I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý các từ ngữ: Hỏi đáp, thiếp đi, áo choàng, khẩn khoản, lã chã, lạnh lẽo.
- Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật ( lời mẹ ) Thần đêm tối, bụi gai, hồ nước, Thần chết). Biết đọc thầm, nắm ý cơ bản.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu từ ngữ trong truyện, đặc biệt các từ được chú giải.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Người mẹ rất yêu con. vì con, người mẹ có thể làm tất cả.
B. Kể chuyện:
1. Rèn kỹ năng nói: Biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai với giọng điệu phù hợp từng nhân vật.
2. Rèn kĩ năng nghe: Tập trung theo dõi các bạn dựng lại câu chuyện theo vai; nhận xét đánh giá đúng cách kể của mỗi bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
- 1 Vài đạo cụ để HS dựng lại câu chuyện theo vai.
Tuần 4: Thứ 2 ngày 7 tháng 9 năm 2009 Tiết 1: Chào cờ Lớp trực tuần nhận xét Ngày soạn : 05/9/2009 Ngày giảng : Thứ hai ngày 7 tháng 9 năm 2009 Tiết 2,3: Tập đọc – kể chuyện (tuần 4 - tiết 10+11) Người mẹ I. Mục tiêu: A. Tập đọc: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Chú ý các từ ngữ: Hỏi đáp, thiếp đi, áo choàng, khẩn khoản, lã chã, lạnh lẽo... - Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật ( lời mẹ ) Thần đêm tối, bụi gai, hồ nước, Thần chết). Biết đọc thầm, nắm ý cơ bản. 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu: - Hiểu từ ngữ trong truyện, đặc biệt các từ được chú giải. - Hiểu nội dung câu chuyện: Người mẹ rất yêu con. vì con, người mẹ có thể làm tất cả. B. Kể chuyện: 1. Rèn kỹ năng nói: Biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai với giọng điệu phù hợp từng nhân vật. 2. Rèn kĩ năng nghe: Tập trung theo dõi các bạn dựng lại câu chuyện theo vai; nhận xét đánh giá đúng cách kể của mỗi bạn. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. - 1 Vài đạo cụ để HS dựng lại câu chuyện theo vai. III.Các hoạt động dạy học: A. KTBC: 3HS đọc lại chuyện: Chú se và bông hoa bằng lăng. Trả lời câu hỏi về ND truyện. B. Bài mới Tập đọc (1,5 tiết ) 1. GT bài – ghi đầu bài 2. Luyện đọc: - Gv đọc toàn bài - GV tóm tắt nội dung bài - HS chú ý nghe - Gv hướng dẫn cách đọc. b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài - Đọc từng đoạn trước lớp - HS chia đoạn - HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của câu truyện - HS giải nghĩa 1 số từ mới - Đọc từng đoạn trong nhóm . - HS đọc đoạn theo N4 - Các nhóm thi đọc - 4HS dại diện 4 nhóm thi đọc - GV nhận xét chung - Lớp nhận xét bình chọn. 3. Tìm hiểu bài - HS đọc thầm đoạn 1. - HS kể vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1. - 1HS đọc đoạn 2. - Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà? - Ôm ghì bụi gai vào lòng. - Lớp đọc thầm Đ3. - Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà - Bà khóc đến nỗi đôi mắt theo dòng lệ rơi xuống hồ thành 2 hòn ngọc. - Lớp đọc thầm đoạn 4. - Thái độ của thần chết như thế nào khi thấy người mẹ? - Ngạc nhiên, không hiểu vì sao người mẹ có thể tìm đến nơi mình ở. - Người mẹ trả lời như thế nào? - Người mẹ trả lời: Vì bà là mẹ có thể làm tất cả vì con - Nêu nội dung của câu chuyện - Người mẹ có thể làm tất cả vì con. - Luyện đọc lại - GV hướng dẫn và đọc lại đoạn 4 - HS chú ý nghe - 2 nhóm HS (mỗi nhóm 3 em) tự phân vai đọc diễn cảm đoạn 4 thể hiện được đúng lời của nhân vật. - 1 nhóm HS (6 em) tự phân vai đọc lại truyện . - GV nhận xét ghi điểm - Lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất. Kể chuyện (0,5) 1. GV nêu nhiệm vụ - HS chú ý nghe. 2. Hướng dẫn HS dựng lại câu chuyện theo vai. - GV nhắc HS: Nói lời nhân vật mình đóng vai theo trí nhớ,không nhìn sách. - HS chú ý nghe. Có thể kèm động tác, cử chỉ, điệu bộ như là đóng một màn kịch nhỏ. - HS tự lập nhóm và phân vai. - HS thi dựng lại câu chuyện theo vai - GV nhận xét ghi điểm. - Lớp nhận xét bình chọn nhóm dựng lại câu chuyện hay nhất, hấp dẫn sinh động nhất. c. Củng cố dặn dò: - Qua câu truyện này, em hiểu gì về tấm lòng người mẹ? - HS trả lời - Về nhà: chuẩn bị bài sau Tiết 4: Âm nhạc (Tuần 4 - Tiết 4) Học hát: Bài ca đi học ( Lời 2) I. Mục tiêu: - HS biết tên bài hát, tác giả và nội dung bài. - Học sinh hát đúng, thuộc lời 2. -Giáo dục tình cảm gắn bó với mái trường, kính trọng thầy cô giáo và yêu quý bạn bè. II. Chuẩn bị: - GV hát chuẩn xác bài hát. - Nhạc cụ quèn dùng. - Tranh minh hoạ cho bài hát. III. Các hoạt động dạy và học. 1. Hoạt động 1. Dạy hát bài bài ca đi học ( lời 2) a. giới thiệu bài: - GV mô tả cảnh buổi sáng HS đến trường . Cho Hs xem tranh. - HS chú ý nghe - HS quan sát tranh b. Dạy hát. - Giáo viên hát mẫu bài hát ( lần) - HS chú ý nghe - GV hát lần 2 + động tác phụ hoạ - GV đọc lời ca HS nghe - GV dạy hát từng câu theo hỉnh thức móc xích HS đọc lời ca - HS hát theo giáo viên HS hát lại cả bài - GV cho học sinh ôn luyện HS ôn luyện bài bàng cách chia nhóm, hát luân phiên, hát cá nhân. HS vừa hát vừa gõ đệm 2. hoạt động 2; Hát kết hợp vận động phụ hoạ. - GV hát + múa phụ hoạ trước - HS quan sát HS thực hành Từng nhóm 5, 6 HS tập biểu diễn trước lớp - GV nhận xét – tuyên dương IV. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Tiết 5: Toán ( tuần 4 - tiết16) Luyện tập chung A. Mục tiêu: Giúp HS: - Ôn tập, củng cố cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số, cách tính nhân, chia trong bảng đã học. - Củng cố cách giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh các số hơn kém nhau một số đơn vị) B. Các hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ - 1 HS làm BT2 - 1HS làm bài tập 4 II. Bài mớ Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: Yêu cầu HS tự đặt tính và tìm đúng kết quả của phép tính. - HS nêu yêu cầu B - HS làm bảng con 415 728 - Gv nhận xét – sửa sai sau mỗi lần giơ bảng. 415 245 830 483 Bài 2: Yêu cầu HS nắm được quan hệ giữa thành phần và kết quả phép tính để tìm x. - HS nêu cầu BT + Nêu cách tìm thừa số? Tìm số bị chia? - HS thực hiện bảng con. x+ 4 = 32 x : 8 = 4 x = 32 :4 x = 4 x 8 - GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng x = 8 x = 32. Bài 3: Yêu cầu HS tính được biểu thức có liên quan đến cộng, trừ, nhân, chia. - HS nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu HS làm bài: - HS làm bài vào nháp + 2 HS lên bảng. 5 x 9 + 27 = 45 + 27 = 72 80 : 2 – 13 = 40 – 13 = 27 - GV nhận xét - Lớp nhận xét bài bạn. Bài 4: Yêu cầu HS giải được toán có lời văn ( liên quan đến so sánh 2 số hơn kém nhau một số đơn vị) - HS nêu yêu cầu BT - HS phân tích bài – nêu cách giải. - 1HS lên giải + lớp làm vào vở. Bài giải Thùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ nhất số lít dầu là: 160 – 125 = 35 (l) - GV nhận xét ghi điểm Đáp số: 35 l dầu C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học Làm VBT - Chuẩn bị bài sau. Ngày soạn : 6/9/2009 Ngày giảng: Thứ ba ngày 8 tháng 9 năm 2009 Tiết 1: thể dục (tuần 4 - tiết 7) Ôn đội hình đội ngũ – trò chơi "Thi xếp hàng" I. Mục tiêu: - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng điểm số, quay phải, quay trái. Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức độ tương đối chính xác. - Học trò chơi " Thi xếp hàng". Yêu cầu biết cách chơi mà chơi, tương đối chủ động. II. Địa điểm phương tiện: - Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Còi, kẻ sân chơi trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Đ/ lượng Phương pháp tổ chức A. Phần mở đầu: 5 – 6 phút - Lớp trưởng tập hợp báo cáo. - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học + ĐHTT: x x x x x x x x x x - Lớp giậm chân tại chỗ, vỗ tay theo nhịp hát. - Ôn đứng nghiêm nghỉ, quay phải, quay trái, điểm số. B. Phần cơ bản 20 – 23' - ĐHTL: 1. Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái. x x x x x x x x x x - Lần đầu GV hô - HS tập - Những lần sau HS chia tổ để để tập - HS tập thi giữa các tổ - GV quan sát, sửa sai cho HS. 2. Học trò chơi: Thi xếp hàng - Gv nêu tên trò chơi, HD ND và cách chơi - HS học vần điệu của trò chơi - HS chơi thử 1 -> 2 lần - Lớp chơi trò chơi -> GV nhận xét C. Phần kết thúc : 5' ĐHXl: - Đi thường theo vòng tròn x x x x x - GV cùng HS hệ thống bài x x x x x - GV nhận xét giờ học, giao bàitập về nhà --------------------------------------------------------------------- Tiết 2: toán ( tuần 4 - tiết 17) Kiểm Tra I. Mục tiêu: - Kiểm tra kết quả ôn tập đầu năm của HS - Kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ ( có nhớ 1 lần) các số có 3 chữ số. - Nhận biết số phần bằng nhau cảu đơn vị. - Giải bài toán đơn về ý nghĩa góp phép tính. - Kỹ năng tính độ dài đường gấp khúc. II. Đề bài: Bài 1: Đặt tính rồi tính: 327 + 416; 561 - 244; 462 + 354; 728 -456. Bài 2: Tìm x: x-125=344 x+125=266 Bài 3: Mỗi hộp cốc có 4 cái cốc. Hỏi 8 hộp cốc như thế có bao nhiêu cái cốc? Bài 4: Tính độ dài đường gấp khúc ABCD (có kích thước ghi trên hình vẽ): B D 25cm 25cm 35cm A III. Đánh giá: - Bài 1 (4 điểm): Mỗi phép tính đúng một điểm - Bài 2 (2 điểm) mỗi phép tính đúng 1 điểm. - Bài 3 (2. điểm): - Viết câu lời giải đúng 1 điểm - Viết phép tính đúng 1 điểm. - Bài 4 (2. điểm): - Viết câu lời giải đúng 1 điểm - Viết phép tính đúng 1 điểm. Tiết 3: Chính tả (Nghe viết) ( tuần 4 - tiết 7) Người mẹ I: Mục tiêu: Rèn kĩ năng viết chính tả: - Nghe - viết chính xác các đoạn văn tóm tắt nội dung truyện Người mẹ (62 tiếng). Biết viết hoa các chữ đầu câu và các tên viết riêng. Viết đúng các dấu câu dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm. - Làm đúng các bài tập phân biệt các âm đầu hoặc vần dễ lẫn: d, gi, r hoặc ân / âng. II. Đồ dùng dạy học: - 3 hoặc 4 băng giấy viết nội dung BT 2a. III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: - 3HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: Ngắc ngứ, ngoặc kép, trung thành, chúc tụng. B. Bài mới: 1. GT bài - ghi đầu bài . 2. Hướng dẫn nghe - viết: a. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - 2 - 3 HS đoạn văn sẽ viết chính tả - Lớp theo dõi. - HS quan sát đoạn văn, nhận xét. + Đoạn văn có mấy câu ? - 4 câu + Tìm các tên riêng trong bài chính tả? - Thần chết, thần đêm tối. + Các tên riêng ấy được viết như thế nào? - Viết hoa các chữ cái đầu mỗi tiếng. + Những dấu câu nào được dùng trong đoạn văn này? - Dấu chấm, dấu phẩy, dấu 2 chấm. - Luyện viết tiếng khó: + GV đọc: Thần chết, thần đêm tối, khó khăn, hi sinh - HS nghe - luyện viết vào bảng con + GV sửa sai cho HS. - GV theo dõi , uấn nắn, sửa sai cho HS b)Học sinh viết bài - HS nghe - viết vào vở. c) Chấm chữa bài - GV theo dõi , uấn nắn, sửa sai cho HS - GV đọc lại bài chính tả GV thu bài chấm điểm. - HS dùng bút chì soát lỗi. - Gv nhận xét bài viết. Học sinh sửa lỗi chính tả 3. Hướng dẫn HS làm bài tập. a. Bài tập 2 - HS nêu yêu cầu BT - GV hướng dẫn HS làm bài tập. - HS làm bài vào vở + 1 HS lên bảng làm. - Lớp nhận xét. - GV nhận xét đánh giá + Lời giải: ra - da. b. Bài tập 3 (a) - HS nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn HS làm và giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập - Lớp làm vào nháp + 4 HS nên thi viết nhanh. - Lớp nhận xét. + Lời giải: sự dịu dàng - giải thưởng. - GV nhận xét C. C ... m, chọn nội dung đề tài. - GV sử dụng tranh của HS. - Đề tài về trường có thể vẽ những gì? - Giờ học giờ ra chơi . - Các hình ảnh thể hiện được nội dung chính trong tranh ? - Nhà, cây, người. - Cách sắp xếp màu, hình , cách vẽ như thế nào? - HS nêu. 3. Hoạt động 2: Cách vẽ tranh. - GV gợi ý để HS chọn nội dung phù hợp với khả năng của mình. - VD Vui chơi sân trường, đi học, giờ học trên lớp. - Chọn hình ảnh chính và hình ảnh phụ để bật bức tranh. - Cách sắp xếp hình ảnh chính và hình ảnh phụ sao cho cân đối. - HS nêu cách sắp xếp . + Hình ảnh chính, phụ ở đâu? + Hình dáng và động tác ntn? 4. Hoạt động 3: Thực hành. - HS thực hành vào vở - GV đến trường quan sát và hướng dẫn thêm cho những HS còn lúng túng. - Cần làm gì để giữ cảnh quan môi trường sạch đẹp? 5. Hoạt động 4. Nhận xét - đánh giá . - HS nhận xét, bình trọn một số bài của bạn. - GV nhận xét, khen ngợi những bài vẽ đẹp. IV. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuận bị bài học sau. Tiết 4: Chính tả (nghe viết ) (Tuần 4 - tiết 8) Ông ngoại. I. Mục tiêu. Rèn luyện kỹ năng chính tả. - Nghe viết, trình bày đúng đoạn văn trong bài Ông ngoại. - Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có vần khó ( oay) làm đúng các bài tập phân biệt các tiếng có âm đầu r /gi/ d học âm âng. II. đồ dùng dạy học. - Bảng phụ viết sẵn ND BT3. III.Các hoạt động dạy học: A. KTBC: - GV đọc: thửa ruộng, dạy bảo, mưa rào (lớp viết bảng con + 1HS lên bảng viết). B. Bài mới: 1. GTB – ghi đầu bài: 2. Hướng dẫn HS nghe – viết: a. HD học sinh chuẩn bị: - 2 -> 3 HS đọc đoạn văn. - Hướng dẫn nhận xét chính tả: + Đoạn văn gồm mấy câu? -> 3 câu + Những chữ nào trong bài viết hoa? -> Các chữ đầu câu, đầu đoạn. - GV hướng dẫn luyện viết tiếng khó: + GV đọc: vắng lặng, lang thang -> HS luyện viết vào bảng con. b.GV đọc -> HS viết bài vào vở. - GV đến từng bàn quan sát, uấn nắn cho HS. c. Chấm – chữa bài: - GV đọc lại bài. - HS dùng bút chì soát lỗi. -GV nhận xét bài viết. 3. Hướng dẫn làm bài tập: a.Bài 2: - HS nêu yêu cầu BT. - HS làm vào vở. - 3 nhóm lên chơi trò chơi tiếp sức. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: xoay, nước xoáy, tí toáy, hí hoáy. - Lớp nhận xét b. Bài 3(a): - GV yêu cầu làm bài theo cặp, chơi trò chơi. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng là: giúp - dữ - ra. - HS nêu yêu cầu BT + lớp đọc thầm. - HS làm bài theo cặp. - 3 HS lên bảng thi làm bài nhanh à từng em đọc kết quảà lớp nhận xét. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Ngày soạn : 9/9/2009 Ngày giảng : Thứ sáu ngày 11 tháng 9 năm 2009 Tiết 1: Thể dục (tuần 4 - tiết 8) Đi vượt chướng ngại vật thấp Trò chơi : Thi xếp hàng I. Mục tiêu: - Tiếp tục ôn tập, tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi theo vạch kẻ thẳng . Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác . - Học đi vượt chướng ngại vật ( thấp ) . yêu cầu biết cách thực hiện và thực hiện được động tác ở mức độ cơ bản đúng . - Chơi trò chơi : " thi xếp hàng ". Yêu cầu biết cách chơi và chơưi một cách chủ động . II. Địa điểm phương tiện: - Địa điểm : sân trường, vs sạch sẽ - Phương tiện : còi, dụng cụ cho học động tác vượt chướng ngại vật , kẻ sân cho trò chơi . III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Thời lượng Phương pháp tổ chức A. Phần mở đầu : 5- 6' - GVnhận lớp phổ biến nội dung Bài học ĐHTT: x x x x x x x x x x - Lớp trưởng cho các bạn : + Giậm chân tại chỗ + Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc B. Phần cơ bản : 22- 25 ' ĐHTT : 1. Ôn tập hàng ngang, dóng hàng x x x x x x điểm số đi theo vạch kẻ thẳng x x x x x x - GVHD cho lớp tập hợp 1 lần - GV : chia tổ cho HS tập - GV quan sát sửa sai cho HS - 1 tổ lên tập cả lớp nhận xét 2. Học động tác đi vượt chướng ngại vật thấp : - Gv nêu tên động tác sau đó vừa giải thích động tác , HS tập bắt chước - GV chỉ dẫn cho HS cách đi, cách bật nhảy. - GV chỉ dẫn cho HS cách đi, cách bật nhảy. - GV dùng khẩu lệnh hô cho HS tập. - GV kiểm tra, uấn nắn cho HS. 3. Chơi trò chơi: Thi xếp hàng. - GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, cho cả lớp chơi. -> Xếp loại: Nhất, nhì, ba. C. Phần kết thúc 5 phút - Đi chậm theo vòng tròn, vỗ tay và hát. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV giao BTVN. Tiết 2: Toán (tuần 4 – tiết 20) Nhân số có hai chữ số với một số có một chữ số ( không nhớ). I. Mục tiêu: - Giúp HS: + Biết cách nhân số có hai chữ số với một số có một chữ số ( không nhớ). + áp dụng phép nhân số có hai chữ số với một số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan. II. Đồ dùng dạy học: - Phấn màu, bảng phụ., SGK III. Các hoạt động dạy – học: 1. Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( không nhớ). - Yêu cầu HS biết cách nhân và thực hiện tốt phép nhân. a. Phép nhân 12 x 3 = ? - GV viết lên bảng phép nhân 12 x 3 = ? - HS quan sát. - HS đọc phép nhân. - Hãy tìm kết quả của phép nhân bằng cách chuyển thành tổng? - HS chuyển phép nhân thành tổng 12+12+!2 = 36 vậy: 12 x 3 = 36 - Hãy đặt tình theo cột dọc? - Một HS lên bảng và lớp làm nháp: 12 x 3 - Khi thực hiện phép nhân này ta thực hiện ntn? - HS nêu: Bắt đầu từ hàng ĐV.. - HS suy nghĩ, thực hiện phép tính. - GV nhận xét ( nếu HS không thực hiện được GV hướng dẫn cho HS) - HS nêu kết quả và cách tính. 2. Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: củng cố cách nhân vừa học àHS làm đúng các phép tính. HS nêu têu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài tập trên bảng con HS nêu lại cách làm HS thực bảng con 24 22 11 33 20 x 2 x 4 x 5 x 3 x 4 48 88 55 99 80 Bài 2: Củng cố cách đặt tính và cách thực hiện phép tính. - HS nêu yêu cầu BT. - HS làm vào bảng con. 32 11 42 13 x 3 x 6 x 2 x 3 96 66 84 39 - GV nhận xét, sửa sai sau mỗi lần giơ bảng. Bài 3: Giải được bài toán có lời văn có liên quan đến phép nhân vừa học. - HS nêu yêu cầu BT. - GV hướng dẫn HS tóm tắt + giải. Tóm tắt: 1 hộp: 12 bút 4 hộp: . Bút ? - HS phân tích bài toán. - 1 HS lên bảng giải + lớp làm vào vở Bài giải: Số bút mầu có tất cả là: 12 x 4 = 48 ( bút mầu ) ĐS: 48 ( bút mầu ) - GV nhận xét – ghi điểm. - Lớp nhận xét. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Tập làm văn (tuần 4 – tiết 4) Nghe – kể: Dại gì mà đổi điền vào giấy tờ in sẵn. I. Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng nói: Nghe kể câu chuyện Dại gì mà đổi, nhớ nội dung câu chuyện, kể lại tự nhiên, giọng hồn nhiên. 2. Rèn kỹ năng viết (điền vào giấy tờ in sẵn ): Điền đúng nội dung vào mẫu điện báo. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện Dại gì mà đổi. - Bảng lớp viết 3 câu hỏi trong SGK. - Mẫu điện báo phôtô. III. Các hoạt động dạy – học: A. KTBC: - 2 HS làm BT1 ( tuần 3 ) - 1 HS kể về gia đình mình với một người bạn mới quen. - 2 HS đọc đơn xin phép nghỉ học. B. Bài mới: 1. GT bài – ghi đầu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 1: - GV kể chuyện cho HS nghe ( giọng vui, chậm rãi ). - HS nêu yêu cầu BT và câu hỏi gợi ý. - Lớp quan sát tranh minh hoạ + đọc thầm câu hỏi gợi ý. à HS chú ý nghe. - Vì sao mẹ doạ đuổi cậu bé? - Cậu bé trả lời mẹ như thế nào? - Vì sao cậu bé nghĩ như vậy? - Vì cậu rất nghịch. - Mẹ sẽ chẳng đuổi được