Giáo án Lớp 3 Tuần 4 - Chu Thị Tuyết – Trường tiểu học Lại Thượng

Giáo án Lớp 3 Tuần 4 - Chu Thị Tuyết – Trường tiểu học Lại Thượng

TOÁN

 Tiết 16 : Luyện tập chung

 I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức: Giúp học sinh:

 - Củng cố kỹ năng thực hành tính cộng, trừ các số có 3 chữ số, kỹ năng thực hành tính nhân, chia trong các bảng nhân, bảng chia đã học.

 - Củng cố kỹ năng tìm thừa số, số bị chia chưa biết.

 - Giải toán về tìm phần hơn.

 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng thực hành với 4 phép tính.

 3. Giáo dục: Có thói quen trình bày bảng khoa học.

 II. Chuẩn bị:

 - Giáo viên: Hệ thống bài luyện tập.

 - Học sinh : Vở ghi toán.

 

doc 34 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 985Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 4 - Chu Thị Tuyết – Trường tiểu học Lại Thượng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4
Thứ hai ngày 28 tháng 9 năm 2009
Toán
 Tiết 16 : Luyện tập chung
 I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Giúp học sinh:
 - Củng cố kỹ năng thực hành tính cộng, trừ các số có 3 chữ số, kỹ năng thực hành tính nhân, chia trong các bảng nhân, bảng chia đã học.
 - Củng cố kỹ năng tìm thừa số, số bị chia chưa biết.
 - Giải toán về tìm phần hơn.
 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng thực hành với 4 phép tính.
 3. Giáo dục: Có thói quen trình bày bảng khoa học.
 II. Chuẩn bị:
 - Giáo viên: Hệ thống bài luyện tập.
 - Học sinh : Vở ghi toán.
 III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
 - Giáo viên yêu cầu.
 - 3 học sinh làm bài tập 4 tiết 15.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
 - Nêu mục tiêu giờ học. Ghi bảng.
 - Nghe giới thiệu, ghi bài .
2. Hướng dẫn luyện tập:
 Bài 1:Bài toán yêu cầu gì?
 - Đặt tính rồi tính.
 - 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm vở.
 - Chữa bài, nhận xét.
 - 3 học sinh lên bảng lần lượt nêu cách tính của từng phép tính.
 - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra.
 - Nhận xét, cho điểm.
 Bài 2: - Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
 - 1 học sinh đọc đề bài. 
 - Học sinh làm bài.
 - Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào?
 - Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
 - Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào?
 - Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
 Bài 3: - BT yêu cầu làm gì?
Bài 4: - Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì?
 - 1 học sinh đọc đề bài.
- Học sinh làm bài.
- 1 học sinh đọc đề bài.
- Bài toán cho biết:Thùng thứ nhất có 125 lít, thùng thứ hai có160lít.
 - Bài toán yêu cầu tìm gì?
 - Tìm số lít dầu thùng thứ hai hơn thùng thứ nhất.
 - Học sinh làm bài.
 - Giáo viên nhận xét, cho điểm.
C. Củng cố, dặn dò:
 - Giáo viên yêu cầu.
 - Nhận xét tiết học.
 - Học sinh ôn luyện thêm ở nhà chuẩn bị cho kiểm tra tiết sau.
Thứ ba ngày 29 tháng 9 năm 2009
Toán
 Tiết 17 : Kiểm tra
 I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 - Kiểm tra kết quả ôn tập đầu năm của học sinh.
 - Kỹ năng thực hiện phép cộng, phép trừ (có nhớ một lần) các số có 3 chữ số.
