Giáo án Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2009-2010 (Bản 2 cột)

Giáo án Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2009-2010 (Bản 2 cột)

A. Mục tiêu: Giúp HS

- Biết làm tính cộng, trừ các số có ba chữ số, cách tính nhân, chia trong bảng đã học.

- Biết giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh các số hơn kém nhau một số đơn vị)

B. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

I. KTBC: yêu cầu làm bài 2,4

II. Bài mới:

1.Giới thiệu bài

2. Luyện tập -1 HS làm BT2

- 1HS làm bài tập 4

-HS nghe

1. Bài 1: Yêu cầu HS tự đặt tính và tìm - HS nêu yêu cầu B

đúng kết quả của phép tính. - HS làm bảng con

 415 728

- Gv nhận xét – sửa sai sau mỗi lần giơ bảng. 415 245

 830 483

2. Bài 2: Yêu cầu HS nắm được quan hệ giữa thành phần và kết quả phép tính để tìm x. - HS nêu cầu BT

+ Nêu cách tìm thừa số? Tìm số bị - HS thực hiện bảng con.

chia? x+ 4 = 32 x : 8 = 4

 x = 32 :4 x = 4 x 8

- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng x = 8 x = 32.

3. Bài 3: Yêu cầu HS tính được biểu thức có liên quan đến cộng, trừ, nhân, chia. - HS nêu yêu cầu BT

- GV yêu cầu HS làm bài: - HS làm bài vào nháp + 2 HS lên bảng.

 5 x 9 + 27 = 45 + 27

 = 72

 80 : 2 – 13 = 40 – 13

 = 27

- GV nhận xét - Lớp nhận xét bài bạn.

4. Bài 4: Yêu cầu HS giải được toán có lời văn ( liên quan đến so sánh 2 số hơn kém nhau một số đơn vị) - HS nêu yêu cầu BT

 - HS phân tích bài – nêu cách giải.

 - 1HS lên giải + lớp làm vào vở.

 Bài giải

 Thùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ nhất số lít dầu là:

 160 – 125 = 35 (l)

- GV nhận xét ghi điểm Đáp số: 35 l dầu

5. Bài 5: (HS khá giỏi) Yêu cầu HS dùng thước vẽ được hình vào mẫu - HS yêu cầu bài tập

 - HS dùng thuốc vẽ hình vào vở nháp.

- GV quan sát, hướng dẫn thêm cho HS

III. Củng cố dặn dò:

- Nhận xét tiết học

- Chuẩn bị bài sau.

TẬP ĐỌC: NGƯỜI MẸ

I. Mục tiêu:

-Bước đầu biết đọc, phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu ND: Người mẹ rất yêu con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả.( trả lời được CH trong SGK).

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

- Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.

III.Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

A. KTBC: Gọi HS đọc bài quạt cho bà ngủ và nêu nội dung bài

B. Bài mới 3HS đọc lại chuyện:Quạt cho bà ngủ.

 Trả lời câu hỏi về ND truyện.

1. GT bài – ghi đầu bài

2. Luyện đọc:

- Gv đọc toàn bài

- GV tóm tắt nội dung bài - HS chú ý nghe

- Gv hướng dẫn cách đọc.

b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

- Đọc từng câu - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài

- Đọc từng đoạn trước lớp - HS chia đoạn

 - HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của câu truyện

 - HS giải nghĩa 1 số từ mới

- Đọc từng đoạn trong nhóm .

 - HS đọc đoạn theo N4

- Các nhóm thi đọc - 4HS dại diện 4 nhóm thi đọc

- GV nhận xét chung - Lớp nhận xét bình chọn.

3. Tìm hiểu bài

 - HS đọc thầm đoạn 1.

 - HS kể vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1.

 - 1HS đọc đoạn 2.

- Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà? - Ôm ghì bụi gai vào lòng .

 - Lớp đọc thầm Đ3.

- Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà - Bà khóc đến nỗi đôi mắt theo dòng lệ rơi xuống hồ thành 2 hòn ngọc.

 - Lớp đọc thầm đoạn 4.

- Thái độ của thần chết như thế nào khi thấy người mẹ? - Ngạc nhiên, không hiểu vì sao người mẹ có thể tìm đến nơi mình ở.

- Người mẹ trả lời như thế nào? - Người mẹ trả lời: Vì bà là mẹ có thể làm tất cả vì con

- Nêu nội dung của câu chuyện - Người mẹ có thể làm tất cả vì con.

- Luyện đọc lại

- GV hướng dẫn và đọc lại đoạn 4 - HS chú ý nghe

 - 2 nhóm HS (mỗi nhóm 3 em) tự phân vai đọc diễn cảm đoạn 4 thể hiện được đúng lời của nhân vật.

 

doc 16 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1066Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2009-2010 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 2 ngày 7 tháng 9 năm 2009
Toán: Luyện tập chung 
A. Mục tiêu: Giúp HS
- Biết làm tính cộng, trừ các số có ba chữ số, cách tính nhân, chia trong bảng đã học.
- Biết giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh các số hơn kém nhau một số đơn vị)
B. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. KTBC: yêu cầu làm bài 2,4	
II. Bài mới:
1.Giới thiệu bài
2. Luyện tập
-1 HS làm BT2
- 1HS làm bài tập 4
-HS nghe
1. Bài 1: Yêu cầu HS tự đặt tính và tìm 
- HS nêu yêu cầu B
đúng kết quả của phép tính. 
- HS làm bảng con
 415 728
- Gv nhận xét – sửa sai sau mỗi lần giơ bảng.
 415 245
 830 483
2. Bài 2: Yêu cầu HS nắm được quan hệ giữa thành phần và kết quả phép tính để tìm x. 
- HS nêu cầu BT 
+ Nêu cách tìm thừa số? Tìm số bị 
- HS thực hiện bảng con. 
chia?
 x+ 4 = 32 x : 8 = 4
 x = 32 :4 x = 4 x 8
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng 
 x = 8 x = 32.
3. Bài 3: Yêu cầu HS tính được biểu thức có liên quan đến cộng, trừ, nhân, chia.
- HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS làm bài:
- HS làm bài vào nháp + 2 HS lên bảng.
 5 x 9 + 27 = 45 + 27
 = 72
 80 : 2 – 13 = 40 – 13
 = 27
- GV nhận xét 
- Lớp nhận xét bài bạn. 
4. Bài 4: Yêu cầu HS giải được toán có lời văn ( liên quan đến so sánh 2 số hơn kém nhau một số đơn vị)
- HS nêu yêu cầu BT
- HS phân tích bài – nêu cách giải.
- 1HS lên giải + lớp làm vào vở.
Bài giải
Thùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ nhất số lít dầu là:
160 – 125 = 35 (l)
- GV nhận xét ghi điểm 
Đáp số: 35 l dầu
5. Bài 5: (HS khá giỏi) Yêu cầu HS dùng thước vẽ được hình vào mẫu 
- HS yêu cầu bài tập 
- HS dùng thuốc vẽ hình vào vở nháp. 
- GV quan sát, hướng dẫn thêm cho HS
III. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau. 
Tập đọc: Người mẹ
I. Mục tiêu:
-Bước đầu biết đọc, phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ND: Người mẹ rất yêu con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả.( trả lời được CH trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KTBC: Gọi HS đọc bài quạt cho bà ngủ và nêu nội dung bài
B. Bài mới
3HS đọc lại chuyện:Quạt cho bà ngủ.
	Trả lời câu hỏi về ND truyện.
1. GT bài – ghi đầu bài 
2. Luyện đọc:
- Gv đọc toàn bài 
- GV tóm tắt nội dung bài 
- HS chú ý nghe 
- Gv hướng dẫn cách đọc.
b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu 
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài 
- Đọc từng đoạn trước lớp 
- HS chia đoạn 
- HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của câu truyện
- HS giải nghĩa 1 số từ mới 
- Đọc từng đoạn trong nhóm .
- HS đọc đoạn theo N4
- Các nhóm thi đọc 
- 4HS dại diện 4 nhóm thi đọc
- GV nhận xét chung 
- Lớp nhận xét bình chọn.
3. Tìm hiểu bài 
- HS đọc thầm đoạn 1.
- HS kể vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1.
- 1HS đọc đoạn 2.
- Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà?
- Ôm ghì bụi gai vào lòng.
- Lớp đọc thầm Đ3.
- Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà 
- Bà khóc đến nỗi đôi mắt theo dòng lệ rơi xuống hồ thành 2 hòn ngọc.
- Lớp đọc thầm đoạn 4.
- Thái độ của thần chết như thế nào khi thấy người mẹ?
- Ngạc nhiên, không hiểu vì sao người mẹ có thể tìm đến nơi mình ở.
- Người mẹ trả lời như thế nào? 
- Người mẹ trả lời: Vì bà là mẹ có thể làm tất cả vì con
- Nêu nội dung của câu chuyện 
- Người mẹ có thể làm tất cả vì con.
- Luyện đọc lại
- GV hướng dẫn và đọc lại đoạn 4
- HS chú ý nghe
- 2 nhóm HS (mỗi nhóm 3 em) tự phân vai đọc diễn cảm đoạn 4 thể hiện được đúng lời của nhân vật.
- 1 nhóm HS (6 em) tự phân vai đọc lại truyện .
- GV nhận xét ghi điểm 
- Lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất.
c. Củng cố dặn dò:
- Qua câu truyện này, em hiểu gì về tấm lòng người mẹ?
- HS nêu 
- Về nhà: chuẩn bị bài sau
Kể chuyện: Người mẹ
A.Mục tiêu:
-Bước đầu biết cùng các bạn dừng lại từng đoạn câu chuyện theo các phân vai
B. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hòa chuyện.
- 1 Vài đạo cụ để HS dựng lại câu chuyện theo vai.
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. GV nêu nhiệm vụ 
- HS chú ý nghe.
2. GV treo tranh, hướng dẫn HS dựng lại câu chuyện theo vai.
HS quan sát tranh
- GV nhắc HS: Nói lời nhân vật mình đóng vai theo trí nhớ,không nhìn sách.
- HS chú ý nghe.
Có thể kèm động tác, cử chỉ, điệu bộ như là đóng một màn kịch nhỏ.
- HS tự lập nhóm và phân vai.
- HS thi dựng lại câu chuyện theo vai
- GV nhận xét ghi điểm.
- Lớp nhận xét bình chọn nhóm dựng lại câu chuyện hay nhất, hấp dẫn sinh động nhất.
c. Củng cố dặn dò:
- Qua câu truyện này, em hiểu gì về tấm lòng người mẹ?
- HS nêu 
- Về nhà: chuẩn bị bài sau
Toán: Kiểm Tra
I. Mục tiêu: Tập trung vào đánh giá:
- Kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ các số có 3 chữ số ( có nhớ 1 lần) 
- Khả năng nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị ( dạng 1/2 ; 1/3 ; 1/4 ; 1/5)
- Giải được bài toán có 1 phép tính .
- Biết tình độ dài đường gập khúc ( trong phạm vi các số đã học)
II. Đề bài:
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
	327 + 416;	561 - 244;	462 + 354; 	728 -456.
Bài 2: Khoanh vào 1/3 số hình tròn.
	a. 	o	o	o	o	b.	o o	o	o
	o	o	o	o	o o	o	o	
	o	o	o	o	o	o	o	o
	o	o	o	o	o	o	o	o	
Bài 3: Mỗi hộp cốc có 4 cái cốc. Hỏi 8 hộp cốc như thế có bao nhiêu cái cốc?
Bài 4:
a. Tính độ dài đường gấp khúc ABCD (có kích thước ghi trên hình vẽ):
	B	D	
	35cm	 25cm	40cm	
	A	 C
b. Đường gấp khúc ABCD có độ dài mấy mét?
III. Đánh giá:
	- Bài 1 (4 điểm): Mỗi phép tính đúng một điểm 
	- Bài 2 (1 điểm): Khoanh vào đúng mỗi câu được 1/2 điểm.
	- Bài 3 (2.1/2 điểm):	- Viết câu lời giải đúng 1 điểm
	- Viết phép tính đúng 1 điểm.
	- viết đáp số đúng 1/2 điểm.
	- Bài 4 (2.1/2 điểm):	- Phần a: 2 điểm
	- Phần b: 1/2 điểm ( 100 cm = 1 m).
Tập viết: Ôn chữ hoa C
I. Mục tiêu:
	Viết chữ hoa C (1 dòng) L, N (1 dòng); viết đúng tiên riêng Cửu Long (1 dòng và câu ứng dụng: Công cha .... trong nguồn chảy ra (1 lần) bằng chữ cở nhỏ. 
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ viết hoa C.
- Tên riêng Cửu Long và câu ca dao viết trên dòng kẻ ô li.
- Vở TV, bảng con, phấn
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KTBC: Yêu cầu HS viết câu ứng dụng: Bầu ơi.... chung một dàn	
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn viết:
- 3HS lên bảng + lớp viết trên dòng kẻ ô li.
	- Cả lớp + GV nhận xét.
HS nghe
a. Luyện viết chữ hoa
- GV treo chữ mẫu
- HS quan sát
+ Tìm các chữ hoa trong bài ?
- C, L, T, S, N
- GV viết mẫu, nhắc lại cách viết từng chữ.
- HS quan sát 
- GV đọc C, S, N.
- Học sinh tập viết chữ C, S, N trên bảng con.
b. Luyện viết từ ứng dụng:
- HS đọc từ ứng dụng: Cửu Long.
- GV giới thiệu: Cửu Long là dòng sông lớn nhất nước ta.
- GV đọc
- HS tập viết nên bảng con: Cửu Long.
- GV quan sát, sửa sai cho HS
c. Luyện viết câu ứng dụng .
- HS đọc câu ứng dụng 
- GV giúp HS hiểu nội dung câu ca dao: Công ơn của cha mẹ rất lớn lao.
- HS tập viết trên bảng con: Công,Thái Sơn, nghĩa.
- GV quan sát, sửa sai cho HS.
3. Hướng dẫn viết vào vở TV
- GV nêu yêu cầu 
- HS chú ý nghe 
- HS viết bài vào vở TV.
- GV đến từng bàn quan sát, uấn nắn cho HS
4. Chấm, chữa bài:
- GV thu bài chấm điểm.
- Nhận xét bài viết.
5. Củng cố - dặn dò:
- GV biểu dương bài viết đẹp
- Dặn chuẩn bị bài sau
Toán : Bảng nhân 6 (dạy vào chiều thứ 3)
I. mục tiêu:
- Bước đầu thuộc bảng nhân 6 
- Vận dụng trong giải bài toán có phép nhân.
II. Đồ dùng dạy học :
- Các tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn 	
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KTBC: Yêu cầu HS phép tính nhân tương ứng với mỗi tổng sau:
 2+ 2+ 2+ 2+ 2 + 2 
	 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 
	 GV nhận xét 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài 
 2 HS lên bảng 
- HS viết phép tính nhân tương ứng với mỗi tổng sau :
	2+ 2+ 2+ 2+ 2 + 2 
	HS 2 : 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 
	-> Lớp nhận xét
HS lắng nghe
2. thành lập bảng nhân 6 . ( HĐ1 ) 
* Yêu cầu HS tự lập bảng nhân và học thuộc lòng bảng nhân 6 
- GV gắn tấm bìa có 6 chấm tròn lên bảng hỏi : Có mấy chấm tròn ? 
- HS quan sts trả lời 
- Có 6 chấm tròn 
+ 6 Chấm tròn được lấy mấy lần ? 
- 6 chấm tròn được lấy 1 lần 
- GV :6 được lấy 1 lần nên ta lập được 
Phép nhân : 6 x 1 = 6 ( ghi lên bảng ) 
- HS đọc phép nhân 
- GV gắn 2 tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn vậy 6 chấm tròn được lấy mấy lần ? 
- Đó là phép tính 6 x 2 
+ Vậy 6 x 2 bằng mấy ? 
- 6 x 2 bằng 12 
+ Vì sao em biết bằng 12 ? 
- Vì 6 x 2 = 6 + 6 mà 6 + 6 = 12 -> 6 x 2 = 12 
- Gv viết lên bảng phép nhân .
 6 x 2 = 12 
- HS đọc phép tính nhân 
- Gv HD HS lập tiếp các phép tính tương tự như trên 
- HS lần lượt nêu phép tính và kết quả các phép nhân còn lại trong bảng 
- GV chỉ vào bảng và nói : Đây là bảng nhân 6 . Các phép nhân trong bảng đều có 1 thừa số là 6, thừa số còn lại là từ 1- 10 .
- HS chú ý nghe 
- HS đồng thanh đọc bảng nhân 6 
GV xoá dần bảng cho HS đọc 
- HS đọc thuộc lòng theo hình thức xoá dần 
- GV nhận xét ghi điểm 
- HS thi đọc học thuộc lòng bảng nhân 6 
2 Luyện tập: 
Bài 1 : yêu cầu HS tính nhẩm đúng kết quả các phép nhân trong bảng 6 
- HS nêu yêu cầu BT 
GV yêu cầu HS làm bài 
HS tự làm bài vào SGK - lớp đọc bài 
- Nhân xét 
 6 x 4 = 24 6 x 1 = 6 6 x 9 = 54 
 6 x 6 = 36 6 x 3 = 18 6 x 2 = 12 
 6 x 8 = 48 6 x 5 = 30 6 x 7 = 42 
- Gv nhân xét, sửa sai 
 Bài 2 : yêu cầu HS giải được rài tập có lời văn 
- HS nêu yêu cầu BT 
- Gv HD HS tóm tắt và giải 
- HS phân tích bài toán , giải vào vở 
- HS đọc bài làm , lớp nhận xét 
 Tóm tắt 
 Giải 
 1 thùng : 6l 
 Năm thùng có số lít dầu là : 
 5 thùng : .l ? 
 6 x 5 = 30 ( lít ) 
 Đáp số : 30 lít dầu 
- GV chữa bài nhận xét ghi điểm cho HS 
c. Bài 3 : 
* Củng cố ý nghĩa của phép nhân 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nêu cách làm, làm vào SGK 
- HS lên bảng làm , lớp nhận xét 
- GV nhận xét sửa sai 
 24, 30, 36, 42, 48, 54 
3. Củng cố dặn dò :
Nhận xét tiết học chuẩn bị bài sau 
Thứ 4 ngày 9 tháng 9 năm 2009
Tập đọc: Ông Ngoại
I. Mục tiêu:
-Biết đọc đúng các kiểu câu; bước đầu phân biệt được lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
-Hiểu ND: Ông hết lòng chăm lo cho cháu, cháu mãi mãi biết ơn Ông- Người thầy đầu tiên của cháu trước ngưỡng cữ ... ột số từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình (BT1)
- Xếp được các thành ngữ, tục ngữ vào nhóm thích hợp (BT2).
- Đặt được câu theo mẫu Ai là gì (BT3).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn bài tập 2 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn làm bài tập : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KTBC: -Yêu cầu HS làm bài tập 1,3
- GV nhận xét cho điểm
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: 
2. Luyện tập
1 HS làm lại bì tập 1 	
1 HS làm lại bài tập 3 
HS nghe
 Bài tập 1: 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV giúp hs nắm vững yêu cầu bài tập 
Những từ chỉ gộp là chỉ 2 người 
- 1-2 HS tìm từ mới 
- HS trao đổi theo cặp, viết ra nháp 
- HS nêu kết quả thảo luận 
- GV ghi nhanh những từ đó lên bảng 
- VD: Ông bà, cha mẹ, chú bác, chú dì
Cậu mợ, cô chú, chị em 
- GV nhận xét ghi điểm 
- Lớp nhận xét 
Bài tập 2 : 
- HS nêu yêu cầu bài tập , lớp đọc thầm 
- Gv yêu cầu HS , treo bảng phụ
- 1 HS khá làm mẫu 
- 1 HS làm bài vào bảng phụ
cả lớp làm vảo vở
- GV yêu cầu HS nhận xét kết quả ở bảng phụ.
- Vài Hs trình bày kết quả trước lớp 
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng 
- Lớp nhận xét chữa bài vào vở 
Cha mẹ đối với con cái 
Con cháu đối với ông bà 
Anh chị em đối với nhau 
- con có cha như nhà có nóc 
- con có mẹ như năng ấp bẹ 
- con hiền cháu thảo 
- con cái khôn ngoan vẻ vang cha mẹ 
- chị ngã em nâng 
- anh em.chân tay
Bài tập 3 : 
- HS nêu yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm nội dung bài 
- HS trao đổi cặp nói về các con vật 
- GV gọi HS nêu kết quả 
- Các nhóm nêu kết quả 
- Lớp nhận xét , chữa bài đúng vào vở 
- GV nhận xét , kết luận 
( Với mỗi trường hợp a,b,c cần đặt ít nhất 1 câu) 
3. Củng cố dặn dò :
- GV nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau 
Chính tả (Nghe viết) Người mẹ
I: Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT(2)a/b hoặc BT(3)a/b
II. Đồ dùng dạy học:
 	- 4 băng giấy viết nội dung BT 2a.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KTBC: - Cho HS viết các từ Ngắc ngứ, ngoặc kép, trung thành, chúc tụng
B. Bài mới:
-3HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: Ngắc ngứ, ngoặc kép, trung thành, chúc tụng.
1. GT bài - ghi đầu bài .
2. Hướng dẫn nghe - viết:
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- 2 - 3 HS đoạn văn sẽ viết chính tả 
- Lớp theo dõi.
- HS quan sát đoạn văn, nhận xét.
+ Đoạn văn có mấy câu ?
- 4 câu
+ Tìm các tên riêng trong bài chính tả?
- Thần chết, thần đêm tối.
+ Các tên riêng ấy được viết như thế nào?
- Viết hoa các chữ cái đầu mỗi tiếng.
+ Những dấu câu nào được dùng trong đoạn văn này?
- Dấu chấm, dấu phẩy, dấu 2 chấm.
- Luyện viết tiếng khó:
+ GV đọc: Thần chết, thần đêm tối, khó khăn, hi sinh
- HS nghe - luyện viết vào bảng con 
+ GV sửa sai cho HS. 
- GV theo dõi , uấn nắn, sửa sai cho HS 
- HS nghe - viết vào vở.
- Chấm chữa bài
- GV theo dõi , uấn nắn, sửa sai cho HS 
- GV đọc lại bài chính tả GV thu bài chấm điểm.
- HS dùng bút chì soát lỗi.
- Gv nhận xét bài viết.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập.
a. Bài tập 2
- HS nêu yêu cầu BT
- GV hướng dẫn HS làm bài tập.
- HS làm bài vào vở + 1 HS lên bảng làm.
- Lớp nhận xét.
- GV nhận xét đánh giá 
+ Lời giải: ra - da.
b. Bài tập 3 (a)
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn HS làm và giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập
- Lớp làm vào nháp + 4 HS nên thi viết nhanh.
- Lớp nhận xét.
+ Lời giải: sự dịu dàng - giải thưởng.
- GV nhận xét
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau.
Thứ 6 ngày 11 tháng 9 năm 2009
Toán: Nhân số có hai chữ số với một số có một chữ số 
 ( không nhớ).
I. Mục tiêu:
- Biết làm tính nhân số có 2 chữ số với số có một chữ số ( không nhớ ).
- Vận dụng được để giải bài toán có một phép nhân
II. Đồ dùng dạy học:
bảng phụ. bảng con, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KTBC: Làm bài tập 1,2
B. Bài mới: 
1.Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số 
( không nhớ).
2 HS lên bảng làm, lớp theo dõi nhận xét
- Yêu cầu HS biết cách nhân và thực hiện tốt phép nhân.
a. Phép nhân 12 x 3 = ?
- GV viết lên bảng phép nhân 12 x 3 = ?
- HS quan sát. 
- HS đọc phép nhân.
- Hãy tìm kết quả của phép nhân bằng cách chuyển thành tổng?
- HS chuyển phép nhân thành tổng 12+12+!2 = 36 vậy: 12 x 3 = 36
- Hãy đặt tình theo cột dọc?
- Một HS lên bảng và lớp làm nháp:
 12
 x 3 
- Khi thực hiện phép nhân này ta thực hiện ntn?
- HS nêu: Bắt đầu từ hàng ĐV..
- HS suy nghĩ, thực hiện phép tính.
- GV nhận xét ( nếu HS không thực hiện được GV hướng dẫn cho HS)
- HS nêu kết quả và cách tính.
3. Luyện tập:
Bài 1: củng cố cách nhân vừa học àHS làm đúng các phép tính.
HS nêu têu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài tập trên bảng 
HS nêu lại cách làm 
con
HS thực bảng con 
 24
 22
11
 33
20
 x 2
 x 4
 x 5
 x 3
 x 4
 48
88
55
 99
 80
Bài 2 (a): Củng cố cách đặt tính và cách thực hiện phép tính.
- HS nêu yêu cầu BT.
- HS làm vào bảng con.
32
11
42
13
x 3
x 6
x 2
x 3
96
66
84
39
- GV nhận xét, sửa sai sau mỗi lần giơ bảng.
Bài 3: Giải được bài toán có lời văn có liên quan đến phép nhân vừa học. 
- HS nêu yêu cầu BT.
- GV hướng dẫn HS tóm tắt + giải. 
 Tóm tắt:
 1 hộp: 12 bút
 4 hộp: . Bút ?
- HS phân tích bài toán.
- 1 HS Làm vào bảng phụ + lớp làm vào vở
 Bài giải:
 Số bút mầu có tất cả là:
 12 x 4 = 48 ( bút mầu )
 Đáp số: 48 ( bút mầu )
- GV nhận xét bài làm của HS-ghi điểm.
- Lớp nhận xét.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
	Tập làm văn: Nghe – kể: Dại gì mà đổi 
	 điền vào giấy tờ in sẵn.
I. Mục tiêu:
- Nghe – kể lại được câu chuyện Dại gì mà đổi (BT1).
-Điền đúng nội dung vào mẫu điện báo (BT2).
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện Dại gì mà đổi.
- Bảng lớp viết 3 câu hỏi trong SGK.
- Mẫu điện báo phôtô.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KTBC:Yêu cầu HS làm BT1; kể về gia đình mình; đọc đơn xin phép nghỉ học
B. Bài mới:
1. GT bài – ghi đầu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
- 2 HS làm BT1 ( tuần 3 )
- 1 HS kể về gia đình mình với một người bạn mới quen.
- 2 HS đọc đơn xin phép nghỉ học.
Bài tập 1:
- GV kể chuyện cho HS nghe ( giọng vui, chậm rãi ).
- HS nêu yêu cầu BT và câu hỏi gợi ý. 
- Lớp quan sát tranh minh hoạ + đọc thầm câu hỏi gợi ý.
à HS chú ý nghe.
- Vì sao mẹ doạ đuổi cậu bé?
- Cậu bé trả lời mẹ như thế nào?
- Vì sao cậu bé nghĩ như vậy?
- Vì cậu rất nghịch.
- Mẹ sẽ chẳng đuổi được đâu.
- HS nêu.
- GV kể lần 2
- HS chú ý nghe. 
- HS nhìn bảng đã chép gợi ý, tập kể lại nội dung câu chuyện.
- Lớp nhận xét.
- Truyện này buồn cười ở điểm nào?
à GV nhận xét – ghi điểm.
- HS nêu.
Bài tập 2:
- HS nêu yêu cầu và mẫu điện báo.
- GV giúp học sinh nắm tình huống cần viết điện báo và yêu cầu của bài.
- Tình huống cần viết điện báo là gì?
- Yêu cầu của bài là gì?
- Em được đi chơi xa. ông bà, bố mẹ nhắc em khi đến nơi phải gửi điện về ngay.
- Dựa vào mẫu chỉ viết họ, tên, địa chỉ người gửi
- GV dán mẫu điện báo phôtô. hướng dẫn HS điền đúng ND vào mẫu điện báo và giải thích rõ phần đ/c người gửi, người nhận.
- 2 HS nhìn mẫu trong SGK làm miệngà Lớp nhận xét.
