Giáo án Lớp 3 Tuần 4 - Buổi chiều

Giáo án Lớp 3 Tuần 4 - Buổi chiều

TOÁN

Tiết 16: LUYỆN TẬP CHUNG

 I.Mục tiêu :

 - Biết làm tính cộng, trừ các số có ba chữ số, tính nhân, chia trong bảng đã học.

 - Biết giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh hai số hơn, kém nhau một số đơn vị)

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ, phiếu bài tập.

III. Các hoạt động dạy học :

 1. Ổn định tổ chức:

 - Ổn định lớp học sinh, hát đầu tiết học

 2. Kiểm tra bài cũ:

 - HS làm bảng con bài toán “Lan có 34 viên bi, Hùng có 29 viên bi. Hỏi Lam hơn Hùng bao nhiêu viên bi ?”

 - GV nhận xét, chữa bài

 

doc 16 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 724Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 4 - Buổi chiều", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4 Ngày soạn: 03/9/2011
 Thứ hai, ngày 05 tháng 9 năm 2011
BUỔI SÁNG LỚP 3B
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
CHÀO CỜ
TOÁN
Tiết 16: LUYỆN TẬP CHUNG
 I.Mục tiêu :
	- Biết làm tính cộng, trừ các số có ba chữ số, tính nhân, chia trong bảng đã học.
	- Biết giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh hai số hơn, kém nhau một số đơn vị)
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, phiếu bài tập.
III. Các hoạt động dạy học :
	1. Ổn định tổ chức:
	- Ổn định lớp học sinh, hát đầu tiết học
	2. Kiểm tra bài cũ:
	 - HS làm bảng con bài toán “Lan có 34 viên bi, Hùng có 29 viên bi. Hỏi Lam hơn Hùng bao nhiêu viên bi ?”	
	 - GV nhận xét, chữa bài
3. Bài mới
	a. Giới thiệu bài
	b. Luyện tập
* Bài 1: Đặt tính và tính 
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm bảng con
-
+
415 728
415 245
830 483
- Gv nhận xét, thống nhất kết quả
* Bài 2: Tìm x. 
- HS nêu cầu BT 
+ Nêu cách tìm thừa số? Tìm số bị chia chưa biết ?
- HS thực hiện bảng con. 
x+ 4 = 32 x : 8 = 4
 x = 32 : 4 x = 4 8
 x = 8 x = 32.
- Gv nhận xét, thống nhất kết quả
* Bài 3: Tính 
- HS nêu yêu cầu BT
- HS nêu thứ tự tính khi làm bài:
- HS làm bài vào nháp + 2 HS lên bảng.
 5 9 + 27 = 45 + 27
 = 72
- GV nhận xét củng cố tính biểu thức
 80 : 2 – 13 = 40 – 13
có liên quan đến cộng, trừ, nhân, chia.
 = 27
* Bài 4: 
- HS đọc bài toán
- HS phân tích bài toán, nêu cách giải.
Bài giải
Thùng thứ hai nhiều hơn thùng thứ nhất số lít dầu là:
160 – 125 = 35 (lít)
 Đáp số: 35 lít dầu
- HS làm vào bảng phụ, lớp làm vở.
- Treo bảng phụ, chữa bài
4. Củng cố:
- Hệ thống nội dung bài.
5. Dặn dò:
- Về nhà chuẩn bị cho bài sau.
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN:
Tiết 10 +11: NGƯỜI MẸ
I. Mục tiêu:
	TĐ: - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
	- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé. trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa 
	KC: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
	- Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
	- 1 Vài đạo cụ để HS dựng lại câu chuyện theo vai.
III.Các hoạt động dạy học:
	1. Ổn định tổ chức: 
	- Ổn định tổ chức lớp – Hát đầu tiết học
	2. Kểm tra bài cũ:
 	- 3HS đọc lại bài: Chú sẻ và bông hoa bằng lăng.
