Giáo án lớp 3 - Tuần 4 - GV: Bùi Thị Tuyên

Giáo án lớp 3 - Tuần 4 - GV: Bùi Thị Tuyên

A. Tập đọc:

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với các lời nhân vật.

- Hiểu ND: Người mẹ rất yêu con. Vì con,người mẹ cố thể làm tất cả. (TL được các CH trong SGK)

- GD HS biết được công ơn to lớn của cha mẹ. Từ đó, có những việc làm và thái độ phù hợp thể hiện sự hiếu thảo đối với cha mẹ.

* HS giỏi đọc trôi chảy, rành mạch và diễn cảm toàn bài; HS yếu đọc một đoạn trong bài và trả lời được câu hỏi tái hiện ND bài.

B. Kể Chuyện: Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai.

II/ Chuẩn bị:

* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK; Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.

* HS: SGK, vở.

 

doc 51 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 556Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 - Tuần 4 - GV: Bùi Thị Tuyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4:
(Từ ngày 19 tháng 9 đến ngày 23 tháng 9 năm 2011)
Thứ
Buổi
Tiết
Môn
Tên bài dạy
TL
ĐD dạy-học:
Hai
Sáng
1
2+3
4
Chào cờ
TĐ-KC
Toán
Người mẹ.
Luyện tập chung.
Tranh MH
Bảng phụ
Chiều
5
6
7
TC TV
TC TV
TC Toán
Luyện đọc: Người mẹ.
Luyện viết: Người mẹ.
Luyện tập chung.
Bảng phụ
Bảng phụ
Bảng phụ
Ba
Sáng
1
2
3
4
Tập đọc
Toán
Chính tả
TC Toán
Ông ngoại.
Kiểm tra.
(Nghe – viết): Người mẹ.
Luyện tập.
Tranh;Bảng 
Bảng phụ
Bảng phụ
Bảng phụ
Tư
Sáng
3
4
Toán
Đạo đức
Bảng nhân 6
Giữ lời hứa( Tiết 2)
Thẻ chấm tròn
Phiếu BT
Chiều
5
6
ATGT
SHNK 
Bài 1: Giao thông đường bộ
Luyện tập về đội hình, đội ngũ.
Năm
Sáng
1
2
3
4
LT&C
Toán
Thủ công
Chính tả.
TN về GĐ; Ôn tập câu Ai là gì?
Luyện tập.
Gấp con ếch (Tiết 2)
( Nghe – viết): Ông ngoại.
Bảng phụ
Bảng phụ
Tranh Q.trình
Bảng phụ
Chiều
5
6
7
TCTV
TC Toán
TCTV
Luyện đọc: Ông ngoại.
Luyện tập.
Ôn LT&C: Ôn tập câu Ai là gì?
SGK.
Bảng phụ
Bảng phụ
Sáu
Sáng
1
2
3
4
Tập l.văn
Toán
Tập viết
SH lớp
Nghe kể: Dại gì mà đổi; Điền vào
Nhân số có hai chữ số
Ôn chữ hoa C.
Sinh hoạt lớp cuối tuần 4
Tranh;B. phụ
Bảng phụ
Chữ C mẫu
Chiều
5
6
7
TC Toán
Mĩ thuật
TCTV
Nhân số có hai chữ số
Vẽ tranh: Đề tài Trường em.
Luyện viết: chữ hoa A, B, C.
Bảng phụ
Tranh mẫu
Bảng phụ
 Bờ Y, ngày 16 tháng 9 năm 2011
 KÝ duyệt Người lập
 Bùi Thị Tuyên
Ngày soạn: Thứ bảy, ngày 17 tháng 9 năm 2011.
Ngày dạy: Thứ hai, ngày 19 tháng 9 năm 1011.
TIẾT1: CHÀO CỜ.
TIẾT 2+3: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN:
NGƯỜI MẸ
I/ Mục tiêu:
A. Tập đọc:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với các lời nhân vật.
- Hiểu ND: Người mẹ rất yêu con. Vì con,người mẹ cố thể làm tất cả. (TL được các CH trong SGK)
- GD HS biết được công ơn to lớn của cha mẹ. Từ đó, có những việc làm và thái độ phù hợp thể hiện sự hiếu thảo đối với cha mẹ.
* HS giỏi đọc trôi chảy, rành mạch và diễn cảm toàn bài; HS yếu đọc một đoạn trong bài và trả lời được câu hỏi tái hiện ND bài.
B. Kể Chuyện: Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai. 
II/ Chuẩn bị:
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK; Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
* HS: SGK, vở.
