Giáo án Tuần 21 - Lớp 3 Học kì 2

Giáo án Tuần 21 - Lớp 3 Học kì 2

 Tiết 1,2: - Kể chuyện: ÔNG TỔ NGHỀ THÊU

 I. Mục tiêu

 KT:- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Hiểu nội dung: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham ọc hỏi, giàu trí sáng tạo. Kể lại được một đoạn của câu chuyện.

KN: Rèn kĩ năng đọc tốt, kể đúng nội dung câu chuyện.

*KNS: Đảm nhận trách nhiệm; tự tin; lắng nghe tích cực.

II. Đồ dùng: Tranh minh họa truyện trong SGK.

III. Các hoạt động dạy học

 

doc 14 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 769Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tuần 21 - Lớp 3 Học kì 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 21 Ngày soạn: 8/1/2012
 Ngày dạy:Thứ hai ngày 9 tháng 1 năm 2012
 Tiết 1,2: - Kể chuyện: ÔNG TỔ NGHỀ THÊU 
 I. Mục tiêu
 KT:- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Hiểu nội dung: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham ọc hỏi, giàu trí sáng tạo. Kể lại được một đoạn của câu chuyện.
KN: Rèn kĩ năng đọc tốt, kể đúng nội dung câu chuyện. 
*KNS: Đảm nhận trách nhiệm; tự tin; lắng nghe tích cực.
II. Đồ dùng: Tranh minh họa truyện trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học 
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:(4')
- Gọi 2HS đọc thuộc lòng bài thơ Chú ở bên Bác Hồ.
- Nhận xét ghi điểm.
 2.Bài mới: Giới thiệu bài.(1') Tập đọc 
HĐ1: Luyện đọc: (20') 
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết giải nghĩa từ: 
- Yêu cầu học sinh đọc từng câu. 
- Giáo viên theo dõi sửa sai.
- Mời HS đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp. 
- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ khó .
- Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh.
HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu nội dung .(12')
-Yêu cầu cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi.
+Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học n t n ?
+ Nhờ ham học mà kết quả học tập của ông ra sao ?
+ Khi ông đi sứ sang Trung Quốc nhà vua Trung Quốc đã nghĩ ra kế gì để thử tài sứ thần Việt Nam ?
+ Ở trên lầu cao Trần Quốc Khái làm gì để sống ?
+Ông đã làm gì để không bỏ phí thời gian ? 
+ Cuối cùng Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống đất bình an vô sự ?
+ Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn làm ông tổ nghề thêu ?
HĐ3:Luyện đọc lại :(12)
- Đọc diễn cảm đoạn 3 và đọc đúng bài văn: giọng chậm rãi, khoan thai. 
- Mời 3HS lên thi đọc đoạn văn.
- Mời 1HS đọc cả bài. 
- Nhận xét ghi điểm.
 Kể chuyện (17') 
HĐ1: Giáo viên nêu nhiệm vụ:(1') 
- Đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện.
HĐ2: Hướng dẫn HS kể chuyện:(16')
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT và mẫu. 
- Yêu cầu HS tự đặt tên cho các đoạn còn lại của câu chuyện.
- Mời HS nêu kết quả trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Yêu cầu mỗi HS chọn 1 đoạn, suy nghĩ, chuẩn bị lời kể.
- Mời 5 em tiếp nối nhau tthi kể 5 đoạn câu chuyện trước lớp.
- Yêu cầu một học sinh kể lại cả câu chuyện. 
- Nhận xét tuyên dương những em kể chuyện tốt..
3. Củng cố dặn dò: (4')
- Qua câu chuyện em hiểu điều gì ?
- Dặn về nhà tập kể lại câu chuyện và xem trước bài mới. 
- 2 em đọc thuộc lòng bài thơ, nêu nội dung bài.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu, kết hợp luyện đọc các từ ở mục A.
- Học sinh đọc từng đoạn trước lớp, tìm hiểu nghĩa của từ sau bài đọc (phần chú giải).
- Luyện đọc trong nhóm. 
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi 
 + TRần Quốc Khải đã học trong khi đi đốn củi, kéo vó, mò tôm, 
+ Nhờ chăm học mà ông đã đỗ tiến sĩ, trở thành vị quan trong triều đình .
+ Vua cho dựng lầu cao mời ông lên chơi rồi cất thang để xem ông làm như thế nào.
+ Trên lầu cao đói bụng ông quan sát đọc chữ viết trên 3 bức tượng rồi bẻ tay tượng để ăn vì tượng được làm...
+ Ông chú tâm quan sát hai chiếc lọng và bức trướng thêu, nhớ nhập...
+ Ông nhìn thấy dơi xòe cánh để bay ông bắt chước ôm lọng nhảy...
+ Vì ông là người truyền dạy cho dân về nghề thêu từ đó mà nghề thêu ...
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. 
- 3 em thi đọc đoạn 3 của bài. 
- 1 em đọc cả bài.
- Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Lắng nghe nhiệm vụ.
- 1HS đọc yêu cầu của BT và mẫu, lớp đọc thầm.
- Lớp tự làm bài.
- HS phát biểu. 
- HS tự chọn 1 đoạn rồi tập kể.
- Lần lượt 5 em kể nối tiếp theo 5 đoạn của câu chuyện.
- Một em kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp 
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. 
- Chịu khó học hỏi, ta sẽ học được nhiều điều hay, có ích./ Trần Quốc Khái thông minh, có óc sáng tạo nên đã học được nghề thê, truyền lại cho dân...
Tiết 3: Toán : LUYỆN TẬP. 
I. Mục tiêu :
 KT: - Biết cộng nhẩm các số tròn trăm, tròn nghìn có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính.
 KN:-Rèn kĩ năng thực hiện chính xác.
 II. Hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1.Bài cũ :(4')
- Gọi 2HS lên bảng làm BT: Đặt tính rồi tính: 
2634 + 4848 ; 707 + 5857
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: Giới thiệu bài: (1') 
HĐ1: Luyện tập tính:(20')
Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Giáo viên ghi bảng phép tính: 
 4000 + 3000 = ? 
- Yêu cầu HS tự nhẩm các phép tính còn lại.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2: - Gọi học sinh nêu bài tập 2. 
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời 2 em lên bảng làm bài. 
 Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: - Gọi học sinh nêu bài tập 3. 
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời Hai em lên bảng giải bài. 
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài .
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
HĐ2: Thực hành giải toán.(7')
Bài 4: - Gọi HS đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
3. Củng cố - dặn dò:(3')
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà học và xem lại các bài tập.
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 em lên bảng làm bài.
- lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài
- Học sinh nêu cách nhẩm các số tròn nghìn, lớp nhận xét bổ sung.
4 nghìn cộng 3 nghìn bằng 7 nghìn vậy : 4000 + 3000 = 7 000 ).
- Cả lớp tự làm các phép tính còn lại.
- 2HS nêu kết quả, lớp nhận xét chữa bài. 5000 + 1000 = 6000 
4000 + 5000 = 9000
- Một em đọc đề bài 2.
- Cả lớp làm vào vở.
- 2 em lên bảng làm bài, lớp bổ sung:
2000 + 400 = 2400
9000 + 900 = 9900
300 + 4000 = 4300
600 + 5000 = 5600
- Từng cặp đổi vở chéo để KT.
- Đặt tính rồi tính.
- Lớp tự làm bài.
- 2HS lên bảng thực hiện, lớp nhận xét chữa bài.
 2541 5348 4827 805
+ 4238 + 936 + 2635 + 6475
 6779 6284 7462 7280
- Đổi vở KT chéo.
- 1 em đọc bài toán, lớp đọc thầm.
- Phân tích bài toán theo gợi ý của GV.