	 - Trả lời câu hỏi , nhận xét.
	3. Bài mới: 
	a. Giới thiệu bài
	b. Luyện đọc:
- GV đọc toàn bài 
- GV tóm tắt nội dung bài 
- HS chú ý nghe 
- GV hướng dẫn cách đọc.
- Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu 
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài 
- Đọc từng đoạn trước lớp 
- HS chia đoạn 
- HS nối tiếp đọc 4 đoạn câu chuyện
- HS giải nghĩa 1 số từ mới 
- Đọc từng đoạn trong nhóm .
- HS đọc đoạn theo N4
- Các nhóm thi đọc 
- 4HS dại diện 4 nhóm thi đọc
- GV nhận xét chung 
- Lớp nhận xét bình chọn.
c. Tìm hiểu bài 
- HS đọc thầm đoạn 1.
- HS kể vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1.
- 1HS đọc đoạn 2.
- Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà?
- Ôm ghì bụi gai vào lòng.
- Lớp đọc thầm Đ3.
- Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà ?
- Bà khóc đến nỗi đôi mắt theo dòng lệ rơi xuống hồ thành 2 hòn ngọc.
- Lớp đọc thầm đoạn 4.
- Thái độ của thần chết như thế nào khi thấy người mẹ?
- Ngạc nhiên, không hiểu vì sao người mẹ có thể tìm đến nơi mình ở.
- Người mẹ trả lời như thế nào? 
- Người mẹ trả lời: Vì bà là mẹ có thể làm tất cả vì con
- Nêu nội dung của câu chuyện 
- Người mẹ có thể làm tất cả vì con.
- Luyện đọc lại
- GV hướng dẫn và đọc lại đoạn 4
- HS chú ý nghe
- 2 nhóm HS (mỗi nhóm 3 em) tự phân vai đọc diễn cảm đoạn 4 
- Lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất.
- 1 nhóm HS (6 em) tự phân vai đọc lại truyện .
- GV nhận xét ghi điểm 
KỂ CHUYỆN
* GV nêu nhiệm vụ 
- HS chú ý nghe.
* Hướng dẫn HS dựng lại câu chuyện theo vai.
- GV nhắc HS: Nói lời nhân vật mình đóng vai theo trí nhớ, không nhìn sách.
- HS chú ý nghe.
Có thể kèm động tác, cử chỉ, điệu bộ như là đóng một màn kịch nhỏ.
- HS lập nhóm và phân vai.
- HS thi dựng lại câu chuyện theo vai
- GV nhận xét ghi điểm.
- Lớp nhận xét bình chọn nhóm dựng lại câu chuyện hay nhất, hấp dẫn sinh động nhất.
- Qua câu truyện này, em hiểu gì về tấm lòng người mẹ? 
Người mẹ rất yêu con. vì con, người mẹ có thể làm tất cả.
4. Củng cố:
- Hệ thống nội dung bài.
5. Dặn dò:
- Về nhà chuẩn bị cho bài sau.
 Ngày soạn: 04/9/2011
 Thứ ba, ngày 06 tháng 9 năm 2011
TOÁN
Tiết 17: KIỂM TRA
I. Mục tiêu: 
	- Tập trung vào đánh giá.
	- Kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần).
	- Khả năng nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị ( dạng ) 
	- Giải được bài toán có một phép tính.
	- Biết tính độ dài đường gấp khúc (trong phạm vi các số đã học).
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Đề kiểm tra.
+ HS: Giấy, bút, đồ dùng học tập.
III. Đề bài:
*Bài 1: Đặt tính rồi tính:
	327 + 416;	561 - 244;	462 + 354; 	728 - 456.
*Bài 2: Tính:
 a. 4 5 = b. 27 : 3 = c. 600 : 3 + 99 =
*Bài 3: Mỗi hộp cốc có 4 cái cốc. Hỏi 8 hộp cốc như thế có bao nhiêu cái cốc?
*Bài 4: Tính độ dài đường gấp khúc ABCD (có kích thước ghi trên hình vẽ):
	B	D	
	35cm	 25cm	 40cm	
	A	 C
 IV. Hướng dẫn đánh giá:
GV chép đề lên bảng, HS làm bài vào giấy kiểm tra
	- Bài 1 (4 điểm): Mỗi phép tính đúng một điểm 
	- Bài 2 (2,5 điểm): - Ý a, b : mỗi ý đúng được 1 điểm
 - Ý c: đúng được 0,5 điểm
