Giáo án Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2009-2010

Giáo án Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2009-2010

A. KTBC: Gọi HS đọc bài quạt cho bà ngủ và nêu nội dung bài

B. Bài mới

1. GT bài – ghi đầu bài

2. Luyện đọc:

- Gv đọc toàn bài

- GV tóm tắt nội dung bài

- Gv hướng dẫn cách đọc.

b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

- Đọc từng câu

- Đọc từng đoạn trước lớp

- Đọc từng đoạn trong nhóm .

- Các nhóm thi đọc

- GV nhận xét chung

3. Tìm hiểu bài

- Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà?

- Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà

- Thái độ của thần chết như thế nào khi thấy người mẹ?

- Người mẹ trả lời như thế nào?

- Nêu nội dung của câu chuyện

- Luyện đọc lại

- GV hướng dẫn và đọc lại đoạn 4

- GV nhận xét ghi điểm

4. Luyện đọc lại:

c. Củng cố dặn dò:

- Qua câu truyện này, em hiểu gì về tấm lòng người mẹ?

- Về nhà: chuẩn bị bài sau

 

doc 25 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1070Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4
Thứ 2 ngày 7 tháng 9 năm 2009
Chào cờ:- Hoạt động tập thể.
 - Nhận xét tuần
Tập đọc: Người mẹ
I. Mục tiêu:
-Bước đầu biết đọc, phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ND: Người mẹ rất yêu con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả.( trả lời được CH trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KTBC: Gọi HS đọc bài quạt cho bà ngủ và nêu nội dung bài
B. Bài mới
3HS đọc lại chuyện:Quạt cho bà ngủ.
	Trả lời câu hỏi về ND truyện.
1. GT bài – ghi đầu bài 
2. Luyện đọc:
- Gv đọc toàn bài 
- GV tóm tắt nội dung bài 
- HS chú ý nghe 
- Gv hướng dẫn cách đọc.
b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu 
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài 
- Đọc từng đoạn trước lớp 
- HS chia đoạn 
- HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của câu truyện
- HS giải nghĩa 1 số từ mới 
- Đọc từng đoạn trong nhóm .
- HS đọc đoạn theo N4
- Các nhóm thi đọc 
- 4HS dại diện 4 nhóm thi đọc
- GV nhận xét chung 
- Lớp nhận xét bình chọn.
3. Tìm hiểu bài 
- HS đọc thầm đoạn 1.
- HS kể vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1.
- 1HS đọc đoạn 2.
- Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà?
- Ôm ghì bụi gai vào lòng.
- Lớp đọc thầm Đ3.
- Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà 
- Bà khóc đến nỗi đôi mắt theo dòng lệ rơi xuống hồ thành 2 hòn ngọc.
- Lớp đọc thầm đoạn 4.
- Thái độ của thần chết như thế nào khi thấy người mẹ?
- Ngạc nhiên, không hiểu vì sao người mẹ có thể tìm đến nơi mình ở.
- Người mẹ trả lời như thế nào? 
- Người mẹ trả lời: Vì bà là mẹ có thể làm tất cả vì con
- Nêu nội dung của câu chuyện 
- Người mẹ có thể làm tất cả vì con.
- Luyện đọc lại
- GV hướng dẫn và đọc lại đoạn 4
- HS chú ý nghe
- 2 nhóm HS (mỗi nhóm 3 em) tự phân vai đọc diễn cảm đoạn 4 thể hiện được đúng lời của nhân vật.
- 1 nhóm HS (6 em) tự phân vai đọc lại truyện .
- GV nhận xét ghi điểm 
4. Luyện đọc lại:
- Lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất.
c. Củng cố dặn dò:
- Qua câu truyện này, em hiểu gì về tấm lòng người mẹ?
- HS nêu 
- Về nhà: chuẩn bị bài sau
Kể chuyện: Người mẹ
A.Mục tiêu:
-Bước đầu biết cùng các bạn dừng lại từng đoạn câu chuyện theo các phân vai
B. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hòa chuyện.
- 1 Vài đạo cụ để HS dựng lại câu chuyện theo vai.
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. GV nêu nhiệm vụ 
- HS chú ý nghe.
2. GV treo tranh, hướng dẫn HS dựng lại câu chuyện theo vai.
HS quan sát tranh
- GV nhắc HS: Nói lời nhân vật mình đóng vai theo trí nhớ,không nhìn sách.
- HS chú ý nghe.
Có thể kèm động tác, cử chỉ, điệu bộ như là đóng một màn kịch nhỏ.
- HS tự lập nhóm và phân vai.
- HS thi dựng lại câu chuyện theo vai
- GV nhận xét ghi điểm.
- Lớp nhận xét bình chọn nhóm dựng lại câu chuyện hay nhất, hấp dẫn sinh động nhất.
c. Củng cố dặn dò:
- Qua câu truyện này, em hiểu gì về tấm lòng người mẹ?
- HS nêu 
- Về nhà: chuẩn bị bài sau
Toán: Luyện tập chung 
A. Mục tiêu: Giúp HS
- Biết làm tính cộng, trừ các số có ba chữ số, cách tính nhân, chia trong bảng đã học.
- Biết giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh các số hơn kém nhau một số đơn vị)
B. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. KTBC: yêu cầu làm bài 2,4	
II. Bài mới:
1.Giới thiệu bài
2. Luyện tập
-1 HS làm BT2
- 1HS làm bài tập 4
-HS nghe
1. Bài 1: Yêu cầu HS tự đặt tính và tìm 
- HS nêu yêu cầu B
đúng kết quả của phép tính. 
- HS làm bảng con
 415 728
- Gv nhận xét – sửa sai sau mỗi lần giơ bảng.
 415 245
 830 483
2. Bài 2: Yêu cầu HS nắm được quan hệ giữa thành phần và kết quả phép tính để tìm x. 
- HS nêu cầu BT 
+ Nêu cách tìm thừa số? Tìm số bị 
- HS thực hiện bảng con. 
chia?
 x+ 4 = 32 x : 8 = 4
 x = 32 :4 x = 4 x 8
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng 
 x = 8 x = 32.
3. Bài 3: Yêu cầu HS tính được biểu thức có liên quan đến cộng, trừ, nhân, chia.
- HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS làm bài:
- HS làm bài vào nháp + 2 HS lên bảng.
 5 x 9 + 27 = 45 + 27
 = 72
 80 : 2 – 13 = 40 – 13
 = 27
- GV nhận xét 
- Lớp nhận xét bài bạn. 
4. Bài 4: Yêu cầu HS giải được toán có lời văn ( liên quan đến so sánh 2 số hơn kém nhau một số đơn vị)
- HS nêu yêu cầu BT
- HS phân tích bài – nêu cách giải.
- 1HS lên giải + lớp làm vào vở.
Bài giải
Thùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ nhất số lít dầu là:
160 – 125 = 35 (l)
- GV nhận xét ghi điểm 
Đáp số: 35 l dầu
5. Bài 5: (HS khá giỏi) Yêu cầu HS dùng thước vẽ được hình vào mẫu 
- HS yêu cầu bài tập 
- HS dùng thuốc vẽ hình vào vở nháp. 
- GV quan sát, hướng dẫn thêm cho HS
III. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau. 
Chiều thứ 2 ngày 7 tháng 9 năm 2009
Luyện Toán: luyện tập
A. Mục tiêu: 
- Củng cố cách tính cộng trừ các số có ba chữ số cách tính nhân chia trong bảng đã học. 
- Củng cố cách, giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh hai số hơn kém nhau 1 số đơn vị )
B- Đồ dùng dạy học: 
