Giáo án Lớp 3 Tuần 4 - Lê Văn Dũng – Trường TH Mai Đình 1

Giáo án Lớp 3 Tuần 4 - Lê Văn Dũng – Trường TH Mai Đình 1

TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN

Người liên lạc nhỏ

I. Mục tiêu:

A- Tập đọc.

- Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật (ông Ké, Kim Đồng, bọn lính).

- Hiểu nội dung: KĐ là một người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng. Trả lời được các CH trong SGK.

B- Kể chuyện.

- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh họa.

- HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.

- Giọng kể linh hoạt, phù hợp với diễn biến của câu chuyện.

- GDHS yêu thích môn học.

 

doc 22 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 764Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 4 - Lê Văn Dũng – Trường TH Mai Đình 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUầN 14: 
THỉ HAI NGΜY 21 THáNG 11 NăM 2011
CHΜO Cấ
TậP ĐÄC - Kể CHUYệN
Người liên lạc nhỏ
I. Mục tiêu:
A- Tập đọc.
- Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật (ông Ké, Kim Đồng, bọn lính).
- Hiểu nội dung: KĐ là một người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng. Trả lời được các CH trong SGK.
B- Kể chuyện.
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh họa.
- HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.
- Giọng kể linh hoạt, phù hợp với diễn biến của câu chuyện.
- GDHS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh họa truyện SGK.
- Bản đồ để giới thiệu vị trí tỉnh Cao Bằng.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
HOạT đẫNG CẹA GIáO VIêN
Hoạt động của học sinh
A- Hoạt động 1.
- Gọi học sinh đọc bài Cửa Tùng và trả lời câu 2,3 trong bài.
- GV cho điểm.........................................
B- Hoạt động 2.
1- Giới thiệu chủ điểm và bài đọc.
- Chủ điểm: Anh em một nhà - tình cảm đoàn kết, gắn bó của 54 dân tộc (cho quan sát tranh).
- Truyện Người liên lạc nhỏ
2- Luyện đọc.
a) GV đọc toàn bài và cho quan sát tranh minh họa.
- GV giới thiệu hoàn cảnh xảy ra câu chuyện: Câu chuyện xảy ra ở tỉnh Cao Bằng, vào năm 1941 lúc các cán bộ cách mạng còn phải hoạt động bí mật (chỉ vị trí tỉnh Cao Bằng trên bản đồ VN).
b) GVHDHS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
* Đọc từng câu.
- GV theo dõi, sửa sai.- HD phát âm từ khó.
* Đọc từng đoạn trước lớp.
- GV kết hợp nhắc nhở học sinh đọc đúng 1 số câu văn:
- Giải nghĩa các từ: Kim Đồng, ông ké, Nùng, Tây đồn, Thầy mo, thong manh.
* Đọc từng đoạn trong nhóm 4.
- GV theo dõi, nhắc nhở.
* Cho học sinh đọc truyện.
3- Tìm hiểu bài.
* Đoạn 1.- Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì?
- Vì sao cán bộ phải đóng vai một ông già Nùng?
- Cách đi đứng của hai bác cháu như thế nào?
* Đoạn 2,3,4.
- Tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trí và dũng cảm của Kim Đồng khi gặp địch?
GVgợi ý học sinh nêu ND bài.
4- Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm đoạn 3.
- HD HS đọc phân biệt lời người dẫn chuyện, bọn giặc, Kim Đồng.
- Gọi học sinh đọc đ 3 theo cách phân vai.
- 2 học sinh đọc và trả lời.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh lắng nghe và quan sát tranh.
- Học sinh lắng nghe và quan sát tranh.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh nói hiểu biết của mình về anh Kim Đồng.
- Học sinh đọc+ phát âm:.: gậy trúc, lững thững, huýt sáo thong manh...
- Học sinh nối nhau đọc từng đoạn.
- Học sinh đọc từng câu dài.
- Học sinh tiếp nối nhau đọc 4 đoạn.
- Học sinh đọc chú giải.
- Các nhóm đọc bài.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1,2.
- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
- Bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa cán bộ đến địa điểm mới.
- Vì vùng này là vùng người Nùng ở. Đóng vai ông già Nùng để dễ hòa đồng với mọi người
- Đi rất cẩn thận, Kim Đồng nhanh nhẹn đi trước 1 quãng. ông Ké lững thững đằng sau
- 3 hs tiếp nối nhau đọc.- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh thảo luận.
- Đại diện nhóm báo cáo, nhận xét.
- Học sinh theo dõi.
- 2-3 nhóm (mỗi nhóm 3 học sinh).
- 1 học sinh đọc cả bài.
Kể chuyện
1- Giáo viên nêu nhiệm vụ: Dựa theo 4 tranh minh họa nội dung 4 đoạn truyện, học sinh kể lại toàn bộ câu truyện.
2- HD kể toàn bộ truyện theo tranh.
- Cho học sinh quan sát tranh
- Gọi học sinh kể mẫu.
- GV nhận xét, nhắc cả lớp chú ý.
- Yêu cầu học sinh tập kể theo cặp.
- Gọi học sinh kể trước lớp.
C: Củng cố- Dặn dò 
- Qua câu chuyện này, em thấy anh Kim Đồng là 1 thiếu niên như thế nào?
- Y/C Hs đọc 1 bài thơ ca ngợi Kim Đồng.
- GV nhận xét tiết học.Dặn dò c.bị bài sau
- Học sinh quan sát 4 tranh (SGK).
- 1 học sinh khá, giỏi kể mẫu đoạn 1 
- Từng cặp học sinh tập kể.
- Bốn hS tiếp nối nhau thi kể trước lớp.
 - 1-2 học sinh kể toàn bộ truyện.
- Hs nêu.
- Vài học sinh đọc.
TOáN
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Biết so sánh các khối lượng.
- Biết làm các phép tính với số đo khối lượng, vận dụng để so sánh khối lượng và giải các bài toán có lời văn.
- Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập. Làm được các BT 1,2,3,4 SGK.
- Giáo dục học sinh lòng say mê học toán.
II. Đồ dùng dạy học: 
- 1 cân đồng hồ loại nhỏ (2kg hoặc 5kg).
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
HOạT đẫNG CẹA GIáO VIêN
Hoạt động của học sinh
A- Hoạt động 1.
- Kể tên các đơn vị khối lượng đã học?
- GV thực hành cân 1 số vật và gọi học sinh đọc kết quả.
- GV nhận xét..............................................
B- Hoạt động 2.
1- Giới thiệu bài.
2- Luyện tập.
Bài 1:
- Gọi hs nêu yc của bài.
- Cho Hs làm bài vào SGK.
- Gọi hs lên bảng sửa bài.
Bài 2:
- Yêu cầu học sinh phân tích, tóm tắt bài toán.
- Yc cả lớp phân tích các bước để giải bài toán.
- Cho học sinh làm bài.
- Sửa bài.
Bài 3:
- Yêu cầu học sinh phân tích, tóm tắt.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận tìm cách giải.
Bài 4:
- GV tổ chức cho học sinh cân một vài đồ dùng học tập (hộp bút, hộp đồ dùng học toán).
- Cho học sinh so sánh khối lượng của 2 vật rồi trả lời: "Vật nào nhẹ hơn"?
C: Củng cố- Dặn dò 
- Nhận xét tiết học. dặn dò
 - c. bị bài sau.
- Học sinh nêu.
- Học sinh đọc kết quả.
- Học sinh nhắc lại đề bài.
- Điền dấu >; <; =
- Hs thực hiện.
- 1 hs thực hiện và nêu cách so sánh.
- Cả lớp nhận xét.
- 2 học sinh đọc bài toán.
- Hs thực hiện.
- Hs thực hiện.
- 1 học sinh giải bài toán trên bảng, cả lớp làm vào vở.
- Cả lớp nhận xét bài trên bảng.
- 2 học sinh đọc bài toán.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện 1 nhóm trình bày bài giải trên bảng.
- Các nhóm khác nhận xét. 
Đáp số: 200g.
- Học sinh đọc nội dung bài 4.
- Học sinh thực hiện và nêu kết quả cân được từng đồ dùng.
- Học sinh nêu.
ĐạO ĐứC
Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng (tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
- Biết quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng với những việc làm phù hợp khó khăn.
- Biết ý nghĩ của việc quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
- Sự cần thiết phải quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
 - Học sinh có thái độ tôn trọng, quan tâm tới hàng xóm, láng giềng.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh họa truyện Chị Thủy của em.
- Các câu tục ngữ, ca dao, truyện về chủ đề.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A- KTBC:
B- Bài mới.
1- Giới thiệu bài.
2- Các hoạt động:
Hoạt động 1: Phân tích truyện: Chị Thủy của em.
* Mục tiêu: Học sinh biết được 1 biểu hiện quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
* Cách tiến hành.
- GV kể chuyện (sử dụng tranh ).
- Cho học sinh đàm thoại theo câu hỏi sgk.
- GV nêu kết luận chung.
Hoạt động 2: Đặt tên tranh.
* Mục tiêu Học sinh hiểu được ý nghĩa của các hành vi, việc làm đúng.
* Cách tiến hành:
- GV chia nhóm, giao cho mỗi nhóm thảo luận về nội dung một tranh và đặt tên cho tranh.
- Báo cáo kết quả.
- GV kết luận ND từng bức tranh.
Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến.
* Mục tiêu: Học sinh biết bày tỏ thái độ đúng sai. * Cách tiến hành:
- GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận .
2- Báo cáo kết quả.
- GV kết luận: Các ý a,c,d. là đúng; ý b là sai.
C: Củng cố- Dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
-Thực hiện q.tâm,giúp đỡ hàng xóm láng giềng việc làm phù hợp với khả năng.
- Học sinh nhắc lại đề bài.
- Học sinh trả lời câu hỏi.
- Nhận xét.
- Ai cũng có lúc gặp khó khăn hoạn nạn, những lúc đó rất cần sự cảm thông, giúp đỡ của những người xung quanh.
- Học sinh ngồi theo nhóm. thảo luận: Mỗi nhóm một bức tranh do giáo viên giao.
- Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác bổ sung.
Thứ ba ngày 22 tháng 11 năm 2011
TOáN
BảNG CHIA 9
I. Mục tiêu:
- Bước đầu thuộc bảng chia 9 và vận dụng được trong giải toán (có một phép tính chia 9 ). Làm được các BT 1(cột 1,2,3),2 (cột 1,2,3), 3,4 SGK.
- Giáo dục học sinh lòng say mê học toán.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A- Hoạt động 1.
- Gọi học sinh đọc bảng nhân 9
- GV nhận xét..............................................
B- Hoạt động 2. 1- Giới thiệu bài.
2- G thiệu phép chia cho 9 từ bảng nhân 9.
a) Nêu phép nhân 9.
- Có 3 tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu chấm tròn?
b) Nêu phép chia cho 9.
- Có 27 chấm tròn, mỗi tấm có 9 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa?
c) Từ phép nhân 9 ta lập được phép chia 9.
- Từ 9 x 3 = 27 ta có 27 : 9 = 3
3- Lập bảng chia.
- Yêu cầu học sinh dựa vào bảng nhân 9 lập các phép chia 9.
- GV theo dõi, nhắc nhở.- Em có nhận xét gì về: Số chia? Số bị chia?
- Nhận xét gì về kết quả?
* Tổ chức cho học sinh đọc bảng chia 9.
- GV xóa dần kết quả của phép chia.
4- Thực hành.
Bài 1: Tính nhẩm.
- Giáo viên cho 2 dãy đọc thi đua: GV hướng dẫn cách chơi, luật chơi.
Bài 2: Tính nhẩm.
- Cho học sinh điền kết quả vào SGK và nêu kết quả.
- Vì sao nêu nhanh được kết quả của 2 phép chia?
Bài 3: - Yêu cầu học sinh phân tích, tóm tắt và giải toán.- Yc hs làm bài.
- Sửa bài.
Bài 4: - Yc hs tóm tắt bài toán.
- Yc hs làm bài.
- Sửa bài.
* Có nhận xét gì về bài 3 và 4?
C: Củng cố- Dặn dò 
- Yêu cầu học sinh đọc bảng chia 9.
- Học sinh thực hiện cân và nêu kết quả cân được
- Học sinh nhắc đề bài.
- Học sinh thực hiện.
- 27 chấm tròn (9 x 3).
- 3 tấm (27 : 9).
- Học sinh đọc.
- Từng học sinh lên lập bảng chia 9 viết b con.
- HS nêu nhận xét.
- Cả lớp đọc ĐT.- Từng dãy đọc ĐT.
- Đọc cá nhân.
- Học sinh nêu yêu cầu.
- Học sinh tiếp nối nhau đọc phép tính và kết quả.
- Học sinh nêu yêu cầu.
- Học sinh thực hiện.
- 4 học sinh nêu kết quả (mỗi em 1 cột).
- Học sinh đọc bài toán.
- 1 học sinh giải bài toán trên bảng, cả lớp làm vào vở. Nhận xét bài trên bảng.
- 2 hs đọc bài toán.
- Hs thực hiện vào vở.- 1 hs làm trên bảng lớp- Nhận xét bài trên bảng.
- Hs nêu.
- 1-2 học sinh
thủ công
Cắt, dán chữ H, U (tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Học sịnh biết cách kẻ, cắt, dán chữ H, U.
- Kẻ, cắt, dán được chữ H, U đúng quy trình kỹ thuật, thắng nét.	
- Học sinh thích cắt, dán chữ.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Mẫu chữ H, U cắt đã dán và mẫu chữ H, U.
- Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ H, U.
- Giấy màu, kéo, thước, hồ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
HOạT đẫNG CẹA GIáO VIêN
Hoạt  ...  làm bài.
- Gọi 2 tốp học sinh (mỗi tốp 3 em) tiếp nối nhau thi làm bài trên bảng: GV phổ biến cách chơi, luật chơi.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
- Gọi học sinh đọc.
b) Bài tập 3: Điền vào chỗ trống l hay n?
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- Cho hs sửa bài.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
C: Củng cố- Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu học sinh về đọc lại BT2, BT3, 
- 2 học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con.
- Học sinh nhắc lại đề bài.
- Học sinh lắng nghe.
- 1 học sinh đọc lại, cả lớp đọc thầm.
- 5 câu là 10 dòng thơ.- Thơ 6-8 thơ lục bát. Câu 6 viết cách lề 2 ô, câu 8 viết cách lề1 ô.
- Hs nêu.- Học sinh viết bảng con: hoa chuối, thắt lưng, chuốt, sợi dang, ân tình...
- Học sinh viết bài vào vở.
- Học sinh soát lỗi, sửa sai và ghi số lỗi.
- 1 học sinh nêu.
- Học sinh làm bài vào V.
- 2 tốp học sinh thực hiện.
- Cả lớp nhận xét, tìm nhóm thắng cuộc.
- Vài học sinh đọc lại kết quả.
- Học sinh nêu yêu cầu.
- Học sinh làm bài vào vở bài tập.
- 3 hs điền vào băng giấy trên bảng.
- Cả lớp nhận xét.
Mĩ thuật:
Vẽ theo mẫu: Vẽ con vật nuôi quen thuộc