	- Bài 3 (2,5 điểm):	- Viết câu lời giải đúng 1 điểm
	- Viết phép tính đúng 1 điểm.
	- Viết đáp số đúng 0,5 điểm.
	- Bài 4 (1 điểm):	 
CHÍNH TẢ (Nghe - viết)	 	
Tiết 7: NGƯỜI MẸ
I. Mục tiêu:
	- Nghe-viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
	- Làm đúng BT 2a/b và BT (3) a
II. Đồ dùng dạy học:
 - 3 băng giấy viết nội dung BT 2 & 3.
III. Các hoạt động dạy học:
	1, Ổn định tổ chức: Ổn định tổ chức lớp – Hát đầu tiết học
	2. Kiểm tra bài cũ: 
	- 3HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: 
	Ngắc ngứ, ngoặc kép, chúc tụng.
	2. Bài mới:
	a. Giới thiệu bài
	b. Hướng dẫn nghe - viết:
 - GV đọc đoạn viết chính tả
 - Lớp theo dõi.
+ Đoạn văn có mấy câu ?
- 4 câu
+ Tìm các tên riêng trong bài chính tả?
- Thần Chết, Thần Đêm Tối.
+ Các tên riêng ấy được viết như thế nào?
- Viết hoa các chữ cái đầu mỗi tiếng.
+ Những dấu câu nào được dùng trong đoạn văn này?
- Dấu chấm, dấu phẩy, dấu 2 chấm.
- Luyện viết tiếng khó:
+ GV đọc: Thần Chết, Thần Đêm Tối, khó khăn, hi sinh
- HS nghe - luyện viết vào bảng con 
- GV theo dõi , uốn nắn, sửa sai cho HS 
- GV đọc chính tả
- HS nghe - viết vào vở.
- GV đọc lại bài chính tả 
- GV thu 3-5 bài chấm điểm, nhận xét
- HS dùng bút chì soát lỗi.
c. Hướng dẫn HS làm bài tập.
*Bài tập 2a: Điền vào chỗ trống d hay r
- HS nêu yêu cầu BT
- GV hướng dẫn HS làm bài tập.
- 3 HS dán bài. đọc kết quả
- HS làm bài vào băng giấy khổ to
Lớp làm vào vở
- GV và Lớp nhận xét đánh giá
+ Lời giải: ra - da.
* Bài tập 3a: Tìm từ có nghĩa.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn HS làm và giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập
- Lớp làm vào nháp 
+ 3 HS nên thi viết nhanh.
GV nhận xét, chốt lời giải đúng:
- Lớp nhận xét.
Hát nhẹ và êm cho trẻ ngủ:
Có cử chỉ, lời nói êm ái, dễ chịu:
Phần thưởng trong cuộc thi hay trò chơi:
.hát ru
..dịu dàng
..giải thưởng
4. Củng cố:
- GV nhận xét tiết học	
5. Dặn dò:
- Dặn học sinh ghi nhớ các quy tắc viết chính tả vừa học và chuẩn bị bài sau.
MỸ THUẬT (GV MỸ THUẬT SOẠN BÀI VÀ DẠY HỌC)
THỂ DỤC (GV THỂ DỤC SOẠN BÀI VÀ DẠY HỌC)
 Ngày soạn: 05/9/2011
 Thứ tư, ngày 07 tháng 9 năm 2011
TOÁN 
Tiết 18: BẢNG NHÂN 6
I. Mục tiêu:- Giúp HS :
	- Bước đầu thuộc bảng nhân 6.
	- Vận dụng trong giải bài toán có phép nhân
II. Đồ dùng dạy học :
	- Các tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn 	
III. Các hoạt động dạy học:
	1. Ổn định tổ chức: 
 	 - Ổn định tổ chức lớp – Hát đầu tiết học
	2. Kiểm tra bài cũ: 
 	 - 2 HS lên bảng viết phép tính nhân tương ứng với mỗi tổng sau 
	a.	2 + 2 + 2 + 2+ 2 + 2 = 2 6 
	b. 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 = 5 6 	 
	3. Bài mới: 
	a. Thành lập bảng nhân 6. 
- GV gắn tấm bìa có 6 chấm tròn lên bảng hỏi : Có mấy chấm tròn ? 
- HS quan sts trả lời 
- có 6 chấm tròn 
+ 6 Chấm tròn được lấy mấy lần ? 
- 6 chấm tròn được lấy 1 lần 
- GV :6 được lấy 1 lần nên ta lập được 
Phép nhân : 6 1 = 6 ( ghi lên bảng ) 
- HS đọc phép nhân 6 1 = 6
- GV gắn 2 tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn vậy 6 chấm tròn được lấy mấy lần ? 
- 6 chấm tròn được lấy 2lần 
+Giới thiệu phép nân: 6 2 
 Vậy 6 2 bằng mấy ? 
- 6 2 bằng 12 
+ Vì sao em biết bằng 12 ? 
- Vì 6 2 = 6 + 6 = 12 -> 6 2 = 12 
- GV viết lên bảng phép nhân.
 6 2 = 12
- HS đọc phép nhân 6 2 = 12
- Tương tự GV hướng dẫn HS lập tiếp các phép nhân tiếp
- HS lần lượt nêu phép tính và kết quả các phép nhân còn lại trong bảng 
- GV giới thiệu: Đây là bảng nhân 6 . 
- HS nhận xét các thừa số và tích Các phép nhân trong bảng đều có 1 thừa số là 6, thừa số còn lại là từ 1- 10 .
 - HS đọc thuộc lòng bảng nhân 6 
b: Thực hành 
* Bài 1: 
- HS nêu yêu cầu BT 
- HS làm miệng – GV ghi bảng 
- Nhân xét, đọc lại kết quả
* Bài 2 : 
- HS nêu yêu cầu BT 
- HS phân tích bài toán , giải vào vở 
 Bài giải 
- HS chữa bài, lớp nhận xét 
 Năm thùng có số lít dầu là : 
 6 5 = 30 ( lít ) 
 Đáp số : 30 lít dầu 
* Bài 3 : 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nêu cách làm, làm vào SGK 
- GV nhận xét sửa sai 
- HS lên bảng làm , lớp nhận xét 
- Củng cố ý nghĩa của phép nhân
 24, 30, 36, 42, 48, 54 
4. Củng cố:
- GV nhận xét tiết học	
 - HS đọc lại bảng nhân 6. 
5. Dặn dò:
- Dặn học sinh học thuộc bảng nhân 6.
TẬP ĐỌC 
Tiết 12: ÔNG NGOẠI
I. Mục tiêu:
	- Biết đọc đúng các kiểu câu; bước đầu phân biệt được lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
	- Hiểu ND: Ông hết lồng chăm sóc cho cháu, chấu mãi mãi biết ơn ông - người thầy đầu tiên của cháu trước ngưỡng cửa trường tiểu học (trả lời được các CH trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh minh họa bài đọc 
	- Bảng phụ ghi đoạn văn đọc diễn cảm
III. Các hoạt động dạy học:
	1, Ổn định tổ chức: Ổn định tổ chức lớp – Hát đầu tiết học
	2. Kiểm tra bài cũ: 	
 - 3 HS đọc nối tiếp bài: Người mẹ
 - Qua câu chuyện, em hiểu gì về tấm lòng người mẹ? Người mẹ rất yêu con. vì con, người mẹ có ... i điểm.
*Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ trống.
- HS yêu cầu BT
- HS viết số vào nháp 
GV kẻ bài lên bảng
HS lần lượt lên bảng điền kế quả
- GV sửa chữa, kết luận kết quả đúng:
- Thứ tự kết quả cần điền là:
 30; 30; 42; 48 
 24; 27 ; 30; 33
4. Củng cố:
- GV nhận xét tiết học	
- HS đọc lại bảng nhân 6
5. Dặn dò:
- Dặn học sinh Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. 
THỂ DỤC (GV THỂ DỤC SOẠN BÀI VÀ DẠY HỌC)
CHÍNH TẢ (Nghe - viết ).
Tiết 8: ÔNG NGOẠI
I. Mục tiêu.
	- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài băn xuôi.
	- Tìm và viết đúng 2 – 3 tiếng có vần oay (BT2).
	- Làm đúng BT (3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Bảng phụ viết sẵn ND BT3.
III.Các hoạt động dạy học:
	1. Ổn định tổ chức: 
	 - Ổn định tổ chức lớp – Hát đầu tiết học
	2. Kiểm tra bài cũ: 	
 	 - GV đọc: thửa ruộng, dạy bảo, mưa rào
 (lớp viết bảng con + 1HS lên bảng viết).
	3. Bài mới:
	a. Giới thiệu bài
	b. Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV đọc đoạn văn.
 HS nghe, theo dõi SGK
+ Đoạn văn gồm mấy câu 
 3 câu 
+ Những chữ nào trong bài viết hoa
. Các chữ đầu câu, đầu đoạn.
+ GV đọc từ khó: 
vắng lặng, lang thang
+ GV nhận xét, sửa chữa
 HS luyện viết tiếng khó vào bảng con.
- GV đọc chính tả
 HS viết bài vào vở.
- GV đến từng bàn quan sát, uấn nắn cho HS.
- Chấm , chữa bài:
- GV đọc lại bài.
- HS dùng bút chì soát lỗi.
- GV chấm 5-7 bài, nhận xét bài viết của HS
Thực hành luyện tập:
*Bài 2:
- HS nêu yêu cầu BT.
- HS làm vào vở.
- 3 nhóm lên chơi trò chơi tiếp sức.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: 
xoay, nước xoáy, tí toáy, hí hoáy.
* Bài 3a: Treo bảng phụ
- Từng em đọc kết quả, lớp nhận xét.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng : 
- HS nêu yêu cầu BT + lớp đọc thầm.
- HS làm bài theo cặp.
- 3 HS lên bảng thi làm bài nhanh 
 giúp - dữ - ra.
4. Củng cố:
- GV nhận xét tiết học	
- HS nêu lại cách viết những tiếng có vần khó: oay 
5. Dặn dò:
- Dặn học sinh Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. 
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Tiết 7: HOẠT ĐỘNG TUẦN HOÀN.
I. Mục tiêu:
	- Biết tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập máu không lưu thông được trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết.
	- Chỉ và nói đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn, vòng tuần hoàn nhỏ. 
II. Đồ dùng dạy học:
	- Sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ.
	1. Ổn định tổ chức: 
	- Ổn định tổ chức lớp – Hát đầu tiết học
	2. Kiểm tra bài cũ;
	- Các chức năng của cơ quan tuần hoàn?
	3. Bài mới;
a. Nghe nhịp đập của tim và đếm nhịp mạch đập.
* GV hướng dẫn , HS thực hành: 
- 1 số HS lên thực hiện cho cả lớp quan sát.
- Áp tai vào ngực bạn để nghe tim đập và đếm số nhịp tim trong 1 phút.
- Đặt ngón tay trỏ vào ngón giữa của bàn tay phải lên cổ tay trái của mình, đếm số nhịp đập trong 1 phút.
- Các em đã nghe thấy gì khi áp tai vào ngực bạn?
- 1số nhóm trình bày kết quả lớp nhận xét.
GV kết luận:
- Tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập, máu không lưu thông được trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết.
b. Đường đi của máu trên sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ.
- HS chỉ động mạch, tĩnh mạch, 
- HS thảo luận theo cặp
mao mạch trên sơ đồ?
- Chỉ và nói đường đi của máu  Chức năng của vòng tuần hoàn lớn, nhỏ ?
- Đại diện các nhóm lên chỉ vào sơ đồ và trả lời câu hỏi.
- GV cùng lớp nhận xét, bổ xung.
- Kết luận:
- Tim luôn co bóp để lấy máu vào hai vòng tuần hoàn.
c. Chơi trò chơi: Ghép chữ vào hình 
- GV phát cho mỗi nhóm 1 bộ đồ chơi bao gồm sơ đồ 2 vòng tuần hoàn ( sơ đồ cân) và các tấm phiếu rồi ghi tên các mạch máu.
- Các nhóm thi đua ghép chữ vào hình. Nhóm nào hoàn thành trước, ghép đúng, đẹp nhóm đó thắng cuộc.
- GV nhận xét.
- Các nhóm nhận xét sản phẩm của nhau.
4. Củng cố:
- GV nhận xét tiết học	
- HS chỉ đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ.
5. Dặn dò:
- Dặn học sinh Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. 
 Ngày soạn: 07/9/2011
 Thứ sáu, ngày 09 tháng 9 năm 2011
TOÁN 
Tiết 20: NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
VỚI MỘT SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (Không nhớ).
I. Mục tiêu:
	- Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( không nhớ )
	- Vận dụng được để giải bài toán có một phép nhân 
II. Đồ dùng dạy học:
- Phấn màu, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học:
	1. Ổn định tổ chức: Ổn định tổ chức lớp – Hát đầu tiết học
	2. Kiểm tra bài cũ
	Tính: 2 HS lên bảng làm: 6 5 = ; 6 6 = ; 
	Lớp làm vào bảng con: 6 7 =
 	3. Bài mới	 
	a. Giới thiệu bài
- GV viết lên bảng phép nhân 12 3 = 
- HS quan sát. 
- HS đọc phép nhân.
- Hãy tìm kết quả của phép nhân bằng cách chuyển thành tổng?
- HS chuyển phép nhân thành tổng
 12 + 12 + 12 = 36 vậy: 12 3 = 36
- Hãy đặt tính theo cột dọc?
- GV hướng dẫn HS thực hiện phép tính
 12
 3
 36
- HS nêu kết quả và cách tính, thứ tự tính
* Thực hành.
* Bài 1: 
HS nêu nêu cầu bài tập 
 HS làm bài tập trên bảng con
HS nêu lại cách làm 
 24
 2
 48
 22
 4
88
11
 5
55
 33
 3
 99
20
 4
 80
GV cùng lớp chữa bài, thống nhất kết
quả
* Bài 2: Đặt tính và tính.
- HS làm vào bảng con.
- HS nêu yêu cầu BT.
 32
 3
 96
 11
 6
66
 42
 2
 84
13
 3
39
GV cùng lớp chữa bài, thống nhất kết
quả
* Bài 3: 
- HS phân tích bài toán. 
- HS đọc bài toán.
- 1 HS làm vào bảng phụ, lớp làm vở
 - Treo bảng phụ, chữa bài
 Bài giải:
 Số bút mầu có tất cả là:
 12 4 = 48 ( bút mầu )
 ĐS: 48 ( bút mầu )
4. Củng cố:
- GV nhận xét tiết học	
- HS nêu lại cách nhân số có hai chữ số với một số có một chữ số ( không nhớ).
5. Dặn dò:
- Dặn học sinh Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. 
TẬP VIẾT:
Tiết 4: ÔN CHỮ HOA C
I. Mục tiêu:
	- Viết đúng chữ hoa C (1 dòng), L, N (1 dòng); viết đúng tên riêng Cửu Long (1 dòng) và câu ứng dụng: Công cha...trong nguồn chảy ra (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ 
II. Đồ dùng dạy học:
	- Mẫu chữ viết hoa C.
	- Tên riêng Cửu Long và câu ca dao viết trên dòng kẻ ô li.
	- Vở TV, bảng con, phấn
III. Các hoạt động dạy - học:
	1, Ổn định tổ chức: Ổn định tổ chức lớp – Hát đầu tiết học
	2. Kiểm tra bài cũ: 	
 - HS lên bảng, lớp viết vào bảng con: Bố Hạ
	- GV nhận xét bài 
	3. Bài mới:
	a. Giới thiệu bài
	b. Hướng dẫn viết trên bảng con.
* Luyện viết chữ hoa
- GV treo chữ mẫu
- HS quan sát, phân tích cấu tạo chữ mẫu
+ Tìm các chữ hoa trong bài ?
- C, L, T, S, N
- GV viết mẫu, nhắc lại quy trình viết từng chữ.
- HS quan sát 
- GV đọc: 
- Học sinh tập viết chữ C, S, N trên bảng con.
* Luyện viết từ ứng dụng:
- HS đọc từ ứng dụng: Cửu Long.
- GV giới thiệu: Cửu Long là dòng sông lớn nhất nước ta.
- GV đọc
- HS tập viết trên bảng con: Cửu Long.
- GV quan sát, sửa sai cho HS
* Luyện viết câu ứng dụng .
- HS đọc câu ứng dụng 
- HS nêu nội dung câu ca dao: Công ơn của cha mẹ rất lớn lao.
GV hướng dẫn:
- HS tập viết trên bảng con: Công,Thái Sơn, nghĩa.
- GV quan sát, sửa sai cho HS.
c. Hướng dẫn viết vào vở TV
- GV nêu yêu cầu 
- HS chú ý nghe 
- GV đến từng bàn quan sát, uấn nắn
- HS viết bài vào vở TV.
cho HS
d. Chấm, chữa bài:
- GV thu 5-7 bài chấm điểm.
- Nhận xét bài viết.
4. Củng cố :
- GV biểu dương bài viết đẹp
5. Dặn dò:
- Dặn chuẩn bị bài sau
TẬP LÀM VĂN 
Tiết 4: NGHE - KỂ: DẠI GÌ MÀ ĐỔI
ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN.
I. Mục tiêu:
	- Nghe kể lại được công chuyện Dại gì mà đổi (BT 2) 
	- Điền đúng nội dung vào mẫu điện báo (BT 2) 
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh minh hoạ truyện Dại gì mà đổi.
	- Bảng lớp viết 3 câu hỏi trong SGK.
	- Phiếu pô tô: Mẫu điện báo phô tô.
III. Các hoạt động dạy – học:
	1. Ổn định tổ chức: Ổn định tổ chức lớp – Hát đầu tiết học
	2. Kiểm tra bài cũ
 1- 2 HS kể về gia đình mình với một người bạn mới quen.
 - 2 HS đọc đơn xin phép nghỉ học.
	3. Bài mới:
	a. Giới thiệu bài 
	b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
* Bài tập 1:
- GV giới thiệu tranh 
- GV kể chuyện (giọng vui, chậm rãi).
- HS nêu yêu cầu BT và câu hỏi gợi ý. 
- Lớp quan sát tranh minh hoạ 
- HS đọc thầm câu hỏi gợi ý.
HS nghe kể chuyện
- Vì sao mẹ doạ đuổi cậu bé?
- Cậu bé trả lời mẹ như thế nào?
- Vì sao cậu bé nghĩ như vậy?
- Vì cậu rất nghịch.
- Mẹ sẽ chẳng đuổi được đâu.
- .vì cậu bé nghĩ mẹ rất yêu cậu 
- GV kể lần 2
- HS chú ý nghe. 
- HS nhìn bảng đã chép gợi ý, tập kể lại nội dung câu chuyện theo nhóm đôi.
- Lớp nhận xét.
- Truyện này buồn cười ở điểm nào?
- GV nhận xét, chốt ý đúng
- HS nêu.
* Bài tập 2:
- HS nêu yêu cầu và mẫu điện báo.
- Tình huống cần viết điện báo là gì?
- Yêu cầu của bài là gì?
- Em được đi chơi xa. ông bà, bố mẹ nhắc em khi đến nơi phải gửi điện về ngay.
- Dựa vào mẫu chỉ viết họ, tên, địa chỉ người gửi
- GV hướng dẫn HS điền đúng nội dung vào mẫu điện báo và giải thích rõ phần địa chỉ người gửi, người nhận.
- 2 HS nhìn mẫu trong SGK làm miệngà Lớp nhận xét.
- Lớp làm bài vào phiếu 
- Một số HS đọc bài của mình.
- GV thu 5- 7 bài chấm điểm, nhận xét
- Lớp nhận xét.
4. Củng cố:
- GV nhận xét tiết học	
5. Dặn dò:
- Dặn học sinh Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. 
HĐTT - SINH HOẠT LỚP:
Tiết 4: TUYÊN TRUYỀN VỀ THÁNG ATGT
NHẬN XÉT TUẦN 4 – PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 5
I .Mục tiêu :
	-Kiểm điểm công tác trong tuần
	-Triển khai công việc tuần sau
	-HS hiêủ hàng ngày phải đi và thực hiện đúng luật ATGT.
II.Chuẩn bị :
 	 - Mô hình ATGT
III.Các hoạt động chủ yếu :
	1, Ổn định tổ chức: 
	Ổn định tổ chức lớp – Hát đầu tiết học
	2. Nội dung.
	a.Hoạt đông 1: Giáo dục vệ ATGT
	- Cho HS quan sát mô hình , hình ảnh về ATGT
	b.Hoạt động 2: Kiểm điểm tuần 4 ,kế hoạch tuần 5
* Nhận xét các hoạt động tuần 4.
- Đã cùng với các lớp trong toàn nhà trường tổ chức tốt ngày khai giảng năm học mới, vào ngày 5/9/2011
- H/S thực hiện tốt nề nếp
- Sĩ số tương đối đầy đủ.
- Vệ sinh sạch sẽ khu vực.
- Thực hiện tốt 15 phút đầu giờ.
- Thể dục giữa giờ đúng quy định.
- Lớp trưởng bình xét tuần
- Tổ trưởng đọc điểm thi đua của các cá nhân trong tổ.
 	 - Cá nhân góp ý. 
	-Tồn tại :- Một số em nói chuyện riêng trong lớp.
	Vệ sinh cá nhân còn phải nhắc nhở
* Phương hướng tuần 5
	- Từ ngày 12/9 - 16/9/2011
	-Học và làm bài trước khi đến lớp
	-Thực hiện tốt mọi nề nếp đã xây dựng
	- Duy trì nề nếp học tập
	- Duy trì nề nếp chuyên cần.
	- Thực hiện tốt công tác đội
	- Công tác vệ sinh trường lớp học
	- Công tác an toàn giáo thông.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 4.doc