-GV : Bảng phụ- Phiếu BT
HS : Vở
C -Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Giới thiệu bài:
 2- Luyện tập:
Bài 1: Đặt tính rồi tính
- Nêu cách đặt tính và thứ tự thực hiện phép tính?
Bài 2: Tìm x
- X là thành phần nào của phép tính?
- Muốn tìm thừa số ta làm ntn?
- Muốn tìm SBC ta làm ntn?
Bài 3: Tính
- Nêu thứ tự thực hiện biểu thức?
-Chấm chữa bài.
Bài 4: Giải toán
- Đọc đề? Tóm tắt?
- Chấm bài, nhận xét
D- Các hoạt động nối tiếp:
1.Củng cố: 
- Đọc bảng nhân, chia2, 3, 4, 5?
Ôn lại bài .
-HS nghe
-Làm bài vào phiếu 
 415 356 162
+ - +
 415 156 370
 830 200 532 
Làm bài vào vở- 2HS chữa bài
a) X x 4 = 32
 X = 32 : 4 
 X = 8
b) X : 8 = 4
 X = 4 x 8 
 X = 32
- Nêu và tính vào vở
- Đổi vở- KT
-Làm bài vào vở - 1 HS làm bài vào bảng phụ
Bài giải
Ngày thứ hai bán nhiều hơn ngày thứ
nhất là:
 234 - 211 = 23( l) 
 Đáp số: 35 lít dầu
- HS đọc
Chính tả (Nghe viết) Người mẹ
I: Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT(2)a/b hoặc BT(3)a/b
II. Đồ dùng dạy học:
 	- 4 băng giấy viết nội dung BT 2a.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KTBC: - Cho HS viết các từ Ngắc ngứ, ngoặc kép, trung thành, chúc tụng
B. Bài mới:
-3HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: Ngắc ngứ, ngoặc kép, trung thành, chúc tụng.
1. GT bài - ghi đầu bài .
2. Hướng dẫn nghe - viết:
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- 2 - 3 HS đoạn văn sẽ viết chính tả 
- Lớp theo dõi.
- HS quan sát đoạn văn, nhận xét.
+ Đoạn văn có mấy câu ?
- 4 câu
+ Tìm các tên riêng trong bài chính tả?
- Thần chết, thần đêm tối.
+ Các tên riêng ấy được viết như thế nào?
- Viết hoa các chữ cái đầu mỗi tiếng.
+ Những dấu câu nào được dùng trong đoạn văn này?
- Dấu chấm, dấu phẩy, dấu 2 chấm.
- Luyện viết tiếng khó:
+ GV đọc: Thần chết, thần đêm tối, khó khăn, hi sinh
- HS nghe - luyện viết vào bảng con 
+ GV sửa sai cho HS. 
- GV theo dõi , uấn nắn, sửa sai cho HS 
- HS nghe - viết vào vở.
- Chấm chữa bài
- GV theo dõi , uấn nắn, sửa sai cho HS 
- GV đọc lại bài chính tả GV thu bài chấm điểm.
- HS dùng bút chì soát lỗi.
- Gv nhận xét bài viết.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập.
a. Bài tập 2
- HS nêu yêu cầu BT
- GV hướng dẫn HS làm bài tập.
- HS làm bài vào vở + 1 HS lên bảng làm.
- Lớp nhận xét.
- GV nhận xét đánh giá 
+ Lời giải: ra - da.
b. Bài tập 3 (a)
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn HS làm và giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập
- Lớp làm vào nháp + 4 HS nên thi viết nhanh.
- Lớp nhận xét.
+ Lời giải: sự dịu dàng - giải thưởng.
- GV nhận xét
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau.
Luyện tiếng việt: tập đọc - Người mẹ
I. Mục tiêu
	- Củng cố kĩ năng đọc trơn và đọc hiểu
	- Đọc kết hợp trả lời câu hỏi
II. Đồ dùng GV : SGK
	 HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Đọc phân vai bài : Người mẹ
2. Bài mới
a. HĐ1: Đọc tiếng
- GV đọc mẫu, HD giọng đọc
- Đọc câu
- Đọc đoạn
- Đọc cả bài
b. HĐ 2 : đọc hiểu
- GV hỏi HS câu hỏi trong SGK
c. HĐ 3 : đọc phân vai
