanh vào các chữ A , B , C , D trước những câu trả lời đúng .
- Số liền sau của 68 457 là :
A .68467, B .68447, C. 68456, D. 68 458
-Các số : 48 617 , 47 861 , 48 716 , 47 816 
 -Hãy sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn .
A. 48 617 ; 48 716 ; 47 861 ; 47 816
B. 48 716 ; 48 617 ; 47 861 ; 47 816
C. 47 816 ; 47 861 ; 48617 ; 48 716
D. 48 617 ; 48 716 ; 47 816 ; 47 861
- Kết quả của phép cộng 36528 + 49347 là 
A. 75 865 5 B. 85 865 C. 75 875 D. 85 875 
Kết quả của phép trừ 85 371 – 9046 là 
A. 76 325 B. 86 335 C. 76 335 D. 86 325
B) Phần tự luận
-Đặt tính rồi tính :
 a) 21628 x 3 b) 15250 : 5
-Ngày đầu cửa hàng bán được 230 m vải . Ngày thứ hai bán được 340 m vải . Ngày thứ 3 bán được bằng số mét vải bán được trong cả hai ngày đầu . Hỏi ngày thứ ba cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải .
-Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra.
-Đưa đồ dùng đặt lên bàn để GV kiểm tra.
*Lớp theo dõi 
-HS làm vào giấy kiểm tra.
Cách ghi điểm:
-Phần 1: 4 điểm
Bài1: 1 điểm (đáp án:D)
Bài2: 1,5 điểm (đáp án:D)
Bài3: 1,5điểm (đáp án:D)
-Phần 2: 5 điểm
Bài1: 2 điểm (mỗi phép tính đúng 1 điểm)
21628 x 3 = 64884
15250 : 5 = 3050
Bài2: 3 điểm
Số m vải cả hai ngày đầu bán được là: 230 + 340 = 570 (m)
Số m vải ngày thứ ba bán được là: 570 : 3 = 190 (m)
 Đáp số: 190 mét vải
Trình bày sạch đẹp:1 điểm
-Nộp bài. Nghe nhận xét.
Tự nhiên xã hội : Các đới khí hậu
I/ Mục tiêu:
- Nêu được ba đới khí hậu trên Trái Đất: nhiệt đới,ôn đới, hàn đới.
- Nêu được đặc điểm chính của các đới khí hậu. 
II/Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh trong sách trang 124, 125 , Quả địa cầu , tranh ảnh về
thiên nhiên và các đới khí hậu khác nhau .
II/Các hoạt động dạy học:	
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới:
-Hoạt động 1:
-Hoạt động 2 :
Hoạt động 3 :
3) Củng cố - Dặn dò:
-Kiểm tra các kiến thức qua bài : “Năm tháng và mùa “đã học tiết trước 
-Nhận xét đánh giá.
- Giới thiệu bài:
*Yêu cầu quan sát tranh theo cặp .
- Yêu cầu quan sát hình 1trang 124 sách giáo khoa .
-Hãy chỉ và nói tên các đới khí hậu ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu ?
-Mỗi bán cầu có mấy đới khí hậu ?
-Kể tên các đới khí hậu từ xích đạo đến Bắc cực và từ xích đạo đến Nam cực ?
-Yêu cầu một số em trả lời trước lớp .
-Lắng nghe nhận xét đánh giá ý kiến của học sinh .
-Rút kết luận như sách giáo viên 
*Hoạt động theo nhóm .
-Yêu cầu các nhóm thực hành chỉ trên quả địa cầu về các đới khí hậu như yêu cầu trong sách giáo viên .
-Mời lần lượt các đại diện từng nhóm lên làm thực hành trước lớp .
-Lắng nghe và nhận xét đánh giá rút ra kết luận như sách giáo viên 
 *Trò chơi tìm vị trí các đới khí hậu .
-Giáo viên chia lớp thành các nhóm .
-Phát cho mỗi nhóm hình vẽ tương tự như hình 1 sách giáo khoa và 6 dải màu .
-Phát lệnh bắt đầu , yêu cầu các nhóm tiến hành dán các dải màu vào hình vẽ .
-Theo dõi nhận xét bình chọn nhóm làm đúng , đẹp và xong trước .
 -Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày.
- Xem trước bài mới .
-2HS trả lời về nội dung bài học 
(Dung, Tư)
-Lớp theo dõi.
- Lớp mở sách giáo khoa quan sát hình 1 trang 124 và một số em lên bảng chỉ và nêu trước lớp .
