Giáo án Lớp 3 Tuần 18 - Trường Tiểu học Trưng Vương

Giáo án Lớp 3 Tuần 18 - Trường Tiểu học Trưng Vương

Mục tiêu:

- Nhớ quy tắc tính chu vi hình chữ nhật và vận dụng để tính được chu vi hình chữ nhật (biết chiều dài, chiều rộng).

 - Giải toán có nội dung liên quan đến tính chu vi hình chữ nhật.

II. Chuẩn bị

 - Vẽ sẵn hình chữ nhật có kích thước 3 dm và 4 dm.

 III. Các hoạt động dạy – học:

 

doc 27 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 691Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 18 - Trường Tiểu học Trưng Vương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ngày tháng năm 20 
TOÁN 
CHU VI HÌNH CHŨ NHẬT
I. Mục tiêu:
- Nhớ quy tắc tính chu vi hình chữ nhật và vận dụng để tính được chu vi hình chữ nhật (biết chiều dài, chiều rộng).
 - Giải toán có nội dung liên quan đến tính chu vi hình chữ nhật.
II. Chuẩn bị
 - Vẽ sẵn hình chữ nhật có kích thước 3 dm và 4 dm. 
 III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ :
2. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Khai thác:
* Xây dựng quy tắc tính chu vi hình chữ nhật: 
- Vẽ tứ giác MNPQ lên bảng:
 2dm
 4dm 3dm
 5dm
- Yêu cầu HS tính chu vi hình tứ giác MNPQ.
- Treo tiếp hình chữ nhật có số đo 4 dm và 3 dm vẽ sẵn lên bảng. 
 4dm
 3dm
- Yêu cầu HS tính chu vi của HCN.
- Gọi HS nêu miệng kết quả, GV ghi bảng.
- Từ đó hướng dẫn HS đưa về phép tính
 (4 + 3) x 2 = 14 (dm)
+ Muốn tính chu vi HCN ta làm thế nào?
- Ghi quy tắc lên bảng.
- Cho HS học thuộc quy tắc.
b) Luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi học sinh nêu bài toán.
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi hình chữ nhật rồi tự làm bài.
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở để KT bài nhau.
- Mời 1HS trình bày bài trên bảng lớp.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2: 
- Gọi học sinh nêu bài tập 2.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở. 
- Mời một em lên bảng giải bài. 
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở và chữa bài.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3: 
- Gọi học sinh đọc bài 3.
- Gọi một em nêu dự kiện và yêu cầu đề bài. 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Gọi một học sinh lên bảng giải.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Quan sát hình vẽ.
- HS tự tính chu vi hình tứ giác MNPQ.
- HS nêu miệng kết quả, lớp bổ sung.
 2 + 3 + 5 + 4 = 14 ( dm )
- Tiếp tục quan sát và tìm cách tính chu vi hình chữ nhật.
- 2 em nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung.
 4 + 3 + 4 + 3 = 14 ( dm ) 
- Theo dõi GV hướng dẫn để đưa về phép tính:
 ( 4 + 3 ) x 2 = 14 ( dm )
+ Muốn tính chu vi HCN ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2
- Học thuộc QT.
- 1HS đọc yêu càu BT.
- 1 em nêu cách tính chu vi hình chữ nhật.
- Cả lớp làm bài vào vở rồi đổi vở để KT bài nhau.
- 1 em lên bảng trình bày bài làm, lớp bổ sung 
a) Chu vi hình chữ nhật là: 
 (10 + 5) x 2 = 30 (cm)
b) đổi 2dm = 20 cm 
 Chu vi hình chữ nhật là:
 (20 + 13) x 2 = 66 (cm )
- Một em đọc đề bài 2.
- Cả lớp làm vào vở.
- Một học sinh lên bảng tính, lớp bổ sung.
Giải :
Chu vi mảnh đất hình chữ nhật:
( 35 + 20 ) x 2 = 110 (m)
Đ/S: 110 m
- Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài 
- Một học sinh nêu yêu cầu bài 3.
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- Một học sinh lên bảng giải bài, lớp nhận xét bổ sung: 
Giải:
Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
( 63 + 31 ) x 2 = 188 (m
Chu vi hình chữ nhật MNPQ là:
( 54 + 40 ) x 2 = 188 ( m )
 Vậy chu vi hai hình chữ nhật đó bằng nhau . 
- 2HS nhắc lại QT tính chu vi HCN.
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN 
ÔN TẬP (T1)
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/phút); trả lời được 1 CH về nội dung, bài; thuộc được 2 đoạn thơ đã học ở HKI
- Nghe - viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài CT (tốc độ viết khoảng 60 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài.
II. Chuẩn bị :
 - Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ đầu năm đến nay .
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1) Giới thiệu bài:
2) Kiểm tra tập đọc: 
- Kiểm tra số học sinh cả lớp .
- Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc .
- Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập .
- Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc.
- Nhận xét ghi điểm.
- Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại.
3) Bài tập 2: 
a) Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- Đọc một lần đoạn văn “Rừng cây trong nắng”.
- Yêu cầu 2HS đọc lại, cả lớp theo dõi trong sách giáo khoa.
- Giải nghĩa một số từ khó: uy nghi , tráng lệ 
- Giúp học sinh nắm nội dung bài chính tả .
+ Đoạn văn tả cảnh gì?
- Yêu cầu học sinh đọc thầm bài phát hiện những từ dễ viết sai viết ra nháp để ghi nhớ.
b) Đọc cho học sinh viết bài.
c) Chấm, chữa bài. 
4) Củng cố, dặn dò : 
Về nhà tiếp tục luyện đọc các bài TĐ đã học, giờ sau KT.
- Lần lượt từng em lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra.
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc.
- Lắng nghe GV đọc bài.
- 2 em đọc lại bài chính tả, cả lớp đọc thầm.
- Tìm hiểu nghĩa của một số từ khó.
+ Tả cảnh đẹp của rừng cây trong nắng.
- Đọc thầm lại bài, viết những từ hay viết sai ra nháp để ghi nhớ: uy nghi, vươn thẳng, xanh thẳm, ...
- Nghe - viết bài vào vở .
- Dò bài ghi số lỗi ra ngoài lề vở.
Kể chuyện: ôn tập cuối kì I (tiết 2) 
 A/ Mục tiêu: 1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc : Theo yêu cầu như tiết 1 .
 2. ôn về so sánh.
 3. Hiểu nghĩa từ, mở rộng vốn từ .
 B/ Chuẩn bị: Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ đầu năm tới nay. Bảng lớp viết sẵn 2 câu văn trong bài tập số 2. Bảng phụ ghi các câu văn trong bài tập 3 .
 C/ Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Giới thiệu bài:
2) Kiểm tra tập đọc : 
- Kiểm tra số HS trong lớp.
- Yêu cầu từng em lên bốc thăm để chọn bài đọc. 
- Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập .
- Nêu câu hỏi về nội dung đoạn HS vừa đọc .
- Theo dõi và ghi điểm.
- Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại .
 3) Bài tập 2: 
- Yêu cầu một em đọc thành tiếng BT 2.
- Yêu cầu cả lớp theo dõi trong SGK
- Giải nghĩa từ “nến”
- Yêu cầu lớp làm vào vở bài tập.
- Gọi nhiều em tiếp nối nhau nêu lên các sự vật được so sánh .
- Cùng lớp bình chọn lời giải đúng .
- Yêu cầu học sinh chữa bài trong vở bài tập .
 4) Bài tập 3
- Mời một em đọc yêu cầu bài tập 3.
- Yêu cầu cả lớp suy nghĩ và nêu nhanh cách hiểu của mình về các từ được nêu ra .
- Nhận xét bình chọn học sinh có lời giải thích đúng .
5) Củng cố dặn dò : 
- Nhắc HS về nhà tiếp tục đọc lại các bài TĐ đã học từ tuần 1 đến tuần 18 để tiết sau tiếp tục kiểm tra.
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Lớp theo dõi lắng nghe để nắm về yêu cầu của tiết học .
- Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra .
- Về chỗ mở sách giáo khoa đọc lại bài trong vòng 2 phút và gấp SGK lại 
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu .
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc .
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2 
- Cả lớp đọc thầm trong sách giáo khoa.
- Cả lớp thực hiện làm bài vào VBT.
- Nhiều em nối tiếp phát biểu ý kiến .
- Lớp nhận xét chọn lời giải đúng và chữa bài vào vở .
- Một em đọc thành tiếng yêu cầu BT3
- Lớp đọc thầm theo trong sách giáo khoa .