- Gọi 1 nhóm đọc phân vai
- GV HD giọng đọc của từng vai
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét giờ học, khen tổ, nhóm, cá nhân đọc tốt
	- Về nhà luyện đọc tiếp
- 6 HS đọc bài
- Nhận xét bạn đọc
- HS theo dõi
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu, kết hợp luyện đọc từ khó
+ Đọc nối tiếp 4 đoạn
- Kết hợp luyện đọc câu khó
- Đọc đoạn theo nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm
- Bình chọn nhóm đọc hay
+ 2 HS đọc cả bài
- HS trả lời
- Đọc phân vai theo nhóm
- Các nhóm thi đọc phân vai
- Bình chọn nhóm đọc hay
thực hành viết chữ đẹp: bài 1
I. Mục tiêu:
	Viết hoa chữ An (1 dòng), An Khánh (1 dòng); An Dương Vương (1 dòng và câu ứng dụng: Ai đi buôn bán muôn phương .... thì về; Ai ơi .... một phần; ao sâu tốt cá ( 2 dòng )
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở thực hành luyện viết, bảng phụ viết sẵn các từ trong bài
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KTBC: Yêu cầu HS viết câu ứng dụng: Bầu ơi.... chung một dàn	
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn viết:
- 3HS lên bảng + lớp viết trên dòng kẻ ô li.
- Cả lớp + GV nhận xét.
HS nghe
a. Luyện viết chữ hoa
- GV treo chữ mẫu chữ A, K, D, và các từ An Khánh, An Dương Vương
- HS quan sát
+ Tìm các chữ hoa trong bài ?
- A, K, D
- GV cho học sinh nhắc lại cách viết từng chữ
3 HS nhắc lại, lớp nhận xét
- GV đọc - A, K, D
- Học sinh thực hành viết chữ - A, K, D trên bảng con.
b. Luyện viết từ ứng dụng:
- HS đọc từ ứng dụng: An Khánh, An Dương Vương.
- GV đọc từng từ ứng dụng
- HS luyện viết bảng con: An Khánh, An Dương Vương
- GV quan sát, sửa sai cho HS
c. Luyện viết câu ứng dụng .
- HS đọc câu ứng dụng 
GV giúp HS hiểu nội dung câu ứng dụng:
HS nghe
3. Hướng dẫn viết vào vở THVCĐ
- GV nêu yêu cầu viết các câu ứng dụng
- HS chú ý nghe 
- Cách trình bày viết câu ứng dụng
- HS viết bài vào vở THVCĐ mỗi câu ứng dụng viết 2 dòng
- GV đến từng bàn quan sát, uấn nắn cho HS
 - Ai đi buôn bán muôn phương
Nhớ ngày giổ Tổ Hùng Vương thì về
4. C ... ửu Long và câu ca dao viết trên dòng kẻ ô li.
- Vở TV, bảng con, phấn
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KTBC: Yêu cầu HS viết câu ứng dụng: Bầu ơi.... chung một dàn	
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn viết:
- 3HS lên bảng + lớp viết trên dòng kẻ ô li.
	- Cả lớp + GV nhận xét.
HS nghe
a. Luyện viết chữ hoa
- GV treo chữ mẫu
- HS quan sát
+ Tìm các chữ hoa trong bài ?
- C, L, T, S, N
- GV viết mẫu, nhắc lại cách viết từng chữ.
- HS quan sát 
- GV đọc C, S, N.
- Học sinh tập viết chữ C, S, N trên bảng con.
b. Luyện viết từ ứng dụng:
- HS đọc từ ứng dụng: Cửu Long.
- GV giới thiệu: Cửu Long là dòng sông lớn nhất nước ta.
- GV đọc
- HS tập viết nên bảng con: Cửu Long.
- GV quan sát, sửa sai cho HS
c. Luyện viết câu ứng dụng .
- HS đọc câu ứng dụng 
- GV giúp HS hiểu nội dung câu ca dao: Công ơn của cha mẹ rất lớn lao.
- HS tập viết trên bảng con: Công,Thái Sơn, nghĩa.
- GV quan sát, sửa sai cho HS.
3. Hướng dẫn viết vào vở TV
- GV nêu yêu cầu 