- Mỗi bán cầu đều có 3 đới khí hậu .
- Từ xích đạo đến Bắc cực hay đến Nam cực có các đới : nhiệt đới , ôn đới và hàn đới .
- Lần lượt một số em nêu kết quả quan sát .
- Hai em nhắc lại nội dung.
- Các nhóm tiến hành trao đổi thảo luận và cử đại diện lên làm thực hành chỉ về các đới khí hậu có trên quả địa cầu trước lớp .
- Trưng bày tranh ảnh sưu tầm về các đới khí hậu .
- Lớp quan sát và nhận xét đánh giá phần thực hành của nhóm bạn .
-Lớp tiến hành chia ra các nhóm theo yêu cầu giáo viên .
-Trao đổi lựa chọn để dán đúng các dải màu vào từng hình vẽ .
-Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn trả lời đúng nhất .
- Hai em nêu lại nội dung bài học.
- Tự nêu liên hệ.
-Nghe, thực hiện. 
HDTHTV: Hướng dẫn làm bài tập tiết 1 (Tuần 33)
I. Mục tiêu: 
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, bước đầu biết đọc phù hợp với diễn biến
của truyện : Bãi đá cổ Sa Pa
-Hiểu nội dung: truyện( Trả lời được các câu hỏi bài tâp 2 - SGK). 
II. Đồ dùng dạy - học: Sách thực hành Tiếng Việt.
III. Hoạt động dạy - học:
ND - TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ:
2, Bài mới:
Bài1.Đọc truyện: Bãi đá cổ Sa Pa
 Bài 2. Chọn câu trả lời đúng.
Củng cố- dặn dò 
-Gọi 2HS làm BT1,2 tiết 2 – T32
-Giới thiệu bài
* Đọc diễn cảm toàn bài.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn.
- Yêu cầu luyện đọc theo nhóm.
- Y/C HS giỏi đọc lại toàn bài.
-Gọi HS đọc Y/C bài tập và các phương án trả lời.
-Y/C HS làm BT vào vở
-Nêu câu hỏi và các phương an trả lời, gọi HS nêu kế quả.
-GV KL: 
a) Thị trấn Sa Pa cách Hà Nội hơn 300 km
b) Bãi đá cổ Sa Pa nằm ở thung lũng Mường Hoa
c) Bãi đá cổ Sa Pa được nghiên cứu lần đầu tiên vào năm 1925.
d) Hòn đá lớn nhất trong bãi đá cổ Sa Pa có tên là Hòn Bố.
e) Tranh vẽ con người, nhà sàn được chú ý nhiều hơn cả.
g) Dòng chỉ đặc điểm của sự vật là: thơ mộng, cao vút, xanh thẳm..
h) Các lớp chạm khắc trên mặt các tảng đá cổ rất phong phú.
-GV và HS nhận xét, chữa và ghi điểm.
-Hệ thống kiến thức vừa luyện.
-Dặn HS về ôn lại bài.
(Oanh, Thương)
Nghe
-Lắng nghe, theo dỏi.
- HS đọc nối tiếp đoạn
-HS luyện đọc theo nhóm
-1 HS giỏi đọc toàn bài.
-2 HS đọc Y/C bài tập.
-HS làm vở rồi nêu miệng kết quả
-Nêu lại bài học
-Nghe và thực hiện
Thể dục : Tung và bắt bóng cá nhân. Tung và bắt bóng 2 -3 người 
 Trò chơi: “Chuyền đồ vật”.
I/ Mục tiêu: 
-Thực hiện được tung bắt bóng cá nhân (tung bắt bóng bằng một tay và bắt bóng bằng hai tay).
-Biết cách tung bắt bóng theo nhóm 2 – 3 người.
-Biết cách chơi và tham gia chơi đươ ... 
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới 
-Ba em lên bảng (Hoàng, Lý, Ngà)
-Cả lớp viết vào bảng con .
-Lớp lắng nghe giới thiệu bài 
- Lắng nghe 
-3HS đọc lại bài thơ, cả lớp theo dõi 
-HS tìm và nêu.
- Lớp thực hiện viết vào bảng con các từ dễ nhầm lẫn.
- Nghe giáo viên đọc để chép vào vở 
-Nghe đọc lại để soát và tự sửa lỗi bằng bút chì 
- Hai em đọc lại yêu cầu bài tập 2
-Cả lớp thực hiện vào vở và sửa bài 
-2 em lên bảng thi làm bài đúng và nhanh . 
2a/ nhà xanh – đố xanh (cái bánh chung ) .
b/ ở trong – rộng mênh mông – cánh đồng ( thung lũng )
- Lớp nhận xét bài bạn .
-Ba em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả.
-Nghe, thực hiện. 
Tập làm văn : Ghi chép sổ tay. 
I/ Mục tiêu: - Hiểu nội dung , nắm được ý chính trong bài báo A lô, Đô – rê – mon thần thông đây 
để từ đó biết ghi vào sổ tay những ý chính trong các câu trả lời của Đô – rê – mon .
II/Đồ dùng dạy học :-Tranh ảnh về một số loại động vật quý hiếm được nêu trong bài .
- Một cuốn truyện tranh Đô – rê – môn . Một vài tờ báo nhi đồng có mục :A lô , Đô – rê – mon Thần
thông đấy. Mỗi học sinh có một sổ tay nhỏ. Một vài tờ giấy khổ A4 .
III/Các hoạt động dạy học:	
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới:
Bài 1
Bài 2
3) Củng cố - Dặn dò:
-Gọi hai em lên bảng đọc lại bài viết nói về một số việc làm bảo vệ môi trường đã học ở tiết tập làm văn tuần 32
a/ Giới thiệu bài :.
 b/ Hướng dẫn làm bài tập :
- Gọi 1 em đọc bài A lô , Đô – rê – mon .
-Yêu cầu hai em đọc theo cách phân vai .
-Giới thiệu đến học sinh một số bức tranh về các loài động vật quý hiếm được nêu trong tờ báo 
:- Yêu cầu hai em nêu đề bài .
-Phát cho 2 em mỗi em tờ giấy A4 để viết bài .
- Mời hai em lên dán tờ giấy bài làm lên bảng 
- Yêu cầu lớp trao đổi theo từng cặp và phát biểu ý kiến trước lớp .
– Yêu cầu lớp thực hiện viết vào sổ tay tên các loài động vật quý hiếm .
-Chốt ý chính , mời học sinh đọc lại .
-Gọi 2 em đọc to đoạn hỏi đáp ở mục b 
-Yêu cầu trao đổi theo cặp tập tóm tắt ý chính lời của Đô – rê – mon .
-Mời một số em phát biểu trước lớp .
- Mời những em làm tờ giấy A4 dán lên bảng .
- Nhận xét và chấm điểm một số bài văn tốt . 
-Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung 
-Nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau 
-Hai em lên bảng (Hải, Tuyết Lan)
-Lắng nghe
- Hai học sinh nhắc lại tựa bài .
- Một em đọc yêu cầu đề bài .
-Hai học sinh phân vai người hỏi là Nguyễn Tùng Nam ( Hà Nội ) và Trần Ánh Dương ( Thái Bình ) học sinh 2 là Đô – rê – mon ( đáp )
- Quan sát các bức tranh về một số động vật quý hiếm .
- Hai em đọc yêu cầu đề bài tập 2 .
- Thực hiện viết lại tên một số động vật quý hiếm và các biện pháp bảo vệ các loài động vật này , rồi dán lên bảng .
- Trao đổi theo cặp và phát biểu trước lớp rồi viết vào sổ tay tên các loài động vật quý hiểm đang có nguy cơ tuyệt chủng .
-Học sinh nối tiếp nhau đọc lại .
- Hai học sinh đọc các câu hỏi – đáp 
- Trao đổi theo từng cặp sau đó tự ghi tóm tắt các ý chính lời của Đô – rê – mon .
-Ở Việt Nam : sói đỏ , cáo , gấu chó , gấu ngựa , hổ , báo hoa mai , tê giác Thực vật : Trầm hương , trắc , sâm ngọc linh , tam thất 
- Một số em đọc kết quả trước lớp .
- Lớp lắng nghe bình chọn bạn viết hay nhất .
-Hai em nhắc lại nội dung bài học 
- Nghe và thực hiện
BD Toán: Hướng dẫn làm bài tập tiết 2 (Tuần 33)
I Mục tiêu: 
- Học sinh biết so sánh các số trong phạm vi 100 000 . Sắp xếp một dãy số theo thứ tự xác định.
-Biết tính giá trị của các biểu thức( BT2).
-Biết tìm thành phần chưa biết (BT3)
-Giải toán về tính cạnh, tính diện tích hình chữ nhật (BT4)
- GDHS yêu thích học toán. 
II Đồ dùng dạy - học: 
IIICác hoạt động dạy học: 
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1.Bài cũ.