(GV chuyên dạy)
LUYệN từ Và CâU
Ôn về từ chỉ đặc điểm. Ôn tập câu “Ai thế nào ?”
I. Mục tiêu:
- Tìm được các từ chỉ đặc điểm trong các câu thơ BT1: 
- Xác định được các sự vật so sánh với nhau về những đặc điểm nào BT2.
- Tìm được bộ phận trong câu trả lời câu hỏi Ai( con gì, cái gì) ? thế nào ? BT3
- GD học sinh yêu thích học tiếng việt.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng lớp viết những câu thơ ở BT1, BT3.
- 1 tờ giấy khổ to viết BT2.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
HOạT đẫNG CẹA GIáO VIêN
Hoạt động của học sinh
A- Hoạt động 1.
- Cho học sinh làm lại BT2, BT3 của tiết LTVC tuần 13.
- GV cho điểm.
B- Hoạt động 2.
1- Giới thiệu bài.
2- HDHS làm bài tập.
a) Bài tập 1.
- BT yêu cầu ta điều gì?
- GV giúp học sinh hiểu thế nào là các từ chỉ đặc điểm.
+ Tìm các từ chỉ đặc điểm của các sự vật trong bài thơ ?
- GV: Các từ: xanh, xanh mát, bát ngát, xanh ngắt là các từ chỉ đặc điểm. 
- Cho học sinh nêu 1 vài VD về các từ chỉ đặc điểm của 1 số vật.
b) Bài tập 2.
- Hướng dẫn học sinh hiểu cách làm bài: 
- Tác giả so sánh những sự vật nào với nhau?
- Tiếng suối và tiếng hát được so sánh với nhau về đặc điểm gì?
- Các câu b, c, d học sinh tự suy nghĩ và làm bài.
- GV chốt lời giải đúng và ghi kết quả.
c) Bài tập 3
- 3 câu văn viết theo mẫu câu nào?
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- Sửa bài.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
C: Củng cố- Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu học sinh về xem lại các BT, HTL các câu thơ có hình ảnh so sánh ở BT2.
- 2 học sinh: Mỗi học sinh làm 1 bài.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh nhắc lại đề bài.
- 1 hs đọc yêu cầu, nội dung của bài tập.
- Tìm từ chỉ đặc điểm.
- Xanh, xanh mát, bát ngát, xanh ngắt.
- Học sinh nêu.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
- 1 học sinh đọc câu a.
- So sánh tiếng suối với tiếng hát.
- Đặc điểm: Trong.
- Học sinh làm bài cá nhân - thảo luận nhóm (bàn).
- Học sinh phát biểu ý kiến, cả lớp nhận xét.
- 1 học sinh đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm.
- Ai (cái gì, con gì) thế nào?
- Học sinh làm bài vào vở bài tập.
- 1 học sinh lên làm bảng
- Nhận xét.
THỉ SáU NGΜY 25 THáNG 11 NăM 2011
TOáN
Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có 1 chữ số (có dư ở các lượt chia).
- Biết giải toán có phép chia và biết xếp hình tạo thành hình vuông. Làm được BT 1,2,4 SGK.
- Giáo dục học sinh yêu thích học Toán.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng con.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A- Hoạt động 1.
- Gọi học sinh thực hiện.
68 : 3 96 : 4
75 : 5 81 : 6
- GV cho điểm....................................................
B- Hoạt động 2.
1- Giới thiệu bài.
2- HD HS thực hiện phép chia 78 : 4.
- GV nêu phép chia 78 : 4.
- Gọi học sinh lên thực hiện phép tính.
- Gv hướng dẫn chia (nếu hs không thực hiện được).
- Yêu cầu học sinh nêu lại cách thực hiện.
( lưu ý học sinh lượt chia 7: 4 được 1 dư 3)
3- Thực hành.
Bài 1: Tính.
- Yc hs thực hiện.
- Sửa bài.
Bài 2:
- Yêu cầu học sinh phân tích bài toán.