- HS chú ý nghe 
- HS viết bài vào vở TV.
- GV đến từng bàn quan sát, uấn nắn cho HS
4. Chấm, chữa bài:
- GV thu bài chấm điểm.
- Nhận xét bài viết.
5. Củng cố - dặn dò:
- GV biểu dương bài viết đẹp
- Dặn chuẩn bị bài sau
Chiều thứ 5 ngày 10 tháng 9 năm 2009	
Toán: ôn luyện	
I.Mục tiêu:
-Cũng cố về bảng nhân.
-Cũng cố về phép nhân số có 2 chữ số với số có một chữ số ( không nhớ) và giải toán có lời văn	
II. Đồ dùng dạy học:
-Bảng con, vở bài tập, phiếu bài tập.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KTBC: Yêu cầu HS đọc bảng nhân 6
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. luyện tập:
- 3HS đọc, cả lớp nghe.
HS nghe
Bai:1: Viết ngay tích: 
-Yêu cầu HS làm miệng và nêu kết quả
Nhận xét kết quả - cho điểm
HS làm bài và nêu kết quả
6 x 5 = 9 x6 =
6 x 8 = 10 x 6 =
6 x 3 = 5 x 6 =
Bài 2: Đặt tính và tính:
Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và tính
-Cho HS làm bài
GV nhận xét chung
3 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở
a) 34 x 2 b) 22 x 4
c) 11 x 8 d) 30 x 3
HS nhận xét bài làm của bạn
Bài 3: Viết 3 số liện sau, các số đã cho của dãy cách điều:
-YÊu cầu HS nêu cách làm
HS tự làm bài vào bảng con
12, 15, 18, ...,...,...
12, 18, 24,...,...,...
Bài 4: Lớp có 3 tổ, mỗi tổ có 12 HS. hỏi lớp có bao nhiêu HS
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Nhận xét và cho điểm
HS đọc bài toán và trở lời câu hỏi.
- 1 HS làm bài vào bảng phụ, cả lớp làm vào vở
 Bài giải:
 Lớp có số HS là :
 12 x 3 = 36 (HS)
 Đáp số: 36 HS.
Cũng cố dặn dò:
Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau:
Thứ 6 ngày 11 tháng 9 năm 2009
	Tập làm văn: Nghe – kể: Dại gì mà đổi 
	 điền vào giấy tờ in sẵn.
I. Mục tiêu:
- Nghe – kể lại được câu chuyện Dại gì mà đổi (BT1).
-Điền đúng nội dung vào mẫu điện báo (BT2).
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện Dại gì mà đổi.
- Bảng lớp viết 3 câu hỏi trong SGK.
- Mẫu điện báo phôtô.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KTBC:Yêu cầu HS làm BT1; kể về gia đình mình; đọc đơn xin phép nghỉ học
B. Bài mới:
1. GT bài – ghi đầu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
- 2 HS làm BT1 ( tuần 3 )
- 1 HS kể về gia đình mình với một người bạn mới quen.
- 2 HS đọc đơn xin phép nghỉ học.
Bài tập 1:
- GV kể chuyện cho HS nghe ( giọng vui, chậm rãi ).
- HS nêu yêu cầu BT và câu hỏi gợi ý. 
- Lớp quan sát tranh minh hoạ + đọc thầm câu hỏi gợi ý.
à HS chú ý nghe.
- Vì sao mẹ doạ đuổi cậu bé?
- Cậu bé trả lời mẹ như thế nào?
- Vì sao cậu bé nghĩ như vậy?
- Vì cậu rất nghịch.
- Mẹ sẽ chẳng đuổi được đâu.
- HS nêu.
- GV kể lần 2
- HS chú ý nghe. 
- HS nhìn bảng đã chép gợi ý, tập kể lại nội dung câu chuyện.
- Lớp nhận xét.
- Truyện này buồn cười ở điểm nào?
à GV nhận xét – ghi điểm.
- HS nêu.
Bài tập 2:
- HS nêu yêu cầu và mẫu điện báo.
- GV giúp học sinh nắm tình huống cần viết điện báo và yêu cầu của bài.
- Tình huống cần viết điện báo là gì?
- Yêu cầu của bài là gì?
- Em được đi chơi xa. ông bà, bố mẹ nhắc em khi đến nơi phải gửi điện về ngay.
- Dựa vào mẫu chỉ viết họ, tên, địa chỉ người gửi
- GV dán mẫu điện báo phôtô. hướng dẫn HS điền đúng ND vào mẫu điện báo và giải thích rõ phần đ/c người gửi, người nhận.
- 2 HS nhìn mẫu trong SGK làm miệngà Lớp nhận xét.
- Lớp làm bài tập vào vở.
- Một số HS đọc bài của mình.
- GV thu một số bài chấm điểm
- Lớp nhận xét.
3.Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
Toán: Nhân số có hai chữ số với một số có một chữ số 
 ( không nhớ).
I. Mục tiêu:
- Biết làm tính nhân số có 2 chữ số với số có một chữ số ( không nhớ ).
- Vận dụng được để giải bài toán có một phép nhân
II. Đồ dùng dạy học:
bảng phụ. bảng con, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KTBC: Làm bài tập 1,2
B. Bài mới: 
1.Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số 
( không nhớ).
2 HS lên bảng làm, lớp theo dõi nhận xét
- Yêu cầu HS biết cách nhân và thực hiện tốt phép nhân.
a. Phép nhân 12 x 3 = ?
- GV viết lên bảng phép nhân 12 x 3 = ?
- HS quan sát. 
- HS đọc phép nhân.
- Hãy tìm kết quả của phép nhân bằng cách chuyển thành tổng?
- HS chuyển phép nhân thành tổng 12+12+!2 = 36 vậy: 12 x 3 = 36
- Hãy đặt tình theo cột dọc?
- Một HS lên bảng và lớp làm nháp:
 12
 x 3 
- Khi thực hiện phép nhân này ta thực hiện ntn?
- HS nêu: Bắt đầu từ hàng ĐV..
- HS suy nghĩ, thực hiện phép tính.
- GV nhận xét ( nếu HS không thực hiện được GV hướng dẫn cho HS)
- HS nêu kết quả và cách tính.
3. Luyện tập:
Bài 1: củng cố cách nhân vừa học àHS làm đúng các phép tính.
HS nêu têu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài tập trên bảng 
HS nêu lại cách làm 
con
HS thực bảng con 
 24
 22
11
 33
20
 x 2
 x 4
 x 5
 x 3
 x 4
 48
88
55
 99
 80
Bài 2 (a): Củng cố cách đặt tính và cách thực hiện phép tính.
- HS nêu yêu cầu BT.
- HS làm vào bảng con.
32
11
42
13
x 3
x 6
x 2
x 3
96
66
84
39
- GV nhận xét, sửa sai sau mỗi lần giơ bảng.
Bài 3: Giải được bài toán có lời văn có liên quan đến phép nhân vừa học. 
- HS nêu yêu cầu BT.
- GV hướng dẫn HS tóm tắt + giải. 
 Tóm tắt:
 1 hộp: 12 bút
 4 hộp: . Bút ?
- HS phân tích bài toán.
- 1 HS Làm vào bảng phụ + lớp làm vào vở
 Bài giải:
 Số bút mầu có tất cả là:
 12 x 4 = 48 ( bút mầu )
 Đáp số: 48 ( bút mầu )
- GV nhận xét bài làm của HS-ghi điểm.
- Lớp nhận xét.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
luyện tiếng việt: Tập Đọc Mẹ vắng nhà ngày bão
I. Mục tiêu
- Chú ý các từ học sinh dễ phát âm sai: Bão nổi, chặn lối, thao thức, no bữa
- Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ; nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa cảu bài thơ: Thể hịên tình cảm gia đình đầm ấm, mọi người luôn nghĩ đến nhau, hết lòng thương nhau.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
	- Bảng phụ viết nội dung phổ thơ cần HDHS luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KTBC:	Yêu cầu HS kể lại câu chuyện Người mẹ.
-GV nhận xét cho điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. Luyện đọc
a. GV đọc bài thơ 
-2 HS kể, lớp theo dõi, nhận xét
HS nghe
- GV tóm tắt ND bài.