2.Bài mới
Bài 1:Viết vào chỗ chấm:
Bài 2. Tính giá trị của biểu thức
Bài 3. Tìm x:
Bài 4.Bài toán
Bài 5. Đố vui:
3. Củng cố - dặn dò.
-Gọi 2HS lên bảng làm BT2 tiết 1 – tuần 33
-GV nhận xét, đánh giá.
-Giới thiệu bài.
-Gọi HS đọc Y/C BT:
a) các số 72 658; 72 568; 72 865; 
72 856 viêt theo thứ tự từ bé đến lớn là: ..........
b) Các số 48 165; 48 516; 48 615; 
48 651 viêt theo thứ tự từ lớn đến bé là: ..........
-Gọi 2HS lên bảng làm cả lớp làm bài vào vở rồi nêu miệng kết quả.
-GV và HS nhận xét, đánh giá.
-Gọi HS đọc Y/C BT.
a) (16082 + 9265) x 3 = b)52347 + 78552: 4 =
-Gọi 2HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con.
-GV và HS nhận xét, đánh giá, chữa.
-Gọi HS đọc Y/C BT.
a) X : 5 = 2354 b) X x 3 = 6423
-Y/C HS làm bài tập vào vở
-Gọi 2HS lên bảng làm
-GV và HS nhận xét, chữa, đánh giá.
-Gọi HS đọc bài toán
+Một hình vuông có chiều rộng 7 cm, chiều dài gấp ba lần chiêu rộng. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
-Hướng dẫn HS phân tích và tóm tát bài toán.
-Gọi 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vở.
-GV và HS nhận xét, đánh giá, chữa.
-Gọi HS đọc câu đố
+Viết tiếp vào chổ chấm:
-Số lớn nhất có đủ bốn chữ số: 0, 3, 5, 7 là:......................................................................
-Số bé nhất có đủ năm chữ số: 0, 1, 4, 6, 8 là: ............................................................................
-Y/C HS giải câu đố rồi nêu kết quả.
-GV nhận xét, chữa
-Hệ thống kiến thức vừa luyện.
-Dặn HS về ôn lại bài.
-2HS lên bảng (Thanh Hùng, Ngà)
-Lắng nghe.
-1HS đọc.
-2HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở, 1 số HS nêu miệng kết quả.
-Lớp nhận xét, chữa.
-3HS đọc Y/C BT.
-2HS lên bảng, lớp làm bảng con.
-Lớp nhận xét, chữa.
-2HS đọc Y/C BT.
-HS làm bài tập vào vở
-2HS lên bảng làm
-Lớp nhận xét, chữa.
-3HS đọc bài toán
-HS phân tích và tóm tát bài toán.
-1HS lên bảng, lớp làm vở
-Lớp nhận xét, chữa.
-2HS đọc câu đố.
-HS giải câu đố rồi nêu kết quả.
-Nêu lại bài học
-Nghe và thực hiện
GĐHSYTV: Nói – viết về môi trường 
I/ Mục tiêu :
- Rèn kĩ năng nói : Biết kể lại một việc làm để “ bảo vệ môi trường ” 
-Rèn kĩ năng viết : - Viết được một đoạn văn ngắn ( từ 7 – 10 câu ) kể lại việc làm trê
-GDHS bảo vên môi trường
II/ Đồ dùng dạy học: -Tranh ảnh về một số việc làm bảo vệ môi trường 
III/ Các hoạt động dạy học:	
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới:
Bài 1
Bài 2
3) Củng cố - Dặn dò:
-Gọi hai em nói về một số việc làm bảo vệ môi trường 
a/ Giới thiệu bài 
 b/ Hướng dẫn làm bài tập :
:- Gọi 1 học sinh đọc bài tập 
-Yêu cầu một em giải thích yêu cầu bài tập 
-Giới thiệu một số bức tranh về bảo vệ môi trường . 
-Chia lớp thành các nhóm , mỗi nhóm chỉ định nhóm trưởng để điều khiển và trong nhóm kể về các việc làm bảo vệ môi trường 
* Mời ba em thi kể trước lớp .
- Theo dõi nhận xét đánh giá và bình chọn ra học sinh kể hay nhất .
- Yêu cầu hai em nêu đề bài .
- Yêu cầu lớp thực hiện viết lại các ý vừa trao đổi vào vở .
-Theo dõi giúp đỡ những học sinh yếu .
-Mời một số em đọc lại đoạn văn trước lớp 
- Nhận xét và chấm điểm một số bài văn tốt 
-Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung 
-Nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau 
-Hai em lên bảng (Chung, Lộc)
- Hai học sinh nhắc lại tựa bài .
