▪ Rèn kĩ năng đọc :
- Đọc đúng các từ ngữ : lăn quay, quăng rìu, cựa quậy, vẫy đuôi.
- Hiểu nghĩa các từ : tiều phu, khoảng giập bã trầu, phú ông, rịt.
- Nắm được ý nghĩa của chuyện : Tình nghĩ thủy chung, tấm lòng nhân hậu của chú Cuội. Câu chuyện nhằm giải thích hiện tượng thiên nhiên (hình ảnh giống người ngồi trên cung trăng vào những đêm rằm) và ước mơ bay lên mặt trăng của con người.
▪ Rèn kĩ năng nói :
- Dựa vào các gợi ý ở SGK, HS kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
▪ Rèn kĩ năng nghe :
Thứ hai, 7 / 5 / 2007 Tiết 1 : HĐTT : Tiết 2+3 : Tập đọc – Kể chuyện : Bài : SỰ TÍCH CHÚ CUỘI CUNG TRĂNG (Trang 131) “Truyện cổ Việt Nam” I / MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : ▪ Rèn kĩ năng đọc : - Đọc đúng các từ ngữ : lăn quay, quăng rìu, cựa quậy, vẫy đuôi. - Hiểu nghĩa các từ : tiều phu, khoảng giập bã trầu, phú ông, rịt. - Nắm được ý nghĩa của chuyện : Tình nghĩ thủy chung, tấm lòng nhân hậu của chú Cuội. Câu chuyện nhằm giải thích hiện tượng thiên nhiên (hình ảnh giống người ngồi trên cung trăng vào những đêm rằm) và ước mơ bay lên mặt trăng của con người. ▪ Rèn kĩ năng nói : - Dựa vào các gợi ý ở SGK, HS kể lại được từng đoạn của câu chuyện. ▪ Rèn kĩ năng nghe : - HS lắng nghe bạn kể, biết nhận xét giọng kể của bạn, biết kể tiếp lời bạn. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh họa câu chuyện như SGK. - Bảng phụ viết gợi ý kể chuyện. III / LÊN LỚP : TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-2’ 4-5’ 30-32’ 10-12’ 17-18’ 1-2’ 1/ Ổn định tổ chức : - Kiểm tra sĩ số, hát tập thể. 2/ Kiểm tra bài cũ : - Gọi 3 HS đọc bài “Mặt trời xanh của tôi” và trả lời câu hỏi ở SGK. - GV nhận xét, đánh giá. 3/ Bài mới : Ø Giới thiệu và ghi đề bài : - GV đọc mẫu toàn bài - Hướng dẫn HS quan sát tranh. - Gọi HS đọc nối tiếp câu. - GV hướng dẫn HS đọc từ khó : - 5 HS đọc nối tiếp 5 đoạn trong bài. * Đoạn 1 : Từ đầu . . . lăn quay ra đất. * Đoạn 2 : Tiếp . . . mang về. * Đoạn 3 : Tiếp . . . không tỉnh lại. * Đoạn 4 : Tiếp . . . hay quên. * Đoạn 5 : Còn lại. Yêu cầu HS giải nghĩa từ mới có trong đoạn vừa đọc. - Yêu cầu HS tập đặt câu với từ : phú ông, tiều phu. - HS đọc nối tiếp đoạn theo nhóm. - 1 HS đọc cả bài. Tìm hiểu bài : - 1 HS đọc đoạn 1. ? Nhờ đâu, chú Cuội phát hiện ra cây thuốc quý - Gọi 1 HS đọc đoạn 2. ? Chú Cuội dùng cây thuốc vào việc gì ? ? Thuật lại những việc đã xảy ra với vợ chú Cuội ? - 1 HS đọc đoạn 3. ? Vì sao chú Cuội bay lên cung trăng ? - 1 HS đọc câu hỏi 5 ở SGK. ? Em tưởng tượng chú Cuội sống ở cung trăng như thế nào ? Chọn một ý em cho là đúng. 4/ Luyện đọc lại : - 5 HS đọc nối tiếp 5 đoạn ở SGK. - Tổ 1 đọc đồng thanh đoạn 1, tổ 2 đọc đồng thanh đoạn 2, 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn còn lại. - Cả lớp nhận xét, đánh giá. - 1 HS đọc cả bài. Kể chuyện : Þ Dựa vào gợi ý, các em hãy kể lại từng đoạn của câu chuyện. - GV treo bảng phụ, 1 HS đọc lại các gợi ý. - Gọi 1 HS kể mẫu đoạn 1. - Yêu cầu từng cặp kể chuyện cho nhau nghe. - Gọi HS lần lượt kể nối tiếp câu chuyện. - Cả lớp theo dõi để nhận xét, đánh giá. 5/ Củng cố – dặn dò : - Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài tiếp theo. - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Bắt bài hát . - 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - HS theo dõi ở SGK. - HS quan sát tranh. - Từng em lần lượt đọc bài. - 5 HS đọc bài và giải nghĩa từ. - HS đặt câu : Phú ông là người giàu có nhất trong vùng. Anh tiều phu vào rừng đốn củi. - HS đọc bài theo nhóm. Nhóm trưởng theo dõi, sửa sai cho các bạn trong nhóm. - 1 HS đọc bài. - 1 HS đọc bài. - Do chú thấy hổ mẹ cứu hổ con bằng lá thuốc đó. - 1 HS đọc bài. - Cuội dùng cây thuốc để cứu sống mọi người. Cuội đã cứu sống được rất nhiều người, trong đó có con gái của một phú ông, được phú ông gã con cho. - Vợ Cuội bị ngã vỡ đầu. Cuội rịt lá thuốc nhưng vẫn không tỉnh lại nên đã nặn bộ óc bằng đất sét, rồi mới rịt lá thuốc. Vợ Cuội sống lại nhưng về sau mắc chứng hay quên. - 1 HS đọc bài. - Vợ Cuội quên lời chồng dặn đem nước giải tưới cho cây thuốc, khiến cây lừng lững bay lên trời, Cuội sợ mất cây, nhảy bổ tới, túm rễ cây. Cây thuốc cứ bay lên và đưa Cuội lên tận cung trăng. - 1 HS đọc câu hỏi 5. - Sống ở cung trăng, chú Cuội sẽ rất buồn vì nhớ nhà. Em thấy chú Cuội có vẻ rầu rĩ. / Chú Cuội sống ở đó sẽ rất khổ vì ở đó rất khác với Trái đất. - 5 HS đọc bài. - HS đọc đồng thanh theo tổ. - 1 HS đọc bài. - 1 HS đọc gợi ý kể chuyện. - Xưa, có một anh tiều phu tên là Cuội sống ở vùng rừng núi nọ. Một hôm anh vào rừng, bất ngờ gặp một con hổ con, anh vung rìu đánh nó bị thương. Thấy hổ mẹ về, anh sợ quá leo lên cây để trốn. Tình cờ anh thấy hổ mẹ đớp ít lá của cây gần đó nhai và mớm cho con. Thấy hổ con tỉnh lại, anh biết đây là cây thuốc quý . . . - HS kể chuyện theo cặp. - 5 HS kể nối tiếp 5 đoạn chuyện. - HS lắng nghe và thực hiện. & RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG : Tiết 4 : Toán : Bài : ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100000 (TT) I / MỤC TIÊU : Giúp HS : - Tiếp tục củng cố về cộng, trừ, nhân, chia (tính nhẩm, tính viết) các số trong phạm vi 100000, trong đó có trường hợp cộng nhiều số. - Củng cố về giải bài toán bằng hai phép tính. III / LÊN LỚP : TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3-4’ 5-6’ 9-10’ 6-7’ 7-8’ 1-2’ 1/ Kiểm tra bài cũ : - Gọi 1 HS giải miệng bài 4. - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới : Ø Giới thiệu và ghi đề bài : Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1 : Tính nhẩm. - GV ghi phép tính lên bảng, gọi HS nêu kết quả. Bài 2 : Đặt tính rồi tính. - Lần lượt 2 HS làm ở bảng, các HS khác làm vào bảng con. Bài 3 : Giải toán có lời văn. - 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Gọi vài em đọc bài giải của mình. Bài 4 : Viết chữ số thích hợp vào ô trống. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả. - Cả lớp nhận xét, đánh giá. - Yêu cầu HS giải thích cụ thể. VD : 3 ´ = 9 = 9 : 3 = 3 3/ Củng cố – dặn dò : - Dặn HS làm bài tập ở vở ; chuẩn bị bài tiếp theo. - 1 HS đọc kết quả giải bài 4. - HS nêu kết quả : 3000 + 200 ´ 2 = 3000 + 4000 = 7000 (3000 + 2000) ´ 2 = 5000 ´ 2 = 10000 (14000 – 8000 ) : 2 = 6000 : 2 = 3000 - HS làm bài : 998 + 5002 ; 8000 – 25 3058 ´ 6 ; 5749 ´ 4 5821 + 2934 + 125 ; 3524 + 2191 + 4285 10712 : 4 ; 29999 : 5 - 1 HS đọc đề bài. Giải : Số lít dầu đã bán là : 6450 : 3 = 2150 (l) Số lít dầu còn lại là : 6450 – 2150 = 4300 (l) Đáp số : 4300 (l) - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS lắng nghe và thực hiện. & RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG : Thứ ba, 8 / 5 / 2007 Tiết 1 : Chính tả : (nghe - viết) Bài : THÌ THẦM I / MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : ▪ Rèn kĩ năng viết chính tả : - Nghe – viết chính xác, trình bày đúng bài thơ : Thì thầm. - Viết đúng tên một số nước Đông Nam Á. - Làm đúng bài tập điền vào chỗ trống các tiếng có âm đầu dấu thanh dễ lẫn : hỏi / ngã ; ch / tr, giải đúng câu đố. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng lớp viết 2 lần nội dung bài tập 3. III / LÊN LỚP : TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-2’ 3-4’ 5-6’ 11-12’ 4-5’ 6-7’ 1-2’ 1/ Ổn định tổ chức : - Kiểm tra sĩ số, hát tập thể. 2/ Kiểm tra bài cũ : - Yêu cầu cả lớp tìm và viết ra bảng con 4 tiếng có âm s / x. - GV nhận xét, đánh giá. 3/ Bài mới : Ø Giới thiệu và ghi đề bài : - GV đọc mẫu toàn bài viết. - Gọi 2 HS đọc lại. ? Bài thơ cho thấy các sự vật, con vật đều biết trò chuyện, thì thầm với nhau. Đó là những sự vật, con vật nào ? ? Bài thơ này viết theo thể thơ nào ? ? Những chữ nào trong bài thơ được viết hoa? ? Các chữ đầu dòng thơ viết cách lề vở mấy ô li ? - Yêu cầu HS tập viết từ khó ra nháp. 4/ HS viết bài : - GV đọc bài cho HS viết vào vở 5/ Chấm chữa bài : - Yêu cầu HS nhìn SGK chấm bài và ghi lỗi ra lề vở. - GV chấm lại 5 -7 bài để nhận xét. 6/ Bài tập : Bài 2 : Đọc và viết đúng tên một số nước Đông Nam Á. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Vài HS đọc tên các nước có trong bài tập. - GV đọc tên từng nước, HS viết ra bảng con. Bài 3 : Điền vào chỗ trống ch hay tr ? Giải câu đố. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - 2 HS làm bài tập ở bảng, các HS khác ghi từ cần điền ra bảng con. - HS ghi lời giải câu đố ra bảng con. Đặt trên chữ in đậm dấu hỏi hay ngã ? Giải câu đố. - 2 HS làm ở bảng, HS dưới lớp làm vào vở. 7/ Củng cố – dặn dò : - Dặn HS hoàn thiện bài tập ở vở và chuẩn bị bài tiếp theo. - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Bắt bài hát. - HS tìm từ và viết ra bảng con. - HS theo dõi ở SGK. - 2 HS đọc lại. - Gió thì thầm với lá, lá thì thầm với cây ; hoa thì thầm với ong bướm ; trời thí thầm với sao ; sao trời tưởng đâu im lặng hóa ra cũng thì thầm cùng nhau. - Bài thơ thuộc thể thơ 5 chữ. - Chữ đầu tiên của đề bài, các chữ cái đầu dòng thơ đều được viết hoa. - Các chữ đầu dòng thơ viết cách lề vở 3 ô li. - HS tập viết từ khó. - HS viết bài vào vở. - HS nhìn SGK và tự chấm bài. - HS nộp bài để GV chấm lại. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS đọc tên các nước Đông Nam Á ở bài tập - HS ghi tên các nước ra bảng con : Ma-lai-xi-a, Mi-an-ma, Phi-líp-pin, Thái lan, Xin-ga-po. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. Lưng đằng trước, bụng đằng sau Con mắt ở dưới, cái đầu ở trên. - Là cái chân- Một ông cầm hai cây sáo Đuổi đàn có trắng chạy vào trong hang. - Là đôi đũa và chén cơm - - HS lắng nghe và thực hiện. & RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG : Tiết 2 : Toán : Bài : ÔN TẬP VỀ CÁC ĐẠI LƯỢNG I / MỤC TIÊU : Giúp HS : - Ôn tập, củng cố về các đơn vị đo của các đại lượng đã học (độ dài, khối lượng, thời gian, tiền Việt Nam) - Rèn kĩ năng làm tính với các số đo theo các đơn vị đo đại lượng đã ... n đồi có đỉnh tròn, sườn thoải hơn. ▪ Hoạt động 2 : Quan sát tranh theo cặp. + Mt : Nhận biết được đồng bằng và cao nguyên ; nhận ra sự giống nhau và khác nhau giữa đồng bằng và cao nguyên. + Th : - Yêu cầu các cặp quan sát hình 3, 4, 5 và thảo luận : ? So sánh độ cao giữa đồng bằng và cao nguyên. ? Bề mặt đồng bằng và cao nguyên giống nhau ở điểm nào ? - Gọi vài cặp trao đổi trước lớp. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. ÄKL : Đồng bằng và cao nguyên đều tương đối bằng phẳng, nhưng cao nguyên cao hơn đồng bằng. 3/ Củng cố – dặn dò : - Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài tiếp theo. - 2 HS trả lời câu hỏi. - HS quan sát và thảo luận theo nhóm : Núi Đồi Độ cao Đỉnh Sườn cao nhọn dốc thấp tương đối tròn thoải - Núi có độ cao, đỉnh hơi nhọn, sườn rất dốc. Đồi tương đối thấp hơn, đỉnh hơi tròn, sườn đồi thoai thoải. - HS lắng nghe. - HS quan sát theo cặp : - Cao nguyên cao hơn đồng bằng. - Bề mặt của đồng bằng và cao nguyên tương đối bằng phẳng. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe và thực hiện. & RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG : Thứ sáu, 11 / 5 / 2007 Tiết 1 : Chính tả : (nghe - viết) Bài : DÒNG SUỐI THỨC I / MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU : ▪ Rèn kĩ năng viết chính tả : - Nghe – viết đúng chính tả bài thơ : Dòng suối thức. - Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu ch / tr và dấu thanh hỏi / ngã. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ chép 2 lần nội dung bài tập 3. III / LÊN LỚP : TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-2’ 3-4’ 5-6’ 11-12’ 4-5’ 7-8’ 1-2’ 1/ Ổn định tổ chức : - Kiểm tra sĩ số, hát tập thể. 2/ Kiểm tra bài cũ : - Gọi 3 HS viết ở bảng lớp tên một số nước ở khu vực Đông Nam Á do GV đọc : Đông-ti-mo, Thái Lan, Bru-nây, Cam-pu-chia, In-đô-nê-xi-a. - GV nhận xét, đánh giá. 3/ Bài mới : Ø Giới thiệu và ghi đề bài : - GV đọc mẫu bài viết. - Gọi 2 HS đọc lại. ? Tác giả tả giấc ngủ của muôn vật trong đêm như thế nào ? Þ Tất cả đều thể hiện cuộc sống yên bình. ? Trong đêm, dòng suối thức để làm gì ? ? Bài thơ viết theo thể thơ nào ? ? Khi viết bài em trình bày thể thơ này ra sao - Yêu cầu HS đọc thầm bài viết và tập viết từ khó ra nháp. 4/ HS viết bài vào vở : - GV đọc bài cho HS viết vào vở. Nhắc nhở HS tư thế ngồi, cách cầm bút, cách để vở. . . 5/ Chấm và chữa bài : - Yêu cầu HS nhìn SGK tự chấm bài và ghi lỗi ra lề vở. - GV chấm lại 5 -7 vở để nhận xét. 6/ Luyện tập : Bài 2 : Tìm các từ : a) Chứa tiếng bắt đầu bằng ch / tr có nghĩa như sau : - Khoảng không bao la chứa trái đất và các vì sao. - Nơi xa tít tắp, tưởng như trời và đất giáp nhau ở đó. b) Chứa tiếng có thanh hỏi / ngã có nghĩa như sau : - Khoảng không bao la chứa trái đất và các vì sao. - Loại “tên” dùng để đẩy tàu vũ trụ bay vào không gian. - GV nêu gợi ý, HS tìm từ và ghi ra bảng con. - GV kiểm tra, sửa chữa. Bài 3 : Điền vào chỗ trống ch / tr ; hỏi / ngã. - Gọi 2 HS đọc 2 bài thơ ở bảng. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Mỗi tổ 4 em thi làm bài ở bảng. - Cả lớp nhận xét, đánh giá. 7/ Củng cố – dặn dò : - Dặn HS hoàn thiện bài tập ở vở ; học thuộc 2 bài thơ ở bài tập. - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Bắt bài hát. - 3 HS viết ở bảng lớp, các HS khác viết ra bảng con. - HS theo dõi ở SGK. - 2 HS đọc lại bài. - Mọi vật đều ngủ : ngôi sao ngủ với bầu trời ; em bé ngủ với bà trong tiếng ru à ơi ; gió ngủ ở tận thung xa ; con chim ngủ la đà ngọn cây ; núi ngủ giữa chan mây, quả sim ngủ ngay vệ đường ; bắp ngô vàng ngủ trên nương ; tiếng sáo ngủ ở vườn trúc xanh. - Suối thức để nâng nhịp cối giã gạo – cối lợi dụng sức nước ở miền núi. - Bài thơ viết theo thể thơ lục bát. - Chữ đầu của câu 6 tiếng lùi vào lề vở 2 ô li ; chữ đầu của câu 8 tiếng lùi vào lề vở 1 ô li. - HS đọc thầm bài viết và tập viết từ khó. - HS viết bài vào vở. - HS nhìn SGK và tự chấm bài. - Là từ : vũ trụ. - Là từ : chân trời. - Là từ : vũ trụ. - Là từ : tên lửa. - 2 HS đọc. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS thi làm bài : - Các từ cần điền : Đỏ trời, mưa trong mắt mẹ, hẳn trong, chớ vơi, chân cứng, trăng khuyết, trăng tròn. Cũng, cũng, cả, điểm, cả,điểm, thể, điểm. - HS lắng nghe và thực hiện. & RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG : Tiết 2 : Nhạc : Tiết 3 : Tập làm văn : Bài : NGHE – KỂ : VƯƠN TỚI CÁC VÌ SAO GHI CHÉP SỔ TAY I / MỤC TIÊU : Rèn kĩ năng nghe – kể : - Nghe đọc từng mục trong bài : Vươn tới các vì sao, nhớ được nội dung, nói lại được thông tin về chuyến bay đầu tiên của con người vào vũ trụ, người đầu tiên đặt chân lên, mặt trăng, người Việt Nam đầu tiên bay vào vũ trụ. Rèn kĩ năng viết : - Tiếp tục cách ghi vào sổ tay những ý cơ bản nhất của bài vừa nghe. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Ảnh minh họa từng mục của bài Vươn tới các vì sao. III / LÊN LỚP : TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3-4’ 14-15’ 14-15’ 1-2’ 1/ Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới : Ø Giới thiệu và ghi đề bài : Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1 : Nghe và nói lại từng mục trong bài Vươn tới các vì sao. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập và 3 đề mục a, b, c. - Yêu cầu HS quan sát ảnh minh họa, đọc tên tàu vũ trụ và hai nhà du hành vũ trụ. - Nhắc HS chuẩn bị giấy, bút để ghi lại chính xác con số, tên riêng, sự kiện . . . - GV đọc bài : Vươn tới các vì sao. - GV đọc mục a : ? Ngày, tháng, năm nào Liên Xô phóng thành công tàu vũ trụ Phương Đông 1 ? ? Ai là người bay trên con tàu đó ? ? Con tàu bay mấy vòng quanh trái đất ? - GV đọc mục b : ? Ngày du hành vũ trụ Am-xtơ-rông được tàu vũ trụ A-pô-lô đưa lên mặt trăng là ngày nào - GV đọc mục c : ? Anh hùng Phạm Tuân tham gia chuyến bay vũ trụ trên con tàu Liên hợp của Liên Xô năm nào ? - GV đọc lại lần 2, lần 3. Þ Các em chú ý ghi chép để bổ sung những điều nghe chưa rõ ở lần trước. - Từng cặp 2 HS tập nói lại các thông tin vừa rồi cho nhau nghe. - Vài em thi nói trước lớp. - Cả lớp nhận xét, đánh giá. Bài 2 : Chép vào sổ tay những ý chính trong bài trên. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS viết vào sổ tay. - Gọi vài em đọc bài viết của mình trước lớp. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. 3/ Củng cố – dặn dò : - Dặn HS ghi nhớ các thông tin vừa được ghi chép ở sổ tay. Chuẩn bị tốt các tiết ôn tập để kiểm tra định kì. - HS để sổ tay đã chuẩn bị lên bàn cho GV kiểm tra. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập ; đọc 3 đề mục a, b, c ở SGK. - HS quan sát ảnh. - HS lắng nghe và thực hiện. - HS lắng nghe. - Ngày 12 / 4 / 1961 - Ga-ga-rin. - 1 vòng. - Ngày 21 / 7 / 1969. - Năm 1980. - HS lắng nghe. - HS nói cho nhau nghe. - HS lần lượt thi nói. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. HS làm bài : a) Người đầu tiên bay vào vũ trụ là Ga-ga-rin, 12 / 4 / 1961. b) Ngày 21 / 7 / 1969 Am-xtơ-rông người Mĩ lên mặt trăng bằng tàu vũ trụ A-pô-lô. c) Phạm Tuân là người Việt Nam đầu tiên bay vào vũ trụ, năm 1980. - Vài HS đọc bài viết của mình. - HS lắng nghe và thực hiện. & RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG : Tiết 4 : Toán : Bài : ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I / MỤC TIÊU : Giúp HS : - Rèn kĩ năng giải bài toán có hai phép tính. III / LÊN LỚP : TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3-4’ 8-9’ 7-8’ 7-8’ 6-7’ 1-2’ 1/ Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS giải miệng bài tập 2. - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới : Ø Giới thiệu và ghi đề bài : Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1 : Giải toán có lời văn. - 1 HS đọc bài toán. ? Bài toán hỏi gì ? ? Bài toán cho biết gì ? ? Muốn biết số dân của xã hiện nay ta phải biết gì ? ? Muốn biết số dân tăng là bao nhiêu em làm thế nào ? ? Muốn biết số dân hiện giờ của xã em làm thế nào ? - Yêu cầu HS làm bài vào vở. Yêu cầu HS có thể giải bài toán bằng nhiều cách. - Gọi vài em đọc kết quả giải. Bài 2 : Giải toán có lời văn. - 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu cả lớp thi giải toán nhanh. - Gọi 2 HS trình bày ở bảng, GV kiểm tra bài của HS dưới lớp. Bài 3 : Giải toán có lời văn. - 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Gọi vài HS đọc bài giải của mình. Bài 4 : Đ, S ? - GV ghi lần lượt từng phép tính lên bảng, yêu cầu HS kiểm tra và ghi kết quả ra bảng con. 3/ Củng cố – dặn dò : - Dặn HS làm bài tập ở vở ; chuẩn bị bài tiếp theo. - 2 HS nêu bài giải của mình. - 1 HS đọc bài 1. - Hỏi số dân năm nay của xã. - Cho biết số dân hai năm trước của xã là 5236 người. Năm ngoái tăng 87 người, năm nay tăng 75 người. - Ta phải biết số dân trước đây và số dân tăng thêm. - Lấy : 87 + 75 = 162 (người) - Lấy : 5236 + 162 = 5398 (người) Giải : Số dân tăng trong hai năm là : 87 + 75 = 162 (người) Số dân năm nay là : 5236 + 162 = 5398 (người) Đáp số : 5398 người. - 1 HS đọc bài toán 2. - HS làm bài : Giải : Số áo đã bán là : 1245 : 3 = 415 (cái) Số áo còn lại là : 1245 – 415 = 830 (cái) Đáp số : 830 cái áo. - 1 HS đọc. Giải : Số cây đã trồng là : 20500 : 5 = 4100 (cây) Số cây còn phải trồng là : 20500 – 4100 = 16400 (cây) Đáp số : 16400 cây. - HS thực hiện : 96 : 4 ´ 2 = 24 ´ 2 = 48 Đ 96 : (4 ´ 2) = 96 : 8 = 12 Đ 96 : 4 ´ 2 = 96 : 8 = 12 S - HS lắng nghe và thực hiện. & RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :
Tài liệu đính kèm: