Giáo án Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2019-2020 - Lê Quốc Khởi

Giáo án Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2019-2020 - Lê Quốc Khởi

Tập đọc

ÔNG NGOẠI

I. MỤC TIÊU:

 - Biết đọc đúng các kiểu câu, bước đầu phân biệt được lời người dẫn truyện với lời nhân vật.

 - Hiểu nội dung: Ông hết lòng chăm lo cho cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông – người thầy đầu tiên của cháu trước ngưỡng cửa trườn Tiểu học.

 - Trả lời được các câu hỏi SGK.

 - GDHS kĩ năng trình bày cảm nghĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

 - Tranh minh họa SGK.

 - Bảng phụ viết sẳn đoạn văn luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HOC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định lớp: Hát vui.

 2. Kiểm tra bài cũ:

- Đoc bài “Người mẹ” và trả lời các câu hỏi SGK.

- GV nhận xét, đánh giá.

 3. Bài mới:

 a. Giới thiệu bài : Giới thiệu bài thông qua tranh minh họa SGK. Ghi tên bài.

 b. Luyện đọc:

- GV đọc cả bài với giọng chậm rãi, dịu dàng.

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu.

- Chú ý sửa lổi phát âm cho HS. - Luyện đọc từ khó : dán nhãn, loang lổ, ngưỡng cửa .

- Yêu cầu HS chia đoạn. GV kết luận.

- Đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- Luyện đọc câu dài, câu khó:

 - Trước ngưỡng cửa của trường tiểu học,/ tôi đã may mắn có ông ngoại - // thầy giáo đầu tiên của tôi.//

 - Đọc tiếp đoạn lần 2, kết hợp giải nghĩa từ khó: loang lổ, căn lớp trống.

- GV nhận xét.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm đôi.

- Yêu cầu lớp đọc đồng thanh.

 c. Tìm hiểu bài:

- Yêu cầu đọc thầm đoạn 1, trả lời:

 + Thành phố sắp vào thu có gì đẹp?

- Yêu cầu đọc thành tiếng đoạn 2, trả lời:

 + Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi học như thế nào?

- Yêu cầu đọc to đoạn 3, trả lời:

 + Tìm một hình ảnh đẹp mà em thích trong đoạn ông dẫn cháu đến thăm trường.

- Yêu cầu HS đọc đoạn cuối, trả lời:

 + Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thầy đầu tiên?

- GV nhận xét.

- Qua 4 câu hỏi yêu cầu HS rút ra nội dung bài.

- Rút ra nội dung bài học: Ông hết lòng chăm lo cho cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông – người thầy đầu tiên của cháu.

 d. Luyện đọc lại:

- GV treo bảng phụ viết sẵn đoạn 3.

- GV đọc mẫu.

- GV chia ra mỗi nhóm 3 em.

- Tổ chức thi đọc theo vai.

- GV và HS bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất.

4. Củng cố - dặn dò:

- Em thấy tình cảm của hai ông cháu trong bài văn như thế nào?

- Nhận xét – Yêu cầu đọc cho ông, bà, cha mẹ nghe.

- Hát tập thể.

- HS đọc bài theo yêu cầu.

- Lắng nghe – đọc tên bài.

- Theo dõi.

- HS đọc nối tiếp câu.

- HS đọc từ khó.

- HS chia đoạn: 4 đoạn.

- HS đọc nối tiếp đoạn.

- Luyện đọc câu.

- Đọc đoạn lần 2, kết hợp giải nghĩa từ ngữ SGK.

- HS luyên đọc nhóm đôi.

- Lớp đọc đồng thanh đoạn 3.

- Đoc thầm đoạn 1 và trả lời:

 + Không khí mát dịu mỗi sáng; trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông trong, trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây hè phố.

- HS đọc thầm đoạn 2:

 + Ông dẫn bạn đi mua vở, chọn bút, hướng dẫn bạn cách bbọc vở, dán nhãn, pha mực, dạy bạn những chữ cái đầu tiên.