đâu. - HS nêu. - GV kể lần 2 - HS chú ý nghe. - HS nhìn bảng đã chép gợi ý, tập kể lại nội dung câu chuyện. - Lớp nhận xét. - Truyện này buồn cười ở điểm nào? à GV nhận xét – ghi điểm. - HS nêu. Bài tập 2: - HS nêu yêu cầu và mẫu điện báo. - GV giúp học sinh nắm tình huống cần viết điện báo và yêu cầu của bài. - Tình huống cần viết điện báo là gì? - Yêu cầu của bài là gì? - Em được đi chơi xa. ông bà, bố mẹ nhắc em khi đến nơi phải gửi điện về ngay. - Dựa vào mẫu chỉ viết họ, tên, địa chỉ người gửi - GV hướng dẫn HS điền đúng ND vào mẫu điện báo và giải thích rõ phần đ/c người gửi, người nhận. - 2 HS nhìn mẫu trong SGK làm miệngà Lớp nhận xét. - Lớp làm bài tập vào vở. - Một số HS đọc bài của mình. - GV thu một số bài chấm điểm - Lớp nhận xét. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Làm VBT Tiết 4: Tự nhiên xã hội (tuần 4 - tiết 8) Vệ sinh cơ quan tuần hoàn I. Mục tiêu: - Sau bài học, HS biết: + So sánh mức độ của tim làm việc khi chơi đùa quá sức hoặc lúc làm việc nặng nhọc với lúc cơ thể được nghỉ ngơi,thư giãn, + Nêu các việc nên làm và không làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn. II. Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ trong SGK- 10. III. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Chơi trò chơi vận động. * Mục tiêu: So sánh được mức độ làm việc của tim khi chơi đùa qúa sức hay làm việc năng nhọc với luc cơ thể nghỉ ngơi, thư giãn. * Tiến hành: - Bước 1: Chơi trò chơi: Con thỏ, ăn cỏ, uống nước, vào hang. + GV lưu ý HS xét sự thay đổi của nhịp đập tim sau mỗi trò chơi. - HS nghe + GV hướng dẫn - HS nghe - HS chơi thử – chơi thật + Các em có thấy nhịp tim và mạch của mình nhanh hơn lúc chúng ta ngồi yên không ? - HS nêu - Bước 2: GV cho chơi trò chơi. Chạy đổi chỗ cho nhau. + GV hướng dẫn cách chơi và cho HS chơi. - HS chơi trò chơi: - Hãy so sánh nhịp đập của tim và mạch khi vận động mạnh với khi vận động nhẹ hoặc khi nghỉ ngơi? - HS trả lời * Kết luận: Khi ta vận động mạnh hoặc LĐ chân tay thì nhịp đập của tim mạch nhanh hơn bình thường. Vì vậy, lao độngvà vui chơi rất có lợi cho hoạt động của tim mạch. 2. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. * Mục tiêu: Nêu được các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ thể tuần hoàn. - Có ý thức tập TD đều đặn, vui chơi, LĐ vừa sức để bảo vệ cơ thể tuần hoàn. * Tiến hành: * Bước 1: Thảo luận nhóm. - HS thảo luận nhóm kết hợp quan sát hình trang 1 trang 19 + Hoạt động nào có lợi cho tim, mạch, + Tại sao không nên luyện tập, LĐ qúa sức? + Tại sao không nên mặc quần áo đi giầy dép chật? - Bước 2: Làm việc cả lớp. - Đại diện các nhóm trả lời. - Lớp nhận xét. - GV nhận xét kết luận chung. * Kết luận: - Tập thể dục thể thảo, đi bộ có lợi cho tim mạch - Cuộc sống vui vẻ, thư thái tránh được tăng huyết áp - Các loại thức ăn, rau, quả, thịt bò, gà, lợn đều có lợi cjo tim mạch.. III. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học Học bài , chuẩn bị bài sau. - Chuẩn bị bài sau. Sinh hoạt lớp: Nhận xét trong tuần.
Tài liệu đính kèm: