Giáo án Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2014-2015 - Ngô Thị Phương

Giáo án Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2014-2015 - Ngô Thị Phương

LUYỆN TỪ VÀ CÂU : TIẾT 4:

MỞ RỘNG VỐN TỪ “GIA ĐÌNH”. ÔN TẬP CÂU: Ai là gì ?

I/MỤC TIÊU:

 - Tìm được một số từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình (BT1).

- Xếp được các thành ngữ, tục ngữ vào nhóm thích hợp (BT2).

- Đặt được câu theo mẫu Ai là gì ? (BT3 a / b/ c).

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1/ Ổn định:

2. Bài cũ:

- Tìm các hình ảnh so sánh trong các câu thơ bài 1

- GV nhận xét - ghi điểm.

3. Bài mới:

a/ Giới thiệu bài:

+ Bài tập 1:

 Tìm các từ chỉ gộp những người trong gia đình.

- M: ông bà, chú cháu.

- GV chỉ những từ ngữ mẫu giúp HS hiểu thế nào là từ ngữ chỉ gộp (chỉ 2 người).

- GV viết nhanh lên bảng.

- GV nhận xét.

+ Bài tập 2:

- Xếp câu a vào ô thích hợp trong bảng

- GV nêu cách hiểu từng thành ngữ, tục ngữ.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

- Cha mẹ đối với con cái ( c, d)

- Con cháu đối với cha mẹ, ông bà ( a, b).

- Anh chị em đối với nhau ( e, g)

*Ghi chữ Đ vào ô trống trước từ chỉ gộp nhiều người trong gia đình : • cha mẹ ; • con cháu ; • con gái ; • anh họ ; • em trai ; • anh em ; • chú bác ; • chị cả.

+ Bài tập 3:

- Đặt câu theo mẫu: Ai là gì ? để nói về 4 nhân vật trong các bài tập đọc đã học ở tuần 3 và 4.

- Gọi HS làm mẫu: Nói về bạn Tuấn trong truyện Chiếc áo len.

- GV nhận xét

VD:

Câu a: Tuấn là anh của Lan.

Tuấn là người anh biết nhường nhịn em.

 Tuấn là đứa con ngoan.

 4. Củng cố :

Trong các câu sau, câu nào có mẫu Ai là gì?

a/ Bố, mẹ em làm việc ngoài đồng.

b/ Ông ngoại là người thầy giáo đầu tiên của tôi.

c/ Bố mẹ em rất thương yêu em.

 5. Dặn dò :

- Về nhà học thuộc lòng 6 thành ngữ, tục ngữ ở bài tập 2.

Nhận xét tiết học. 2 HS làm miệng, cả lớp theo dõi

HS nêu yêu cầu của bài

 HS đọc nội dung của bài và M

- HS trao đổi theo cặp ghi nhanh ra giấy nháp những từ ngữ tìm được, nêu kết quả, nhận xét, lớp làm vào vở .

HS làm mẫu.

- nhóm 4, trò chơi tiếp sức, lớp nhận xét.

HSG

HS đọc yêu cầu và nội dung bài, cả lớp đọc thầm theo.

- HS trao đổi theo cặp, nói tiếp về các nhân vật còn lại.

- Với mỗi trường hợp a, b, c, d mỗi em đặt ít nhất 1 câu

Cả lớp làm vào vở bài tập.

Chọn ý (b)

 