 - Khả năng nhận biết số bằng nhau của đơn vị (dạng ,,,)
 - Giải toán đơn về ý nghĩa phép tính.
 - Biết tính độ dài đường gấp khúc (trong phạm vi các số đã học).
 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính cho học sinh.
 3.Giáo dục: Giáo dục học sinh ham học môn học.
 II. Chuẩn bị:
 - Giáo viên: Đề kiểm tra
 - Học sinh: Vở ghi
 III. Trọng tâm : Kiểm tra kết quả ôn tập đầu năm của học sinh.
 IV. Đề bài:
 Bài 1: Đặt tính rồi tính:
 327 + 416 462 + 354 561 – 244 728 – 456
 Bài 2: Khoanh vào 1/3 số chấm tròn:
 Hình a Hình b
 Bài 3: Mỗi hộp cốc có 4 cái cốc. Hỏi 8 hộp cốc như thế có bao nhiêu cái cốc?
 Bài 4: Tính chu vi hình tam giác ABC, biết độ dài ba cạnh của hình tam giác đều là 5 cm? (tính bằng 2 cách).
 V. Biểu điểm:
 Bài 1: 4 điểm 
 Bài 2: 1 điểm 
 Bài 3: 2 điểm 
 Bài 4: 3 điểm
Thứ tư ngày 30 tháng 9 năm 2009
Toán
 Tiết 18 : Bảng nhân 6
 I. Mục tiêu:
 1. Giúp học sinh:
 - Thành lập bảng nhân 6 (6 nhân với 1, 2, 3, ...10) và học thuộc bảng nhân 6
 - Vận dụng trong giải bài toán có phép nhân .
 - Thực hành đếm thêm 6.
 2. Kỹ năng: rèn kỹ năng giải toán.
 3. Giáo dục: Có ý thức cẩn thận, tự giác khi làm bài.
 II. Đồ dùng dạy học:
 - Giáo viên: + 6 tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn.
 + Bảng phụ viết sẵn bảng nhân 6 chưa ghi kết quả.
 - Học sinh : Bộ đồ dùng học toán.
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 A. Kiểm tra bài cũ:
 - Giáo viên yêu cầu.
2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 2 x ... = ...
5 + 5 + 5 + 5 + 5 = 5 x ... = ...
 - Nhận xét, cho điểm.
 - 1 HS lên bảng viết phép nhân tương ứng 
 - 2 HS lên bảng gọi tên các thành phần, kết quả của phép nhân.
 - Lớp theo dõi, nhận xét
B. bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Nghe giới thiệu, ghi bài .
2. Hướng dẫn thành lập bảng nhân 6
 * Gắn 1 tấm có 6 chấm tròn, hỏi: Có mấy chấm tròn?
 - Có 6 chấm tròn.
 - 6 chấm tròn được lấy mấy lần?
 - 6 chấm tròn được lấy 1 lần
 - 6 được lấy mấy lần?
 - 6 được lấy 1 lần
 - 6 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 6 x 1 = 6
 - Giáo viên ghi bảng: 6 x 1 = 6
 * Gắn tấm mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn, hỏi: Có 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn, vậy 6 chấm tròn được lấy mấy lần?
 - 6 chấm tròn được lấy 2 lần.
 - Lập phép tính tương ứng với 6 được lấy 2 lần.
 - Học sinh nêu: 6 x 2 = 12
 - Vì sao con biết 6 x 2 = 12?
 - Vì 6 x 2 = 6 + 6, mà 6 + 6 = 12, nên 6 x 2 = 12.
 - Giáo viên viết: 6 x 2 = 12.
 - Học sinh đọc
 * Thực hiên tương tự với 6 x 3 = 18.
 * HS lập các phép nhân còn lại.
 * Luyện nhớ bảng nhân 6:
 - Con có nhận xét gì về thừa số thứ nhất?
 - Đều là 6
 - Vậy còn thừa số thứ hai?
 - Là các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 10.
 - Tích của bảng nhân 6 là các số như thế nào?
 - Là các số đếm thêm 6 từ 6 đến 60.
 - Lớp đọc to 2 lần bảng nhân 6.
 - Giáo viên xoá dần học sinh đọc.
 - Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc
3.Luyện tập -thực hành:
 Bài 1: - BT yêu cầu làm gì?
- Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm
 - Học sinh tự làm bài.
 - Hai HS ngồi cạnh nhau để kiểm tra.