- Gv hướng dẫn giải.
- Yêu cầu học sinh làm bài.
Bài 4:
- Cho học sinh xếp hình.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS chưa xếp được.
C: Củng cố- Dặn dò: 
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- 2 học sinh: Mỗi học sinh thực hiện 2 phép tính.
- Học sinh nhắc lại đề bài.
- 1 học sinh thực hiện.
- Hs nêu. 
- Học sinh nêu yc.
- Từng học sinh thực hiện trên bảng, cả lớp làm bảng con.
 77 2 69 3 87 3 85 4
 - Học sinh nêu cách thực hiện phép tính
 - Cả lớp nhận xét.
 - 2 học sinh đọc bài toán.
 - Hs thực hiện.
 - 1 học sinh lên bảng thực hiện cả lớp làm vở.
 - Cả lớp nhận xét.
 - Học sinh đọc yêu cầu.
 - Học sinh làm việc cá nhân , quan sát kiểm tra chéo.
TậP LΜM VăN
Nghe – viết: Tôi cũng như bác. Giới thiệu hoạt động.
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết giới thiệu một cách đơn giản, (theo gợi ý) về các bạn trong tổ của mình với người khác BT2
- Giáo dục học sinh mạnh dạn tự tin.Làm cho học sinh thêm yêu mến nhau.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ viết gợi ý BT2.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
HOạT đẫNG CẹA GIáO VIêN
Hoạt động của học sinh
A- Hoạt động 1.
- Gọi học sinh đọc lại bức thư viết gửi bạn miền khác.
- GV nhận xét, chấm điểm.
B- Hoạt động 2.
1- Giới thiệu bài.
2- Hướng dẫn làm bài tập.
a) Bài tập 2:
- Gọi hs nêu yc.
- GV chỉ bảng lớp đã viết các gợi ý để nhắc học sinh khi kể.
+ Các em phải tưởng tượng đang giới thiệu với 1 đoàn khách đến thăm về các bạn trong tổ. Khi giới thiệu cần dựa vào các gợi ý SGK 
- GV mời 1 học sinh khá, giỏi làm mẫu
- Cho học sinh làm việc theo tổ.
- GV cho 1 nhóm đóng vai các vị khách.
- GV nhận xét, tuyên dương học sinh giới thiệu chân thực đầy đủ, gây ấn tượng.
C: Củng cố- Dặn dò: 
Nhận xét tiết học.
- Nhắc học sinh: Cần chú ý thực hành tốt BT này trong học tập và đời sống.
- 3-4 học sinh đọc thư.
- Cả lớp nhận xét.
- HS nêu.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh suy nghĩ.
- 1 học sinh làm mẫu.
- Học sinh trong tổ lần lượt đóng vai người giới thiệu.
- Các đại diện của tổ thi giới thiệu về tổ trước lớp.
- Cả lớp nhận xét.
Âm nhạc:
Học bài: Ngày mùa vui
(GV chuyên dạy)
Tự nhiên và xã hội
Tỉnh (thành phố) nơi bạn đang sống (tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Kể tên 1 số cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế ... ở địa phương.
- Nói về một danh lam, di tích lịch sử của địa phương.
- Giáo dục học sinh cần có ý thức gắn bó, yêu quê hương.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Các hình trong SGK trang 52,53,54,55, tranh ảnh sưu tầm về 1 số cơ quan của tỉnh.
- Bút vẽ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A- Hoạt động 1.
- Yêu cầu giới thiệu về cơ sở văn hóa, giáo dục, hành chính, y tế đã sưu tầm qua tranh, ảnh, báo.
- GV nhận xét, đánh giá...................................
B- Hoạt động 2.
1- Giới thiệu bài.
2- Các hoạt động.
Tiếp hoạt động 2:
- Cho học sinh đóng vai hướng dẫn viên du lịch để nói về các cơ quan ở thành phố mình.
Hoạt động 3: Vẽ tranh.