- Tự làm bài vào vở.
- 1 em lên bảng chữa bài, lớp bổ sung.
Giải:
 Số lít dầu buổi chiều bán được là:
432 x 2 = 864 (lít)
 Số lít dầu cả 2 buổi bán được là:
432 + 864= 1296 (lít)
 ĐS: 1296 lít
- HS theo dõi.
Tiết 4: Đạo đức: TÔN TRỌNG KHÁCH NƯỚC NGOÀI.
I. Mục tiêu: KT: - Học sinh biết: Như thế nào là tôn trọng khách nước ngoài. Vì sao phải tôn trọng khách nước ngoài. Trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng không phân biệt màu da, quốc tịch Có quyền được giữ bản sác dân tộc (ngôn ngữ, trang phục).
 KN: - Học sinh biết cư xử lịch sự khi gặp du khách nước ngoài .
 KNS: Kĩ năng thể hiện sự tự tin, tự trọng.
II. Hoạt động dạy học:	
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:(3') HS nêu nội dung bài học trước.
- Nhận xét, đánh giá. 
2.Bài mới: Giới thiệu bài.(1')
HĐ1: Thảo luận nhóm (9') 
- Chia lớp thành 5 nhóm.
- Treo các bức tranh lên bảng, yêu cầu các nhóm quan sát, thảo luận và nhận xét về nội dung các tranh đó (cử chỉ, thái độ, nét mặt của các bạn nhỏ khi gặp gỡ tiếp xúc với khách nước ngoài ).
-Mời đại diện các nhóm lên trình bày kết quả.
- Yêu cầu lớp theo dõi nhận xét, bổ sung.
KL: Cần tôn trọng khách nước ngoài,... 
HĐ2: Phân tích truyện (12') 
- Đọc truyện "Cậu bé tốt bụng". 
- Chia nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi sau:
+ Bạn nhỏ đã làm việc gì ?
+ Việc làm của bạn nhỏ thể hiện tình cảm gì đối với khách nước ngoài ?
+ Theo em, người khách đó sẽ nghĩ như thế nào về cậu bé Việt Nam ?
+ Em nên làm gì thể hiện sự tôn trọng với khách nước ngoài ?
- Mời đại diện 1 số nhóm trình bày trước lớp. 
KL: Chào hỏi, cười thân thiện, chỉ đường ...
HĐ3: Nhận xét hành vi.(7')
- GV lần lượt nêu 2 tình huống ở VBT.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận, thảo luậ nhận xét việc làm của các bạn và giải thích lí do.
- Mời đại diện nhóm lần lượt trình bày cách giải quyết trước lớp .
KL: Tình huống 1 sai ; Tình huống 2 đúng.
3. Hướng dẫn thực hành: (2')
- Giáo dục HS ghi nhớ và thực theo bài học.
- 2 HS nêu nội dung bài học trước.
- HS theo dõi.
- Các nhóm tiến hành thảo luận.
- Các nhóm quan sát và thực hiện.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Cả lớp theo dõi nhận xét kết luận.
- Nghe GV kể chuyện.
- Thảo luận nhóm theo gợi ý.
+ Chỉ đường cho vị khách nước ngoài.
+ Thể hiện sự tôn trọng với khách nước ngoài.
+ Nghĩ cậu bé là 1 người mến khách, lịch sự ...
+ Tự liên hệ.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung.
- Lần lượt từng đại diện của các nhóm lần lượt lên nêu ý kiến về cách giải quết tình huống của nhóm mình trước lớp.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày.
 Ngày soạn: 9/1/2012
 Ngày dạy:Thứ ba ngày 10 tháng 1 năm 2012
Tiết 1: Chính tả:( Nghe viết) ÔNG TỔ NGHỀ THÊU.
 I. Mục tiêu : KT:- Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm đúng bài tập điền các dấu thanh dễ lẫn: thanh hỏi / ngã .