- Cả lớp suy nghĩ và nêu cách hiểu nghĩa của từng từ: “ Biển “trong câu: Từ trong biển lá xanh rờn  không phải là vùng nước mặn mà “biển” lá ý nói lá rừng rất nhiều trên vùng đất rất rộng lớn ...
- Lớp lắng nghe bình chọn câu giải thích đúng nhất.
Thứ ngày tháng năm 20 
TOÁN 
CHU VI HÌNH VUÔNG
I. Mục tiêu:
- Nhớ quy tắc tính chu vi hình vuông (độ dài cạnh x 4).
- Vận dụng quy tắc để tính được chu vi hình vuông và giải bài toán có nội dung liên quan đến chu vi hình vuông.
II. Chuẩn bị: 
 - Vẽ sẵn hình vuông có kích thước 3 dm .
III. Các hoạt đông dạy học :	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 em lên bảng làm lại BT2 tiết trước, mỗi em làm 1 câu.
- Nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Khai thác:
* Xây dựng quy tắc: 
- Vẽ hình vuông ABCD cạnh 3dm.
- Yêu cầu tính chu vi hình vuông đó.
 3dm
- Gọi HS nêu miện kết quả, GV ghi bảng:
 Chu vi hình vuông ABCD là:
 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (dm)
- Yêu cầu HS viết sang phép nhân.
 3 x 4 = 12 (dm)
- Muốn tính chu vi hình vuông ta làm như thế nào? 
- Ghi QT lên bảng. 
- Yêu cầu học thuộc QT tính chu vi HV.
c) Luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Yêu cầu nêu lại cách tính chu vi hình vuông. 
- Yêu cầu tự làm vào vở. 
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở và chữa bài.
- Nhận xét đánh giá.
Bài 2 
- Gọi học sinh nêu bài tập 2.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở. 
- Mời một em lên bảng giải bài 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3 
- Gọi học sinh đọc bài 3
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vơ.ỷ 
- Gọi một học sinh lên bảng giải .
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 4: 
- Gọi học sinh nêu bài tập 4.
- Yêu cầu đo độ dài cạnh hình vuông rồi tính chu vi hình vuông .
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở. 
- Mời một em lên bảng giải bài. 
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
3. Củng cố - Dặn dò:
- Muốn tính chu vi hình vuông ta làm thế nào?
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
- 2HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Quan sát.
- Tự tính chu vi hình vuông, nêu kết quả:
 3 + 3 + 3 + 3 = 12 ( dm )
- Viết thành phép nhân: 
 3 x 4 = 12 (dm)
- Lấy số đo của 1 cạnh nhân với 4.
- Nhắc lại quy tắc về tính chu vi hình vuông 
- 1HS nêu yêu cầu BT.
- Nêu cách tính chu vi hình vuông.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Một em lên bảng tính kết quả, lớp bổ sung.
Cạnh
 8 cm
 12 cm 
 31 cm
Chu vi 
 32 cm
 48 cm
 124 cm
- Đổi chéo vở để KT bài bạn .
- Một em đọc đề bài 2.
- Cả lớp làm vào vở.
- Một học sinh lên bảng trình bày bài làm, cả lớp nhận xét bổ sung:.
Giải :
Độ dài đoạn dây là:
10 x 4 = 40 (cm)
Đ/S: 40 cm
- Một HS đọc bài toán.
- Nêu dự kiện và yêu cầu của bài toán.
- Tự làm bài vào vở. 
- 1HS lên bảng giải bài, lớp nhận xét bổ sung:
Giải:
Chiều dài hình chữ nhật là:
20 x 3 = 60 (cm )
Chu vi hình chữ nhật là:
( 60 + 20 ) x 2 = 160 ( cm )
Đ/S 160 cm
- Một em đọc đề bài 4 .
- Thực hiện đo độ dài cạnh hình vuông (3 cm) rồi tính chu vi hình vuông.
- Cả lớp làm vào vở.
- Một học sinh lên bảng trình bày bài giải.
Giải :
Chu vi hình vuông MNPQ là
3 x 4 = 12 (cm)
Đ/S: 12 cm
- Vài học sinh nhắc lại QT yinhs chu vi hình vuông.
CHÍNH TẢ 
ÔN TẬP (T3)
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/phút); trả lời được 1 CH về nội dung, bài; thuộc được 2 đoạn thơ đã học ở H ... hữ “VUI VẺ” theo hướng dẫn của giáo viên vào vở .
- Các nhóm trưng bày sản phẩm trước lớp .
- Nhận xét đánh giá sản phẩm của nhóm khác 
- Dọn vệ sinh lớp học.
TẬP VIẾT
ÔN TẬP (T5)
I. Mục tiêu:
- Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
- Bước đầu viết được Đơn xin cấp lại thẻ đọc sách (BT2).
II.Chuẩn bị :
 - 17 Phiếu viết tên từng bài thơ, văn và mức độ yêu cầu thuộc lòng từ tuần 1 đến 
 tuần 18.
III. Các hoạt động dạy – học :
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Giới thiệu bài:
2) Kiểm tra HTL : 
- Kiểm tra số học sinh trong lớp.
- Yêu cầu lần lượt từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc.
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc lại bài trong phiếu khoảng 2 phút để chuẩn bị kiểm tra.
- Yêu cầu học sinh đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập.
- Nêu câu hỏi về một đoạn học sinh vừa đọc
- Theo dõi và ghi điểm.
- Yêu cầu những học sinh đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại.
3) Bài tập 2: 
-Yêu cầu nhìn bảng đọc bài tập. 
- Yêu cầu HS đọc thầm mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách - SGK trang 11.
- Mời 1 em làm miệng, cả lớp nhận xét bổ sung.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT.
- Mời 4 HS đọc lại đơn xin cấp thẻ đọc sách đã hoàn chỉnh.
- GV nhận xét chấm điểm.
4) Củng cố dặn dò : 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn dò học sinh về nhà học bài. 
- Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên để nắm về yêu cầu của tiết học .
- Lần lượt từng em lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra.
- Về chỗ mở sách giáo khoa đọc lại bài trong vòng 2 phút. 
- Học sinh lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc.
- 1HS đọc yêu cầu bài: Điền nội dung vào mẫu in sẵn.
- Cả lớp đọc thầm mẫu đơn trong SGK.
- Một em đứng tại chỗ nêu miệng lá đơn xin cấp thẻ đọc sách. Lớp nhận xét bổ sung.
- Cả lớp làm bài vào VBT.
- 4 em đọc lại lá đơn vừa điền hoàn chỉnh .
- Lớp nhận xét chọn lời giải đúng .
 Thứ ngày tháng năm 
TOÁN 
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Biết làm tính nhân, chia trong bảng ; nhân (chia) số có hai, ba chữ số với (cho) số có một chữ số.
- Biết tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông, giải toán về một phần mấy của một số. 
II. Chuẩn bị: 
 - Các mô hình có dạng hình chữ nhật; E ke , thước kẻ, thước đo chiều dài .
 III. Các hoạt đông dạy - học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2HS lên bảng làm lại BT 2 và 4 tiết trước.
- Nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Hướng dẫn HS làm BT:
Bài 1: 
- Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Yêu cầu đọc thuộc bảng nhân và bảng chia; tính nhẩm và ghi kết quả.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2 : 
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở.
- Gọi 2 học sinh lên bảng giải bài 
- Nhận xét bài làm của học sinh. 
Bài 3: 
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Gọi 1 học sinh lên bảng giải bài.
- Yêu cầu lớp giải vào vở .
- Nhận xét bài làm của học sinh. 
Bài 4: 
- Gọi học sinh nêu bài tập 4.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng giải.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
 3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà học bài chuẩn bị tiết sau kiểm tra.
- 2HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
- Một em nêu yêu cầu bài tập 1.
- HS tự làm bài.
- 3HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung.
 9 x 5 = 45 7 x 8 = 56 6 x 8 = 48 
 9 x 7 = 63 56 : 8 = 7 64 : 8 = 8 
- Một học sinh nêu yêu cầu bài 
- Cả lớp thực hiện vào vở. 
- 2HS lên bảng thực hiện, lớp theo dõi bổ sung. 
 419 872 2
 x 2 07 436
 838 12
 0
- Một học sinh nêu yêu cầu bài 
- Cả lớp thực hiện vào vở. 
- 1HS lên bảng giải, lớp nhận xét chữa bài. 
Giải:
Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là:
( 100 +60 ) x 2 = 320 (m)
Đ /S: 320 m
- Một học sinh nêu yêu cầu bài. 