 Bài 2: Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
 - 1 học sinh đọc đề bài.
 - Bài toán cho biết gì?
 - Cho biết mỗi thùng có 6 lít dầu.
 - Bài toán hỏi gì?
 - 5 thùng có bao nhiêu lít dầu.
 - Để biết 5 thùng có tất cả bao nhiêu lít dầu ta làm thế nào?
 - Tính tích: 6 x 5
 - 1 học sinh làm bảng, lớp làm vở.
 Bài 3: Bài toán yêu cầu làm gì?
- Yêu cầu đếm thêm 6 rồi viết số thích hợp vào ô trống.
 - Số đầu tiên trong dãy là số nào? 
 - Là số 6
 - Tiếp theo số 6 là số nào?
 - Là số 12.
 - 6 cộng thêm mấy bằng 12?
 - 6 cộng thêm 6 bằng 12
 - Tiếp theo số 12 là số nào?
 - Là số 18
 - Con làm thế nào để được 18?
 - Lấy 12 + 6 hoặc lấy 24 - 6
 - Khi biết 1 số trong dãy, muốn tìm số liền sau nó ta làm thế nào?
 - Lấy số đó cộng thêm 6.
 - Khi biết một số trong dãy, muốn tìm số liền trước nó ta làm thế nào?
 - Lấy số đó trừ đi 6.
 - Học sinh tự làm tiếp.
C. Củng cố, dặn dò:
 - Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Học sinh học thuộc bảng nhân 6.
 - Về nhà học thuộc bảng nhân 6. 
Thứ năm ngày 1 tháng 10 năm 2009
Toán
 Tiết 19 : Luyện tập
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Giúp học sinh:
 - Củng cố kỹ năng thực hành tính trong bảng nhân 6.
 - áp dụng bảng nhân 6 để giải toán.
 - Củng cố tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân.
 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính, giải toán.
 3 Giáo dục: Cẩn thận, tự giác khi làm bài.
 II. Đồ dùng dạy học:
 Viết sẵn nội dung bài tập 4 lên bảng.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy:
Hoạt động học:
A. Kiểm tra bài cũ:
 - 2 học sinh bảng nhân 6.
 - Giáo viên hỏi 1 phép tính bất kỳ.
 - Học sinh trả lời.
 - Nhận xét phần kiểm tra.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
 - Giới thệu- ghi bảng.
 - Học sinh nghe, ghi bài.
2.Luyện tập, thực hành:
 Bài 1:
 a. Bài tập yêu cầu gì?
 - Bài tập yêu cầu tính nhẩm.
 - Học sinh nối tiếp nhau đọc kết quả phép tính.
 - Lớp làm phần a vào vở, học sinh đổi vở nhận xét.
 b. Giáo viên yêu cầu:
 - 3 học sinh làm bảng.
 - Lớp làm vở.
 - Con có nhận xét gì về kết quả và thứ tự các thừa số trong 2 phép nhân 2 x 6 và 6 x 2?
 - Hai tích bằng nhau; Thừa số giống nhau nhưng thứ tự khác nhau.
 Vậy 2 x 6 = 6 x 2.
 - Tương tự với 3 x 6 và 6 x 3; 5 x 6 và 6 x 5.
 - Khi đổi chỗ các thừa số của phép nhân thì tích như thế nào?
 - Khi đổi chỗ các thừa số của phép nhân thì tích không thay đổi.
 - Vài học sinh nhắc lại.
 Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài?
 - 1 học sinh đọc.
 - Nêu cách tính giá trị biểu thức đã cho.
 - Thực hiện phép nhân trước, phép cộng sau.
 - Học sinh thực hiện.
 - Nhận xét, cho điểm.
 Bài 3: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài
 - Nhận xét, cho điểm.
 - 1 học sinh đọc.
 - Học sinh tóm tắt rồi giải.
 Bài 4:
 Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- 1 học sinh đọc.
 - GV yêu cầu HS đọc dãy số phần a.
 - 1 học sinh đọc.
 - Nêu đặc điểm của dãy số này?
 - Mỗi số trong dãy bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 6. 
 - Đọc 4 số vừa tìm được
 - Học sinh đọc: 30; 36; 42; 48.
 b. Giáo viên yêu cầu
 - Vì sao con điền tiếp 4 số 27; 30; 33; 36 vào dãy số trên?