* GDKN sống: Tự nhận thức.
III/ Các hoạt động:
Hoạt động của GV
ĐL
Hoạt động của HS
Tiết 1:
1. Bài cũ: Quạt cho bà ngủ
- Gv mời 2 Hs đọc bài “ Quạt cho bà ngủ” và TLCH về nội dung bài.
- Gv nhận xét.
2. Bài mới: 
a. GTB: GV giảng giải, dẫn dắt HS vào bài.
b. Luyện đọc:
* Gv đọc mẫu bài văn.
+Đoạn 1: Giọng đọc hồi hộp, thể hiện tâm trạng hoảng hốt của người mẹ.
+Đoạn 2 và 3: Giọng đọc thiết tha, thể hiện sự sẵn lòng hy sinh của người mẹ.
+Đoạn 4: Đọc chậm rãi từng câu.
* Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ:
- Gv mời Hs đọc từng câu; theo dõi, kết hợp sửa sai cách phát âm cho HS.
Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
Gv mời 4 Hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của truyện (Gv nhắc nhở Hs nghỉ hới đúng, giọng phù hợp với nội dung)
Gv mời Hs giải thích từ mới: mấy đêm ròng, thiếp đi, lã chã, khẩn khoản.
Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm; GV theo dõi, rèn đọc cho HS yếu.
- Gv cho Hs các nhóm thi đọc.(Lớp chia thành 4 nhóm)
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
 Tổ chức cho HS đọc thành tiếng kết hợp với đọc thầm, TLCH:
- Cho HS đọc thầm đoạn 1.
 + Kể vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1.
 - Gv mời 1 Hs đọc thành tiếng đoạn 2:
+ Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà?
 - Gv mời 1 Hs đọc đoạn 3. 
+ Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà?
- Gv mời 1 Hs đọc đoạn 4.
+ Thái độ của thần chết như thế nào khi thấy người mẹ?
+ Người mẹ trả lời như thế nào?
- Gv cho Hs thảo luận từng nhóm đôi để trả lời câu hỏi :
+ Chọn ý đúng nhất nói lên nội dung câu chuyện:
 a) Người mẹ là người rất dũng cảm.
 b) Người mẹ không sợ thần chết.
 c) Người mẹ có thể hi sinh tất cả vì con.
- Gv nhận xét, chốt lại : cả 3 ý điều đúngvì người mẹ rất dũng cảm rất yêu thương con. Song ý đúng nhất là ý 3: Người mẹ có thể làm tất cả vì con.
 Tiết 2:
d. Luyện đọc lại:
- Gv phân nhóm, mỗi nhóm gồm 6 Hs: Các em tự phân vai đọc lại truyện.
- Gv nhận xét, công bố nhóm đọc hay nhất.
- Tổ chức cho Hs đọc diễn cảm đoạn 4 thể hiện đúng lời các nhân vật.
- Những chỗ cần nghỉ hơi, nhấn giọng:
Thấy bà, / Thần chết ngạc nhiên / hỏi: //
Làm sao ngươi có thể tìm đến tận nơi đây?//.
Bà trả lời: //
Vì tôi là mẹ, // Hãy trả con cho tôi. // 
- Gv nhận xét, công bố bạn nào đọc hay nhất.
e. Kể chuyện:
- Gv hướng dẫn cho Hs, chuyện có 6 vai: người dẫn truyện, bà mẹ, Thần đêm Tối, bụi gai, hồ nước, Thần Chết.
- Gv mời Hs thi dựng lại câu chuyện theo vai
- Gv nhận xét, công bố nhóm thắng cuộc.
3. Tổng kềt – dặn dò:
- Dặn HS: Về luyện đọc lại câu chuyện và chuẩn bị bài: Mẹ vắng nhà ngày bão.
- Nhận xét bài học.
40’
5’
1’
20’
14’
40’
15’
23’
2’
2 Hs đọc bàivà TLCH.
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe; đọc thầm theo Gv.
Hs đọc từng câu.
Hs đọc từng đoạn trước lớp( Tập trung cho HS TB trở lên)
Hs giải nghĩa từ.
Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
Bốn nhóm tiếp nối nhau đọc 4 đoạn..
Hs đọc thầm đoạn 1:
- HS kể. 
- 1 Hs giỏi đọc đoạn 2.
Bà chấp nhận yêu cầu của bụi gai: ôm bụi gai vào lòng để sưởi ấm nó..
- 1 Hs giỏi đọc đoạn 3.