doc 26 trang Người đăng haihahp2 Ngày đăng 08/07/2022 Lượt xem 230Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2014-2015 - Ngô Thị Phương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4 :
Thứ hai ngày 15 tháng 9 năm 2014
 CHÀO CỜ :
CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN 
MĨ THUẬT : TIẾT 1+ 2:
GV khác dạy – Nguyễn Thị Thu Hằng 
__________________________________
TẬP ĐỌC : TIẾT 7:
KỂ CHUYỆN : TIẾT 4:
NGƯỜI MẸ
I/ MỤC TIÊU : 
+TĐ:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật .
- Hiểu ND : Người mẹ rất yêu con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả (trả lời được các CH trong SGK). 
+ KC: 
- Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
- Câu cần luyện đọc.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Ổn định:
2. Bài cũ :
- Kể đoạn mà em thích trong câu chuyện “ Chiếc áo len” + TLCH.
3. Bài mới :
a/ Giới thiệu bài:
+HĐ1:
- Rèn đọc từ khó 
- GV theo dõi
- Đọc vỡ câu, đoạn 
+HĐ2:
- GV đọc mẫu- tìm hiểu bài.
- Câu chuyện có những nhân vật nào ?
- Em hiểu hớt hải là thế nào ?
 - Luyện đọc : Thần Chết chạy nhanh hơn gió / và chẳng bao giờ trả lại những người lão đã cướp đi đâu.//
- Hãy kể vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1.
+ Đọc đọạn 2
- Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà ?
+ Đoạn 3 :
- Bà mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà?
+ Đoạn 4 :
- Thái độ của thần chết như thế nào khi thấy người mẹ ?
- Người mẹ trả lời như thế nào ? 
- Tại sao khi đọc đoạn 4 bạn phải đọc chậm, rõ ràng từng câu?
- GV: Ở đoạn 4 có 3 nhân vật, các em hãy tự phân các vai ( người dẫn chuyện, thần chết, bà mẹ).
+ GV treo bảng phụ đoạn 4 hướng dẫn những chỗ nghỉ hơi, những từ ngữ cần nhấn giọng
- Các vai: người dẫn chuyện, bà mẹ, Thần Đêm Tối, bụi gai, hồ nước, Thần Chết.
KỂ CHUYỆN
 Kể chuyện theo cách phân vai (không cầm sách đọc).
+ HDHS dựng lại câu chuyện theo vai:
- GV nhắc HS : Nói lời nhân vật mình đóng vai theo trí nhớ, không nhìn sách. Có thể kể kèm với động tác, cử chỉ, điệu bộ như là đóng một màn kịch nhỏ.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm dựng lại câu chuyện hay nhất, hấp dẫn, sinh động nhất. 
HS (TB –Y) kể theo đoạn
4/ Củng cố : 
 Qua câu chuyện này em hiểu gì về tấm lòng của người mẹ ?
 a/ Người mẹ rất yêu thương con, rất dũng cảm.
b/ Người mẹ có thể làm tất cả vì con.
c/ Người mẹ có thể hi sinh bản thân mình để con mình được sống.
d/ Tất cả các ý trên
5. Dặn dò:
Tập kể nhiều lần cho thuộc câu chuyện. Tập kể cho người thân nghe.
Chuẩn bị tiết sau 
2HS 
HS mở SGK/ 29
Cá nhân- đồng thanh
 Đọc thầm.
truyền điện + chú giải
HS theo dõi
.. Người mẹ, Thần Chết, Thần Đêm Tối, Bụi gai, hồ nước.
 hoảng hốt, vội vàng 
(-) HS đặt câu với từ hớt hải
(-)Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân :
Thần Chết đã bắt nó đi
HS kể
3HS đọc đoạn 2 , cả lớp đọc thầm theo.
Bà mẹ chấp nhận yêu cầu của bụi gai : ôm ghì bụi gai vào lòng để sưởi ấm cho nó, làm nó đâm chồi, nảy lộc và nở hoa giữa mùa đông buốt giá.
 HS đọc thầm đoạn 3
(-)Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân :
 Nước hồ quá sâu
Bà mẹ chấp nhận yêu cầu của hồ nước Khóc đến nỗi đôi mắt theo dòng lệ rơi xuống hồ, hoá thành hai hòn ngọc
Cả lớp đọc thầm đoạn 4 
..Ngạc nhiên không hiểu vì sao người mẹ có thể tìm đến tận nơi mình ở.
..Người mẹ trả lời vì bà là mẹ có thể làm tất cả vì con, và bà đòi Thần Chết trả con cho mình.
 1 HS đọc lại đoạn 4
 .....Để thể hiện rõ lời của nhân vật 
* Em hãy đặt một câu có hình ảnh so sánh về đôi mắt ? Vì sao bà mẹ gặp được con mình ?
- 2 nhóm HS thi đọc, mỗi nhóm 3 em tự phân các vai đọc diễn cảm đoạn 4.
- HS đọc phân vai
nhóm 4, tự phân các vai đọc lại câu chuyện 
 HS tự lập nhóm và phân vai.
- HS thi dựng lại câu chuyện theo vai.
HS chọn chữ cái trước câu trả lời đúng ghi vào bảng con .(Ý d)
________________________________________________________.
TOÁN : TIẾT 16:
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ MỤC TIÊU : 
- Biết làm tính, cộng, trừ các số có ba chữ số, tính nhân, chia trong bảng đã học..
- Biết giải bài toán có lời văn (liên quan đến so sánh hai số hơn kém nhau một đơn vị)
- Bài tập: 1,2,3,4 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Ổn định:
2. Bài cũ: 
- GV kiểm tra bài làm ở nhà của HS
- Nhận xét- ghi điểm.
3. Bài mới: Luyện tập chung.
a/ Giới thiệu bài:
+ Bài 1:
- GVHDHS đặt tính, tìm đúng kết quả. Củng cố cộng trừ các số có ba chữ số
+ Bài 2: 
- Củng cố tìm thừa số chưa biết, tìm số bị chia.
Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân, số bị chia chưa biết trong phép chia khi biết các thành phần còn lại của phép tính.
+Bài 3:
- HD tính giá trị biểu thức
- Thực hiện phép tính nào trước, phép tính nào sau ?
- GV nhận xét
+ Bài 4: 
- Bài toán cho biết điều gì?
- Bài toán yêu cầu chúng ta tìm gì ?
- Muốn biết thùng thứ hai nhiều hơn thùng thứ nhất bao nhiêu lít dầu ta làm phép tính gì?
 4. Củng cố - Dặn dò :
 Điền Đ, S vào ô trống
 X: 4 = 28 
 X = 28 : 4 
 X = 7 ( ) 
 - Về nhà làm bài tập còn lại của bài 1/VBTT, bài 1, 4/SGK/18.
2HS lên giải.
HS mở vở BTT/21.
HSG
(-) nêu lại cách tính. 3HS lên bảng giải (cột 1/a,b,c), cả lớp giải vào vở.Nhận xét bài bạn làm.
(-) HS nêu
3HS lên bảng làm bài, cả lớp giải vào vở.
Nhận xét bài trên bảng, nêu kết quả.
1 HS đọc đề.
2HS giải vào giấy khổ to, cả lớp giải vào vở.
Nhóm 2, 1 HS giải ở bảng, lớp giải vào vở, nhận xét bài bạn.
BC
_______________________________________________________
Thứ ba ngày 16 tháng 9 năm 2014
THỂ DỤC : TIẾT 7:
ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ. TRÒ CHƠI: " THI XẾP HÀNG"
I/ MỤC TIÊU :
 - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức độ tương đối chính xác.
 - Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay phải, quay trái.
 - Chơi trò chơi : “Thi xếp hang”. Yêu cầu các em tham gia chơi tích cực và tương đối chủ động.
II/ ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN :
 - Trên sân trường vệ sinh an toàn nơi tập.
 - Một còi giáo viên.
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1/ Phần mở đầu :
 - GV tiếp tục giúp đỡ cán sự lớp tập hợp lớp, chào và báo cáo.
 - GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
 - Giậm chân tại chổ vỗ tay theo nhịp và hát.
 - Kiểm tra bài cũ.
2/ Phần cơ bản : 
 - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái :
 Những lần đầu Gv hô cho HS tập, động tác nào có nhiều em thực hiện chưa tốt thì tập động tác đó nhiều lần hơn, chú ý uốn nắn tư thế cho các em. Chia tổ tập luyện dưới sự điều khiển của tổ trưởng sau đó từng tổ lên trình diễn dưới dạng thi đua xem tổ nào thực hiện nhanh, trật tự và đẹp nhất.
 - Học trò chơi : “ Thi xếp hàng “
 GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi sau đó cho HS học thuộc vần điệu của trò chơi, cho HS chơi thử 1-2 lần để các em nắm dược cách chơi và cả lớp cùng chơi.
