Giáo án tổng hợp Tuần 03 Lớp 3 năm học 2011

Giáo án tổng hợp Tuần 03 Lớp 3 năm học 2011

. Mục tiêu:

- Ôn tập củng cố giúp H tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi tam giác, tứ giác.

Nhận dạng hình, đếm và vẽ hình.

- Vận dụng kiến thức đã học làm tốt các bài về hình học có liên quan.

II. Đồ dùng dạy - học: - GV: bảng phụ b3, 4. - HS: thước chia vạch cm.

III. Hoạt động dạy - học:

 

doc 17 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 692Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tổng hợp Tuần 03 Lớp 3 năm học 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3 Thứ hai ngày 12 tháng 9 năm 2011.
Tiết 1: chào cờ
Tiết 2: Toán
Ôn tập về hình học
I. Mục tiêu:
- Ôn tập củng cố giúp H tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi tam giác, tứ giác.
Nhận dạng hình, đếm và vẽ hình. 
- Vận dụng kiến thức đã học làm tốt các bài về hình học có liên quan. 
II. Đồ dùng dạy - học: - GV: bảng phụ b3, 4. - HS: thước chia vạch cm.
III. Hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ: a) Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là: 12cm, 17cm, 23cm. 
b) Tính chu vi hình tứ giác có độ dài các cạnh đều bằng 5cm.
B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài
2. Thực hành: Bài 1: Tính độ dài đường gấp khúc, chu vi tam giác: HD - H quan sát hình sgk
Kèm rèn H chậm
Củng cố tính tính độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác.
Bài 2: Đo độ dài cạnh, tính chu vi HCN.
Bao quát, HD kèm rèn H chậm cách đo và tính.
Chấm chữa và củng cố tính chu vi hình chữ nhật.
Bài 3: Đưa bảng phụ
MT: H đếm đúng được số HV, số hình tam giác.
HD – H đánh số để xác định hình vuông, tam giác
Kèm rèn H chậm
Củng cố cách đếm hình cho H.
Bài 4: Kẻ thêm 1 đoạn thẳng vào mỗi hình 
Còn TG dành cho Hk/g làm 
Đưa bảng phụ
HD - H cách ướm thước để xác định hình theo yêu cầu bài. Kèm rèn H chậm
Củng cố cách kẻ hình của bài: điểm xuất phát phải từ 1 đỉnh xuống cạnh đối diện.
3. Củng cố nội dung bài, dặn dò: Nhận xét giờ học
+ a) Htb/k lên bảng
 b) Hk/g lên bảng (nêu 2 cách tính)
- Lớp làm nháp
+ Đọc yêu cầu bài, đọc độ dài các hình
H tự làm, 2 Hk lên bảng làm bài.
+ Đọc yêu cầu, quan sát hình.
- H dùng thước tự đo và báo cáo.
1 H lên bảng làm, lớp làm vở.
+ Đọc đề, quan sát kĩ hình 
- Trao đổi N2, 1 số H báo cáo: 5 hình vuông, 6 tam giác.
+ Đọc yêu cầu bài tập.
2 H lên bảng, lớp tự làm sgk (bút chì)
- Hk/g phát hiện các cách kẻ khác nhau.
- Nhắc lại kiến thức bài học 
Tiết 3+4: Tập đọc - kể chuyện
Chiếc áo len
I. Mục tiêu: 1. Tập đọc:
- Rèn kĩ năng đọc: đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi hợp lí, bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. 
- Câu chuyện khuyên H : Anh em phải biết nhường nhịn thương yêu lẫn nhau.
- GD-KNS: Kiểm soát cảm xúc; tự nhận thức; giao tiếp ứng xử văn hóa.
2. Kể chuyện:
- Dựa vào trí nhớ, các gợi ý kể lại từng đoạn của câu . 
II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng phụ ghi gợi ý KC
III. Hoạt động dạy - học: tiết 1 * Tập đọc 
A. Kiểm tra bài cũ: Y/cầu đọc bài: Cô giáo tí hon
B. Bài mới: 1. Giới thiệu chủ điểm Mái ấm + giới thiệu bài (tranh sgk)
2. Luyện đọc: a) Đọc mẫu & HD - H đọc
b) HD luyện đọc & giải nghĩa từ:
Theo dõi H đọc, uốn sửa phát âm, ngắt nghỉ và giải nghĩa 1 số từ ngữ trong bài
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:	
Theo dõi chốt câu trả lời đúng, đầy đủ
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
* Củng cố nội dung bài qua mục tiêu, liên hệ & giáo dục
Tiết 2
4. Luyện đọc lại: 
HD luyện đọc phân vai nhóm 4
Theo dõi nhận xét, tuyên dương, cho điểm.
Nhận xét, cho điểm và bình chọn H đọc hay.
 * Kể chuyện
1. Nêu nhiệm vụ kể chuyện:
2. HD - H kể chuyện theo gợi ý: Đưa bảng phụ 
Theo dõi, giúp đỡ H khi cần
Nhận xét, tuyên dương H kể tốt, có sáng tạo.
3. Củng cố nội dung bài, dặn dò:
Nhận xét giờ học
+ 2H đọc bài & trả lời câu hỏi thuộc ND bài. H khác nhận xét, đánh giá bạn
+ 1Hg đọc bài, lớp đọc thầm
- Đọc nối tiếp câu
- Đọc từng đoạn, chú giải (Hk/g đặt câu: bối rối, thì thào)
1- 2Hk/g đọc cả bài
- Đọc đồng thanh cả lớp.
+ Đọc câu hỏi, đọc thầm & trả lời, H khác nhận xét, bổ sung.
H tự liên hệ bản thân.
- Hk/g trả lời
 H nhắc lại nội dung bài.
+ Luyện đọc phân vai: rèn Htb đọc đúng, Hk/g đọc hay.
- Thi đọc phân vai 
+ Đọc yêu cầu & gợi ý
- Hk/g kể mẫu đoạn 1
- H kể trong nhóm 4
- 1 số H kể trước lớp, Hk/g kể lại từng đoạn theo lời của Lan. 
+ Nhắc lại ND, ý nghĩa bài
- Về luyện đọc, KC cho người thân nghe
Thứ ba ngày 13 tháng 9 năm 2011.
Tiết 1: Luyện chữ
Bài 3: Chữ C
I. Mục tiêu:
- Củng cố và rèn luyện kĩ năng viết chữ hoa C cỡ nhỏ rõ ràng, tương đối đúng kĩ thuật, đều nét, thẳng hàng.
- GD - H giữ vở sạch - viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy - học: Chữ mẫu 
III. Hoạt động dạy - học:
1. Nêu nội dung giờ học
2. Nội dung: a) HD viết nháp:
 Đưa chữ mẫu C hướng dẫn
HD - H nhận xét chữ C?
Kèm rèn H viết chưa đẹp, nhận xét, sửa lỗi H hay mắc sai.
- Đọc các câu ứng dụng
Gg nghĩa các câu ứng dụng
HD các nét nối từ chữ viết hoa sang chữ viết thường trong các tiếng đầu câu
- Lưu ý H cách viết câu ứng dụng: chữ hoa, độ cao, kĩ thuật, dấu thanh, khoảng cách các chữ
b) HD viết vở: 
Nhắc nhở H tư thế ngồi viết, cách cầm bút
Theo dõi, rèn kèm giúp đỡ H viết chưa đẹp. 
c)Nhận xét 1 số bài rút kinh nghiệm.
Tuyên dương H viết chữ đẹp, H có tiến bộ
3. Nhận xét giờ học 
- Theo dõi
- Quan sát, nêu tên chữ, độ cao, cấu tạo
- Viết nháp hoặc bảng con, 2H lên bảng
- Đọc các câu ứng dụng, 
Hg nêu ý hiểu
Hk nêu nhận xét các chữ cần viết hoa
- Viết bài vào vở luyện chữ đẹp
- H viết chưa đẹp về luyện rèn thêm.
Tiết 2: Chính tả
Chiếc áo len
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi 1 đoạn trong bài “Chiếc áo len”.
- Làm đúng BT phân biệt: ch/tr. ôn bảng chữ cái, học thuộc chữ + tên 9 chữ trong bảng.
II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng phụ b3,
III. Hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ: 1Hk/g đọc: xào rau, sà xuống, xinh xẻo
B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài
2. HD-H nghe - viết:
Đọc đoạn 4 bài “Chiếc áo len”
- Vì sao Lan ân hận?
 - Những chữ nào trong bài viết hoa? Đoạn viết có những dấu câu nào?
- Tìm từ ngữ dễ viết sai, lẫn trong bài?
HD viết đúng: nằm cuộn tròn, chăn bông, xin lỗi
- Đọc cho H viết bài, nhắc nhở H
- Chấm, chữa bài rút kinh nghiệm, tuyên dương H viết đẹp, đúng chính tả.
3. HD - H làm bài tập : Bài 2a/ 
Nhận xét, sửa, chốt lời giải đúng: cuộn tròn, chân thật, chậm trễ
Bài 3: Đưa bảng phụ 
Nhận xét, sửa, chốt lời giải đúng
HD học thuộc lòng các chữ và tên chữ 
4. Củng cố NDbài, dặn dò: Nhận xét giờ học
+ 2H lên bảng, lớp viết bảng con
+ 1Hk/g đọc lại, lớp đọc thầm.
Hk
H nhận xét chính tả
- Tìm & viết bảng con
Đọc, phân tích, ghi nhớ chính tả.
+ Viết bài vào vở, soát lỗi.
+ Đọc & xác định yêu cầu của bài. 
1H lên bảng làm, lớp làm VBT, 1 số H đọc bài mình làm
+ Đọc yêu cầu, 1H lên bảng làm, 
Lớp tự làm VBT
Luyện đọc viết và HTL 9 chữ, tên chữ (CN+ĐT).
Chuẩn bị bài sau: TĐ
Tiết 3: Toán
Ôn tập về giải toán
I. Mục tiêu: 
- Củng cố và rèn KN giúp H biết giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn; giải bài toán hơn kém nhau 1 số đơn vị.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích và trình bày bài giải. Hg: b4
II. Đồ dùng dạy - học: GV : Bảng phụ b3a.
III. Hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ: - Đặt đề toán về “nhiều hơn” hoặc “ít hơn”?
B. Bài mới :1. Giới thiệu bài
2. Thực hành : Bài 1+2: Giải toán:
 MT: H biết giải toán nhiều hơn, ít hơn
HD - Theo dõi, kèm rèn H chậm
Chấm, chữa 1 số bài
* Củng cố giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn
Bài 3 : Giải toán: Treo bảng phụ a) - HD giải bài toán hơn kém nhau 1 số đơn vị. 
Phần b) - H tự làm tương tự phần a)
Kèm rèn H chậm
Chấm, chữa chốt lời giải đúng.
Bài 4: Còn TG dành cho Hk/g làm
* Nhận xét, chấm chữa bài và củng cố giải bài toán hơn kém nhau 1 số đơn vị. 
Tuyên dương những H lập đúng đề toán. 
3. Củng cố nội dung kiến thức của bài 
- Nhận xét giờ học
+ 2 - 3Hk/g 
+ Đọc đề - phân tích nhóm 2 - làm bài vào vở, 2Htb/k lên bảng
+ Đọc yêu cầu
Phân tích, làm miệng
- Tự làm , 1 Hk lên bảng..19 - 16 = 3
Đổi vở kiểm tra chéo - báo cáo.
+ Đọc đề - phân tích nhóm 2 - làm bài vào vở, 1Hg lên bảng tóm tắt và làm bài .50 - 35 = 15 (kg)
- Hk/g đặt đề toán dạng bài 3, 4 (miệng).
Tiết 4: Tự nhiên - xã hội
 Bệnh lao phổi
I. Mục tiêu: 
- H biết cần tiêm phòng lao, thở không khí trong lành, ăn đủ chất để phòng bệnh lao phổi.
- Có ý thức phòng bệnh để bảo vệ sức khoẻ.
II. Hoạt động dạy học: 
A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu nguyên nhân, biểu hiện và cách phòng bệnh đường hô hấp? 
- 2H nêu
H khác nhận xét, đánh giá
B. Bài mới: * GTB
Hoạt động 1: Bệnh lao phổi 
MT: Nêu được nguyên nhân, đường gây bệnh, tác hại của bệnh lao phổi.
HD:
- Làm việc theo cặp: Nêu yêu cầu: Quan sát và thảo luận các hình sgk, trả lời 3 câu hỏi sgk trang 12.
Bao quát các nhóm làm việc, HD giúp đỡ H khi cần
- Làm việc cả lớp (sử dụng tranh sgk)
Nhận xét và chốt kiến thức.
- 2H đóng vai nội dung tranh tr.12 
- Quan sát hình sgk trao đổi N2 về 3 câu hỏi sgk
- 1 số H trình bày, H khác bổ sung
*KL- SGV
Hoạt động 2: Phòng bệnh lao phổi
MT: H nêu được những việc nên làm và việc không nên làm để phòng bệnh lao phổi.
- Giao nhiệm vụ, H làm việc N6
Bao quát các nhóm, HD giúp đỡ khi cần
- Làm việc cả lớp: Ghi nhanh ý đúng trên bảng để củng cố nội dung hoạt động.
- Tại sao không nên khạc nhổ bừa bãi?
- Nhận xét, bổ sung, củng cố nội dung tranh sgk 
* Liên hệ:- Những việc nên làm và việc không nên làm của em và gia đình để phòng tránh bệnh lao phổi?- Nêu những việc em đã làm?
- Quan sát hình 6-11 sgk, thảo luận nội dung tranh theo N6, ghi nháp nội dung của 2 yêu cầu.
- 1 số H phân tích tranh trình bày
H khác nhận xét, bổ sung
- Hk/g giải thích
- H liên hệ trao đổi N2, nối tiếp trình bày (quét dọn nhà cửa sạch sẽ, không hút thuốc lá, thuốc lào,)
*KL- SGV
Hoạt động 3: Đóng vai
MT: H biết nói với bố mẹ khi bản thân có những dấu hiệu bị mắc đường hô hấp để được đi khám và chữa bệnh kịp thời. Biết tuân theo các chỉ dẫn của bác sĩ nếu có bệnh.
- Nếu bị 1 trong các bệnh viêm đường hô hấp, em sẽ nói gì với bố mẹ?
- Khi được đi khám bệnh em sẽ nói gì với bác sĩ?
GV và lớp nhận xét, chốt các tình huống của các nhóm; nhắc nhở H biết bày tỏ những sự thay đổi khác thường của bản thân với người lớn.
C. Củng cố nội dung KT bài học: bảo vệ cqhh, có ý thức giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh xung quanh tốt để bảo vệ sức khoẻ. 
Nhận xét, đánh giá tiết học
- H lựa chọn 1 trong 2 tình huống trên, thảo luận đón vai N6
- 1 số nhóm trình diễn trước lớp
- H đọc mục “BCB”
- Thực hiện tốt nội dung bài trong thực tế cuộc sống.
- Chuẩn bị bài sau: Máu và cqth
Tiết 5: Tiếng việt *
Luyện đọc: Chú sẻ và bông hoa bằng lăng
I. Mục tiêu: 
- Rèn luyện KN đọc : đọc đúng, ngắt nghỉ chính xác, đọc p.biệt lời nhân vật & dẫn chuyện
- Thấy được tình cảm đẹp đẽ và cảm động mà bông bằng lăng và sẻ non dành cho bé Thơ. ... g cố 2 cách đọc giờ trên đồng hồ.
Bài 2: 
MT: H quay kim ĐH và đọc đúng giờ trên đồng hồ chính xác đến từng phút 
Kèm rèn H chậm, kiểm tra và củng cố cách đọc giờ trên đồng hồ. 
Bài 3: 
Chấm, chữa sửa sai và củng cố kiến thức của bài
Bài 4: Xem tranh rồi TLCH: HD-H làm N2.
Kèm rèn H chậm làm bài 
Nhận xét , củng cố chốt câu trả lời đúng.
4. Củng cố hệ thống kiến thức bài học, dặn dò 
Củng cố về xem giờ phút và 2 cách đọc TG
Nhận xét đánh giá tiết học
- H xác định thời gian hoặc thực hành trên đồng hồ
- Sử dụng mô hình đồng hồ + đồng hồ để bàn
- Xác định giờ -phút, nắm 2 cách đọc
- Làm việc N2 trả lời theo 2 cách, 1 số nhóm trả lời trước lớp
+ Đọc, x/đ yêu cầu của bài. 
- Sử dụng mô hình đồng hồ để thực hành
+ Đọc, xác định yêu cầu của bài . 
Tự nối; đổi SGK kiểm tra chéo.
Nhắc lại tìm thừa số
+ Đọc đề, làm việc N2
- 1 vài nhóm đại diện trình bày
+ Nhắc lại nội dung KT của bài 
- Về ôn luyện, chuẩn bị bài sau. Thực hành xem đồng hồ ở gia đình.
Tiết 3: Luyện từ và câu
So sánh. Dấu chấm
I. Mục tiêu: 
- Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu văn, câu thơ. Nhận biết các từ chỉ sự so sánh trong những câu đó. Ôn luyện về dấu chấm.
- Làm đúng bài tập đặt dấu chấm thích hợp và viết hoa chữ đầu câu.
II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng phụ b1, 3 - HS : VBT
III. Hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ: Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân trong câu sau? (2Htb/k)
B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài
2. HD - H làm bài tập: 
Bài 1:Tìm các hình ảnh so sánh: Đưa bảng phụ 
Kèm rèn H chậm
Nhận xét, sửa và tuyên dương H làm bài tốt.
Bài 2: Ghi lại các từ chỉ SV so sánh ở BT1
Kèn rèn H chậm, chốt lời giải đúng.
Bài 3: Điền dấu chấm chép lại, viết hoa những chữ đầu câu.
Đưa bảng phụ, HD
HD - H đọc kĩ, câu phải đủ ý diễn đạt; rèn H chậm làm bài.
Củng cố sử dụng dấu chấm.
3. Củng cố nội dung KT bài học, dặn dò 
Nhận xét giờ học 
- Chúng em là măng non đất nước.
Chích bông là bạn của trẻ em.
- Đọc, xác định yêu cầu của bài
Dùng bút chì gạch chân hình ảnh so sánh, 1 số H nêu
- Đọc, xác định yêu cầu của bài
dùng bút chì khoanh tròn từ so sánh, 
1 Htb lên bảng làm
Hk: nêu các từ so sánh, tác dụng của so sánh?
- Đọc, xác định yêu cầu của bài
-Tự làm VBT, 1 H lên bảng làm
1 số H nêu bài làm.
- Nhắc lại nội dung bài học 
Tiết 4: Thủ công
Gấp con ếch (tiết 1)
I. Mục tiêu: 
- H biết cách gấp con ếch bằng giấy thủ công.
- H gấp được con ếch bằng giấy, nếp gấp tương đối thẳng, phẳng.
II. Đồ dùng dạy - học: - GV: mẫu, quy trình, giấy TC, kéo, keo.
 - HS: giấy TC, kéo, keo. 
III. Hoạt động dạy - học: 
A. Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu: Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của H.
B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài
2. HD quan sát và nhận xét: - Đưa mẫu, giới thiệu
HD - H nhận ra hình dạng, tác dụng, màu sắc, các bộ phận gấp con ếch.
Mở dần mẫu để H nắm được cách gấp từ tờ giấy hình vuông ban đầu.
3. HD mẫu: Treo tranh quy trình
HD và thao tác mẫu trên đồ dùng:
 - Bước 1: Gấp, cắt tờ giấy hình vuông
 - Bước 2: Gấp lấy điểm giữa và 2 đường dấu gấp giữa hình vuông. 
 - Bước 3: Gấp thành con ếch.
- HD - H tập thực hành: 
Theo dõi bao quát, uốn sửa, giúp đỡ H khi thực hành.
4. Nhận xét đánh giá việc nắm KT bài, tuyên dương H có sản phẩm gấp nhanh đúng mẫu, đẹp. 
Củng cố lại các bước để H nắm chắc quy trình.
Nhận xét giờ học 
- Chuẩn bị đồ dùng
- H quan sát, nêu nhận xét.
H nêu: thân ếch, đầu ếch, chân ếch
- Quan sát so sánh liên hệ ích lợi của con ếch trong thực tế cuộc sống
- Theo dõi, tìm ra cách gấp từ tờ giấy ban đầu hình gì?
- Theo dõi GV làm mẫu nắm quy trình
- 1 số H nhắc lại các bước trên quy trình.
- 1Hg thực hiện lại thao tác mẫu. 
- Thực hành: Tập gấp con ếch
- Nhắc lại nội dung bài, quy trình 
- Chuẩn bị đồ dùng tiết sau.
Thứ sáu ngày 16 tháng 9 năm 2011.
Tiết 1: Tập làm văn
Kể về gia đình. Điền vào giấy tờ in sẵn
I. Mục tiêu:
- H nắm được những đặc điểm cơ bản về gia đình mình và hiểu nội dung đơn xin nghỉ học.
- Biết kể đơn giản về gia đình mình với người bạn mới quen theo gợi ý. Biết viết 1 lá đơn xin nghỉ học đúng mẫu.
II. Hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra: Đọc bài viết: Đơn xin vào Đội.
B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài
2. HD - H làm bài tập: 
Bài 1: Hãy kể về gia đình em với 1 người bạn mới quen. (Làm miệng)
HD - H xác định thể loại, nội dung, đối tượng kể, cách xưng hô?
Gợi ý: - Gia đình em có những ai?
- Mỗi người làm những công việc gì?
- Tính tình của mỗi người?
- Tình cảm của em đối với mọi người trong gđ?...
GV + H nhận xét, bình chọn H kể tốt (chân thật, tự nhiên, tình cảm)
Bài 2: Viết đơn xin phép nghỉ học: Nêu yêu cầu
- HD trình tự lá đơn xin nghỉ học
Kèm rèn H chậm
Chấm chữa 1 số bài, nhận xét uốn sửa 
- Đọc 1-2 đơn xin nghỉ học của H.
3. Củng cố nội dung KT bài học, dặn dò 
Nhận xét giờ học
+ 2Hk đọc đơn
+ Đọc, xác định yêu cầu của bài 
Hk/g xác định nội dung, đối tượng kể
Xưng hô: tôi, tớ, mình
- 1Hg kể mẫu
- Hkể trong nhóm 2
- 1 số H thi kể về gia đình mình
Nhận xét, đánh giá, chữa & bổ sung
+ Đọc, xác định yêu cầu của bài
- Đọc mẫu đơn - sgk
Theo dõi
- H làm VBT
- 1 số H đọc đơn của mình viết
H khác nghe, nhận xét, đánh giá, chữa & bổ sung.
- Viết đơn xin phép nghỉ học khi cần 
Tiết 3: Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
- Củng cố cách xem giờ chính xác đến 5phút; phần = nhau của đơn vị qua việc xác định 1/2, 1/3 của 1 nhóm đồ vật+giải toán có lời văn; 
II. Đồ dùng dạy - học: - GV+HS: Mô hình đồng hồ
III. Hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra: Sử dụng mô hình đồng hồ
B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài
2. Thực hành: 
Bài 1: 
Sử dụng mô hình đồng hồ (GV quay kim, HS đọc giờ trên đồng hồ theo 2 cách: hơn, kém)
Kèm rèn H chậm
Củng cố xem đồng hồ chính xác đến 5’
Bài 2: 
Kèm rèn H chậm, sửa bài và củng cố giải toán 
Bài 3: 
Kèm rèn H chậm làm bài 
Chấm, chữa sửa sai và củng cố số phần bằng nhau của đơn vị 
 Bài 4
HD-H tính già trị 2 bên, so sánh, điền dấu
Nhận xét , củng cố đổi chỗ thừa số trong 1 tích thì tích không thay đổi.
3. Củng cố hệ thống KT bài học, dặn dò 
Đọc thời gian theo 2 cách
+ Đọc, x/đ yêu cầu của bài. 
Làm nhóm 2, 1 số N trình bày (1 H nêu đồng hồ, 1 H đọc giờ phút)
+ Đọc, xác định yêu cầu của bài, tóm tắt, phân tích. 
Tự làm, 1H làm bảng.
.5 x 4 = 20 (người)
+ Đọc đề tự xác định
- 1 số H báo cáo, giải thích rõ
- H tự làm, 1 Hg lên bảng làm và giải thích 
- Nhắc lại nội dung KT của bài 
- Về ôn luyện, chuẩn bị bài sau.
Tiết 5: Toán* 
Luyện tập về giải toán
I. Mục tiêu:
- Củng cố giải toán có lời văn.
- Rèn kỹ năng về giải toán: phân tích đề, trình bày tóm tắt và bài giải.
II. Hoạt động dạy - học:
1.Củng cố kiến thức 1 số dạng toán giải đã học:
Toán nhiều hơn, ít hơn, hơn kém nhau 1 số đơn vị, giải toán đơn với 1 phép nhân hoặc 1 phép chia
2. Bài tập: 
Bài 1: Tuấn có 83 viên bi, Hải có 75 viên bi. Hỏi Hải có ít hơn Tuấn bao nhiêu viên bi?
Kèm rèn H chậm làm bài
Củng cố về toán hơn kém nhau 1 số đơn vị. 
Bài 2: Thùng 1 có 358 lít dầu, thùng 2 có 395 lít dầu. Hỏi thùng 2 nhiều hơn thùng 1 bao nhiêu lít dầu?
Nhận xét và củng cố HD - H cách phân tích đề toán để tìm cách giải.
Bài 3: Đặt đề toán tóm tắt sau rồi giải: 
 1 xe : 4 bánh xe 5 hộp : 35 gói kẹo
 8 xe : bánh xe? 1 hộp : gói kẹo?
Theo dõi, kèm rèn H chậm đưa về dạng toán đơn với 1 phép nhân hoặc 1 phép chia để giải.
Nhận xét, sửa sai và củng cố cách đặt đề toán 
3. Củng cố nội dung bài; Nhận xét giờ học
- Theo dõi; Hg đặt nhanh đề toán 1 số dạng toán mà GV nêu ra.
- 2H lên bảng: Hk tóm tắt
 H trình bày bài giải
Lớp làm vào vở.83 - 75 = 8
- Đọc và xác định yêu cầu của bài
H nêu cách làm, TBày bài giải
395 - 358 = 37 (l)
- Đọc yêu cầu và tóm tắt của bài, Hk/g nêu miệng
- H làm vở
- Hk/g đặt đề toán ở các dạng bài khác nhau. Htb đặt miệng đề toán và trình bày luôn bài giải.
Tiết 6: tiếng việt*
Ôn luyện từ và câu
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho H về so sánh và kiểu câu: Ai (cái gì, con gì)?- là gì?.
-Rèn kĩ năng dùng từ, đặt câu đúng; làm tốt các bài tập có liên quan 1 cách tự giác, tích cực.
II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng phụ chép b2
III. Hoạt động dạy - học:
Bài 1: Tìm các hình ảnh so sánh trong những đoạn thơ sau:
a) Khi vào mùa nóng/Tán lá xòe ra/Như cái ô to/Đang làm bóng mát./ Bóng bàng tròn lắm/Tròn như cái nong/ Em ngồi vào trong/Mát ơi là mát./
b) Rạng sáng/ Mặt trời ngoài biển khơi/Như quả bóng đỏ trên bàn bi-a./Chiều về/Mặt trời lẫn vào đám mây/ Như quả bóng vàng trên sân cỏ.//
Bài 2: Gạch 1 gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai? gạch 2 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi là gì? trong mỗi câu sau: (Đưa bảng phụ HD-H)
Bài 3: Tìm từ ngữ điền vào chỗ chấm để những dòng sau thành câu có mô hình: Ai (cái gì, con gì)?- là gì?
- Con trâu là ...... - Hoa phượng là .......
- ........................là những đồ dùng của học sinh.
3. Củng cố ND, dặn dò: - Nhận xét tiết học 
- Đọc yêu cầu
- H làm miệng, H nhận xét.
Htb làm vở
- Hk/g làm mẫu; H làm việc N2, sửa sai cho H chậm
- Đọc, xác định yêu cầu của bài, H làm vở (chép theo cột 
Ai - Là gì?
- 1Hk/g lên bảng làm 
- H chữa bài.
- Đọc, xác định yêu cầu của bài 3H lên bảng làm
- H dưới lớp làm vở.
Tiết 7: Thể dục* 
Ôn đội hình đội ngũ. Trò chơi tự chọn
I. Mục tiêu: 
- Ôn tập 1 số kĩ năng đội hình đội ngũ. Yêu cầu thực hiện động nhanh, đúng.
- Ôn trò chơi: Chơi trò chơi mà H thích. Yêu cầu biết chơi và tham gia chơi đúng luật.
II. Nội dung & phương pháp lên lớp: 
1. Phần mở đầu: 3 - 5’
Nhận lớp, phổ biến yêu cầu nội dung tiết học
2. Phần cơ bản: 
- Ôn tập hợp hàng dọc, quay phải trái, đứng nghiêm nghỉ, dàn - dóng hàng, chào báo cáo, điểm số... 8-10’
MT: H biết tập tương đối đúng các ĐTcủa ĐHĐN
HD - H luyện tập từng phần, sửa động tác sai
Bao quát chung, sửa sai
Nhận xét, tuyên dương tổ tập đẹp.
- Trò chơi: Chơi trò chơi mà H thích hoặc Ôn trò chơi
Tìm người chỉ huy 6 - 8’
Nhắc lại tên trò chơi, HD cách chơi . 
3. Phần kết thúc: 2- 3’
- Hệ thống nội dung kiến thức bài học
- Nhận xét tiết học
+ Tập hợp, báo cáo 2 hàng dọc
- Chạy chậm xung quanh sân tập.
- Trò chơi: Làm theo hiệu lệnh.
+ Theo dõi và luyện tập theo đội hình 4 hàng dọc 
- Luyện tập theo tổ
- Luyện tập cả lớp.
- Thi đua trình diễn theo tổ
- Chuyển đội hình vòng tròn cầm tay nhau.
Chơi trò chơi
+ Tập động tác thả lỏng
- Đi thường, vỗ tay, hát.

Tài liệu đính kèm:

  • docT3.doc