Bà mẹ làm theo yêu cầu của hồ nước: khóc đến nỗi đôi mắt theo dòng lệ đi xuống hồ.
Hs đọc đoạn 4.
Ngạc nhiên
Vì tôi là mẹ, hãy trả con cho tôi.
Đại diện các nhóm lên cho ý kiến của mình.
Hs nhận xét.
- Các nhóm tiến hành đọc theo vai của mình.
- Hai nhóm thi đọc truyện theo vai.
Hs nhận xét.
Hs đọc diễn cảm đoạn 4 thể hiện đúng lời các nhân vật.
Hs nhận xét.
Hs tự lập nhóm và phân vai.
Hs tiến hành kể trình tự câu chuyện theo vai.
Hs nhận xét.
Lắng nghe.
TIẾT 4: TOÁN:
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu:
- Biết làm tính cộng , trừ các số có ba chữ số, tính nhân, chia trong bảng đã học.
- Biết giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh hai số hơn, kém nhau một só đơn vị)
- Làm được BT1, 2, 3, 4.
- Rèn cho HS tính chính xác.
* HS khá, giỏi làm được các BT. 
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ.
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Phương pháp – Hình thức tổ chức:
PP: Luyện tập thực hành, gợi mở, hỏi đáp, kiểm tra đánh giá.
HTTC: Cá nhân, nhóm, tập thể.
IV/ Các hoạt động: (40’)
Hoạt động của GV
ĐL
Hoạt động của HS
.1. Bài cũ: Luyện tập.
- KT HS về kĩ năng cộng trừ các số có ba chữ số (có nhớ 1 lần)
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
2. Bài mới: 
a. GTB: GV nêu MT giờ học.
b. HD HS làm bài tập:
Bài 1 a):
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào vở. Hai Hs lên bảng làm, nêu cách tính.
 - Gv nhận xét, chốt lại:
 a) 415 + 415 = 830 356 – 156 = 200.
 b) 234 + 432 = 666 652 – 126 = 526.
Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu cuả đề bài. 
- Gv yêu cầu Hs nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết, cách tìm số bị chia.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài; Hai hs lên bảng làm; GV theo dõi, giúp đỡ HS còn lúng túng.
- Gv nhận xét, chốt lại bài đúng. 
 x x 4 = 32 x : 8 = 4
 x = 32 :4 x = 8 x 4
 x = 8. x= 32.
* Bài 3:
- Gv yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs làm bài. Hai Hs lên bảng làm; GV theo dõi, giúp đỡ HS còn lúng túng.
- Gv nhận xét:
5 x 9 + 27 = 45 + 27 = 72.
80 :2 – 13 = 40 – 13 = 27.
Bài 4:
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
+ Bài toán yêu cầu chúng ta tìm gì?
+ Muốn biết thùng thứ 2 có nhiều hơn thùng thứ nhất bao nhiêu lít dầu ta phải làm thế nào?
- Gv yêu cầu Hs làm vào vở ; Một Hs lên bảng làm; GV theo dõi, giúp đỡ HS còn lúng túng.
- Gv nhận xét, chốt lại.
 Số dầu thúng thứ 2 có nhiều hơn thùng thứ nhất là:
 160 – 125 = 35 (lít)
 Đáp số: 35 lít.
3.Tổng kết – dặn dò:
- Dặn HS chuẩn bị bài: Kiểm tra 1 tiết.
- Nhận xét tiết học.
5’
1’
32’
2’
2 HS lên bảng làm bài; cả lớp làm bảng con.
Hs đọc yêu cầu đề bài..
Học sinh tự giải vào vở
2 Hs lên bảng làm bài.
Cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs nhắc lại.
Hs cả lớp làm bài; Hai Hs lên bảng làm bài.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm vào vở.
Hai hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Số lít dầu thùng thứ 2 có nhiều hơn thùng thứ nhất
Ta phải lấy số dầu của thùng thứ 2 trừ đi số dầu của thùng thứ nhất.