- HS phát biểu:

 + Ông chậm rãi nhấn từng nhịp chântrên chiếc xe đạp cũ, đèo bạn nhỏ tới trường.

 + Ông dẫn bạn nhỏ lang thang khắp các căn lớp trống trong cái vắng lặng của ngôi trường cuối hè.

 + Ông nhấc bổng bạn nhở trên tay, cho gõ thử vào mặt da loang lỗ của chiếc trống trường.

 + Vì ông dạy bạn những chữ cái đầu tiên, ông là người đầu tiên dẫn bạn đến trường học, nhấc bổng bạn trên tay, cho bạn gõ thử vào chiếc trống trường, nghe tiếng trống trường đầu tiên.

- HS trả lời theo cách hiểu của bản thân.

- Lớp đọc lại nội dung bài.

- Quan sát đoạn văn luyện đọc.

- HS theo dõi, tìm ra cách đọc hay.

- Hs đọc bài trong nhóm.

- Các nhóm thi nhau đọc.

- HS bình chọn nhóm đọc hay.

- HS trả lời.

- HS thực hiện yêu cầu.

 

docx 23 trang Người đăng haihahp2 Ngày đăng 09/07/2022 Lượt xem 326Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2019-2020 - Lê Quốc Khởi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4
Thứ hai, ngày 30 tháng 09 năm 2019
Tập đọc – kể chuyện
NGƯỜI MẸ
 MỤC TIÊU:
 * Tập đoc:
 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn truyện với lời các nhân vật.
 - Hiểu nội dung: Người mẹ rất yêu con. Vì con người mẹ có thể làm tất cả. (trả lời được các câu hỏi SGK).
 - Đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật.
 - Tự nhận thức: phải yêu thương mẹ của mình, phải nghe lời và tôn trọng mẹ.
 * Kể chuyện:
 - Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai.
ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Tranh minh họa.
Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp: Hát vui.
 2. Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc thuộc lòng bài: “Quạt cho bà ngủ” và trả lời câu hỏi cuối bài.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: Truyện đọc kể về hai bạn Cô-rét-ti và En-ri- cô chỉ vì một chuyện nhỏ mà cáu giận nhau, nhưng lại rất sớm làm lành với nhau. Điều gì khiến hai bạn sớm làm lành với nhau, giữ được tình bạn ? Đọc truyện này các em sẽ hiểu điều đó. 
 b. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài thể hiện được giọng đọc của các nhân vật.
- Đọc từng câu.
- Chú ý sửa lỗi phát âm cho HS.
- Rút ra từ ngữ HS khó đọc: hớt hải, áo choàng, khẩn khoản, băng tuyết, lã chã,...
- Yêu cầu HS chia đoạn. GV kết luận. 
- Luyện đọc đoạn, kết hợp với giải nghĩa từ. 
- GV nhận xét.
- Luyện đọc câu khó, câu dài:
 - Thấy bà,/ Thần Chết ngạc nhiên/ hỏi://
 - Làm sao ngươi có thể tìm đến tận nơi đây ? //
 - Vì tôi là mẹ.// Hãy trả con cho tôi. //
- Luyện đọc đoạn lần 2.
+ Giải nghĩa từ ngữ mới: mấy đêm ròng, thiếp đi, khẩn khoản, lã chã, ...
- Đọc từng đoàn trong nhóm.
- GV nhận xét các nhóm.
 c. Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu đọc thầm đoạn 1.
 + Kể vắn tắt truyện xãy ra ở đoạn 1.
- Yêu cầu HS đọc thành tiếng đoạn 2 và trả lời:
 + Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà ?
- Yêu cầu đọc thầm đoạn 3 , trả lời:
 + Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà ?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 4, trả lời:
 + Thái độ của thần chết như thế nào khi thấy người mẹ ?
 + Người mẹ trả lời như thế nào ?
- Yêu cầu đọc thầm toàn bài, trao đổi chọn ý đúng nhất nói lên nội dung câu chuyện.