 - Nhận xét, cho điểm.
 - HS làm bài, đọc dãy số tìm được.
 - Vì mỗi số trong dãy bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 3.
C. Củng cố, dặn dò:
 - Về học thuộc bảng nhân 6.
 - Tổng kết giờ học.
 - Làm bài và học bài ở nhà.
Thứ sáu ngày 2 tháng 10 năm 2009
Toán
Tiết 20 : Nhân số có 2 chữ số
với số có 1 chữ số( Không nhớ)
 I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Giúp học sinh:
 - Biết thực hành nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số( Không nhớ)
 - áp dụng phép nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số để giải các bài toán có liên quan.
 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng làm tính, giải toán.
 3. Giáo dục: Có thói quen độc lập, tự giác.
 II. Đồ dùng dạy học:
 Phấn màu, bảng phụ.
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy:
Hoạt động học:
A. Kiểm tra bài cũ:
 - Giáo viên yêu cầu.
 - 2 học sinh lên bảng đọc thuộc bảng nhân 6.
 - Lớp theo dõi, nhận xét.
 - Nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học, ghi bảng.
 - Nghe giới thiệu, ghi bài .
2. Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số(không nhớ)
 Phép nhân: 12 x 3 =
 - Giáo viên ghi bảng: 12 x 3 =
 - Học sinh đọc phép nhân.
 - Yêu cầu học sinh suy nghĩ, tìm kết quả của phép nhân.
 - Học sinh chuyển thành tổng để tính: 
12 + 12 + 12 = 36
 - 1 học sinh đặt tính theo cột dọc, lớp làm nháp.
 - Khi thực hiện phép nhân này ta phải thực hiện tính từ đâu?
 - Tính từ hàng đơn vị sau đó mới tính đến hàng chục.
 - Học sinh thực hiện, 1 học sinh nêu cách tính.
 - Nhận xét, nêu lại cách tính.
 - Vài học sinh đọc lại.
3.Luyện tập thực hành:
 Bài 1:
 - Giáo viên yêu cầu.
 - Học sinh tự làm bài.
 - 5 học sinh thực hiện trên bảng lớp, lớp làm vở bài tập.
 - Mỗi học sinh trình bày cách tính một phép tính.
 - Giáo viên nhận xét, cho điểm.
 Bài 2:
 - Yêu cầu học sinh nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính.
 - Học sinh nêu.
 - Học sinh tự làm bài, đổi vở để kiểm tra.
 - Học sinh nhận xét
 - Giáo viên chữa bài, nhận xét.
 Bài 3:
 - Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
 - 1 học sinh đọc.
 - Có tất cả mấy hộp bút màu?
 - Có 4 hộp bút màu.
 - Mỗi hộp có m ... u trong câu chuyện này?
 - Tình cảm của hai ông cháu thật sâu nặng: ông hết lòng yêu thương, .
 * Luyện đọc lại bài
 - Giáo viên yêu cầu
 - Tuyên dương nhóm đọc tốt.
 - 1 học sinh khá đọc lại cả bài.
 - Mỗi nhóm 4 học sinh luyện đọc cả bài.
 - 2 đến 3 nhóm thi đọc trước lớp.
C. Củng cố, dặn dò:
 - Hãy kể lại một kỷ niệm đẹp giữa con với ông bà.
 - Trong lớp, con thấy bạn nào đã có cách cư xử tốt, biết ơn ông bà của mình.
 - Học sinh kể.
Học sinh nêu.
Chuẩn bị bài sau: Người lính dũng cảm
 Tự nhiên- xã hội
 Tiết 8 : Vệ sinh cơ quan tuần hoàn
 I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Giúp học sinh
 - Hiểu và biết được mức độ làm việc của tim ở trẻ con, người lớn lúc chơi đùa, lúc nghỉ ngơi. 
 2. Kỹ năng: Biết và thực hiện được những việc nên và không nên làm để bảo vệ tim mạch.
 3. Giáo dục: Có ý thức làm theo những việc lên làm vừa sức với bản thân để bảo vệ cơ quan tuần hoàn.
 II. Đồ dùng dạy- học:
 Giáo viên: - Giấy khổ to, bút dạ
 - Phấn màu, bảng phụ ghi nội dung trò chơi “nếu... thì”
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy:
Hoạt động học:
A. Kiểm tra bài cũ:
 - Giáo viên yêu cầu.
 - 2 học sinh lên vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn.
 - Nhận xét- cho điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
a. tìm hiểu bài
- Nghe giới thiệu, ghi bài .
* Tìm hiểu hoạt động của tim.
 - Trong hoạt động tuần hoàn, bộ phận nào có nhiệm vụ co bóp, đẩy máu đi khắp cơ thể?
 - Tim.
 - Cơ thể sẽ chết nếu bộ phận nào ngừng làm việc?
 - Tim ngừng đập
 - Tim có vai trò như thế nào đối với cơ quan tuần hoàn và cơ thể con người.
 - Học sinh tự phát biểu
 * Thảo luận:
 Yêu cầu học sinh viết ra giấy những hiểu biết của nhóm về hoạt động của tim.
 - Học sinh viết
 - Đại diện nhóm trình bày.
 - Các nhóm nhận xét- bổ sung.
 => Tim luôn hoạt động. Khi vận động mạnh hoặc vui chơi tim đập nhanh hơn mức bình thường .
 Bởi vậy chúng ta phải biết làm những việc để bảo vệ tim mạch.
* Nên và không nên làm gì để bảo vệ tim mạch
 - Học sinh thảo luận nhóm
 - Học sinh trả lời
 Câu hỏi: - Các bạn trong tranh đang làm gì
 +Hình 2: Các bạn chơi ném bóng.
 - Theo em các bạn làm thế là nên hay không nên để bảo vệ tim mạch? vì sao? 
 +Hình 3: chăm sóc cây- các bạn làm thế là nên để bảo vệ tim mạch.
 + Hình 4: Bạn nhỏ vác 1 cây gỗ nặng. Việc này quá sức- không nên
 + Hình 5: 2 bạn ăn uống đầy đủ chất- Việc nên làm.
 + Hình 6: Thuốc lá và rượu là chất kích thích, không tốt cho tim mạch – Không nên.
 - Học sinh nhận xét.
=> Để bảo vệ tim mạch cần: 
 - Sống vui vẻ, tránh xúc động mạnh hay tức giận.
 - Không mặc quần áo và đi giày dép quá chật.
 - ăn uống điều độ, đủ chất, không sử dụng chất kích thích.
* Trò chơi:Nếu ... thì.
 - Học sinh tiến hành chơi:
 + Dãy 1: Nếu ăn uống vô tổ chức ...
 + dãy 2: Thì bạn rất dễ mắc bệnh tim mạch.
C. Củng cố , dặn dò:
 - Những hoạt động nào của con người có lợi đối với cơ quan tuần hoàn?
- Những hoạt động nào của con người có hại đối với cơ quan tuần hoàn?
 - HS nêu.
- HS nêu.
- Thực hiện vệ sinh tuần hoàn.
Chính tả( Nghe viết)
	 Tiết 8: Ông ngoại
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 - Nghe và viết lại chính xác đoạn: “Trong cái vắng lặng ... của tôi sau này”
 - Tìm được các tiếng có vần oay và làm đúng các bài tập chính tả phân biệt d/r/gi. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nghe- viết. 
 3. Giáo dục: có ý thức rèn chữ, giữ vở thường xuyên, liên tục.
 II.Đồ dùng dạy học:
 - Giáo viên: + bảng phụ viết sẵn bài tập 3.
 + 4 tờ giấy to, bút dạ.
 - Học sinh: Vở ghi Tiếng Việt.
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy:
Hoạt động học:
A. Kiểm tra bài cũ:
 - Giáo viên yêu cầu.
 - 2 học sinh lên bảng viết: thửa ruộng, dạy bảo, mưa rào, giao việc.
 - Lớp viết bảng con.
 - Nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Trong giờ chính tả hôm nay, các em sẽ viết đoạn văn trong bài “Ông ngoại”và bài tập chính tả phân biệt d/r/gi.
 - Nghe giới thiệu, ghi bài .
2. Hướng dẫn viết chính tả:
 a. Trao đổi về nội dung đoạn viết:
 - Giáo viên đọc đoạn văn một lượt.
 - Hai học sinh khác đọc lại, lớp theo dõi và đọc thầm.
 - Khi đến trường, ông ngoại đã làm gì để cậu bé yêu trường hơn. 
 - Đoạn văn có hình ảnh nào đẹp mà em thích nhất?
 - Dẫn cậu đi lang thang khắp các lớp học, cho cậu gõ tay vào chiếc trống trường.
 - 3 học sinh trả lời theo 3 nội dung:
 + Hình ảnh ông dắt cậu đi vào các lớp.
 + Hình ảnh ông nhấc bổng cậu trên tay, cho cậu gõ vào chiếc trống trường.
 + Hình ảnh cậu bé ghi nhớ mãi tiếng trống.
 b. Hướng dẫn trình bày:
 - Đoạn văn có mấy câu?
 - Đoạn văn có 3câu.
 - Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa, vì sao?
 - Học sinh nêu
 - Câu đầu đoạn văn viết thế nào?
 - Câu đầu đoạn văn viết lùi vào 1 ô.
 c. Hướng dẫn viết từ khó:
 - Giáo viên đọc các từ khó.
 - Học sinh viết :Vắng lặng, lang thang, căn lớp, loang lổ, trong trẻo.
 - Học sinh đọc lại các từ.
 - Giáo viên theo dõi và chỉnh sửa lỗi.
 d. Viết chính tả:
 - Giáo viên đọc.
 - Học sinh nghe đọc đoạn văn viết bài
 e. Soát lỗi:
 - Giáo viên đọc lại.
 - Học sinh soát lỗi.
 g. Chấm bài:
 - Thu 10 vở chấm, nhận xét.
 - Thu tiếp các vở còn lại sau chấm nốt.
 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
 Bài 2: - Giáo viên yêu cầu.
 - Giáo viên phát giấy, bút dạ cho từng nhóm.
 - Nhận xét bài làm của học sinh. 
Bài 3a: - Giáo viên yêu cầu.
 - 1 học sinh đọc lại đề bài và mẫu.
 - Học sinh tìm từ có vần oay: Xoay, nước xoáy, khoáy, ngoáy, ngúng ngoảy, tí toáy, loay hoay, hí hoáy, nhoay nhoáy, ngọ ngoạy, ngó ngoáy..
 - Học sinh đọc lại.
 - 1 học sinh đọc lại đề bài
- Học sinh làm bảng lớp, lớp làm vở
 * Đáp án: Giúp, dữ, ra.
 - Học sinh tự làm bài.
 C. Củng cố, dặn dò
 - Nhận xét tiết học.
 - Về ghi nhớ các từ tìm được.
 - Học sinh viết xấu,sai từ (3 lỗi trở lên) về nhà viết lại.
Tập làm văn
	 Tiết 4 : Nghe - kể: Dại gì mà đổi
 Điền vào giấy tờ in sẵn
 I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 - Nghe và kể lại được câu chuyện: “Dại gì mà đổi”. Kể đúng nội dung,tự nhiên, có điệu bộ và cử chỉ thoải mái khi kể. 
 - Điền đúng các nội dung cần điền vào mẫu điện báo.
 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nói và viết của học sinh.
 3. Giáo dục: Giáo dục học sinh ngoan ngoãn, mạnh dạn.
 II.Đồ dùng dạy học:
 - Giáo viên: Tranh minh hoạ câu chuyện
 - Học sinh: Vở ghi Tiếng Việt.
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy:
Hoạt động học:
A. Kiểm tra bài cũ:
 - Giáo viên yêu cầu.
 - Trả bài: “ Đơn xin nghỉ học”
 - 2 học sinh lên bảng kể về gia đình mình với người bạn mới quen
 - Lớp theo dõi, nhận xét.
 - Nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học, ghi bảng.
- Nghe giới thiệu, ghi bài .
2. Nghe và kể lại câu chuyện: “ Dại gì mà đổi”
 - Giáo viên yêu cầu.
 - Học sinh đọc yêu cầu bài 1, lớp đọc thầm.
 - Giáo viên kể lại câu chuyện 2 lần.
 + Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé?
 - Vì cậu bé rất nghịch ngợm.
 + Cậu bé trả lời mẹ như thế nào?
 - Cậu bé trả lời mẹ: “Mẹ sẽ chẳng đổi được đâu”.
 + Vì sao cậu bé nghĩ như vậy?
 - Vì cậu bé cho rằng chẳng ai muốn đổi một đứa con ngoan để lấy một đứa con nghịch ngợm.
 - Giáo viên yêu cầu.
 - 1 học sinh khá kể lại câu chuyện.
 - Lớp theo dõi, nhận xét.
 - Chia học sinh thành nhóm 4 học sinh.
 - Các học sinh thi kể chuyện theo nhóm.
 - Tổ chức thi kể. 
 - 4 đến 5 học sinh tham gia thi kể.
 - Cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất.
 - Nhận xét phần thi kể của học sinh.
 - Em thấy câu chuyện này buồn cười ở điểm nào?
 - Buồn cười ở điểm là 1 cậu bé 4 tuổi cho rằng chẳng ai muốn đổi một đứa con ngoan để lấy một đứa con nghịch ngợm.
3. Viết điện báo:
 - Học sinh đọc yêu cầu bài 2.
 - Vì sao em cần gửi điện báo về cho gia đình?
 - Vì em đi chơi xa, khi đến nơi em cần gửi điện báo về cho gia đình để người thân trong gia đình biết tin và không lo lắng.
 - Bài tập yêu cầu em cần viết những nội dung gì trong điện báo?
 - Viết tên, địa chỉ của người gửi, người nhận và nội dung bức điện.
 - Người nhận điện ở đây là ai?
 - Là gia đình em.
 - Khi viết địa chỉ người nhận, chúng ta cần lưu ý điều gì để bức điện đến tay người nhận?
 - Viết rõ tên và địa chỉ thật chính xác.
 - 1 vài học sinh nói địa chỉ người nhận trước lớp.
 - Phần nội dung nên ghi ngắn gọn, rõ ràng.
 - 1 vài học sinh nói phần nội dung: Con đã đến nơi an toàn./Con đến lúc 14 giờ, an toàn, không say xe...
 - Phần cuối là họ tên, địa chỉ của người nhận. Phần này không chuyển đi nên không tính cước...
 - Giáo viên yêu cầu.
 - Học sinh làm miệng trước lớp hoàn chỉnh bức điện.
 - Nhận xét- chấm một số bài.
C. Củng cố- dặn dò:
 - Nhận xét tiết học.
 - Về ghi nhớ cách viết điện báo. 
 - Chuẩn bị bài sau.
Thủ công
Bài 2 : Gấp con ếch
Tiết 2
 I. Mục tiêu: 
- Học sinh biết cách gấp con ếch.
- Gấp được con ếch bằng giấy đúng qui trình kỹ thuật, nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
- Có hứng thú với giờ học gấp hình.
 II. Đồ dùng:
- Mẫu con ếch được gấp bằng giấy màu.
- Tranh qui trình gấp con ếch bằng giấy.
- Giấy màu (giấy trắng), kéo thủ công.
- Bút màu đen hoặc bút dạ màu sẫm.
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy:
Hoạt động học:
1. Học sinh thực hành gấp con ếch
- Yêu cầu nhắc lại qui trình gấp con ếch ở tiết 1 và nhận xét.
- 1 đến 2 hs lên bảng nhắc lại và thực hiện các thao tác gấp con ếch.
- Treo tranh qui trình gấp con ếch để học sinh nhắc lại các bước.
B1: Gấp, cắt tờ giấy hình vuông.
B2: Gấp tạo 2 chân trước con ếch.
B3: Gấp tạo 2 chân sau và thân con ếch.
- Tổ chức cho HS thực hành gấp con ếch theo nhóm đôi. (Giáo viên quan sát giúp đỡ, uốn nắn những hs còn lúng túng)
- Cả lớp chia nhóm thực hành sau đó thi trong nhóm xem ếch của ai nhảy xa hơn, nhanh hơn.
- HS thực hành gấp.
- Cuối giờ học giáo viên gọi một số hs mang ếch lên dùng ngón tay trỏ để miết nhẹ cho ếch nhảy. Giáo viên nêu nguyên nhân ếch không nhảy được và ếch nhảy chậm (có thể do 2 đường gấp ở phần cuối gấp quá kỹ, hoặc gấp phần cuối thân chưa đúng)
- 1 số HS lên thực hành.
- Giáo viên và HS bình chọn sản phẩm đẹp. Nhận xét, đánh giá, khen ngợi, động viên, khuyến khích học sinh.
- HS bình chọn.
- Đánh giá sản phẩm của học sinh theo các mức A, A+, B
2. Củng cố - Dặn dò:
- GVNX sự chuẩn bị, tinh thần và thái độ học tập của học sinh.
- Dặn giờ sau mang giấy nháp, đồ dùng học tập để cắt ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LOP 3 TUAN 4(1).doc