Hs làm bài. 1 Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Lắng nghe.
 TIẾT 5: TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT:
LUYỆN ĐỌC: NGƯỜI MẸ
I/ Mục tiêu:
 Tiếp tục rèn kĩ năng đọc thành tiếng và kĩ năng đọc hiểu cho HS:
- Đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với các lời nhân vật tương đối rõ ràng.
- Hiểu rõ hơn ND: Người mẹ rất yêu con. Vì con,người mẹ cố thể làm tất cả. 
- Tiếp tục GD HS biết được công ơn to lớn của cha mẹ. Từ đó, có những việc làm và thái độ phù hợp thể hiện sự hiếu thảo đối với cha mẹ.
* HS giỏi đọc phân biệt rõ lời nhân vật và lời người dẫn chuyện.; HS yếu đọc trôi chảy một đoạn trong bài.
* GD KN sống: Tự nhận thức.
II. Hoạt động dạy học : ( 40’)
HĐ của GV
ĐL
HĐ của HS.
1/ Bài cũ: 
- Yêu cầu 1 học sinh giỏi đọc toàn bài Người mẹ(1 lần)
- GV nhận xét, điều chỉnh giọng đọc để làm mẫu cho cả lớp.
2/ Bài mới: 
a/ Giới thiệu bài: GV nêu MT bài học.
b/ HD HS ôn bài :
* Luyện đọc:
- Yêu cầu 1 học sinh giỏi đọc toàn bài.
- GV hướng dẫn lại cách đọc bài cho HS.
- Tổ chức cho HS đọc theo cặp từng đoạn trong nhóm; GV theo dõi, kèm HS yếu đọc. 
- Tổ chức cho HS thi đọc từng đoạn; thi đọc cả bài ( 1 lượt ) 
- Tổ chức cho HS thi đọc chuyện theo vai : 6 vai: người dẫn truyện, bà mẹ, Thần Đờm Tối, bụi gai, hồ nước, Thần Chết.
- GV nhận xét-ghi điểm.
* Tìm hiểu bài:
 GV HD HS trao đổi với nhau về ND bài theo các câu hỏi trong SGK hoặc những thắc mắc khác về ND bài ; Quán xuyến chung và giúp HS kết luận vấn đề.
H: Em cần làm gì để tỏ lòng hiếu thảo với cha mẹ?
3. Củng cố-Dặn dò:
- Cho 1 HS giỏi đọc bài Ông ngoại; GVHD cách đọc và dặn HS về nhà luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài.
* Nhận xét giờ học. 
5’
33’
2’
- 1 học sinh giỏi đọc toàn bài. 
- Cả lớp lắng nghe.
- Cả lớp theo dõi.
- 1 học sinh giỏi đọc toàn bài.
- Cả lớp lắng nghe.
- Học sinh đọc theo cặp từng đoạn trong nhóm. 
- HS thi đọc từng đoạn( HS TB-Khá; thi đọc cả bài( HS giỏi) ( 1 lượt ) 
- HS thi đọc chuyện  ...  nhân, vệ sinh xung quanh lớp học sạch sẽ.
- Các em đi học đúng giờ, đảm bảo sĩ số, trang phục đúng tác phong, vệ sinh trờng lớp sạch sẽ.
* Tồn tại 
- Một số em chưa chú ý vào bài giảng: (Nguyện, Tuấn, Nam,Hằng)
- Một số em về nhà chưa làm bài tập. (Nguyện, Thu, Tình)
- Có em trong lớp còn hay nói chuyện riêng.
2/ Kế hoạch tuần tới
- Duy trì tốt các mặt đã đạt được trong tuần.
- Thực hiện nghiêm túc nề nếp học tập, sinh hoạt của lớp.
- Đi học đầy đủ, chuyên cần. Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
- Rèn chữ viết qua việc ghi bài các môn học.
	 -Thực hiện tốt nội quy trường, lớp
	 -Tham gia LĐVS trường lớp sạch sẽ
	 -Tham gia tốt các hoạt động ở trường
	 - Thực hiện tốt luật ATGT
 -Thành lập đôi bạn cùng tiến
 -Tham gia sinh hoạt sao nhi nghiêm túc
BUỔI CHIỀU
Tiết 2 TIẾNG VIỆT
LUYỆN ĐỌC: NGƯỜI MẸ.
Mục tiêu
- Giúp HS luyện đọc lại bài tập đọc và tập kể theo nhóm từng đoạn câu chuyện.
HS yếu tập kể từng đoạn theo tranh.
II. Các hoạt động dạy học
1. Luyện đọc.
HS cả lớp tự đọc bài Người mẹ 
GV theo dõi hướng dẫn thêm cho HS yếu.
2. Tập kể chuyện.
Chia nhóm 5 tập kể chuyện theo đoạn.
GV kèm HS yếu tập kể từng đoạn.