 d. Luyện đọc lại:
- Đọc lại đoạn 4.
- Hướng dẫn đọc phân vai.
- Gọi 2 nhóm thi đọc.
- GV nhận xét, đánh giá.
Tiết 2: Kể chuyện:
 1. GV nêu nhiệm vụ:
- Trong phần kể chuyện hôm nay các em sẽ quan sát 3 tranh minh họa 3 đoạn truyện và tập kể lại từng đoạn của câu chuyện.
- Yêu cầu HS đọc đề bài và gợi ý.
- Nhắc HS: Nói lời nhân vật mình đóng vai theo trí nhớ, không nhìn sách. Có thể kèm theo động tác, cử chỉ, điệu bộ như là đang đóng một màn kịch nhỏ. 
- Yêu cầu HS kể chuyện có phân vai.
 2. Hướng dẫn kể từng đoạn theo tranh:
- GV kể lại nội dung câu chuyện theo tranh.
- HS tập kể trong nhóm.
- GV theo dõi gợi ý nếu có HS kể còn lúng túng.
- Các nhóm thi kể với nhau.
- GV nhận xét, tuyên dương.
 4. Củng cố - dặn dò:
 - Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì vâe tấm lòng người mẹ ?
- Về nhà kể cho người thân nghe câu chuyện vừa được học.
- Nhận xét tiết học.
- Hát tập thể.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe và nhắc lại tên bài.
- Lắng nghe và theo dõi.
- Đọc nối tiếp từng câu.
- HS luyện đọc từ khó.
- HS chia đoạn: 4 đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
-HS luyện đọc câu khó.
- HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài.
- HS đọc phần chú giải.
- HS đọc theo nhóm.
- HS đọc thầm và trả lời:
 + Bà thức mấy đêm ròng trông đứa con ốm. Mệt quá, bà thiếp đi. Tỉnh dậy, thấy mất con bà hớt hải gọi tìm. Thần đêm tối nói cho bà biết: Con bà đã bị thần chết bắt.
 + Bà mẹ chấp nhận yêu cầu của bụi gai: ôm ghì bụi gai vào lòng để sưởi ấm nó, làm nó đâm chồi, nảy lộc và nở hoa giữa mùa đông buốt giá.
 + Bà khóc đến nỗi đôi mắt theo dòng lệ rơi xuống hồ, hoi thành hai hòn ngọc.
+ Ngạc nhiên, không hiểu vì sao người mẹ có thể tìm đến tận nơi mình ở?
 + Người mẹ trả lời vì bà là mẹ - người mẹ có thể làm tất cả vì con, và bà đòi thần chết trả con cho mình.
- Người mẹ có thể làm tất cả vì con.
- Các nhóm đọc phân vai.
- HS tham gia thi đọc giữa các nhóm.
- Lắng nghe GV nêu nhiệm vụ.
- HS đọc đề bài và gợi ý.
- Lưu ý để khắc phục.
- Lắng nghe GV kể mẫu.
- HS tự lập nhóm và phân vai.
- HS thi dựng lại câu chuyện theo vai.
- Người mẹ rất yêu con, rất dũng cảm.
Người mẹ có thể làm tất cả vì con. Người mẹ có thể hi sinh bản thân cho con được sống. 
- HS trả lời.
- Lắng nghe và thực hiện.
Toán 
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
 - Biết làm tính cộng, trừ các số có ba chữ số, tính nhân, chia trong bảng đã học.
 - Biết giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh hai số hơn, kém nhau một số đơn vị).
 - Làm được các BT 1, 2, 3, 4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 - SGK, phấn, thước.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ổn định lớp: kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh các bảng nhân đã học.
- GV nhận xét, tuyên dương.
 3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học. Ghi tên bài.
 b. Hướng dẫn làm bài:
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
- HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính.
- Yêu cầu HS làm bảng con – bảng lớp. Nêu cách thực hiện.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: Tìm x:
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm thành phần chưa biết trong phép nhân và chia.
 + Tìm thừa số trong một tích.
 + Tìm số bị chia.
- Cho HS làm vào vở.
- GV nhận xét.
Bài 3: Tính:
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào vở.
- GV chữa bài nhắc lại cách thực hiện bài toán có 2 phép tính.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 4: Giải toán:
- HS đọc yêu cầu.
 + Thùng thứ nhất có bao nhiêu lít dầu ?
 + Thừng thứ hai có bao nhiêu lít dầu?
- Bài toán hỏi gì?
- HS làm bài vào vở.
- GV nhận xét, tuyên dương.
 4. Củng cố - dặn dò:
- GV hỏi HS một số phép tính trong bảng nhân, bảng chia.
- GV nhận xét tiết học.
- Xem lại bài chuẩn bị tiết sau.
- HS chuẩn bị theo yêu cầu.
- HS đọc đong thanh bảng nhân 2 đến 6.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- HS đọc yêu cầu.
- HS nhắc lại kiến thức cũ.
415 + 415 234 + 432 162 + 370
+
+
+
 415 234 162
 415 432 370
 830 666 532
- Lớp nêu cách thực hiện.
- HS đọc yêu cầu. Tìm x.
- HS nhắc lại cách tìm thừa số và số bị chia.
- HS làm bài vào vở.
 x × 4 = 32 x : 8 = 4
 x = 32 : 4 x = 4 × 8
 x = 8 x = 32
- Đọc yêu cầu.
- HS làm bài.
5 × 9 + 27 = 45 + 27 80 : 2 – 13 = 40 – 13 
 = 72 = 27
- Lớp nhận xét.
- Đọc yêu cầu.
- Có 125 lít dầu.
- Có 160 lít dầu.
- Thùng thứ hai nhiều hơn bao nhiêu lít dầu.
Bài giải
Số dầu thùng thứ hai nhiều hơn là:
160 – 125 = 35 (lít)
Đáp số: 35 lít.
- HS trả lời theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe và thực hiện.
Thứ ba, ngày 01 tháng 10 năm 2019
Chính tả: (Nghe – viết) 
NGƯỜI MẸ
I. MỤC TIÊU:
 - Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức văn xuôi.
 - Làm đúng BT2 a, hoặc BT3 a.
 - GDHS ý thức luyện viết và giữ gìn vở sạch chữ đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 - Bảng phụ viết sẳn BT 2 hoặc BT 3.
- 4 tờ giấy to và bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ổn định lớp: Hát vui.
Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 3 HS lên bảng, nghe GV đọc HS viết: trung thành, chúc tụng, ngắc ngứ, ngoặc kép.
- GV nhận xét, chữa bài.
 3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học.
 b. Hướng dẫn nghe viết: 
- HS nghe viết lại chính xác đoạn văn tóm tắt nội dung chuyện người mẹ.
- GV đọc mẫu đoạn văn Người mẹ.
- Yêu cầu 2 HS đọc lại. 
- Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung đoạn viết.
 + Bà mẹ đã làm gì để giành lại đứa con?
 + Thần Chết ngạc nhiên về điều gì?
- HD HS trình bày.
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Trong đoạn văn có những từ nào phải viết hoa? Vì sao? 
- Trong đoạn văn có những dấu câu nào được sử dụng ?
- Hướng dẫn HS viết từ khó vào bảng con.
- GV theo dõi và chỉnh sửa cho HS.
- GV đọc cho HS viết đúng yêu cầu.
- GV đọc lại cho HS soát lỗi.
- Thu 7 – 10 vở nhận xét.
 c. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2a: Điền vào chỗ trống d hay r ? Giải câu đố.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm việc nhóm.
- Gọi các nhóm trình bày.
- Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét.
 Bài 3: Tìm các từ: chứa tiếng bắt đầu bằng d, gi hoặc r:
- HS đọc yêu cầu.
- Chia lớp thành 3 nhóm và phát giấy, bút cho HS.