- Lớp làm bài tập vào vở.
- Một số HS đọc bài của mình.
- GV thu một số bài chấm điểm
- Lớp nhận xét.
3.Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
Chính tả (nghe - viết ): Ông ngoại.
I. Mục tiêu.
- Nghe – viết đúng bài CT; trình bài đúng hình thức bài văn xuôi.
- Tìm và viết đúng 2-3 tiếng có vấn oay (BT2).
- Làm đúng BT3.
II. đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ viết sẵn ND BT3. bảng con.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KTBC: - GV đọc: thửa ruộng, dạy bảo, mưa rào
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn HS nghe – viết:
-(lớp viết bảng con + 1HS lên bảng viết).
HS nghe
a. HD học sinh chuẩn bị: 
- 2 -> 3 HS đọc đoạn văn.
- Hướng dẫn nhận xét chính tả:
+ Đoạn văn gồm mấy câu?
-> 3 câu 
+ Những chữ nào trong bài viết hoa?
-> Các chữ đầu câu, đầu đoạn.
- GV hướng dẫn luyện viết tiếng khó:
+ GV đọc: vắng lặng, lang thang
-> HS luyện viết vào bảng con.
b.GV đọc 
-> HS viết bài vào vở.
- GV đến từng bàn quan sát, uấn nắn cho HS.
c. Chấm – chữa bài:
- GV đọc lại bài.
- HS dùng bút chì soát lỗi.
-GV nhận xét bài viết.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
a.Bài 2:
- HS nêu yêu cầu BT.
- HS làm vào vở.
- 3 nhóm lên chơi trò chơi tiếp sức.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: xoay, nước xoáy, tí toáy, hí hoáy.
- Lớp nhận xét
b. Bài 3 (a):
- GV yêu cầu làm bài , chơi trò chơi.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng là: giúp - dữ - ra.
- HS nêu yêu cầu BT + lớp đọc thầm.
- HS làm bài theo cặp.
- 3 HS lên bảng thi làm bài nhanh và bảng phụà từng em đọc kết quảà lớp nhận xét.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
Sinh hoạt lớp: Nhận xét tuần 3
A- Mục đích yêu cầu:
- Giúp HS nắm được toàn bộ những diễn biến và tình hình học tập của lớp trong tuần
- Biết tìm ra nguyên nhân của các nhược điểm để có hướng phấn đấu cho tuần sau.
B- Chuẩn bị:
- GV tổng hợp kết quả học tập.
- Xây dựng phương hướng tuần 5
C- Lên lớp:
I- Nhận xét chung:
1- Ưu điểm:	- HS đi học đầy đủ, đúng giờ quy định
	- Vệ sinh lớp sạch sẽ, trang phục gọn ngành
	- ý thức học tập đã dần đi vào nền nếp. Một số HS hăng say phát 
 biểu: Diệp, Ngọc, Nhật, Phong,vv...
 - Thực hiện tốt công tác trực tuần.
 - Chuẩn bị tốt lễ khai giảng năm học mới
2- Tồn tại: - 1 số HS còn thiếu sách vở và đồ dùng học tập, trang phục Đội 
 - 1 số HS chữ viết chưa đẹp, làm bài, học bài chưa đầy đủ
 - Còn rụt rè khi phát biểu ý kiến
II- Phương hướng tuần 5:
+ Nêu chỉ tiêu phấn đấu:
	- 100% học sinh đi học chuyên cần và có đủ đồ dùng, sách vỏ.
	- Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến .
	- Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp...
+ Cho học sinh giơ tay biểu quyết và hứa.
III- Tổng kết
 - Cho cả lớp bình chọn HS ngoan và chăm học nhất trong tuần
 - Cho HS nêu kết quả bình chọn
 - Tuyên dương những HS chăm ngoan
 - Nhắc nhở những em khác cần cố gắng
 - Thực hiện theo lời cô giáo

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 4(2).doc