Tiết 3. TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: 
- Biết làm tính cộng, trừ các số có ba chữ số, tính nhân chia trong bảng đã học.(BT1,2,3)
Biết giải toán có lời văn(Liên quan đấn so sánh hai sốhơn, kém nhau một số đơn vị) BT4
II / Các hoạt động:
Hoạt động của GV
ĐL
Hoạt động của HS
* Hoạt động 2: Làm bài 3, 4. 
- Mục tiêu: Giúp cho Hs biết cách tính giá trị biểu thức, củng cố về cách giải toán hơn kém.
 Bài 3:
- Gv yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài:
- Gv yêu cầu Hs làm bài. Hai Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét:
5 x 9 + 27 = 45 + 27 = 72.
80 :2 – 13 = 40 – 13 = 27.
Bài 4:
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
+ Bài toán yêu cầu chúng ta tìm gì?
+ Muốn biết thùng thứ 2 có nhiều hơn thùng thứ nhất bao nhiêu lít dầu ta phải làm thế nào?
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại.
 Số dầu thúng thứ 2 có nhiều hơn thùng thứ nhất là:
 160 – 125 = 135 (lít)
 Đáp số: 125 lít.
* Hoạt động 3: Làm bài 5.nếu còn thời gian HD cho HS giỏi
- Mục tiêu: Giúp Hs biết kẻ hình theo mẫu.
Bài 5: 
- Gv mời Hs đọc đề bài.
- Gv chia lớp thành 2 nhóm. Cho các em chơi trò : Ai vẽ nhanh, đẹp. 
Yêu cầu: vẽ nhanh, đúng theo mẫu.
- Gv nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc.
Làm vở bài tập
Tổng kết – dặn dò.
Tập làm lại bài.
Làm bài 3.
Nhận xét tiết học.
10
5
25
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm vào VBT
Hai hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Số lít dầu thùng thứ 2 có nhiều hơn thùng thứ nhất.
Ta phải lấy số dầu của thùng thứ 2 trừ đi số dầu của thùng thứ nhất.
Hs làm bài. 1 Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Từng nhóm tiến hành thi đua làm bài.
Hs nhận xét.
BUỔI CHIỀU
Tiết 1	 LUYỆN VIẾT
 NGƯỜI MẸ
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: 
- Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
IV/ Các hoạt động:
Phát triển các hoạt động: (35 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs nghe - viết.
- Mục tiêu: Giúp Hs nghe - viết đúng bài chính tả vào vở.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Gv đọc một lần đoạn văn viết chính tả.
 - Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại đoạn viết.
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
 + Đoạn văn có mấy câu?
 + Tìm các tên riêng trong bài chính tả?
 + Các tên riêng ấy được viết như thế nào?
 + Những dấu câu nào được dùng trong đoạn văn?
- Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết sai
Hs chép bài vào vở.
- Gv đọc thong thả từng cụm từ.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
Hs lắng nghe.
1- 2 Hs đọc đoạn viết.
Có 4 câu.
Thần Chết, Thần Đêm Tối.
Viết chữ cái đầu mỗi tiếng.
Dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm.
Hs viết ra nháp.
Học sinh nêu tư thế ngồi.
Học sinh viết vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữ lỗi.
Tiết 3 Toán
CHỮA BÀI KIỂM TRA MỘT TIẾT
I. Mục tiêu:
- Tập trung vào đánh giá:
- Kĩ năng thực hiện phép cộng, trừ các số có 3 chữ số (có nhớ một lần)
- Khả năng nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị(dạng 1/2; 1/3; 1/4; 1/5).
- Giải được bài toán có một phép tính.
Biết tính độ dài đường gấp khúc(Trong phạm vi các số đã học)
II. Chữa bài 
Lần lượt chữ từng bài cho HS
BUỔI CHIỀU
Tiết 1 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ GIA ĐÌNH - ÔN TẬP CÂU: AI LÀ GÌ?
I/ Mục tiêu: 
KT,KN
- Tìm được một số từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình(BT1)
- Xếp được các thành ngữ, tục ngữ vào nhóm thích hợp (BT2)
- Giúp cho Hs mở rộng các vốn từ trong về gia đình.
- Đặt được câu theo mẫu “Ai là gì?”(BT3a/b/c)
Thái độ: Giáo dục Hs hiểu rõ về gia đình.
IV/ Các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
. Bài tập 2: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv mời 1 Hs lên làm mẫu.
- Gv chia lớp thành 2 nhóm. Thảo luận.
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng :
+ Cha mẹ đối với con cái:
 c) Con có cha như nhà có nóc.
Con có mẹ như măng ấp bẹ.
 + Con cháu đối với ông bà, cha mẹ:
 Con hiền, cháu thảo.
 Con cái khôn ngoan, vẻ vang cha mẹ.
+ Anh chị đối với nhau:
Chị ngã em nâng.
Anh em như thể tay chân.
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.
. Bài tập 3: 
- Gv mời một Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv mời 1 Hs làm mẫu.
- Gv cho Hs trao đổi theo từng cặp.
- Gv nhận xét nhanh các câu Hs vừa đặt.
 - Gv chốt lại :
Câu a) : Tuấn là anh của Lan. / Tuấn là người anh biết nhường nhịn em. / Tuấn là đứa con ngoan . / Tuấn là đứa con hiếu thảo
Câu b) Bạn nhỏ là cô bé rất ngoan. / Bạn nhỏ là một cô bé rất hiếu thảo. / Bạn nhỏ là đứa cháu rất thương bà.
Câu c) Bà mẹ là người rất yêu thương con. / Bà mẹ là người dám làm tất cả vì con. / Bà mẹ là người sẵn sàng hi sinh thân mình vì con 
Câu d) Sẻ non là người bạn tốt. / Chú sẻ là người bạn quý của bé Thơ và cây bằng lăng. / Sẻ non là người bạn rất đáng yêu 
Tổng kết – dặn dò.
Nhắc Hs ghi nhớ những điều đã học.
Nhận xét tiết học.
Một Hs đọc yêu cầu. Cả lớp đọc thầm.
1 Hs lên bảng làm mẫu.
Đại diện 2 bạn trình bày kết quả trên lớp.
Hs nhận xét.
Cả lớp chữa bài trong VBT.
Một Hs đọc yêu cầu bài:
Cả lớp đọc thầm.
Hs trao đổi theo nhóm.
Hs tiếp nối nhau phát biểu ý kiến.
Cả lớp làm vào VBT.
Tiết 22 TOÁN
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: 
Thuộc bảng nhân 6 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán.(BT 1;2;3;4)
b) Kĩ năng: Tính toán thành thạo, chính xác.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm bài 3,4
- Mục tiêu: Giúp cho các em biết cách đọc đúng giờ.
 Bài 3:
- Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tóm tắt bài toán và làm bài vào VBT. Một Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Bốn Hs mua số quyển vở là:
 6 x 4 = 24 (quyển)
 Đáp số :24 quyển.
Bài 4:
- Gv mời hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv chia Hs làm 2 nhóm. Gv cho Hs chơi trò “ Ai điền nhanh”
+ Nhóm 1: Làm câu a)
+ Nhóm 2: Làm câu b).
- Gv nhận xét, công bố nhóm thắng cuộc.
12 ; 18; 24 ; 30; 36 ; 42 .
18 ; 21; 24 ; 27 ; 30; 33.
* Hoạt động 3: Làm bài 5.(dành cho HS khá giỏi)
- Mục tiêu: Giúp Hs xếp đúng hình mẫu.