- Yêu cầu nhóm tự làm bài, GV giúp đỡ nhóm gặp khó khăn.
- Các nhóm trình bày kết quả.
- GV nhận xét, đánh giá.
 4. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Viết lại các từ viết sai, Chuẩn bị tiết sau viết bài: Ông ngoại.
- Hát tập thể.
- HS viết bảng.
- HS lắng nghe đọc tên bài.
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc lại cả lớp theo dõi. 
 + Bà vượt qua bao nhiêu khó khăn và hy sinh dành lại đứa con đã mất.
 + Thần chết ngạc nhiên vì người mẹ có thể làm tất cả vì con.
- Đoạn văn có 4 câu.
- Các từ: Thần chết, thần đêm tối phải viết hoa vì là tên riêng: Một, Nhớ, Thấy, Thần.
-Trong đoạn văn có dấu chấm phẩy, dấu hai chấm được sử dụng.
- HS nêu: Chỉ đường, hy sinh, giành lại.
- 3 HS lên bảng viết.
- HS viết.
- HS đổi vở cho nhau và dùng viết chì để soát lỗi cho nhau.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập.
Bài làm: ra, da -> cục gạch
- HS tham gia nhận xét.
- Đọc yêu cầu đề bài.
- HS nhận đồ dùng học tập.
- HS làm bài trong nhóm.
 + Hát nhẹ và êm cho trẻ ngủ: ru
 + Có cử chỉ, lời nói êm ái: dịu dàng
 + Phần thưởng trong cuộc thi: giải thưởng
- Các nhóm trình bày, các nhóm còn lại nhận xét.
- Lắng nghe và thực hiện.
Toán
KIỂM TRA
I. MỤC TIÊU:
 - Kỹ năng thực hiện phép cộng, phép trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một lần).
 - Khả năng nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị ( dạng1/2, 1/4, 1/3, 1/5).
 - Giải được bài toán có một phép tính.
 - Biết tính độ dài đường gấp khúc (trong pham vi các số đã học). 
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 - Nội dung bài kiểm tra, vở kiểm tra.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
Đề bài: GV chép đề lên bảng:
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
 327 + 416 561 – 244 462 + 354 728 – 456
Bài 2: 
Tô màu 1/ 3 số ô vuông hình A.
Tô màu 1/ 4 số ô vuông hình B.
 Hình A Hình B 
Bài 3: Mỗi hộp có 4 cái cốc. Hỏi 8 hộp cốc như thế có bao nhiêu cái cốc ?
Bài 4: Tính độ dài đường gấp khúc ABCD
 B D
 A 
 C
Cách đánh giá:
Bài 1 (4 điểm): Mỗ ... 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu cả lớp đọc và tìm đặc điểm của dãy số này.
- Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng ngay trước nó cộng với mấy ?
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét.
 4. Củng cố - dặn dò:
- Khi đổi chỗ các thừa số của phép nhân thì tích thế nào?
- Gọi HS nhắc lại cách tính giá trị của 1 biểu thức.
- GV nhận xét tiết học.
- HS thực hiện yêu cầu.
- HS đọc bài và làm bài.
- HS trả lời miệng.
- Lắng nghe và thực hiện.
- HS đọc yêu cầu.
a) 6 x 5 = 30 6 x 10 = 60 6 x 2 = 12 
 6 x 7 = 42 6 x 8 = 48 6 x 3 = 18 
 6 x 9 = 54 6 x 6 = 36 6 x 4 = 24
b) 6 x 2 = 12 3 x 6 = 18 6 x 5 = 30
 2 x 6 = 12 6 x 3 = 18 5 x 6 = 30
- Lớp nhận xét.
- 2 phép tính này cùng bằng 12, có các thừa số giống nhau nhưng thứ tự khác nhau : 2 x6 và 6 x 2.
- Lắng nghe và ghi nhớ. 2 -3 HS nhắc lại.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Tính.
 6 x 9 + 6 = 54 + 6 = 60
 6 x 5 + 29 = 30 + 29 = 59
 6 x 6 + 6 = 36 + 6 = 42
- HS làm vào bảng con, HS lên bảng làm.
- Cho vài HS nhắc lại.
- HS đọc yêu cầu.
Tóm tắt
1 HS: 6 quyển vở
4 HS:  quyển vở ?
Bài giải
Bốn HS mua số quyển vở là:
6 × 4 = 24 (quyển vở)
Đáp số: 24 quyển vở.
- HS quan sát.
- Đọc yêu cầu.
- HS trả lời.
- Mỗi số liền sau bằng số liền trước cộng thêm 8 đơn vị.
- HS làm bài.
a) 12, 18, 24, 30, 36, 42, 48.
b) 18, 21, 24, 27, 30, 33, 36.
- HS nhận xét.
- HS trả lời.
- Nhân chia trước cộng trừ sau.
- Lắng nghe và thực hiện.
Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ GIA ĐÌNH. ÔN TẬP CÂU AI LÀ GÌ ?
I. MỤC TIÊU:
 - Tìm được một số từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình (BT1).
 - Xếp được các thành ngữ, tục ngữ vào nhóm thích hợp (BT2).
 - Đặt được câu theo mẫu Ai là gì? (BT3 a /b /c).
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 - Bảng phụ, bảng nhóm để HS làm các BT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ổn định lớp: Hát vui.
Kiểm tra bài cũ: 
- Đặt CH cho bộ phận câu được in đậm:
 + Thiếu nhi là những chủ nhân tương lai của đất nước.
 + Mái ấm gia đình là nơi nuôi dưỡng em khôn lớn.
- Nhận xét, tuyên dương.
 3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học.
 b. Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài 1: Tìm các từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình:
- Yêu cầu HS đọc nội dung.
- Hướng dẫn HS làm bài. Giúp HS hiểu thế nào là từ ngữ chỉ gộp ( chỉ 2 người).
- Yêu cầu HS tìm thêm.
- Yêu cầu HS làm việc nhóm đôi.
- Cho 2 nhóm thi tiếp sức.
- GV chữa bài.
Bài 2: Xếp các thành ngữ, tục ngữ sau vào nhóm thích hợp:
- GV làm mẫu câu a.
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm lớn vào VBT.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 3: Đặt câu theo mẫu Ai là gì ?
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm việc cá nhân vào VBT.
- GV nhận xét, tuyên dương.
 4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại các BT vừa làm. Chuẩn bị bài mới.
- Hát tập thể.
- HS làm bài theo yêu cầu.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- HS đọc yêu cầu.
- Lắng nghe GV giảng bài.
- Vài HS tìm: chú dì, bác cháu.
- Thảo luận nhóm: ông bà, cha ông, cha chú, chú bác, cha anh, dì dượng, cô chú, cậu mợ, anh em, chị em, cha con,.
- Lớp đọc lại các từ tìm được.
- 1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp đọc thầm.
- Lắng nghe GV hướng dẫn.
- HS làm việc nhóm lớn.
 + Cha mẹ đối với con cái: c, d.
 + Con cháu đối với ông bà, cha mẹ: a, b.
 + Anh chị em đối với nhau: e, g.
- Đọc yêu cầu.
- Lắng nghe GV hướng dẫn.
- HS làm bài vào vở.
a) Tuấn là người anh biết nhường nhịn em.
b) Bạn nhỏ là cô bé rất ngoan và hiếu thảo.
c) Sẻ non là người bạn rất đáng yêu.
- Lắng nghe và thực hiện.
Thứ sáu, ngày 04 tháng 10 năm 2019
Tập làm văn
NGHE KỂ: DẠI GÌ MÀ ĐỔI.
ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I. MỤC TIÊU:
 - Nghe – kể lại được câu chuyện Dại gì mà đổi (BT1).
 - GSHS kĩ năng giao tiếp, xử lí thông tin.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 - Tranh minh họa SGK, Viết 3 câu hỏi trong SGK làm điểm tựa để HS kể chuyện.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ổn định lớp: Hát vui.
Kiểm tra bài cũ: 
- Hãy kể về gia đình của mình với 1 người bạn mới quen.
- GV nhận xét, tuyên dương.
 3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học – ghi tên bài.
 b. Hướng dẫn làm bài:
Bài 1: Nghe và kể lại câu chuyện Dại gì mà đổi.
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu quan sát tranh minh hòa SGK, đọc thầm các gợi ý.
- GV kể chuyện (giọng vui, chậm rãi)..
- Kể xong lần 1, hỏi HS (theo các câu hỏi):
 + Vì sao mẹ dọa đổi cậu bé?
 + Cậu bé trả lời mẹ như thế nào?
 + Vì sao cậu bé nghĩ như vậy ?
- GV kể lần 2.
- Yêu cầu HS tập kể trong nhóm.
- Truyện này buồn cười ở điểm nào ?
- Bình chọn những HS kể đúng, kể hay nhất, hiểu chuyện nhất.
- GV nhận xét.
 4. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Dặn dò HS về nhà kể câu chuyện này cho người thân nghe.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát vui.
- HS thực hiện.
- Lắng nghe – nêu tên bài.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Đọc yêu cầu.
- Quan sát tranh và đọc thầm gợi ý.
- HS lắng nghe để nắm nội dung câu chuyện.
 + Vì cậu rất nghịch.
 + Mẹ sẽ chẳng đổi được đâu.
 + Cậu cho là không ai muốn đổi một đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch ngợm.
- HS nghe kể lần 2.
- Nhìn bảng các câu gợi ý, tập kể lại nội dung câu chuyện theo các bước sau:
 + Lần 1: HS khá giỏi.
 + Lần 2: Các HS khác thi kể.
- Truyện buồn cười vì cậu bé nghịch ngơm mới 4 tuổi cũng biết rằng không ai muốn đổi một đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch ngợm.
- HS bình chọn nhóm kể hay.
- Lắng nghe.
- HS về nhà kể lại câu chuyện Dại gì mà đổi cho người thân nghe.
Toán
NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ 
VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (không nhớ)
I. MỤC TIÊU:
 - Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ).
 - Vận dụng giải bài toán có một phép nhân.
 - Làm được các BT 1, 2(a), 3.
 - GDHS tính cẩn thận, tự giác làm bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 - SGK, bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ổn định lớp: kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc thuộc bảng nhân 6.
- Hỏi các phép tính trong bảng nhân và bảng chia đã học.
- Nhận xét, chữa bài cho HS.
 3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết đặt tính và tính nhân số có 2 chữ số với số có1chữ số (không nhớ).
 b. Hướng dẫn thực hiện phép nhân 
12 ×3:
- GV ghi bảng: 12 × 3 = .. ?
- Yêu cầu HS suy nghĩ tìm kết quả của phép nhân nói trên.
- Yêu cầu HS đặt tính cột dọc.
- Khi thực hiện phép nhân này ta phải tính từ đâu.
- Yêu cầu HS suy nghĩ để thực hiện phép tính trên. Sau đó gọi HS khá giỏi nêu cách tính, gọi HS nhắc lại cách tính.
 c. Luyện tập:
Bài 1: Tính:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- ChoHS làm bài vào bảng con.
-Nhận xét, chữa bài, yêu cầu HS nêu cách tính.
Bài 2a: Đặt tính rồi tính:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS làm bài nêu cách thực hiện.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 3: Giải toán:
- Gọi HS đọc đề toán.
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học:
- Xem lại các BT vừa thực hiện.
- Thực hiện.
- HS đọc thuộc lòng bảng nhân 6.
- HS tính nhẩm các phép tính GV hỏi.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe – nêu tên bài.
- Quan sát phép nhân.
- HS đọc phép nhân.
- Chuyển phép nhân thành tổng:
12 + 12 + 12 = 36
Vậy 12 × 3 = 36
- 1 HS lên bảng đặt tính, cả lớp theo dõi.
 12 3 nhân 2 bằng 6, viết 6.
× 3 3 nhân 1 bằng 3, viết 3.
 36
- Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị, sau đó mới tính đến hàng chục.
- Đọc yêu cầu.
- HS làm bảng con, mỗi dãy làm hai cột, 4 HS lên bảng làm.
 24 22 11 33 20
 x 2 x 4 x 5 x 3 x 4
 48 88 55 99 80
- HS nêu cách thực hiện.
- Đặt tính rồi tính.
- HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính, sau đó làm vào bảng con.
- Đặt tính rồi tính.
 32 11 
 x 3 x 6
 96 66
- Lớp nhận xét.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm vào vở.
Bài giải
Số bút màu có tất cả là:
12 × 4 = 48 (bút màu)
Đáp số: 48 bút màu.
- Lắng nghe và thực hiện.
Tự nhiên xã hội
Tiết 8: VỆ SINH CƠ QUAN TUẦN HOÀN
I.Mục tiêu
 Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan tuần hoàn.
 Ghi chú: Biết được tại sao không nên luyện tập và lao động quá sức.
II.Đồ dùng dạy học
 - Các hình trong SGK phóng to. 
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra: ( 3-5’)
 - Chỉ và nêu đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ. Vòng tuần hoàn nhỏ có chức năng gì?
 - Chỉ và nêu đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn. Nêu chức năng của vòng tuần hoàn lớn ? 
 2. Bài mới :
 2.1 Hoạt động 1: Trò chơi vận động (13-15’) 
* Mục tiêu : So sánh mức độ làm việc của tim khi chơi đùa quá sức hay làm việc nặng nhọc với lúc cơ thể được nghỉ ngơi. 
 * Cách tiến hành: GV cho HS chơi trò chơi
 trong lớp.
 - Bước 1: Trò chơi : Thỏ ăn cỏ, uống nước, vào hang”
 + GV lưu ý HS nhận xét sự thay đổi nhịp đập của tim sau mỗi trò chơi. 
 + GV hướng dẫn HS chơi- HS chơi .
 + Em có cảm thấy nhịp tim và mạch của 
mình nhanh hơn lúc ta ngồi yên không?
 - Bước 2: HS tập một vài động tác thể dục sau đó chơi 
trò chơi đổi chỗ cho nhau.
 + Thảo luận nhóm: So sánh nhịp đập của tim và 
mạch khi vận động mạnh với khi vận động nhẹ?
 * Kết luận: Khi ta vận động mạnh hoặc lao động chân tay thì nhịp đập của tim và mạch nhanh hơn bình thường.
- HS chơi trò chơi.
- Trả lời.
- Lắng nghe- Ghi nhớ.
2.2.Hoạt động 2: Thảo luận nhóm ( 17- 19’)
* Mục tiêu : Nêu các việc nên và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn. Có ý thức tập thể dục đều đặn , vui chơi , lao động vừa sức để bảo vệ cơ quan tuần hoàn.
* Cách tiến hành:
 - Bước 1: Thảo luận nhóm - QS hình vẽ
 trang 19 và thảo luận :
+ Hoạt động nào có lợi cho tim mạch? Tại sao không nên luyện tập và lao động quá sức?
+ Những trạng thái cảm xúc nào có thể làm cho tim đập mạnh hơn?
+ Tại sao không nên mặc quần áo, đi giày dép quá chật?
- Bước 2: Làm việc cả lớp
* Kết luận: Tập thể dục , đi bộ có lợi cho tim mạch. Tạo cho cuộc sống vui vẻ thoải mái tránh những súc động mạnh để giúp cơ quan tuần hoàn vận động vừa phải , ăn nhiều thức ăn và các loại rau quả đều có lợi cho tim mạch.
- Các nhóm thảo luận câu hỏi trong phiếu bTập. 
+ Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
3 Củng cố - dặn dò ( 3’) 
	-Hệ thống kiến thức
	-Nhận xét tiết học
KÝ DUYỆT
TỔ CHUYÊN NÔN
BAN GIÁM HIỆU

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_3_tuan_4_nam_hoc_2019_2020_le_quoc_khoi.docx