KN: - Rèn kĩ năng viết đúng, trình bày sạch sẽ khoa học.
KNS: Lắng nghe tích cực, tự nhận thức.
 II. Chuẩn bị : - Bảng phụ viết 2 lần nội dung của BT 2b (12 từ). 
 III. Hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:(4')
- Đọc cho 2HS viết trên bảng lớp, cả lớp viiết bảng con các từ: xao xuyến, sáng suốt, xăng dầu, sắc nhọn.
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới: Giới thiệu bài.(1')
HĐ1: Hướng dẫn nghe viết :(20')
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- Giáo viên đọc đoạn chính tả.
- Yêu cầu hai em đọc lại bài, cả lớp đọc thầm theo.
+ Những chữ nào trong bài viết hoa ? 
- Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy bảng con và viết các tiếng khó.
* Đọc cho học sinh viết vào vở.
- Theo dõi giúp đỡ học sinh yếu viết đúng tốc độ.
- Đọc lại để học sinh dò bài.
 - Chấm, chữa bài.
HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập (8')
Bài 2b : - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào VBT.
- Gọi 2 em lên bảng thi làm bài, đọc kết quả.
-Yêu cầu học sinh đưa bảng kết quả .
- Nhận xét, chữa bài.
- Gọi 1 số em đọc lại đoạn văn sau khi đã điền dấu hoàn chỉnh.
3. Củng cố - dặn dò:(2')
- Về nhà viết lại cho những từ đã viết sai.
- 2 em lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con.
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc.
- 2 em đọc lại bài, cả lớp đọc thầm. 
- Viết hoa các chữ đầu đoạn, đầu câu và tên riêng.
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con một số từ như : lọng , chăm chú , nhập tâm... .
 - Cả lớ ... ho HS thực hiện trên bảng con.
3. Củng cố - dặn dò:(2')
- Nhận xét đánh giá tiết học,... 
- Hai học sinh lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu. 
- HS nêu tính nhẩm.
- Nêu lại cách nhẩm các số tròn nghìn.
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- 2HS nêu miệng kết quả, lớp bổ sung.
5200 + 400 = 5600
5600 - 400 = 5200
6300 + 500 = 6800 
- Đặt tính rồi tính.
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- Hai em lên bảng đặt tính và tính, lớp bổ sung. 
 a/ 6924 5718 b/ 8493 4380
 +1536 + 636 - 3667 - 729
 8460 6354 4826 3651
- Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài .
- 2 học sinh đọc đề bài.
- Cùng GV phân tích bài toán.
- Cả lớp thực hiện vào vở.
- Một học sinh lên giải, lớp nhận xét. 
Giải :
Số cây trồng thêm đượcø là:
948 : 3 = 316 ( cây)
Số cây trồng được tất cả là:
948 + 316 = 1264 ( cây )
 Đ/S: 1264 cây 
- Tìm x.
- 2HS lên bảng thực hiện, cả lớp thực hiện trên bảng con.
- HS theo dõi.
Tiết 3: Luyện từ và câu: NHÂN HÓA.
ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI Ở ĐÂU?
 I. Mục tiêu : KT:- Tiếp tục học về nhân hóa: nắm được 3 cách nhân hóa.
- Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ở đâu? Trả lời được câu hỏi về thời gian, địa điểm trong bài tập đọc đã học.
KN:- Rèn kĩ năng nhận biết và tập đặt câu và trả lời chính xác.
KNS: - Tự nhận thức, xác định giá trị, tự tin.
 II. Chuẩn bị : - Bảng phụ viết đoạn văn thiếu dấu phẩy.
 III. Hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (4') Gọi 1HS lên bảng làm lại BT1 tiết trước.
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới Giới thiệu bài:(1')
HĐ1: Hướng dẫn làm bài tập:(16')
Bài 1: GV đọc diễn cảm bài thơ: "Ông mặt trời bật lửa ".
- Mời 2 em đọc lại.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài thơ.