- Gv chia Hs thành 2 nhóm. Chơi trò “Ai xếp hình nhanh”.
- Gv nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc.
5. Tổng kết – dặn dò.
Tập làm lại bài.
Làm bài 2,3.
Chuẩn bị bài: Nhân một số có hai chữ số vơí số có một chữ số (không nhớ).
Nhận xét tiết học.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm vào VBT.
Một Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs các nhóm lần lượt lên điền các số vào chỗ chấm.
Hs nhận xét.
.
Đại diện các nhóm lên thi.
Hs nhận xét.
BUỔI CHIỀU
Tiết 1 TOÁN
NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: .
- Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ).
- Vận dụng được để giải các bài toán có một phép nhân.
b) Kĩ năng: Tính toán chính xác.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
IV/ Các hoạt động:
Hoạt động của GV
ĐL
Hoạt động của HS
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs thực hiện phép nhân.
- Gv viết lêng bảng phép nhân 12 x 3 = ?
- Yêu cầu Hs suy nghĩ và tìm kết quả của phép nhân nói trên.
- Yêu cầu Hs đặt tính theo cột dọc.
 12 * 3 nhân 2 bằng 6, viết 6
 x 3 * 3 nhân 1 bằng 3, viết 3.
 36 * Vậy 12 nhân 2 bằng 36.
- Khi thực hiện phép nhân này ta bắt đầu từ đâu?
* Hoạt động 2: Làm bài 1, 2 
 - Mục tiêu: Giúp Hs làm đúng các bài toán phép nhân.
 Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu 5 Hs lên bảng làm bài. Hs cả lớp làm vaò VBT.
- Gv nhận xét, chốt lại: 
 24 22 11 33 20
x 2 x 4 x 5 x 3 x 4
 48 84 55 99 80
Bài 2:
- Gv yêu cầu Hs nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính, sau đó tự làm bài.
- Gv mời 4 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét:
 32 11 42 13
 x 3 x 6 x 2 x 3
 96 66 84 39
* Hoạt động 3: Làm bài 3
- Mục tiêu: Giúp cho Hs biết giải bài toán cólời văn.
 Bài 3:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
+ Có tất cả mấy hộp chì màu?
+ Mỗi hộp có mấy bút?
+ Bài toán hỏi gì?
- Gv yêu cầu Hs tự giải và làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm bài.
- Gv chốt lại:
Số bút chì màu có tất cả là:
 12 x 4 = 48 (bút màu).
 Đáp số 48 bút màu.
* Hoạt động 4: 
- Mục tiêu: Giúp Hs củng cố lại cách tính nhân.
Bài 4: 
- Gv chia lớp thành 2 nhóm. Cho các thi làm bài
Yêu cầu: Trong thời gian 5 phút, nhóm nào làm bài xong, đúng sẽ chiến thắng.
Đặt rồi tính.
 33 x 2 ; 22 x 3 ; 42 x 2 ; 34 x 2.
- Gv nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc.
5. Tổng kết – dặn dò.
Tập làm lại bài.
Làm bài 2, 3
Chuẩn bị bài: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
40
15
15
7
3
Hs đọc phép nhân.
Chuyển phép nhân thành tổng: 12 + 12 = 36.
Một Hs lên bảng đặt tính. Cả lớp đặt tính ra giấy nháp.
Từ hàng đơn vị, sau đó đến hàng chục.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
5 Hs lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào VBT.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm bài vào VBT.
 4 Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Có 4 hộp chì màu.
Mỗi hộp có 12 bút màu.
Số bút màu có trong 4 hộp.
Hs làm bài vào VBT. Một Hs lên bảng làm.
Hai nhóm thi làm toán.
Hs nhận xét.
Tiết 2 ANH VĂN

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 4.doc