- HD cách đọc bài thơ 
- HS chú ý nghe.
b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Đọc từng câu
- HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ trong bài + kết hợp luyện đọc đúng
- Đọc từng khổ tho trước lớp.
+ GV đưa ra bảng phụ đã viết sẵn khổ thơ cần hướng dẫn.
+ GV đọc 1 lần. HDHS đọc đúng cách ngắt nghỉ.
- HS chú ý nghe
- Vài HS đọc lại khổ thơ cần HD
- HS đọc nối tiếp 5 khổ thơ, trước lớp.
+ GV yêu cầu HS giải nghĩa từ mới:
- HS nêu từ cần giải nghĩa và giải nghĩa.
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm:
- HS đọc theo nhóm 4
- Đại diện các nhóm thi đọc.
- Lớp đọc đồng thanh toàn bài 
3. Tìm hiểu bài : 
- HS đọc thành tiếng khổ thơ 1 
- Vì sao mẹ vắng nhà ngày bão ?
- Vì mẹ về quê gặp bão, mưa to gió lớn làm mẹ không trở về nhà được 
- Lớp đọc thàm khổ thơ 2,3,4 
- Ngày bão vắng mẹ, ba bố con vất vả 
- chiếu ướt, củi ướt, ba bố con thay nhau 
Như thế nào ? 
Làm mọi việc 
- Tìm những câu thơ cho thấy cả nhà luôn nghĩ đến nhau ? 
-Ba bố con luôn nghĩ đến mẹ .nằm ấm mà thao thức. ở quê mẹ cũng không ngủ được 
- 1HS đọc khổ thơ 5 
- Tìm những hình ảnh nói lên niềm vui của cả nhà khi mẹ về ? 
- Mẹ về như nắng mới làm cả gian nhà ấm sáng lên 
- Khi mẹ vắng nhà em có em giác nhớ và thấy thiếu mẹ như bố con bạn nhỏ trong bài không ?
- HS liên hệ 
4. Học thuộc lòng bài thơ 
- GV HD HS học thuộc lòng 
- HS đọc theo bàn, nhóm, dãybàn 
- 5 HS đại diện cho 5 nhóm tiếp nối nhau đọc 5 khổ thơ 
- HS thi đọc thuộc lòng 5 khổ thơ 
- GV nhận xét ghi điểm 
- 2- 3 HS đọc thuộc lòng cả bài 
5. Củng cố dặn dò.
- Nội dung bài nói gì ? 
- Thể hiện tình cảm đầm ấm , mọi người 
Luôn nghĩ đến nhau, hết lòng thương 
Yêu nhau 
- GV nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau 
Sinh hoạt lớp: Nhận xét tuần 4
A- Mục đích yêu cầu:
- Giúp HS nắm được toàn bộ những diễn biến và tình hình học tập của lớp trong tuần
- Biết tìm ra nguyên nhân của các nhược điểm để có hướng phấn đấu cho tuần sau.
B- Chuẩn bị:
- GV tổng hợp kết quả học tập.
- Xây dựng phương hướng tuần 5
C- Lên lớp:
I- Nhận xét chung:
1- Ưu điểm:	- HS đi học đầy đủ, đúng giờ quy định
 - ý thức học tập đã dần đi vào nền nếp. Một số HS hăng say phát biểu
	 - Vệ sinh lớp sạch sẽ, trang phục gọn ngành
	 - Thực hiện tốt công tác trực tuần.
 - Chuẩn bị tốt lễ khai giảng năm học mới
2- Tồn tại: - 1 số HS còn thiếu sách vở và đồ dùng học tập, trang phục Đội, đi học chậm
 - 1 số HS chữ viết chưa đẹp, làm bài, học bài chưa đầy đủ
 - Còn rụt rè khi phát biểu ý kiến
II- Phương hướng tuần 5:
+ Nêu chỉ tiêu phấn đấu:
	- 100% học sinh đi học chuyên cần và có đủ đồ dùng, sách vỏ.
	- Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến .
	- Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp...
+ Cho học sinh giơ tay biểu quyết và hứa.
III- Tổng kết
 - Cho cả lớp bình chọn HS ngoan và chăm học nhất trong tuần
 - Cho HS nêu kết quả bình chọn
 - Tuyên dương những HS chăm ngoan
 - Nhắc nhở những em khác cần cố gắng

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 4 lop 3(1).doc