- Yêu cầu lớp đọc thầm lại gợi ý:
+ Những sự vật nào được nhân hóa ?
- Dán 2 tờ giấy giấy lớn lên bảng. 
- Mời 2 nhóm mỗi nhóm 6 em lên bảng thi tiếp sức. 
- Chốt lại ý chính có 3 cách nhân hóa: gọi sự vật bằng những từ dùng để gọi con người ; tả sự vật bằng những từ dùng để tả người ; nói với sự vật thân mật như nói với con người.
HĐ2: Luyện đặt, trả lời câu hỏi.(13')
Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc bài tập 3. 
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập.
- Mời 2 HS lên bảng gạch dưới bộ phận TLCH ở đâu ?
- Giáo viên nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
 3. Củng cố - dặn dò.(2')
- Nhắc lại nội dung bài học,...
- 1 em lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lắng nghe GV đọc bài thơ.
- 2 em đọc lại. Cả lớp theo dõi ở SGK.
- Một em đọc yêu cầu.
- Cả lớp đọc thầm bài thơ.
- Đọc thầm gợi ý.
+ Mặt trời, mây, trăng sao, đất, mưa, sấm.
 - 2 nhóm tham gia thi tiếp sức.
-Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.
Tên sự vật 
Cách nhân hóa
Gọi
Tả 
Nói 
M trời
ông
bật lửa
Mây 
chị
kéo đến
Trăng sao
trốn
Đất
Nóng lòng ...
Mưa 
xuống
nói với mưa...
Sấm 
ông
vỗ tay cười
xuống đi...
- Một học sinh đọc đề bài tập 3.
- Lớp độc lập suy nghĩ và làm bài vào VBT.
- Hai hs lên thi làm, lớp nhận xét bổ sung. 
a/ Trần Quốc Khải quê ở huyện Thường Tín tỉnh Hà Tây .
b/ Ông được học nghề thêu ở Trung Quốc trong một lần đi sứ .
c/ Để tưởng nhớ công lao của Trần Quốc .... 
 Ngày soạn: 12/1/2012
 Ngày dạy:Thứ sáu ngày 13 tháng 1 năm 2012
 Tiết 1: Tự nhiên xã hội: THÂN CÂY ( t t )
I. Mục tiêu : Sau bài học, HS biết:
 KT: Nêu được chức năng của thân cây. Kể ra ích lợi của một số thân cây.
KN:-Rèn kĩ năng nhận biết nhanh, chính xác.
II. Chuẩn bị : - Tranh ảnh trong sách trang 80, 81.
III. Hoạt động dạy học:
Giáo viên 
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (5') Gọi 2 HS lên bảng.
- Kể tên 1 số cây có thân đứng, thân bò, thân leo. Kể tên 1 số cây có thân gỗ, thân thảo.
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới: Giới thiệu bài:(1')
HĐ1: Thảo luận cả lớp .(10')
- Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3 sg k.
+ Để biết tác dụng của nhựa cây và thân cây các bạn trong hình 3 đã làm thí nghiệm gì ?
+ Ngoài ra thân cây còn có những chức năng gì khác ?
KL: Một trong những chức năng quan trọng của thân cây là vận chuyển nhựa từ rễ lên lá và từ lá đi khắp các bộ phận để nuôi cây.
HĐ2:Hoạt động theo nhóm.(15')
 - Yêu cầu các nhóm quan sát các hình 4, 5, 6, 7, 8 trong sách giáo khoa trang 80, 81. 
+ Hãy nêu ích lợi của thân cây đối với con người và động vật ?
+ Kể tên một số thân cây cho gỗ làm nhà, đóng tàu , bàn ghế ?
+ Kể tên một số thân cây cho nhựa để làm cao su , làm sơn ? 
- Mời một số em đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả trước lớp.
KL: Thân cây được dùng làm thức ăn cho người và động vật.
- Yêu cầu HS nhắc lại KL.
3. Củng cố - dặn dò:(4')
- Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày.
- Xem trước bài mới .
- 2HS trả lời về nội dung bài học.
- Lớp theo dõi.
- Lớp quan sát và TLCH:
- Dùng dao hoặc vật cứng làm thân cây cao su bị trầy xước ta thấy một chất lỏng màu trắng chảy từ trong thân cây ra điều đó cho thấy trong thân cây có nhựa.
- Thân cây còn nâng đỡ cành, mang lá, hoa, quả 
- HS nhắc lại nội dung.
- Các nhóm trao đổi thảo luận sau đó cử một số em đại diện lên đứng trước lớp đố nhau 
- Lần lượt nhóm này hỏi một câu nhóm kia trả lời sang câu khác lại đổi cho nhau .
- Nếu nhóm nào trả lời đúng nhiều câu hơn thì nhóm đó chiến thắng .
- Lớp theo dõi bình chọn nhóm thắng cuộc .
- Hai em nhắc lại nội dung bài học .
- HS trình bày theo hiểu biết của mình.
Tiết 2: Tập làm văn: NÓI VỀ TRÍ THỨC
 NGHE KỂ: NÂNG NIU TỪNG HẠT GIỐNG. 
 I. Mục tiêu: KT: Quan sát tranh nói đúng về những trí thức được nói trong tranh và công việc họ đang làm. Lời lẽ rõ ràng, rành mạch, thái độ đàng hoàng tự tin. Nghe - kể câu chuyện “ Nâng niu từng hạt giống ". 
KN: - Nhớ nội dung kể lại đúng tự nhiên câu chuyện.
II. Chuẩn bị - Tranh minh họa trong sách giáo khoa, mấy hạt thóc.
III. Hoạt động dạy học	
Giáo viên 
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:(5')
- Mời 3HS lên báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua (tiết học trước).
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: Giới thiệu bài.(1')
HĐ1: Thực hành nói về tri thức.(14')
Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập .
- Mời 1HS làm mẫu.
- Yêu cầu lớp quan sát tranh theo nhóm và nói rõ những người trí thức trong tranh vẽ là ai ? Họ đang làm gì ?
- Yêu cầu đại diện các nhóm thi trình bày trước lớp. 
- Nhận xét chấm điểm.
HĐ2: Thực hành nghe kể.(12')
Bài 2: -Gọi một em đọc bài tập và gợi ý .
-Yêu cầu HS quan sát ảnh ông Lương Định Của trong SGK.
- Giáo viên kể chuyện lần 1:
+ Viện nghiên cứu nhận được quà gì?
+ Vì sao ông Lương Định Của không đem gieo ngay cả mười hạt giống ?
+ Ông đã làm gì để bảo vệ giống lúa?
- Giáo viên kể lại lần 2.
- Yêu cầu học sinh tập kể theo cặp
- Mời HS thi kể trước lớp.
- Giáo viên lắng nghe bình chọn. 
+ Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì về nhà nông học Lương Định Của ?
 3. Củng cố - dặn dò:(3')
- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung 
- Hai em lên báo cáo hoạt động của mình.
- Lắng nghe.
- Hai em đọc yêu cầu bài tập.
- 1HS làm mẫu (nói nội dung tranh 1).
- Lớp quan sát các bức tranh trao đổi theo nhóm, mỗi nhóm 4 em.
- Đại diện các nhóm thi trình bày nội dung từng bức tranh trước lớp.
-Lớp theo dõi bình chọn bạn nói hay nhất.
- Một học sinh nêu nội dung yêu cầu của bài tập 
- Quan sát tranh vẽ hình ông Lương Định Của và lắng nghe giáo viên kể chuyệnù để trả lời các câu hỏi :
+ Viện nghiên cứu nhận được 10 hạt giống quý .
+ Vì lúc ấy trời đang rét nếu đem gieo hạt nảy mầm sẽ bị chết rét.