 GV chọn vị trí cố định phát tín hiệu, nghe thấy tín hiệu học sinh nhanh chóng xếp hàng vào hàng dọc và đọc những vần điệu. Đọc xong vần điệu cũng là lúc phải tập hợp xong. Yêu cầu các em phải đứng đúng vị trí và thứ tự của mình. Tổ nào tập hợp nhanh, đứng đúng vị trí thẳng hàng thì đó sẽ thắng.
 GV cần nhớ thứ tự tập hợp học sinh lúc ban đầu, GV cử 01 học sinh chuyên theo dõi vị trí tập hợp của các bạn để tạo không khí thi đua giữa các tổ với nhau.
3/ Phần kết thúc :
 - Đi thường theo vòng tròn vừa đi vừa thả lỏng..
 - Giáo viên cùng HS hệ thống bài.
 - Giáo viên nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà.
3p-5p
22p-
25p
3p-5p
xxxxxxxxxxxxx
xxxxxxxxxxxxx
xxxxxxxxxxxxx
xxxxxxxxxxxxx
rGv
Đội hình hàng ngang.
Đội hình hàng ngang.
xxxxxxxxxxxxx
xxxxxxxxxxxxx
xxxxxxxxxxxxx
rGv
________________________________________________________
TOÁN : TIẾT 17:
KIỂM TRA
I/ MỤC TIÊU : 
- Kĩ năng thực hiện phép cộng , phép trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần).
- Khả năng nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị (dạng 1/2 ; 1/3 ; 1/4 ; 1/5).
- Giải được bài toán có một phép tính.
- Biết tính độ dài đường gấp khúc (trong phạm vi các số đã học).
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Ổn định:
2. GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Kiểm tra
Đề : Trong vở bài tập/ 23
Đáp án :
+ Bài 1: (4đ) :
- Đúng mỗi phép tính 1đ
+ Bài 2: (1đ)
- Khoanh đúng mỗi bài được 0,5đ.
+ Bài 3: (2,5đ) 
- Viết đúng lời giải : (1điểm)
- Viết đúng phép tính ( 1 điểm).
- Viết đúng đáp số (0,5 điểm)
+ Bài 4: (2,5 điểm) 
a/Tính đúng độ dài đường gấp khúc (2đ) 
b/Đổi độ dài đường gấp khúc ra mét ( 0,5 điểm).
-100cm = 1m.
- GV nhắc nhở, theo dõi HS làm bài.
4. Thu bài.
5. Nhận xét- tuyên dương.
HS chuẩn bị VBTT.
HS làm bài vào vở bài tập
HS nộp bài
________________________________________________________
CHÍNH TẢ : NGHE – VIẾT : TIẾT 7:
NGƯỜI MẸ
I/ MỤC TIÊU : 
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 
- Làm đúng bài tập 2(a,b); hoặc BT3.
II) ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Vở bài tập, bút, thước, vở ô li.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Ổn định:
2. Bài cũ :
- GV đọc: ngắc ngứ, ngoặc kép, trung thành, mở cửa, đổ vỡ.
- GV nhận xét .
3. Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: 
- GV đọc mẫu đoạn viết.
+ Đoạn văn có mấy câu ?
+ Tìm các tên riêng trong bài chính tả ?
+ Các tên riêng ấy được viết như thế nào ? 
+ Những dấu câu nào được đặt trong đoạn văn ?
+ Thảo luận BT2
+ Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả:
a/ Bài tập 2: (Lựa chọn a) Điền vào chỗ trống r hay d ?
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. (Là hòn gạch)
 b/ Bài tập 3: ( Lựa chọn b) Chứa tiếng có vần ân hoặc âng, có nghĩa như sau..
( thân thể - vâng lời - cái cân).
 GV đọc cho HS viết bài 
 - GV theo dõi, uốn nắn tư thế ngồi, cầm bút, nội dung bài viết của các em.
c) Chấm, chữa bài:
- GV đọc để HS dò
- GV chấm bài nhanh 1 số vở ( 5 em)
- GV nhận xét .
4/ Củng cố :
- GV nhắc nhở 
5/ Dặn dò :
Viết lại những chữ sai mỗi chữ một dòng.
Nhận xét tiết học
HS đánh vần, viết bảng.
 HS quan sát đoạn văn 
 4 câu
Thần chết, Thần Đêm Tối.
Viết hoa các chữ cái đầu tiếng.
Dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm.
nhóm 2 và nêu miệng
HS nêu yêu cầu bài tập 
-2HS lên bảng thi viết nhanh từ tìm được. 
- HS đọc kết quả
HS viết bài vào vở. 1 HS lên bảng viết.
 HS đổi chéo vở theo dõi chấm bài, ghi số lỗi cho bạn bằng bút chì, khi hết bài đổi vở lại cho nhau. 
HS lắng nghe
_____________________________________________ ... y trình gấp con ếch.
3.Bài mới: Giới thiệu bài
+ Hướng dẫn Học sinh thực hành gấp:
- GV nhắc lại quy trình gấp.
* Hoạt động 1:
 - GV treo tranh quy trình gấp con ếch lên bảng 
- GV hướng dẫn mẫu
Bước 1: 
- Gấp - Cắt tờ giấy hình vuông. 
Bước 2:
- Gấp tạo 2 chân trước con ếch.
Bước 3: 
- Gấp tạo hai chân sau và thân con ếch.
* Hoạt động 2 : Thực hành
- GV quan sát, giúp đỡ, uốn nắn.
-GV tổ chức cho HS trong nhóm thi xem ếch của ai nhảy xa hơn, nhanh hơn.
 - GV HDHS dùng ngón tay trỏ miết nhẹ liên tục cho con ếch nhảy nhiều bước
- GV giải thích cho HS biết nguyên nhân làm cho con ếch không nhảy được để các em rút kinh nghiệm. (do 2 đường gấp ở phần cuối miết quá kỹ, cũng có thể do cách miết vào phần cuối thân con ếch chưa đúng nên không làm cho con ếch bật cao và nhảy xa được .
- GV chọn 1 số sản phẩm đẹp cho cả lớp quan sát.
- GV nhận xét và khen ngợi 
- GV đánh giá sản phẩm 
4. Củng cố : 
Nhắc lại quy trình gấp con ếch và làm sao để cho ếch nhảy ?
5. Dặn dò :
- GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần, thái độ và kết quả học tập.
- Giờ sau mang giấy nháp, giấy thủ công màu đỏ và màu vàng, kéo thủ công, bút chì, thước kẻ, hồ dán để học bài “ Gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng”. 
HS nhắc lại
1 hoặc 2 HS lên bảng nhắc lại và thực hiện các thao tác gấp con ếch 
HS thực hành gấp con ếch theo nhóm.
1 số HS mang con ếch đã gấp được lên bàn, miết nhẹ làm cho ếch nhảy
HS nêu (-) nhắc lại
_______________________________________________________
TOÁN : TIẾT 19:
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU : 
- Thuộc bảng nhân 6 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán.
- Bài tập: 1,2,3,4 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Ổn định:
2. Bài cũ:
- Đọc thuộc bảng nhân 6 theo hình thức tiếp nối, hỏi bất kỳ phép tính nhân trong bảng nhân 6.
3. Bài mới : 
a/ Giới thiệu bài:
* Ngày thứ nhất cửa hàng bán 13 kg đường. Ngày thứ hai cửa hàng bán gấp 6 lần ngày thứ nhất. Hỏi cả hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu kg đường ?
+ Bài 1 :
- Thực hành tính nhẩm của bảng nhân 6.
 + Bài 2:
- HS nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính
- Dãy tính có mấy phép tính ? thực hiện phép tính nào trước ?
- GV nhận xét và chấm bài.
+ Bài 3: 
Bài toán cho biết gì ?
Bài toán hỏi gì ?
- Muốn biết 4 HS mua bao nhiêu quyển vở thì ta làm ntn ?
- Thu chấm 5 em
+ Bài 4: Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm.
- Nhận xét đặc điểm của từng dãy số, rồi căn cứ vào đặc điểm đó để tìm số thích hợp ở mỗi chỗ chấm trong dãy số.
4/ Củng cố :
Điền Đ,S vào các biểu thức sau:
	(s ) 7 x 6 = 7 x 5 + 6
	(đ ) 8 x 6 = 8 x 5 + 8.
5. Dặn dò :
- Về nhà học thuộc bảng nhân 6 và làm BT 1,2,3,4/ 20. SGK.
Nhận xét tiết học.
HS đọc thuộc .
HS mở SGK/ 20, VBTT/ 25
HSG
Nhóm 2, truyền điện.
4HS lên bảng làm- cả lớp làm vào vở.
HS nêu yêu cầu bài, 1 HS lên bảng giải, lớp giải vở.
Nhận xét, chữa bài trên bảng.
HS nêu yêu cầu của bài, nhóm 4, trò chơi tiếp sức
BC
____________________________________________________
Thứ sáu ngày 1 tháng 9 năm 2014
TOÁN : TIẾT 20: 
NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ 
VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (không nhớ).
I/ MỤC TIÊU:
- Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số (không nhớ).
- Vận dụng được để giải bài toán có một phép nhân.
- Bài tập: 1,2,3,4 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Phấn màu, bảng phụ, SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Ổn định:
2.Bài cũ : 
- Đọc thuộc bảng nhân 6
- Kiểm tra bài làm nhà
- Nhận xét và ghi điểm.
3.Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
+ Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số ( không nhớ).
a) Phép nhân 12 x 3:
- Viết lên bảng phép nhân 12 x 3 = ?
- Yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc.
- Hỏi: Khi thực hiện phép tính nhân này ta phải thực hiện từ đâu ?
- Học sinh suy nghĩ để thực hiện phép tính trên.
+ Luyện tập, thực hành:
Bài 1:
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Yêu cầu lần lượt từng học sinh trên bảng trả lời phép tính mình làm.
- Nhận xét, ghi điểm học sinh.
Bài 2:
a/ HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính, sau đó tự làm bài.
- Chữa bài, ghi điểm học sinh.
Bài 3: 
- Có tất cả mấy hộp bút màu ?
- Mỗi hộp có mấy bút màu ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- Nhận xét sửa bài.
3/ Củng cố - Dặn dò:
- Đặt tính thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số ( không nhớ) làm thế nào ?
Nhận xét tiết học.
3HS đọc
3 em
- HS đọc phép nhân.
- chuyển phép nhân thành tổng:
12 + 12 + 12 = 36 Vậy: 12 x 3 = 36
- 1 HS lên bảng đặt tính, cả lớp làm BC.
...Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị, sau đó mới đến hàng chục.
- 5 học sinh lên bảng, mỗi em thực hiện một phép tính.
- HS 1 trình bày lại, các học sinh còn lại trình bày tương tự.
- Đặt tính sao cho hàng đơn vị thẳng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục.
- Thực hiện phép tính từ phải qua trái.
- Gọi 1 HS đọc đề toán.
- Mỗi hộp bút chì có 12 bút màu. Hỏi 4 hộp như thế có bao nhiêu bút màu ?
- có 4 hộp bút màu.
- Mỗi hộp có 12 bút màu.
- Số bút màu trong cả 4 hộp
- 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vở.
HS giỏi
______________________________________________________
ÂM NHẠC : 
GV chuyên trách dạy – Trần Thị Kim Chung
____________________________________
TẬP LÀM VĂN : TIẾT 4:
 NGHE- KỂ: DẠI GÌ MÀ ĐỔI.
I/MỤC TIÊU : 
- Nghe –kể lại được câu chuyện Dại gì mà đổi (BT1).
II/ CHUẨN BỊ :
- Bảng lớp viết 3 câu hỏi SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Ổn định:
2. Bài cũ : 
- Kể về gia đình mình với người bạn mới quen.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: 
a/ Giới thiệu bài.
- GV kể lần 1 toàn bài.
+ Đàm thoại:
- Vì sao mẹ dọa đổi cậu bé ?
- Cậu bé trả lời mẹ như thế nào ?
- Vì sao cậu nghĩ như vậy ?
- GV kể lần 2
- Trong truyện này buồn cười ở điểm nào ?
4. Củng cố :
- Thu vở chấm, nhận xét bài làm.
5. Dặn dò :
- Về nhà viết vào vở ở nhà.
- Nhận xét tiết học.
2 HS 
1 HS 
HS chú ý lắng nghe.
..vì cậu bé rất nghịch
..mẹ sẽ chẳng đổi được đâu.
.Cậu cho là không ai muốn đổi đứa con ngoan lấy đứa con nghịch ngợm.
HS kể theo cặp.
Vì cậu bé nghịch ngợm mới 4 tuổi cũng hiểu rằng không ai muốn đổi đứa con ngoan lấy đứa con nghịch ngợm.
_____________________________________________________
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI : TIẾT 8:
VỆ SINH CƠ QUAN TUẦN HOÀN
I/ MỤC TIÊU : 
- Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ cơ quan tuần hoàn
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
- Các hình trong SGK trang 18,19.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Ổn định:
2. Bài cũ : 
- Vòng tuần hoàn nhỏ có chức năng gì ?
- Vòng tuần hoàn lớn có chức năng gì?
3. Bài mới : Vệ sinh cơ quan tuần hoàn
+ HĐ1 : Chơi trò chơi vận động
- Mục tiêu : So sánh mức độ làm việc của tim khi chơi đùa quá sức hoặc lúc làm việc nặng nhọc với lúc cơ thể được nghỉ ngơi, thư giãn.
- Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV cho HS chơi trò chơi “Con thỏ”
- Sau khi cho HS chơi xong, GV hỏi : Các em có cảm thấy nhịp tim và mạch của mình nhanh hơn lúc chúng ta ngồi yên không ?
Bước 2 :
- GV cho HS chơi một trò chơi đòi hỏi vận động nhiều như trò chơi đổi chỗ cho nhau.
- Sau khi cho HS vận động mạnh, GV cho HS thảo luận câu hỏi : So sánh nhịp đập của tim và mạch khi vận động mạnh với khi vận động nhẹ hoặc khi nghỉ ngơi.
* Kết luận : Khi ta vận động mạnh hoặc lao động chân tay thì nhịp đập của tim và mạch nhanh hơn bình thường. Vì vậy, lao động và vui chơi rất có lợi cho hoạt động của tim mạch. Tuy nhiên, nếu lao động hoặc hoạt động quá sức, tim có thể bị mệt, có hại cho sức khỏe.
 + HĐ2 : Thảo luận nhóm 
 Mục tiêu :
- Nêu các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn.
- Có ý thức tập thể dục đều đặn, vui chơi, lao động vừa sức để bảo vệ cơ quan tuần hoàn.
Cách tiến hành :
Bước 1 : 
- GV yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm quan sát hình trang 19 SGK và kết hợp với thảo luận các câu hỏi trang 38 SGV.
Bước 2 :
- Gọi đại diện một số cặp HS trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung góp ý. 
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. 
Kết luận : SGV
4.Củng cố :
- Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng 
+ Những trạng thái nào dưới đậy sẽ có lợi cho tim và mạch ?
a/ Quá vui
b/ Quá hồi hộp hoặc xúc động mạnh.
c/ Tức giận
d/ Bình tĩnh, vui vẻ, thư thái.
5. Dặn dò:
Thực hiện những điều đã học.
Nhận xét tiết học
1HS
1HS
HS mở SGK trang 18,19-
HS chơi theo hướng dẫn
HS trả lời. 
HS chơi theo hướng dẫn
Làm việc theo nhóm.
 Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
HS nhắc lại
HS làm việc theo nhóm
Đại diện nhóm trả lời
HS nhắc lại
BC
____________________________________________________
SINH HOẠT LỚP
I/ MỤC TIÊU:
HS thấy được ưu , khuyết điểm mọi mặt hoạt động trong tuần 4.
HS có ý thức phê bình và tự phê bình.
Đề ra kế hoạch hoạt động tuần 5.
II. NỘI DUNG SINH HOẠT:
+ Nhận xét các mặt tuần qua :
- Đa số HS đi học chuyên cần, vệ sinh luôn sạch sẽ, mặc đồng phục.
- Một số em chưa chịu khó học bài và làm bài ở nhà .
- Việc phát biểu xây dựng bài vẫn còn ít .
- Tập thể dục thường xuyên và có ý thức rèn luyện sức khoẻ.
- Một số em hay quên dụng cụ , sách vở.
- Đa số các em đã ổn định nề nếp lớp, thời gian ra vào lớp.
- Biết giữ gìn sách vở, bao bọc sách vở cẩn thận.
- Phần lớn HS chưa nắm vững qui định của học sinh.
- Đa số các em đi học đầy đủ, vắng học có giấy phép (do thời tiết nên vài em bị sốt)
- Sinh hoạt đầu giờ chưa được tốt lắm, vài em chưa chú ý.
- Vẫn tồn tại tình trạng vài em đi học trễ giờ .
 Tuyên dương : ...........................................................................................................
 Phê bình :..................................................................................................................
+ Công tác tuần 5:
- Cần chấn chỉnh những sai sót của tuần qua , hoàn thành những việc tuần 4 còn tồn tại. 
 - Tăng cường học bảng nhân , bảng chia.
- Các đôi bạn học tập tăng cường kiểm tra và giúp đỡ nhau để cùng tiến bộ trong học tập.
- Tích cực rèn chữ viết cho HS.
- Nhắc nhở HS ở làng Xóa cố gắng sắp xếp đi học đúng giở vì nhà xa.
* Cả lớp vui văn nghệ, múa hát các bài hát theo chủ điểm. 
_________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_4_nam_hoc_2014_2015_ngo_thi_phuong.doc