Giáo án Lớp 3 Tuần 4 - GV: Quách Văn Quyền

Giáo án Lớp 3 Tuần 4 - GV: Quách Văn Quyền

TIẾT 2+3: TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN:

 NGƯỜI MẸ

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

- TĐ: Bước đầu biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật.

 Hiểu ND: Người mẹ rất yêu con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả. (Trả lời được các CH trong SGK).

- KC: Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai.

GDKNS: KN ra quyết định, KN tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.

II. CHUẨN BỊ:

-Bảng phụ viết sẵn đoạn văn 4, tranh minh hoạ bài đọc và kể chuyện

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:.

 

doc 35 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 686Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 4 - GV: Quách Văn Quyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuần 4
Thứ hai ngày 9 tháng 9 năm 2013
TIẾT 1: CHÀO CỜ
TIẾT 2+3: Tập đọc - Kể chuyện:
 người mẹ
I. Mục đích, yêu cầu:
- TĐ: Bước đầu biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật.
 Hiểu ND: Người mẹ rất yêu con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả. (Trả lời được các CH trong SGK).
- KC: Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai.
GDKNS: KN ra quyết định, KN tự nhận thức, xỏc định giỏ trị cỏ nhõn.
II. Chuẩn bị: 
-Bảng phụ viết sẵn đoạn văn 4, tranh minh hoạ bài đọc và kể chuyện 
III.Các hoạt động dạy - học:.
HĐ của thầy.
Tập đọc
1.Bài cũ 
 Yêu cầu HS đọc TL bài “Quạt cho bà ngủ” và nêu lại nội dung bài. 
2. Dạy bài mới
 Giới thiệu bài: 
HĐ1:HD luyện đọc.
a. GVđọc mẫu văn bản, GT chung cách đọc.
b. HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
+Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu
- GV HD học sinh đọc đúng từ khó
- Đọc từng đoạn trước lớp
-Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn trong bài
HD HS đọc đúng giọng các nhân vật
+Giọng đoạn 1: hồi hộp, dồn dập thể hiện tâm trạng hoảng hốt.
Đoạn 2+ 4: Giọng thiết tha, nhấn giọng các từ chỉ sự sẵn sàng hy sinh của mẹ 
+Đoạn 4 : Đọc chậm, rõ ràng từng câu, giọng người mẹ khiêm tốn, rứt khoát ...
-Giúp HS hiểu nghĩa từ: GV ghi bảng 
-Đọc từng đoạn trong nhóm.
+Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm - GV hướng dẫn HS đọc đúng 
-Yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài 
HĐ2:Hướng dẫn tìm hiểu bài.
-Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 1 - và trả lời câu hỏi :
-Những từ ngữ nào trong đoạn 1 tả được người mẹ tốt hơn ?
-Yêu cầu HS đọc thành tiếng đoạn 2, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi 
- Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà ?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 
- Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà ?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 4:
- Thái độ của thần chết như thế nào khi nhìn thấy bà mẹ ?
- Người mẹ trả lời như thế nào ? 
Yêu cầu HS đọc thầm cả bài chọn ý đúng nhất nói lên nội dung chuyện 
HĐ3:Luyện đọc lại
- GV yêu cầu HS đọc phân vai 
- HD đọc theo phân vai
- Yêu cầu đọc phân vai 
- GV cùng cả lớp nhận xét
Kể chuyện 
1.GV nêu nhiệm vụ :
 - Dựng lại câu chuyện theo cách phân vai (không cầm sách ) 
2. HD HS dựng lại câu chuyện theo cách phân vai 
- GV HD nói lời nhân vật mình đóng vai theo trí nhớ không nhìn sách, có thể kèm với động tác, cử chỉ, điệu bộ như là đang đóng một màn kịch nhỏ .
- GV Yêu cầu HS thảo luận, phân vai dựng lại câu chuyện theo vai. 
 -Yêu Hs lên trình diễn 
- GV nhận xột chọn bạn kể hay
3. Củng cố dặn dò 
+ Qua câu chuyện này em hiểu gì về tấm lòng người mẹ ? 
+ Nhận xét tiết học.
+Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
HĐ của trò.
- Chú ý - theo dõi
- Đọc nối tiếp từng câu - Lưu ý Hs đọc đúng từ khó (như yêu cầu )
Đọc nối tiếp từng đoạn theo hướng dẫn của GV
- Nhận xét, bổ sung theo yêu cầu: ngắt nghỉ đúng .
-Thầy treo bảng phụ - HD HS đọc .
-Đọc chú giải ở SGK.
-Hs trong nhóm nối tiếp nhau nhận xét góp ý cho nhau
- Hs đọc theo yêu cầu
- Đọc và trả lời theo yêu cầu
-Hs nêu: Chạy hớt hải, khẩn khoản 
Chấp nhận yêu cầu của bụi gai: Ôm ghì bụi gai vào lòng sởi ấm cho nó 
-Làm theo yêu cầu của hồ nước: Khóc đến nỗi đôi mắt rơi xuống hồ 
-Hs đọc đoạn 4 trả lời.
-Ngạc nhiên không hiểu vì sao người mẹ có thể tìm đến chỗ mình ở 
-Người mẹ trả lời, vì bà là mẹ - Người mẹ có thể làm tất cả vì con 
-Đọc chọn ý : Cả 3 ý đều đúng chọn ý 3 đúng nhất .
-Hs thảo luận phân vai - đọc.
-Bình chọn bạn đọc hay
- Hs theo giỏi
- Hs phõn vai thực hiờn
- Cỏc Hs lờn thực hiện
- Lớp theo dõi, nhận xét chọn nhóm dựng lại câu chuyện hay nhất. 
- Hs nêu ý kiến: Người mẹ rất yêu con, rất dũng cảm. Người mẹ có thể làm tất cả vì con, có thể hy sinh bản thân cho con được sống. 
TIẾT 4: Toán
luyện tập chung
I. Mục tiêu: 
- Biết làm tính cộng, trừ các số có ba chữ số, tính nhân, chia trong bảng đã học
- Biết giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh hai số hơn kém nhau một số đơn vị) 
II.Các hoạt động dạy - học.
HĐcủa thầy.
A.Kiểm tra bài cũ:
-KT bài tập 1,4 VBT. Thống nhất kết quả
B.Bài mới. Giới thiệu bài. Ghi bảng.
HĐ1:HD HS làm bài tập
-Yêu cầu HS là bài tập ở VBT
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
HĐ2:Chữa bài 
Bài 1: Đặt tính rồi tính
-GV cùng cả lớp nhận xét
Củng cố cách cộng trừ.
Bài 2: Tìm x
Muốn tìm thành phần chưa biết ta làm thế nào?
Bài 3:Tính
Bài 4:Giải bài toán
- GV hướng dẫn giải
C. Củng cố-Dặn dò. 
Nhận xét tiết học -	Làm bài tập ở nhà 
HĐcủa trò.
-2 HS lên bảng, lớp làm bảng con
- HS nêu yêu cầu từng bài tập
- HS tự làm bài vào vở.
- 6 HS lên bảng làm bài - thống nhất ghi vào vào vở 
a)
426
+137
563
261
+350
611
368
+41
409
b)
533
-204
329
617
-471
146
590
-76
514
- 2 HS lên bảng làm bài
x 5 =40 x : 4=5
x = 40 :5 x = 54
x = 8 x = 20
- 2 HS lên bảng làm bài, các em khác nhận xét thống nhất kết quả 
54+117 =20 +117
 =137 
200:2-75 =100 -75
 =25
- Hs làm bài
-1HS lên bảng làm bài. Thống nhất kết quả 
Bài giải
Ngày thứ hai sử nhiều hơn ngày thứ nhất là: 100 -75 =25 (m)
 Đáp số: 25 mét đường
Tiết 5: đạo đức
giữ lời hứa (Tiết 2)
I. Mục tiêu: 
- Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa.
- Biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người.
- Quý trọng những người biết giữ lời hứa.
* GDKNS: KN tự tin, KN đảm nhận trách nhiệm
Ii. Chuẩn bị:
 Mỗi HS chuẩn bị 3 thẻ : Xanh, đỏ, trắng.
III. Các hoạt động dạy – học:
HĐ của thầy
A.Bài cũ 
-Như thế nào là giữ lời hứa? Người biết giữ lời hứa là người như thế nào?
-Yêu cầu một số HS báo cáo việc sưu tầm các gương biết giữ lời hứa của bạn bè trong lớp, trong trường .
B.Bài mới:
HĐ1: HD chọn cách ứng xử các tình huống .
- GVgiới thiệu và yêu cầu HS làm bài tập 4 
-Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi từng ý của bài tập 4 (Điền Đ hay S)
-Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả 
- GV bổ sung và KL
HĐ2: Đóng vai
 - Yêu cầu HS làm bài tập 5(VBT)
 - Yêu cầu các cặp thảo luận, giải quyết các tình huống ở bài tập sau khi giáo viên giao nhiệm vụ .
 -Yêu cầu từng nhóm lên trình bày. GVhướng dẫn HS nhận xét : Em có đồng tình với cách ứng xử của nhóm vừa trình bày không ? Vì sao?
 - Theo em có cách giải quyết nào tốt hơn không ?
HĐ3 :Bày tỏ ý kiến 
 - GV lần lượt trình bày ý kiến có liên quan đến việc giữ lời hứa .Yêu cầu HS bày tỏ thái độ đồng tình, không đồng tình hay lưỡng lự bằng các thẻ đã quy định 
 - GV KL:Đồng tình các ý kiến:d , b , đ . Không đồng tình với các ý kiến a, c, e
C. Củng cố - Dặn dò 
- Như thế nào là giữ lời hứa ? Giữ đúng lời hứa có tác dụng gì?
- Nhận xét tiết học 
- Giáo dục giữ đúng lời hứa với người khác. Chuẩn bị bài sau.
HĐ của trò
- Nêu yêu cầu bài tập .
- Hs thảo luận -Điền vào bài tập 
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả trả lời giải thích lý do .
Các việc làm ở a, d :Giữ lời hứa 
Các việc làm ở b, c :Không giữ lời hứa 
- Nêu yêu cầu bài tập .
- Các nhóm thảo luận theo từng tình huống dưới sự hướng dẫn của giáo viên 
- Các nhóm lần lượt lên trình bày - Các nhóm lên nhận xét đưa ra các ứng xử khác .
- Suy nghĩ và bày tỏ ý kiến .
- Giải thích cách chọn .
- Chú ý theo dõi .
Thứ ba ngày 10 tháng 9 năm 2013
Tiết 1: Toán
kiểm tra
I. Mục tiêu: 
Tập trung vào đánh giá :
- Kỹ năng thực hiện phép cộng, phép trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần).
- Khả năng nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị (dạng 1/2 1/3, 1/4, 1/5).
- Giải được bài toán có một phép tính.
- Biết tính độ dài đường gấp khúc (trong phạm vi các số đã học)
II. Đề bài :(Tổ chức cho Hs làm đề bài ở VBT trang 23 Cõu: 1,2,3,4a)
III. Hướng dẫn đánh giá .
	Bài 1:(4 đ’) Mỗi phép tính đúng 1 đ’
	Bài 2:(1 đ’)Khoanh vào đúng mỗi câu 0,5 đ
 Bài 3 :(2,5 đ’)Viết lời giải đúng 1 đ’
 Viết phép tính đúng 1 đ’
 Đáp số đúng 0,5 đ’
 Bài 4:(2,5 đ’)Tính đúng độ dài đường gấp khúc 
Tiết 2: Chính tả
Tuần 4- tiết 1
I. Mục đích yêu cầu:
- Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 
- Làm đúng BT(2) a / b, hoặc BT(3) a / b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. 
II.Chuẩn bị:- Bảng phụ ghi bài tập 1,2 (VBT) 
III.Các hoạt động dạy - học.
HĐcủa thầy.
A. Kiểm tra bài cũ 
- GV yêu cầu 2 HS viết trên bảng. Lớp viết vào bảng con :ngắc ngứ, ngoặc kép, trung thành, mở cửa, đổi vở
B.Giới thiệu bài. Rèn kỹ năng viết chính tả 
HĐ1: HD HS nghe viết.
a.HD HS chuẩn bị
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn sẽ viết .
- Yêu cầu HS nhận xét chính tả .
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Tìm các tên riêng trong bài chính tả? các tên riêng đó phải viết như thế nào?
- Những dấu câu nào có trong đoạn văn?
- HD HS viết chữ khó 
- GV yêu cầu HS đọc thầm ,viết từ khó 
b.HD HS viết bài. 
-GV đọc - yêu cầu HS viết 
c.Chấm chữa bài:
- Thu bài chấm 
- GVtổng hợp chữa lỗi HS mắc nhiều 
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
- Bài 1 . Yêu cầu HS làm câu a. 
- Điền r/d vào chỗ trống- Giải đáp câu đố vào vở bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài 
- Bài 2: Tìm từ 
- Yêu cầu HS làm câu a 
3.Củng cố - Dặn dò.
-Nhận xét nhắc lại lỗi sai phổ biến cho HS 
-Nhắc nhở HS làm bài tập ở nhà.
HĐcủa trò.
- Chú ý ,theo dõi 
- 2 HS đọc lại 
- Thần Chết ,Thần Đêm Tối - phải viết hoa.
- Hs nêu Dấu chấm, phẩy, hai chấm
- Đọc thầm ,viết từ khó vào vở nháp 
-Viết theo yêu cầu của giáo viên.
- Hs theo giỏi
- Hs Làm bài tập 1,2 vào vở bài tập
- Nêu yêu cầu bài tập 
a)Nặn ra, da đỏ
- Tự làm bài - chữa bài rồi thống nhất kết quả .
- Hs nêu yêu cầu bài tập .
- Hs làm bài tập vào vở - 2 HS làm bài trên bảng 
a) ru, dịu dàng, giải
b) thân, vâng lời, cân
- Nhận xét –chốt lại lời giải đúng.
- Hs về nhà sửa lỗi.
Tiết 3: Tự nhiên xã hội
hoạt động tuần hoàn 
I. Mục tiêu: 
 Biết tim luôn đập để bơm mausddi khắp cơ thể. Nế tim ngừng đập máu không lưu thông được trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết.
II. Đồ dùng dạy học : 
 Các hình trong sách giáo khoa (trang 14,15) .Sơ đồ vòng tuần hoàn (sơ đồ câm)và các tấm phiếu rời ghi tên các loại mạch máu của hai vòng tuần hoàn.
III.Hoạt động dạy- học
HĐ của thầy
A.Kiểm tra bài cũ :
-Máu gồm có mấy phần? Đó là những phần nào ? 
B. Bài mới :
Giới thiệu bài. Hoạt động tuần hoàn.
HĐ1:Thực hành
 MT:Giúp HS nghe nhịp đập của tim và đếm nhịp mạch đập 
-GV yêu cầu cả lớp làm việc. 
+ Yêu cầu hai bạn ngồi cạnh nhau áp tai vào ngực bạn để nghe tim đập và đếm số nhịp đập của tim trong một phút .
+ Đặt ng ... ìm kết quả đúng
a) giúp, giữ tợn, ra
b)sân, nâng, vâng lời
Tiết 3: Tập làm văn
Tuần 4
I. Mục đích yêu cầu : Giúp học sinh:
- Nghe-kể lại được câu chuyện Dại gì mà đổi (BT1). 
- Điền đúng nội dung vào mẫu điện báo (BT2).
 *GDKNS: KN giao tiếp, KN tìm kiếm sử lý thông tin
II. Chuẩn bị :Tranh minh hoạ, bảng lớp viết nội dung 3 câu hỏi vở bài tập 
III. Các hoạt động cơ bản
HĐ của thầy
A.Kiểm tra bài cũ
-Yêu cầu HS làm bài tập 1,2 vở bài tập
B. Bài mới 
Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học .
HĐ 1:HD học sinh kể chuyện 
-GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài tập 1và quan sát tranh sách giáo khoa.
-Kể chuyện (Giọng vui chậm rãi)
-Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé ?
-Cậu bé trả lời mẹ như thế nào?
-Vì sao cậu bé lại nghĩ như vậy?
+ GV kể chuyện lần 2
-Treo bảng phụ yêu cầu HS đọc
-Yêu cầu HS khá kể .
-GV cùng cả lớp nhận xét .
-GV yêu cầu HS kể theo cặp.
-Đại diện các cặp trình bày .
-GV cùng cả lớp nhận xét - sửa chữa, tuyên dương.
+ Truyện này buồn cười ở điểm nào?
HĐ2: HD học sinh điền vào điện báo:
-GV yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài 
-Yêu cầu của đề bài là gì?
-GV Yêu cầu HS làm bài 
-Yêu cầu HS trình bày .
-GVcùng cả lớp nhận xét - sửa chữa - bổ sung.
C . Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét tiết học 
-Chuẩn bị bài sau
HĐ của trò
-Đọc và nêu yêu cầu của bài tập.
-Hs đọc thầm gợi ý .
-Theo dõi 
-Vì cậu rất thích nghịch .
-Mẹ sẽ
-Cậu cho là không ai muốn 
-Hs theo dõi
-Hs đọc thầm .
-2 HS kể lại .
-Lớp nhận xét 
Từng cặp kể cho nhau nghe câu chuyện 
-Trình bày trước lớp 
-Lớp nhận xét - sửa chữa
- Cậu bé mới 4 tuổi đã biết mình nghịch ngợm không ai muốn đổi đứa con ngoan lấy mình 
-Đọc và nêu yêu cầu của đề bài .
-Điền đúng nội dung vào điện báo .
-Làm bài vào vở bài tập 
-Hs trình bày trước lớp .
-Lớp nhận xét - sửa chữa
Tiết 4: sinh hoạt
 tuần 4
I. Mục tiêu
- Nhận xét đánh giá chung tình hình tuần 4.
- Đề ra phương hướng kế hoạch tuần 5.
II. Lên lớp
	1. Các tổ trưởng báo cáo.
	2. Lớp trưởng sinh hoạt.
	3. GV chủ nhiệm nhận xét
- Nhìn chung lớp đã bước đầu ổn định nề nếp trong học tập, trong giờ hăng hái phát biểu xây dựng bài, chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp. 
- Về nề nếp đạo đức : đi học đúng giờ, ra vào lớp nghiêm túc.
- Ngoan ngoãn lễ phép. 
- Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, có ý thưc giữ vệ sinh môi trường.
- Hoạt động đội : Tập luyện thể dục giữa giờ đúng lịch theo quy định.
	4. Kế hoạch tuần 5
- Tiếp tục duy trì tốt mọi nề nếp hoạt động.
- Cần cố gắng hơn nữa trong học tập, hăng hái phát biểu xây dựng bài, chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp.
Buổi chiều
Tiết 1: Luyện Toán
nhân số có hai chữ số với số có một chữ số
 (Không nhớ)
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ).
- Biết giải bài toán có một phép nhân. 
II.Các hoạt động cơ bản.
HĐcủa thầy.
A.Kiểm tra bài cũ:
-KT bài tập 1, 4 - Thống nhất kết quả
B.Bài mới.
-Giới thiệu bài.Ghi bảng.
HĐ: Thực hành 
Bài 1: Tính
Củng cố cách tính kết quả phép nhân số có 2 chữ số với số có một chữ số 
-Yêu cầu HS tự làm bài - Chữa bài 
-GV cùng cả lớp nhận xét
Bài 2:Đặt tính rồi tính 
-Yêu cầu HS thực hiện - Chữa bài 
Bài 3: áp dụng giải toán 
-Yêu cầu HS tự làm bài - Chữa bài 
Lưu ý phép tính giải
4. Củng cố-Dặn dò. 
-Yêu cầu HS nêu cách nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số 
-Nhận xét tiết học.
-Làm bài tập ở nhà VBT.
HĐcủa trò.
-Nêu yêu cầu bài tập
-5Hs lên bảng làm bài -Lớp nhận xét bổ sung .
-4 HS làm trên bảng - Lớp làm vào vở 
-Chữa bài - nhận xét, bổ sung 
-Nêu yêu cầu bài tập 
-Hs tự làm bài - chữa bài và thống nhất kết quả 
Bài giải
4hộp bút có số bút chì là:
12 x 4= 48 (bút chì)
Đáp số: 48 bút chì
------------------------------
Tiết 2: luyện Tập làm văn
Tuần 4
I.Mục đích yêu cầu : Giúp học sinh:
- Kể lại được câu chuyện Dại gì mà đổi (BT1). 
- Điền đúng nội dung vào mẫu điện báo (BT2).
II. Chuẩn bị :Tranh minh hoạ, bảng lớp viết nội dung 3 câu hỏi vở bài tập 
III. Các hoạt động cơ bản
HĐ của thầy
A.Kiểm tra bài cũ
-Yêu cầu HS làm bài tập 1,2 vở bài tập
B. Bài mới 
Giới thiệu bài :Nêu mục đích yêu cầu của tiết học .
HĐ 1:HD học sinh kể chuyện 
-GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài tập 1và quan sát tranh sách giáo khoa.
-Kể chuyện (Giọng vui chậm rãi)
-Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé ?
-Cậu bé trả lời mẹ như thế nào?
-Vì sao cậu bé lại nghĩ như vậy?
+ GV kể chuyện lần 2
-Treo bảng phụ yêu cầu HS đọc
-Yêu cầu HS khá kể .
-GV cùng cả lớp nhận xét .
-GV yêu cầu HS kể theo cặp.
-Đại diện các cặp trình bày .
-GV cùng cả lớp nhận xét - sửa chữa, tuyên dương.
+ Truyện này buồn cười ở điểm nào?
HĐ2: HD học sinh điền vào điện báo
-GV yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài 
-Yêu cầu của đề bài là gì?
-GV Yêu cầu HS làm bài 
-Yêu cầu HS trình bày .
-GVcùng cả lớp nhận xét - sửa chữa - bổ sung.
C .Củng cố - Dặn dò.
-Nhận xét tiết học 
-Chuẩn bị bài sau
HĐ của trò
-Đọc và nêu yêu cầu của bài tập.
-Hs đọc thầm gợi ý .
-Theo dõi 
-Vì cậu rất thích nghịch .
-Mẹ sẽ
-Cậu cho là không ai muốn 
-Hs theo dõi
-Hs đọc thầm .
-2 HS kể lại .
-Lớp nhận xét 
Từng cặp kể cho nhau nghe câu chuyện 
-Trình bày trước lớp 
-Lớp nhận xét - sửa chữa
-Cậu bé mới 4 tuổi đã biết mình nghịch ngợm không ai muốn đổi đứa con ngoan lấy mình 
-Đọc và nêu yêu cầu của đề bài .
-Điền đúng nội dung vào điện báo .
-Làm bài vào vở bài tập 
-Hs trình bày trước lớp .
-Lớp nhận xét - sửa chữa
Buổi chiều
tiết 1: Toán:
luyện tập chung
I.Mục tiêu
- Biết làm tính cộng, trừ các số có ba chữ số, tính nhân, chia trong bảng đã học
- Biết giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh hai số hơn kém nhau một số đơn vị) 
II.Các hoạt động cơ bản.
HĐcủa thầy.
A.Kiểm tra bài cũ:
-KT bài tập 1,4 VBT. Thống nhất kết quả
B.Bài mới. Giới thiệu bài. Ghi bảng.
HD HS làm bài tập 
-Yêu cầu HS nêu yêu cầu từng bài tập
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
Bài 1: Đặt tính rồi tính
-GV cùng cả lớp nhận xét
Củng cố cách cộng trừ.
Bài 2: Tìm x
Muốn tìm thành phần chưa biết ta làm thế nào?
Bài 3:Tính
Bài 4:Giải bài toán
-Yêu cầu HS quan sát hình vẽ rồi nêu hình đã khoanh 
C.Củng cố-Dặn dò. 
 Nhận xét tiết học -	Làm bài tập ở nhà VBT
HĐcủa trò.
-2 HS lên bảng, lớp làm bảng con
- HS nêu yêu cầu từng bài tập
- HS tự làm bài vào vở.
- 1HS lên bảng làm bài-thống nhất ghi vào vào vở 
- 1HS lên bảng làm bài
x 4 =32 x : 8=4
x = 32 :4 x = 48
x = 8 x = 32
- 1HS lên bảng làm bài, các em khác nhận xét thống nhất kết quả 
5 9 +27 =45 +27 80:2-13 =40-13
 =72 =27
- 1HS lên bảng làm bài. Thống nhất kết quả 
Bài giải
Thùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ nhất là: 160 -125 =35 (lít)
 Đáp số: 35 lít dầu
-----------------------------------
TIẾT 2+3: luyện đọc-Kể chuyện:
 người mẹ
I. Mục đích yêu cầu:
- TĐ: Bước đầu biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật.
 Hiểu ND: Người mẹ rất yêu con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả. (Trả lời được các CH trong SGK).
- KC: Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai.
II.Chuẩn bị: 
-Bảng phụ viết sẵn đoạn văn 4 ,tranh minh hoạ bài đọc và kể chuyện 
III.Các hoạt động cơ bản.
HĐ của thầy.
Tập đọc
1.Bài cũ 
 Yêu cầu HS đọc bài “Quạt cho bà ngủ” và nêu lại nội dung chuyện. 
2.Dạy bài mới
 HĐ1:HD luyện đọc đúng.
a.GVđọc mẫu văn bản, GT chung cách đọc.
b. HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
+Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu
-GV HD học sinh đọc đúng từ khó
-Đọc từng đoạn trước lớp :
-Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn trong bài
HD HS đọc đúng giọng các nhân vật
+Giọng đoạn 1: hồi hộp, dồn dập thể hiện tâm trạng hoảng hốt.
Đoạn 2+ 4: Giọng thiết tha, nhấn giọng các từ chỉ sự sẵn sàng hy sinh của mẹ 
+Đoạn 4 : Đọc chậm, rõ ràng từng câu, giọng người mẹ khiêm tốn, rứt khoát ...
-Giúp HS hiểu nghĩa từ: GV ghi bảng 
-Đọc từng đoạn trong nhóm.
+Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm - GV hướng dẫn HS đọc đúng 
-Yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài 
HĐ2:Hướng dẫn tìm hiểu bài.
-Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 1 - và trả lời câu hỏi :
-Những từ ngữ nào trong đoạn 1 tả được người mẹ tốt hơn ?
-Yêu cầu HS đọc thành tiếng đoạn 2, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi 
-Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà ?
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 
-Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà ?
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 4:
-Thái độ của thần chết như thế nào khi nhìn thấy bà mẹ ?
-Người mẹ trả lời như thế nào ? 
Yêu cầu HS đọc thầm cả bài chọn ý đúng nhất nói lên nội dung chuyện 
HĐ3:Luyện đọc lại
-GV yêu cầu HS đọc phân vai 
-HD đọc theo phân vai
-Yêu cầu đọc phân vai 
-GV cùng cả lớp nhận xét
Kể chuyện 
1.GV nêu nhiệm vụ :
2. HD HS dựng lại câu chuyện theo cách phân vai 
-GV HD nói lời nhân vật mình đóng vai theo trí nhớ không nhìn sách, có thể kèm với động tác, cử chỉ, điệu bộ như là đang đóng một màn kịch nhỏ .
-GV Yêu cầu HS thảo luận, phân vai dựng lại câu chuyện theo vai. 
 -Yêu Hs lên trình diễn 
- GV nhận xột chọn bạn kể hay
3.Củng cố dặn dò 
+Qua câu chuyện này em hiểu gì về tấm lòng người mẹ ? 
+Nhận xét tiết học.
+Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
HĐ của trò.
-Chú ý - theo dõi
-Đọc nối tiếp từng câu - Lưu ý Hs đọc đúng từ khó (như yêu cầu )
Đọc nối tiếp từng đoạn theo hướng dẫn của GV
-Nhận xét, bổ sung theo yêu cầu: ngắt nghỉ đúng .
-Thầy treo bảng phụ - HD HS đọc .
-Đọc chú giải ở SGK.
-Hs trong nhóm nối tiếp nhau nhận xét góp ý cho nhau
-Hs đọc theo yêu cầu
-Đọc và trả lời theo yêu cầu
-Hs nêu: Chạy hớt hải, khẩn khoản 
Chấp nhận yêu cầu của bụi gai: Ôm ghì bụi gai vào lòng sởi ấm cho nó 
-Làm theo yêu cầu của hồ nước: Khóc đến nỗi đôi mắt rơi xuống hồ 
-Hs đọc đoạn 4 trả lời.
-Ngạc nhiên không hiểu vì sao người mẹ có thể tìm đến chỗ mình ở 
-Người mẹ trả lời, vì bà là mẹ - Người mẹ có thể làm tất cả vì con 
-Đọc chọn ý : Cả 3 ý đều đúng chọn ý 3 đúng nhất .
-Hs thảo luận phân vai - đọc.
-Bình chọn bạn đọc hay
- Hs theo giỏi
- Hs phõn vai thực hiờn
- Cỏc Hs lờn thực hiện
- Lớp theo dõi, nhận xét chọn nhóm dựng lại câu chuyện hay nhất. 
- Hs nêu ý kiến: Người mẹ rất yêu con, rất dũng cảm. Người mẹ có thể làm tất cả vì con, có thể hy sinh bản thân cho con được sống. 
---------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • doctuÇn 4.doc