+ Ông chia 10 hạt ra hai phần. 5 hạt đem gieo trong phòng TN, còn 5 hạt ngâm nước ấm, gói vào khăn, tối tối ủ người, trùm chăn ngủ để hơi ấm của cơ thể làm cho thóc nảy mầm.
- Từng cặp tập kể lại nội dung câu chuyện.
- 1 số em thi kể trước lớp.
- Lớp nhận xét bình chọn bạn kể tốt nhất.
+ Ông Lương Định Của là người rất say mê nghiên cứu khoa học, rất quý những hạt lúa giống. Ông đã nâng ... hạt giống.
- Hai em nhắc lại nội dung bài học.
Tiết 3: Toán: THÁNG – NĂM
 I. Mục tiêu: KT:- HS làm quen với các đơn vị đo thời gian: tháng, năm biết được một năm có 12 tháng. Biết tên gọi các tháng trong một năm và số ngày trong từng tháng.
KN:- Rèn kĩ năng biết xem lịch thành thạo ( tờ lịch tháng, năm ,)
 II.Chuẩn bị : - Một tờ lịch năm 2005.
 III.Hoạt động dạy học:
Giáo viên 
Học sinh
 1.Bài cũ :(5') Gọi 2 học sinh lên bảng làm BT.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: Giới thiệu bài: (1') 
 HĐ1: Giới thiệu tháng năm .(10')
- Treo tờ lịch năm 2005 và giới thiệu.
- Đây là tờ lịch năm 2005. Lịch ghi các tháng trong năm 2005 và các ngày trong mỗi tháng. 
- Yêu cầu HS quan sát và TLCH: 
+ Một năm có bao nhiêu tháng ?
+ Đó là những tháng nào ? 
- Giáo viên ghi tên các tháng lên bảng .
- Mời hai học sinh đọc lại.
* Giới thiệu số ngày trong một tháng .
- Cho HS quan sát phần lịch tháng 1. 
+ Tháng 1 có bao nhiêu ngày ?
+ Tháng 2 có mấy ngày ? 
- Giới thiệu thêm: Những năm nhuận, tháng hai có 29 ngày. 
- Lần lượt hỏi đến tháng 12.
- Cho HS đếm số ngày trong từng tháng, ghi nhớ. 
HĐ2: Luyện tập:(17')
Bài 1:- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Gọi HS trả lời miệng, lớp bổ sung.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp quan sát tờ lịch. Gọi HS nêu miệng kết quả, lớp bổ sung.
3. Củng cố - dặn dò:(2')
- Về nhà học và ghi nhớ cách xem lịch.
- Hai em lên bảng làm BT, mỗi em làm một bài: 1. Tính nhẩm: 10000 - 6000 =
 6300 - 5000 =
2. Đặt tính rồi tính:5718 + 636; 8493 - 3667
- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Nghe GV giới thiệu.
- Quan sát lịch 2005 trong SGK và trả lời:
+ Một năm có 12 tháng đó là:Tháng 1, tháng 2, tháng 3, tháng 4 (tư), tháng 5, tháng 6, tháng 7, tháng 8, tháng 9, tháng 10, tháng 11, tháng 12.
- Nhắc lại số tháng trong một năm. 
- Tiếp tục quan sát các tháng trong tờ lịch để đếm số ngày trong từng tháng.
+ Tháng một có 31 ngày.
+ Tháng hai có 28 ngày.
- Cứ như thế học sinh trả lời hết số ngày ở các tháng trong một năm.
- HS đếm số ngày trong từng tháng và ghi nhớ ( cá nhân, đồng thanh)
- Một em nêu yêu cầu bài.
- Cả lớp tự làm bài.
- 3HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung. Tháng này là tháng 1 . Tháng sau là tháng 2,...
- Một em đọc đề bài 2 .
- Cả lớp quan sát lịch và làm bài.
- 2 em trình bày kết quả, lớp nhận xét bổ sung:
- HS theo dõi.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuần 21.doc