Giáo án Tiếng việt Lớp 3 - Tuần 26 - Năm học 2019-2020

Giáo án Tiếng việt Lớp 3 - Tuần 26 - Năm học 2019-2020

- Mẹ mất sớm. Hai cha con chỉ có chiếc khố mặc chung Khi cha mất Chử Đồng Tử thương cha, đã quấn khố chôn cha, còn mình đành ở không.

1 h/s đọc

- Chử Đồng Tử thấy chiếc thuyền lớn sắp cập bờ, hoảng hốt, bới cát vùi mình . Tiên Dung tình cờ cho vây màn tắm đúng chỗ đó Nước dội làm trôi cát, lộ ra Chử Đồng Tử. Công chúa rất đỗi bàng hoàng.

- Công chúa cảm động khi biết hoàn cảnh nhà của Chử Đồng Tử Nàng cho là duyên trời sắp đặt trước, liền mở tiệc ăn mừng và kết duyên cùng chàng.

1 h/s đọc

- Hai người đi khắp nơi truyền cho dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải. Sau khi đã hóa lên trời, Chử Đồng Tử còn nhiều lần hiển linh giúp dân đánh giặc.

1 h/s đọc

- Nhân dân lập đền thờ Chử Đồng Tử ở nhiều nơi bên bờ sông Hồng. Hằng năm, suốt mấy tháng mùa xuân, cả một vùng bờ bãi sông Hồng nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ công lao của ông.

 

doc 14 trang Người đăng hoaithuong212 Lượt xem 520Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng việt Lớp 3 - Tuần 26 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ngày tháng năm 202
tập đọc - kể chuyện:
Sự tích lễ hội chử đồng tử
 I, mục đích yêu cầu
 A. tập đọc
 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng. Đọc đúng: du ngoạn, khóm lau, duyên trời, hiển linh.
 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu
 Hiểu được nội dung và ý nghĩa câu chuyện: Chử Đồng Tử là người có hiếu , chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước. Nhân dân ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hàng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó.
.3.Các KNS cần được giáo dục
Thể hiện sự cảm thông
Đảm nhận trách nhiệm
Xác định giá trị
 B. Kể truyện
 1. Rèn kĩ năng nói: kể lại được từng đoạn câu chuyện . HSG Có khả năng khái quát nội dung để đặt tên cho từng đoạn truyện dựa vào tranh minh họa.
 2. Rèn kĩ năng nghe. 
II, Đồ dùng dạy học
 Tranh minh hoạ truyện trong SGK
III, Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
T.g
Hoạt động học
I, TậP ĐọC
A. KTBC: 
 ? Đọc bài Hội đua ở Tây Nguyên 
? Tìm những chi tiết tả công việc chuẩn bị cho cuộc đua?
 + GV nhận xét.
B. Bài mới : 
1. Giới thiệu bài .
 3- 5'
25- 28'
-3 hs đọc nối tiếp bài Hội đua voi ở Tây Nguyên .
- hs trả lời. 
2. Luyện đọc
a. GV đọc diễn cảm toàn bài 
- HS nghe
- GV hướng dẫn cách đọc.
b. Luyện đọc giải nghĩa từ 
- Đọc từng câu 
- HS nối tiếp đọc từng câu trong bài.
- Nờu từ khú 
- Luyện đọc từ khú
- Đọc từng đoạn trước lớp.
? Khi đọc đoạn em phải lưu ý điều gì ?
+ GV hướng dẫn cách ngắt, nghỉ đúng.
- HS luyện đọc
+ GV gọi HS giải nghĩa từ 
- HS giải nghĩa từ mới 
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo N 4
- Cả lớp đọc ĐT toàn bài 
3. Tìm hiểu bài:
 Đoạn 1
1 h/s đọc
- Tìm những chi tiết cho thấy cảnh nhà Chử Đồng Tử rất nghèo khó ?
- Mẹ mất sớm. Hai cha con chỉ có chiếc khố mặc chungKhi cha mất Chử Đồng Tử thương cha, đã quấn khố chôn cha, còn mình đành ở không.
 Đoạn 2
- Cuộc gặp gỡ kỳ lạ giữa Tiên Dung và Chử Đồng Tử diễn ra như thế nào?
1 h/s đọc
- Chử Đồng Tử thấy chiếc thuyền lớn sắp cập bờ, hoảng hốt, bới cát vùi mình. Tiên Dung tình cờ cho vây màn tắm đúng chỗ đóNước dội làm trôi cát, lộ ra Chử Đồng Tử. Công chúa rất đỗi bàng hoàng..
- Vì sao Tiên Dung kết duyên cùng Chử Đồng Tử
- Công chúa cảm động khi biết hoàn cảnh nhà của Chử Đồng Tử Nàng cho là duyên trời sắp đặt trước, liền mở tiệc ăn mừng và kết duyên cùng chàng...
 Đoạn 3
- Chử Đồng Tử và Tiên Dung giúp dân làng những việc gì?
1 h/s đọc
- Hai người đi khắp nơi truyền cho dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải. Sau khi đã hóa lên trời, Chử Đồng Tử còn nhiều lần hiển linh giúp dân đánh giặc.
 Đoạn 4
- Nhân dân làm gì để tỏ lòng biết ơn Chử Đồng Tử ?
1 h/s đọc
- Nhân dân lập đền thờ Chử Đồng Tử ở nhiều nơi bên bờ sông Hồng. Hằng năm, suốt mấy tháng mùa xuân, cả một vùng bờ bãi sông Hồng nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ công lao của ông.
4. Luyện đọc lại:
- GV đọc diễn cảm Đ1 +2 
- HD cách đọc
- HS nghe 
- 1vài HS thi đọc câu, đoạn văn
- 1HS đọc cả truyện
- HS nhận xét
- GV nhận xét
II, Kể truyện
1. GV nêu nhiệm vụ 
 2'
- HS nghe
2. HD học sinh làm bài tập.
 15'
a. Dựa vào tranh, đặt tên cho từng đoạn.
- GV nêu yêu cầu 
- HS quan sát từng tranh minh hoạ 1 nhớ ND từng đoạn truyện 
-> đặt tên cho từng đoạn.
- GV gọi HSG đọc bài 
NX
- HS nêu KQ
 -> nhận xét
VD: Tranh 1: Cảnh nhà nghèo khó
Tình cha con, 
Nghèo khó mà yêu thương nhau
 Tranh 2: : Cuộc gặp gỡ kì lạ
 Duyên trời,
 ở hiền gặp lành.
 Tranh 3: Truyền nghề cho dân, 
 Dạy dân trồng lúa,
 Giúp dân.
- GV nhận xét 
 Tranh 4: Tưởng nhớ.
 Uống nước nhớ nguồn,
 Lễ hội hằng năm.
b. Kể lại từng đoạn câu chuyện
- HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện theo tranh
- HS nhận xét
- GV nhận xét 
c. Củng cố - dặn dò: 
 3- 5'
- Nêu ND chính của bài?
- 2HS
BỔ sung
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Thứ ngày tháng năm 202
chính tả : nghe - viết
sự tích lễ hội chử đồng tử
I, mục đích yêu cầu
 Rèn kĩ năng viết chính tả:
 - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng một đoạn trong truyện Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử. 
 -Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn (r, d, gi).
II, Đồ dùng dạy học
 Vở bài tập
 II, Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
T.g
Hoạt động học
A. KTBC: 
- GV đọc: Chớp trắng, trông em, chói chang 
 HS + GV nhận xét. 
B. Bài mới: 
Giới thiệu bài : 
Nêu MĐYC tiết học
- ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn nghe - viết. 
a. Hướng dẫn chuẩn bị:
- GV đọc 1 lần đoạn chính tả 
 3- 5'
25- 28'
- HS nghe.
- 1 hs lên bảng viết
- CL viết bảng con: chênh chếch, trâu bò
- 2HS đọc lại 
* Đoạn viết có mấy câu ?
- HS nêu
+ Những chữ cái đầu viết như thế nào?
- Viết hoa
- GV đọc 1 số tiếng khó: Nuôi tằm, dệt vải, Chử Đồng Tử, hiển linh.
- HS nghe, luyện viết vào bảng con.
b. GV đọc đoạn viết 
- HS viết vào vở
GV theo dõi, uấn nắn cho HS
c. Chấm chữa bài:
- GV đọc lại bài 
- HS đổi vở, soát lỗi
- GV thu vở chấm
3. Hướng dẫn làm bài tập 2a: Điền vào chỗ chấm r, d, gi
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS đọc thầm - làm nháp
- GV dán bảng 3 tờ phiếu
- 3 -> 4 HS lên bảng thi làm bài đọc kết quả.
Hoa giấy - rải kín - làn gió
- GV nhận xét.
4. Dặn dò:
 2- 5'
NX giờ học
BỔ sung
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Thứ ngày tháng năm 202
Tập đọc: rước đèn ông sao
I, mục đích yêu cầu
 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
 Đọc đúng : nải chuối ngự, bập bùng trống ếch, tua giấy... Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ 
 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
 Hiểu nội dung bài: Trẻ em Việt Nam rất thích cỗ Trung thu và đêm hội rước đèn. Trong cuộc vui ngày tết Trung thu, các em thêm yêu quý, gắn bó với nhau.
II, Đồ dùng dạy học
 Tranh minh họa nội dung bài đọc SGK
III, các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
T.g
Hoạt động học
A. KTBC: 
 - Chử Đồng Tử và Tiên Dung giúp dân làng những việc gì?
 - Nhân dân làm gì để tỏ lòng biết ơn Chử Đồng Tử ?
 GV nhận xét .
B. Bài mới:
 1. GTB
a. GVđọc toàn bài 
 3- 5'
25-28'
- 2 hs đọc bài Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử.
- Hs trả lời.
GV hướng dẫn cách đọc
- HS nghe
b. HĐ luyện đọc + giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu
- HS nối tiếp đọc từng câu trong bài 
- Nờu từ khú
- Luyện đọc từ khú
- Đọc từng đoạn trước lớp.
? Khi đọc đoạn em phải lưu ý điều gì ?
- GV hướng dẫn cách đọc 1số câu văn dài
- HS nối tiếp đọc đoạn
+ GV gọi HS giải nghĩa từ
- HS giải nghĩa từ mới 
- Đọc từng đoạn trong nhóm 
- Học sinh đọc theo N3.
- Đọc đồng thanh
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
3. Tìm hiểu bài: 
- Nội dung mỗi đoạn văn trong bài tả những gì ?
đoạn 1: Tả mâm cỗ của Tâm 
Đoạn 2: Tả chiếc đèn ông sao của Hà.trong đêm rước đèn, Tâm và Hà rước đèn rất vui.
Đoạn 1
- Mâm cỗ Trung Thu của Tâm được trình bày như thế nào?
1 h/s đọc
- Bày rất vui mắt; 1 quả bưởi có khía 8 cánh hoa, mỗi cánh hoa là 1 quả ổi chín, 1 nải chuối ngự, mía tím. Xung quanh mâm cỗ còn bày mấy thứ đồ chơi của Tâm, nom rất vui mắt..
Đoạn 2: 
- Chiếc đèn ông sao của Hà có gì đẹp?
Đọc những câu cuối ( từ Tâm thích cái đèn quá .... đến hết)
1 h/s đọc
- Cái đèn làm bằng giấy bóng kính đỏ, trong suốt, ngôi sao được gắn vào giữa vòng tròn tròn có những tua giấy đủ màu sắc. Trên đỉnh ngôi sao cắm ba lá cờ con.
- Những chi tiết nào cho thấy Tâm và Hà rước đèn rất vui ?
- Hai bạn đi bên nhau, mắt không rời cái đèn. Hai bạn thay nhau cầm đèn, có lúc cầm chung đèn, reo “tùng, tùng, tùng, dinh, dinh”
4. Luyện đọc lại:
GV đọc diễn cảm đọan : (từ Chiều rồi đêm xuống..........cắm ba lá cờ con)
- 1HS khá đọc lại toàn bài
- GV hướng dẫn đọc 
- HS nghe 
- 1HS khá đọc lại toàn bài
- 1 vài HS thi đọc đoạn văn
- 2HS thi đọc cả bài 
- NX 
- GV nhận xét 
5. Củng cố - dặn dò:
 2- 5'
- Nêu lại ND bài ? 
BỔ sung
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................ 
Thứ ngày tháng năm 202
luyện từ và câu:
Từ ngữ về lễ hội. dấu phẩy
I, mục đích yêu cầu
 1. Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm lễ hội( hiểu nghĩa các từ: lễ, hội, lễ hội; biết tên một số lễ, hội; tên một số hoạt động trong lễ hội.
 2. Ôn luyện về dấu phẩy.
 II,đồ dùng dạy học
 Vở bài tập
III, Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
A. KTBC
 HS + GV nhận xét 
B. Bài mới: 
 1,Giới thiệu bài:
 Nêu MĐYC tiết học - ghi đầu bài 
2. Hướng dẫn làm bài tập : 
3-5'
25 -28'
- 2 hs làm BT 1, 3 tuần 25
- CL: Kể tên 1 số lễ hội mà em biết. 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
 GV: Bài tập này giúp các em hiểu đúng nghĩa các từ: lễ, hội, lễ hội. 
Các em cần đọc kĩ nội dung để nối nghĩa thích hợp ở cột B với mỗi từ ở cột A.
- HS nghe 
- HS làm BT cá nhân 
- GV dán 3 tờ phiếu lên bảng 
- 3 HS lên bảng làm 
-> HS nhận xét 
- Nhiều HS đọc lại lời giải đúng
-
Lễ - Hoạt động tập thể có cả
 phần lễ và phần hội
Hội -Cuộc vui tổ chức cho đông
 người dự theo phong tục 
 hoặc nhân dịp đặc biệt.
Lễ Hội - Các nghi thức nhằm 
 đánh dấu kỉ niệm hoặc 
 một sự kiện có ý nghĩa 
> GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
b. Bài tập 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- GV phát phiếu học tập cho các nhóm
- HS làm việc theo nhóm 
- Đại diện các nhóm dán kết quả
 - Tên một số lễ hội: Lễ hội đền Hùng, đền Gióng, Chùa Hương. Tháp Bà, núi Bà, chùa Keo, Phủ Giầy, Kiếp Bạc, Cổ Loa.
- Tên 1 số hội: Hội vật, đua thuyền, đua ngựa, thả diều, chọi gà..bơi trải, chọi trâu, lùng tùng (xuống đồng), đua voi, hội Lim, hội khoẻ Phù Đổng...
- Tên một số hoạt động trong lễ và hội: cúng phật, lễ phật, thắp hương, tưởng niệm, đua thuyền..đua ngựa, đua ô tô,đua xe đap, kéo co, ném còn, cướp cờ..
- GV nhận xét
- HS nhận xét
c, Bài 3: Điền dấu phẩy thích hợp .
GV: Điểm giống nhau giữa các câu: Mỗi câu đều bắt đầu bằng bộ phận với các từ vì, tại, nhờ)
h/s nêu yêu cầu của bài
làm bài cá nhân
4 h/s làm bài trên bảng lớp
NX
Lớp NX
h/s chữa bài vào vở
Câu a, Vì thương dân, Chử ĐồngTử và công chúa đi khắp nơi dạy dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải....
Câu b, Vì nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác, Chị em Xô-phi.....
Câu c, Tại thiếu kinh nghiệm, nôn nóng và coi thường đối thủ, Quắm Đen....
Câu d, Nhờ ham học, ham hiểu biết......
cố dặn dò
Nhận xét đánh giá tiết học
2'
BỔ sung
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Thứ ngày tháng năm 202
chính tả : nghe - viết
rước đèn ông sao
I, mục đích yêu cầu
 Rèn kĩ năng viết chính tả
 1. Nghe – viết chính xác, trình bày đúng, đẹp 1 đoạn trong bài Rước đèn ông sao.
 2. Làm đúng các bài tập phân biệt các tiếng có âm lẫn: r, d, gi.
II, đồ dùng dạy học
 Vở bài tập
III, Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. KTBC: 
GV đọc; dập dềnh, giặt giũ, dí dỏm 
 HS + GV nhận xét.
B. Bài mới: 
Giới thiệu bài :
Nêu MĐYC tiết học
 - ghi đầu bài.
2. HD học sinh nghe - viết.
a. HD chuẩn bị:
- GV đọc 1 lần đoạn viết 
 3- 5'
25 -28'
- hs viết bảng lớp.
- CL: rộn ràng, giúp đỡ
- HS nghe 
Đoạn văn tả gì?
- 2HS đọc lại
Tả mâm cỗ đón tết Trung thu của Tâm
+ Mâm cỗ Trung Thu của Tâm có gì ?
- Có bưởi, ổi, chuối, mít
+ Đoạn văn có mấy câu
- 4 câu
+ Trong đoạn văn những chữ nào viết hoa, Vì sao?
- Những chữ đầu câu, tên riêng
- GV đọc 1 số tiếng khó: sắm, quả bưởi, xung quanh
- HS luyện viết vào bảng con
b. GV đọc bài viết 
- HS nghe - viết bài 
- GV theo dõi uốn nắn cho HS 
c. Chấm chữa bài.
- GV đọc lại đoạn viết 
- HS đổi vở - soát lỗi 
- GV thu vở chấm 
3. HD làm bài tập 2a. Tìm tên các đồ vật, con vật bắt đầu bằng r, d, gi.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm vào SGK
- GV dán 3 tờ phiếu 
- 3 nhóm HS thi tiếp sức
- Các nhóm đọc kết quả 
R, rổ, rá, rùa,rắn..
d: dao, dây, dế
gi: giường, giày da, gián, giao 
- GV nhận xét 
4. Dặn dò: 
 2 - 5'
- Đánh giá tiết học.
BỔ sung
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Thứ ngày tháng năm 202
tập làm văn: kể về một ngày hội ở địa phương em
I, mục đích yêu cầu
 1. Rèn kĩ năng nói: Biết kể về một ngày hội theo các gợi ý- lời kể rõ ràng, tự nhiên, giúp người nghe hình dung được quang cảnh và hoạt động trong ngày hội.
 2. Rèn kĩ năng viết: viết được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn gọn, mạch lạc khoảng 5 câu.
3. Các KNS cần được giáo dục
 - Tư duy sáng tạo
 - Tìm kiếm và xử lý thông tin, phân tích, đối chiếu
 - Giao tiếp: lắng nghe và phản hồi tích cực
II, Đồ dùng dạy học
 Vở bài tập.
III, các hoạt động dạy học 
Hoạt động dạy
T.g
Hoạt động học
A. KTBC: 
Hãy kể về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội theo một trong 2 bức ảnh ( tuần 25) 
 HS + GV nhận xét.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: : Nêu MĐYC tiết học
2. Hướng dẫn HS kể 
a. Bài tập 1: kể miệng
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
 2 - 5 '
 25 -28'
-2 hs kể về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội ở bức tranh 1? 
- 2 HS nêu
+ Em chọn kể về ngày hội nào ?
- HS phát biểu
- GV nhắc HS: Bài tập yêu cầu kể về 1 ngày hội nhưng các em có thể kể về 1 lễ hội vì trong lễ hội có cả phần hội
- HS nghe
+Yêu cầu h/s dựa vào phần gợi ý trong SGK để kể
Nhắc HS Gợi ý chỉ là chỗ dựa để các em kể lại câu chuyện của mình. Tuy nhiên vẫn có thể kể theo cách trả lời từng câu hỏi. Lời kể cần giúp người nghe hình dung được quang 
cảnh và hoạt động trong ngày hội.
? Em chọn kể về ngày hội nào?
- 1 HS giỏi kể mẫu 
- Vài HS kể trước lớp
- HS nhận xét, bình chọn
- GV nhận xét 
b. Bài tập 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu h/s chỉ viết những điều vừa kể về những trò vui trong ngày hội.
Viết thành 1 đoạn văn liền mạch khoảng 5 câu
- HS nghe - HS viết vào vở 
- 1 số HS đọc bài viết 
- HS nhận xét.
- GV thu vở chấm 1 số bài 
3. Củng cố - dặn dò:
 2- 5'
- Nêu lại ND bài ?
BỔ sung
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Thứ ngày tháng năm 202
Tập viết: ôn chữ hoa t 
 I, Mục đích yêu cầu
 Củng cố cách viết chữ hoa T thông qua bài tập ứng dụng. Viết đúng và tương đối nhanh các chữ hoa T, D, Nh
 Viết tên riêng: Tân Trào bằng cỡ chữ nhỏ.
 Viết câu ứng dụng: Dù ai đi ngược về xuôi/ Nhớ ngày giỗ Tổ mồng mười tháng ba bằng chữ cỡ nhỏ.
 II, Đồ dùng dạy học
 Mẫu chữ viết hoa: T
 Từ ứng dụng: Tân Trào 
 III, các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
T.g
Hoạt động học
A. KTBC: 
 GV nhận xét 
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài :Nêu MĐYC tiết học
- ghi đầu bài 
2. HD học sinh viết trên bảng con.
a. Luyện viết chữ hoa.
+ Tìm các chữ viết hoa trong bài ?
 3- 5'
25- 28'
- Nhắc lại từ và câu ứng dụng (tiết 25) và viết câu ứng dụng
- CLớp : Sầm Sơn
- T, D, N (NH)
- GV viết mẫu, nhắc lại cách viết
Chữ T : Đặt bút ở giữa ĐK 2 và ĐK 3 viết nét cong trái dừng bút ở giữa ĐK 3 và ĐK 4.
N 2: Từ điểm dừng bút ở N 1 viết nét lượn ngang từ trái sang phải dừng bút ở giữa ĐK 3 và ĐK 4.( gần ĐK 4 )
N 3 : Từ điểm dừng bút ở N 2, viết nét cong trái to cắt nét lượn ngang tạo thành 1 vòng xoắn nhỏ ở đầu chữ rồi chạy xuống dưới , phần cuối uốn nét cong vào trong dừng bút ở giữa ĐK 1 và ĐK 2.
- HS nghe và quan sát.
- HS tập viết chữ T trên bảng con
- GV quan sát, sửa sai cho HS 
b. Luyện viết từ ứng dụng.
- GV gọi HS đọc từ ứng dụng 
- 2 HS đọc
GV giới thiệu: Tân Trào là tên một xã thuộc huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang. Đây là nơi diễn ra những sự kiện nổi tiếng trong lịch sử cách mạng: thành lập quân đội nhân dân Việt Nam
( 22- 12- 1944) , họp quốc dân Đại hội quyết định khởi nghĩa giành độc lập ( 16 đến 17 tháng 8-1945)
- HS nghe
- GV đọc, Tân Trào 
- HS tập viết bảng con
- GV sửa sai cho HS 
c. Luyện viết câu ứng dụng.
- GV gọi HS đọc câu ứng dụng
- 2HS đọc
Nêu nội dung câu ca dao?
Nói về ngày giỗ Tổ Hùng Vương mồng mười tháng ba âm lịch hằng năm. Vào ngày này, ở đền Hùng ( tỉnh Phú Thọ) có tổ chức lễ hội lớn để tưởng niệm các vua Hùng có công dựng nước. 
- GV đọc: Tân Trào, giỗ tổ 
- HS viết bảng con 3 lần
- GV quan sát, sửa sai cho HS.
3. HD viết vào vở tập viết.
- GV nêu yêu cầu 
Viết chữ T : 1 dòng
Viết chữ D, Nh: 1 dòng
Viết tên riêng: Tân Trào: 1 dòng
Viết câu ca dao: 1 lần
- HS nghe
Lưu ý : HS khá giỏi viết đủ các dòng như ở vở tập viết 
yêu cầu ngồi đúng tư thế, viết đúng độ cao, khoảng cách giữa các chữ
- HS viết bài
4. Chấm vài bài - NX.
- HS nghe 
- GV thu vở chấm 
5. Củng cố - dặn dò
 2- 5'
- Đánh giá tiết học
BỔ sung
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Duyệt của Ban giỏm hiệu

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_lop_3_tuan_26_nam_hoc_2019_2020.doc