- Một em đọc yêu cầu đề bài .
-Một học sinh giải thích yêu cầu bài tập 
 - Quan sát các bức tranh bảo vệ môi trường .
- Lớp tiến hành chia thành các nhóm .
- Các nhóm kể cho nhau nghe những việc làm nhằm để bảo vệ môi trường .
-Ba em thi kể trước lớp .
- Lớp lắng nghe và bình chọn bạn kể hay và có nội dung đúng nhất .
- Hai em đọc yêu cầu đề bài tập 2 .
- Thực hiện viết lại những điều mà vừa kể ở trên về các biện pháp bảo vệ môi trường 
-Nối tiếp nhau đọc lại đoạn văn của mình trước lớp .
- Lớp lắng nghe bình chọn bạn có bài viết hay nhất .
- Hai em nhắc lại nội dung bài học .
- Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau.
GĐHSYT: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số.
I. Mục tiêu 
-Giúp HS củng cố chia số có 5 chữ số cho số có 1 chữ số 
-Vận dụng vào việc giải toán có lời văn 
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ , bảng con , vở BT
IIICác hoatđộng dạy học:	
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1.Bài cũ
2. Bài mới
Bài 1 :
Bài 2: 
Bài 3:
3 . Củng cố - Dặn dò :
-Ổn định tổ chức
a). Giới thiệu bài :
b). Hướng dẫn làm BT 
-Đặt tính rồi tính 
10600 : 5 , 24903 : 6 , 30175 : 7
Lưu ý : Đặt thẳng cột, thựchiện chia từ trái sang phải 
-Cho HS đọc đề 
Tóm tắt: Có 10848 kg đường và bột, 
 là đường .Hỏi mỗi loại.... kg ? 
 -GV nhận xét đánh giá.
-Khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng 
 cho HS làm Thực hành 
GV nhận xét, chữa.
- Nêu lại nội dung, kiến thức bài 
- Về nhà học và làm bài tập .
-Nghe.
HS thực hiện ở VBT.
-2HS đọc Y/C BT.
 3 HS lên bảng làm , lớp bảng con 
 - HS đọc 
 - Cả lớp phân tích bài toán, nêu tóm tắt
 Bài giải:
Số đường kính để làm bánh là:
 10848 : 4 = 2712 ( kg)
 Số bột để làm bánh :
 10848 - 2712 = 8136 (kg)
 Đáp số : Đường 2712 kg
 Bột 8136 kg
-Lớp làm bài nhận xét bài bạn 
- HS nêu. 
 -Nghe, thực hiện.
Sinh hoạt: Sinh hoạt sao. 
I. Mục đích:
- Đánh giá lại tình hình học tập và hoạt động của học sinh trong tuần học vừa qua
-Đề ra phương hướng hoạt động của tuần tới
-Tuyên dương những học sinh tích cực trong học tập
- Giáo dục học sinh có ý thức trong việc phê bình và phê bình
II. Đánh giá lại các hoạt động trong tuần:
* Lớp trưởng nhận xét:
-Ý kiến của hs
* Đánh giá của GV:
- Nhìn chung các em đi học đầy đủ , ổn định sĩ số .
- Đồng phục gọn gàng, sạch sẽ.
- Vở sách bao nhãn cẩn thận . 
- Học bài và làm bài đầy đủ .
- Công tác rèn chữ giữ vở có tiến bộ .
 - Động viên một số em đi học hay thiếu đồ dùng học tập .Tuần sau cố gắng hơn.
- Tham gia tốt mọi hoạt động của lớp, trường đề ra.- Làm tốt công tác vệ sinh cá nhân.
*/ Tồn tại: 
 -Một số em con nói chuyện riêng trong giờ học, ít tham gia xây dựng bài.
2. Kế hoạch tuần tới : tuần 34
- Duy trì tốt sĩ số và nền nếp ra vào lớp
-duy trì tốt hoạt động đầu giờ, giữa buổi..
- Đi học đúng giờ, học bài và làm bài trước khi đến lớp. 
-Vệ sinh thân thể trước khi đến trường
- chăm sóc bồn hoa, cây cảnh.
-Thức hiện tốt các hoạt động của đội.
3. Sinh hoạt sao theo chủ điểm:
-Chơi trò chơi: ôn trò chơi “ Mèo đuổi chuột” học mới trò chơi “ Rồng Rắn lên mây”

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L3 T33 2 buoi CKT Lieu.doc