* Mục tiêu: Biết vẽ và mô tả sơ lược về bước tranh toàn cảnh có các cơ quan hành chính, văn hóa, y tế... của tỉnh nơi em đang sống.
* Cách tiến hành.
Bước 1:
- GV gợi ý cách thể hiện những nét chính về những cơ quan hành chính văn hóa... khuyến khích trí tưởng tượng của học sinh.
Bước 2:
- Cho dán tất cả các tranh vẽ lên bảng, tường.
- Gọi 1 số học sinh mô tả tranh vẽ.
- GV nhận xét, tuyên dương.
C: Củng cố- Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Về ôn bài, chuẩn bị bài sau.
- Vài học sinh trình bày.
- Học sinh nhắc lại đề bài.
- Vài học sinh thực hiện.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh tiến hành vẽ.
- Học sinh dán tranh.
- Vài học sinh thực hiện yêu cầu.
- Cả lớp nhận xét.
Sinh hoạt
Kiểm điểm tuần 14
I. Mục tiêu:
- HS nắm được ưu, khuyết điểm của cá nhân, tổ trong tuần qua.
- Nắm được phương hướng hoạt động của tuần 15.
II Nội dung:
1. Nhận xét đánh giá tuần 14:
- Duy trì nề nếp học tập.
- Thi đua học tập tốt dành điểm 9-10.
- Hầu hết các em đi học chuyên cần, đúng giờ, thực hiện đúng nội quy trường lớp.
- Một số em đã tiến bộ trong học tập như: Tuấn, Hương, ThuB, Trường...
- Nhiều bạn tích cực phát biểu xây dựng bài như: Huyền, Tuyền, Tuyến, Luân...
- Một số em chữ chưa đẹp, vở còn bẩn như: Trường, Khải, Thành, Linh...
- Xây dựng trường học thân thiện: vệ sinh sạch sẽ, không chơi trò chơi nguy hiểm,... 
2. Phương hướng hoạt động tuần 15:
- Cần cố gắng hơn nữa trong học tập.
- Tiếp tục phong trào rèn chữ giữ vở. 
- Duy trì tập thể dục giữa giờ. 
- Không sả rác bừa bãi, đánh nhau, nói tục.
- Vệ sinh trong và ngoài lớp sạch sẽ.
3. Kể chuyện đạo đức : Bác luôn nghĩ đến miền Nam.
CHIềU TOáN( ôN)
CHIA Số Có HAI CHữ Số CHO Số Có MộT CHữ Số
I- MụC TIêU: Giúp học sinh:
- Củng cố cách chia số có hai chữ số cho số có 1 chữ số (có dư ở các lượt chia).
- Củng cố về giải toán và vẽ hình tứ giác có 2 góc vuông.
- Giáo dục học sinh yêu thích học Toán.
ii- Chuẩn bị:
- Bài 1, 2, 3, 4 BTT trang 77
II- CáC HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A- Hoạt động 1.
B- Hoạt động 2.
1- Giới thiệu bài.
2- Thực hành.
Bài 1: Tính.
- Yc hs thực hiện.
- Sửa bài.
Bài 2:
- Yêu cầu học sinh phân tích bài toán.
- Gv hướng dẫn giải.
- Yêu cầu học sinh làm bài.
Bài 3:
- Yêu cầu các nhóm thảo luận tìm cách vẽ.
- Cho 2 nhóm thi đua trên bảng.
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm vẽ nhanh, đúng.
Bài 4:
- Cho học sinh xếp hình.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS chưa xếp được.
C- Hoạt động 3.
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh nhắc lại đề bài.
- Học sinh nêu yc.
- Từng học sinh thực hiện trên bảng, cả lớp làm bảng con.
 54 3 68 4 98 3 89 2
 - Học sinh nêu cách thực hiện phép tính
 - Cả lớp nhận xét.
 - 2 học sinh đọc bài toán.
 - Hs thực hiện.
 - 1 học sinh lên bảng thực hiện cả lớp làm vở.
 - Cả lớp nhận xét. Đáp số: 15 trang.
 - Học sinh đọc yêu cầu.
 - Các nhóm (bàn) thảo luận để vẽ.
 - 2 nhóm thi vẽ trên bảng.
 - Cả lớp nhận xét. 
 Đáp số: 11can, thừa 3 lít.
- Học sinh đọc yêu cầu.
 - Học sinh làm việc cá nhân , quan sát kiểm tra chéo.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA chuan L3 Dung(5).doc