- Cả lớp thực hiện vào vở. 
- Một học sinh lên bảng giải bài. 
Giải :
Số mét vải đã bán là:
81 : 3 27 (m)
Số mét vải còn lại:
81 - 27 = 54 (m)
Đ/S: 54 m vải
LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
ÔN TẬP (T6)
I. Mục tiêu:
- Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
- Bước đầu viết được một bức thư thăm hỏi người thân hoặc người mà em quý mến (BT2).
II. Chuẩn bị: 
 - Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ đầu năm học đến tuần18.
 - 3 tờ phiếu viết đoạn văn trong bài tập 2.
III. Các hoạt đông dạy - học :
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Giới thiệu bài:
2) Kiểm tra tập đọc : 
- Kiểm tra số học sinh còn lại.
- Hình thức KT như các tiết 1.
3) Bài tập 2: 
- Yêu cầu một học sinh đọc bài tập 2 .
- Yêu cầu cả lớp theo dõi trong sách giáo khoa và đọc thầm theo.
- Giáo viên dán 3 tờ phiếu lên bảng .
- Mời 3 em lên bảng thi làm bài .
- Gọi 3 em nối tiếp nhau đọc đoạn văn mà mình vừa điền dấu thích hợp
- Giáo viên cùng lớp bình chọn lời giải đúng .
- Yêu cầu chữa bài trong vở bài tập .
4) Củng cố dặn dò : 
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn dò học sinh về nhà đọc lại mẫu giấy mời và ghi nhớ. Thực hành khi cần thiết. 
- Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên để nắm về yêu cầu của tiết học .
- Lần lượt từng em lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra.
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu .
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc .
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2. 
- Cả lớp đọc thầm trong sách giáo khoa.
- Lớp thực hiện làm bài vào vở bài tập .
- 3 em lên bảng thi làm bài.
- 3 em nối tiếp đọc lại đoạn văn vừa điền dấu. 
- Lớp nhận xét chọn lời giải đúng và chữa bài vào vở.
+ Dấu chấm đặt sau các từ: xốp, rạn nứt, nổi, rặng.
+ Dấu phẩy đặt sau các từ: như thế, báy, chòm, dài.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
VỆ SINH MÔI TRƯỜNG
I. Mục tiêu:
- Nêu tác hại của rác thải và thực hiện đổ rác đúng nơi quy định.
II. Chuẩn bị: 
 - Tranh ảnh sưu tầm về rác thải, cảnh thu gom rác thải .
 - Các hình trong SGK trang 68, 69. 
III. Các hoạt đông dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Giới thiệu bài:
2/ Khai thác: 
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm 
 Bước 1: - Chia nhóm.
- Yêu cầu các nhóm quan sát hình 1, 2 trang 68, 69 và thảo luận trao theo gợi ý:
+ Hãy cho biết cảm giác của bạn khi đi qua đống rác? Theo bạn rác có tác hại như thế nào? 
+Bạn thường thấy những sinh vật nào sống ở đống rác, chúng có hại gì đối với sức khỏe con người?
Bước2: 
- Mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp .
- Yêu cầu lớp nhận xét bổ sung.
- KL: Trong các loại rác, có những loại rác dễ bị thối rửa và chứa nhiều vi khuẩn gây bệnh. Chuột, gián, ruồi, ... thường sống ở nơi có rác. Chúng là những con vật trung gian gây bệnh cho người.
- Cho HS nhắc lại KL.
* Hoạt động 2: Làm việc theo cặp. 
 Bước 1:
- Yêu cầu từng cặp quan sát các hình trang 69 SGK cùng các tranh ảnh sưu tầm được và TLCH theo gợi ý:
+ Hãy chỉ và nói việc làm đúng, việc làm nào sai? Vì sao?
Bước 2: 
- Mời một số cặp lên chỉ vào các hình trong sách giáo khoa và tranh sưu tầm được để trình bày trước lớp.
- Liên hệ:
+ Cần phải làm gì để giữ VS nơi công cộng?
+ Em đã làm gì để giữ VS nơi công cộng?
+ Hãy nêu cách xử lý rác ở địa phương em?
+ Em có nhận xét gì về môi trương nơi em đang sống?
- Giới thiệu những cách xử rác hợp VS: chôn, đốt, tái chế, ủ phân ...
* Hoạt động3 : tập sáng tác bài hát hoặc đóng hoạt cảnh sắm vai . 
Bước 1: 
- Yêu cầu làm việc theo nhóm . Các nhóm tập sáng tác nhạc hoặc đóng vai nói về chủ đề bài học.
Bước 2: 
- Yêu cầu lần lượt một số nhóm lên trình bày trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 
3) Củng cố - Dặn dò:
- Cần thực hiện tốt những điều đã được học.
- Xem trước bài mới .
- Lắng nghe.
- HS ngồi theo nhóm.
- Các nhóm cử ra nhóm trưởng để điều khiển nhóm thảo luận và hoàn thành bài tập trong phiếu.
- Lần lượt đại diện các nhóm lên chỉ vào từng bức tranh và trình bày trước lớp về sự ô nhiễm cũng như tác hại của rác thải đối với sức khỏe con người .
- Lớp nhận xét và bình chọn nhóm đúng nhất 
- Học sinh tiến hành thảo luận theo cặp trao đổi và nói về các hoạt động có ở các hình trong SGK và qua đó liên hệ với những hoạt động thu gom rác thải có ở địa phương.
- Lần lượt các cặp lên trình bày trước lớp. 
- Lớp lắng nghe và nhận xét bổ sung nếu có.
+ Không vứt rác, khạc nhổ, không phóng uế bừa bãi ...
- HS tự liên hệ.
- Lớp làm việc theo nhóm tập sáng tác các bài hát theo nhạc có sẵn hoặc hoạt cảnh đóng vai nói về chủ đề giữ gìn vệ sinh môi trường.
- Lần lượt từng nhóm lên biểu diễn trước lớp .
- Lớp nhận xét bình chọn bạn nhóm thắng cuộc. 
Thứ ngày tháng năm 
CHÍNH TẢ
ÔN TẬP (T7)
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra (Đọc) theo yêu cầu cần đạt nêu ở Tiêu chí ra đề môn Tiếng Việt lớp 3, học kì 1 (Bộ GD và ĐT – Đề kiểm tra học kì cấp Tiểu học, lớp 3, NXB Giáo dục 2008).
II. Chuẩn bị: 
 - Đề kiểm tra.
III. Các hoạt đông dạy - học :
 - Cho HS kiểm tra.	
TẬP LÀM VĂN
ÔN TẬP 8
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra (Viết) theo yêu cầu cần đạt nêu ở Tiêu chí ra đề môn Tiếng Việt lớp 3, học kì 1 (Tài liệu đã dẫn).
II. Chuẩn bị: 
 - Đề kiểm tra.
III. Các hoạt đông dạy - học :
 - Cho HS kiểm tra.	
 TOÁN
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ
I. Mục tiêu:
Tập trung vào việc đánh giá : 
- Biết nhân, chia nhẩm trong phạm vi các bảng tính đã học ; bảng chia 6, 7.
- Biết nhân số có hai, ba chữ số (có nhớ một lần), chia số có hai, ba chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư).
- Biết tính giá trị biểu thức số có đến hai dấu phép tính.
- Tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông.
- Xem đồng hồ, chính xác đến 5 phút.
- Giải bài toán có hai phép tính.
II. Chuẩn bị: 
 - Đề bài kiểm tra
III. Các hoạt đông dạy học :
Đề mẫu
Bài 1: Tính nhẩm:
6 x 5 = 18 : 3 =  72 : 9 = 56 : 7 = 
3 x 9 = 64 : 8 =  9 x 5 =  28 : 7 = 
8 x 4 = 42: 7 =  4 x 4 =  7 x 9 =
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
54 x 3 306 x 2 856 : 4 734 :5
Bài 3: Tính giá trị của biểu thức:
a/ 14 x 3 : 7 b/ 42 + 18 : 6
Bài 4 : 
- Một cửa hàng có 96 kg đường đã bán được số đường đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki lô gam đường?
Bài 5:
- Khoanh vào những những chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a/ Chu vi hình chữ nhật có chiều dài 15 cm, chiều rộng 10 cm là: 
A .25 cm B . 35 cm C .40 cm D.50 cm
b/ Đồng hồ chỉ: 
A. 5 giờ 10 phút
B. 2 giờ 5 phút 
C. 2 giờ 25 phút 
D. 3 giờ 25 phút 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 18.doc