Giáo án Lớp 3 Tuần 4 - Tổng hợp

Giáo án Lớp 3 Tuần 4 - Tổng hợp

Sáng Lớp 3B:

Thể dục

Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái, đi theo vạch kẻ thẳng. Trò chơi: Thi đua xếp hàng.

I. Mục tiêu: HS

- Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm số, quay phải, quay trái

- Đi đúng vạch kẻ thẳng, thân người giữ thăng bằng.

- Biết cách chơi và tham gia chơi được.

II. Địa điểm phương tiện:

- Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ.

- Phương tiện: Còi, kẻ sân chơi trò chơi.

III. Nội dung và phương pháp lên lớp.

 

doc 14 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1348Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 4 - Tổng hợp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4: 
Thứ 3 ngày 7 tháng 9 năm 2010
Sáng Lớp 3B:
Thể dục
Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái, đi theo vạch kẻ thẳng. Trò chơi: Thi đua xếp hàng.
I. Mục tiêu: HS
- Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm số, quay phải, quay trái
- Đi đúng vạch kẻ thẳng, thân người giữ thăng bằng.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được.	
II. Địa điểm phương tiện:
- Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ.
- Phương tiện: Còi, kẻ sân chơi trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
Đ/ lượng
Phương pháp tổ chức
A. Phần mở đầu:
5 - 6 phút 
- Lớp trưởng tập hợp báo cáo.
- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học 
+ ĐHTT:
 x x x x x 
 x x x x x
- Lớp giậm chân tại chỗ, vỗ tay theo nhịp hát.
- Ôn đứng nghiêm nghỉ, quay phải, quay trái, điểm số.
B. Phần cơ bản 
20 - 23'
- ĐHTL:
1. Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái.
x x x x x
x x x x x
- Lần đầu GV hô - HS tập 
- Những lần sau HS chia tổ để để tập
- HS tập thi giữa các tổ 
- GV quan sát, sửa sai cho HS.
2. Học trò chơi: Thi xếp hàng 
- Gv nêu tên trò chơi, HD ND và cách chơi 
- HS học vần điệu của trò chơi 
- HS chơi thử 1 -> 2 lần 
- Lớp chơi trò chơi
-> GV nhận xét 
C. Phần kết thúc :
5'
ĐHXl: 
- Đi thường theo vòng tròn
 x x x x x
- GV cùng HS hệ thống bài 
 x x x x x
- GV nhận xét giờ học, giao bàitập về nhà 
Toán: Kiểm tra
I. Mục tiêu: 
- Kiểm tra kết quả ôn tập đầu năm của HS
- Kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ ( có nhớ 1 lần) các số có 3 chữ số.
- Nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị.
- Giải bài toán đơn có một phép tính
- Biết tính độ dài đường gấp khúc.
II. Đề bài:
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
	327 + 416;	561 - 244;	462 + 354; 	728 -456.
Bài 2: Khoanh vào 1/4 số hình tròn.
	a. 	o	o	o	o	b.	o	o
	o	o	o	o	o	o	o	o	
	o	o	o	o	o	o	o	o
	o	o	o	o	o	o	o	o	
	o	o.
Bài 3: Mỗi hộp cốc có 4 cái cốc. Hỏi 8 hộp cốc như thế có bao nhiêu cái cốc?
Bài 4:
a. Tính độ dài đường gấp khúc ABCD (có kích thước ghi trên hình vẽ):
	B	D	
	35cm	 25cm	40cm	
	A	 C
b. Đường gấp khúc ABCD có độ dài mấy mét?
III. Đánh giá:
	- Bài 1 (4 điểm): Mỗi phép tính đúng một điểm 
	- Bài 2 (1 điểm): Khoanh vào đúng mỗi câu được 1/2 điểm.
	- Bài 3 (2.1/2 điểm):	- Viết câu lời giải đúng 1 điểm
	- Viết phép tính đúng 1 điểm.
	- viết đáp số đúng 1/2 điểm.
	- Bài 4 (2.1/2 điểm):	- Phần a: 2 điểm
	- Phần b: 1/2 điểm ( 100 cm = 1 m)
Chính tả : (Nghe viết)	 	 Người mẹ
I: Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng các bài tập 2a và bài tập 3a.
II. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: - 3HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: Ngắc ngứ, ngoặc kép, trung thành, chúc tụng.
B. Bài mới:
1. GT bài - ghi đầu bài .
2. Hướng dẫn nghe - viết:
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- 2 - 3 HS đoạn văn sẽ viết chính tả 
- Lớp theo dõi.
- HS quan sát đoạn văn, nhận xét.
+ Đoạn văn có mấy câu ?
- 4 câu
+ Tìm các tên riêng trong bài chính tả?
- Thần chết, thần đêm tối.
+ Các tên riêng ấy được viết như thế nào?
- Viết hoa các chữ cái đầu mỗi tiếng.
+ Những dấu câu nào được dùng trong đoạn văn này?
- Dấu chấm, dấu phẩy, dấu 2 chấm.
- Luyện viết tiếng khó:
+ GV đọc: Thần chết, thần đêm tối, khó khăn, hi sinh
- HS nghe - luyện viết vào bảng con 
+ GV sửa sai cho HS. 
- GV theo dõi , uấn nắn, sửa sai cho HS 
- HS nghe - viết vào vở.
- Chấm chữa bài
- GV theo dõi , uấn nắn, sửa sai cho HS 
- GV đọc lại bài chính tả GV thu bài chấm điểm.
- HS dùng bút chì soát lỗi.
- Gv nhận xét bài viết.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập.
a. Bài tập 2a.
- HS nêu yêu cầu BT
- GV hướng dẫn HS làm bài tập.
- HS làm bài vào vở + 1 HS lên bảng làm.
- Lớp nhận xét.
- GV nhận xét đánh giá 
+ Lời giải: ra - da.
b. Bài tập 3 (a)
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn HS làm và giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập
- Lớp làm vào nháp + 4 HS nên thi viết nhanh.
- Lớp nhận xét.
+ Lời giải: sự dịu dàng - giải thưởng.
- GV nhận xét
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau.
Tự nhiên và xã hội: Hoạt động tuần hoàn
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Biết tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập máu không lưu thông được trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết.
- HS khá giỏi: Chỉ và nói đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn, vòng tuần hoàn nhỏ.
III. Đồ dùng dạy học:
- Các hình vẽ SGK
- Sơ đồ hai vòng tuần hoàn( sơ đồ câm) và các tấm phiếu ghi tên các loại mạch máu của hai vòng tuần hoàn.
1. Hoạt động 1: Thực hành
a. Mục tiêu: Biết nghe nhịp đập của tim và đếm nhịp mạch đập.
b. Tiến hành 
- Bước 1: Làm việc cả lớp.
* GV hướng dẫn 
- áp tai vào ngực bạn để nghe tim đập và đếm số nhịp tim trong 1 phút. 
- HS chú ý nghe
- Đặt ngón tay trỏ vào ngón giữa của bàn tay phải lên cổ tay trái của mình, đếm số nhịp đập trong 1 phút.
- 1 số HS lên thực hiện cho cả lớp quan sát.
- Bước 2: Làm việc theo cặp 
- Từng học sinh thực hành như đã hướng dẫn.
- Bước 3: Làm việc cả lớp.
+ GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 
- Các em đã nghe thấy gì khi áp tai vào ngực bạn?
- 1số nhóm trình bày kết quả lớp nhận xét.
c. Kết luận:
- Tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập, máu không lưu thông được trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết.
2. Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
a. Mục tiêu: Chỉ được đường đi của máu trên sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ.
b. Tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo nhóm 
+ GV yêu cầu HS làm việc theo gợi ý.
- Chỉ động mạch, tĩnh mạch, sao mạch trên sơ đồ?
- HS thảo luận theo cặp 
- Chỉ và nói đường đi của máu  Chức năng của vòng tuần hoàn lớn, nhỏ ?
- Bước 2:
- Đại diện các nhóm lên chỉ vào sơ đồ và trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét - bổ xung.
- GV nhận xét.
c. Kết luận:
- Tim luôn co bóp để lấy máu vào hai vòng tuần hoàn.
- Vòng tuần hoàn lớn: Máu chứa nhiều khí ôxi và chất dinh dưỡng từ tim đi nuôi cơ thể, đồng thời xác nhận khí các bô níc và chất thải của cơ quan rồi trở về tim.
- Vòng tuần hoàn nhỏ: Đưa máu từ tim đến phổi lấy khí ôxi và thải khí các bô níc trở về tim.
3. Hoạt động 3: Chơi trò chơi: Ghép chữ vào hình.
a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học về hai vòng tuần hoàn.
b. Tiến hành:
- Bước 1: GV phát cho mỗi nhóm 1 bộ đồ chơi bao gồm sơ đồ 2 vòng tuần hoàn ( sơ đồ cân) và các tấm phiếu rồi ghi tên các mạch máu.
- HS nhận phiếu 
+ Yêu cầu các nhóm thi đua ghép chữ vào hình. Nhóm nào hoàn thành trước, ghép đúng, đẹp nhóm đó thắng cuộc.
- Bước 2: 
- HS chơi như đã hướng dẫn.
- Các nhóm nhận xét sản phẩm của nhau.
- GV nhận xét.
IV: Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
Chiều Lớp 3A;
Chính tả: (NV) Mẹ vắng nhà ngày bão
I.Mục tiêu:
- Nghe viết đúng bài chính tả . trình bày đúng hình thức bài thơ.
- Rèn kỉ năng nghe viết đúng viết đẹp.
II. Các hoạt động dạy học.
A. KTBC: - YC HS viết bảng con một số từ khó : trải chiếu, chân tường, luống rau..
 - Nhận xét.
B. Bài mới:
1. GT bài: GV nêu mục đích - yêu cầu tiết học.
2. Hướng dẫn nghe - viết:
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị
- GV đọc 1 lần bài thơ
- HS chú ý nghe
- 1 HS đọc lại + lớp đọc thầm theo
- Giúp HS nắm nội dung bài thơ
- GV giúp HS nhận xét
- Mỗi khổ thơ có mấycâu ?
- 4 câu 
- Chữ đầu mỗi dòng thơ viết nh thế nào 
- Viết hoa
- Nên viết bắt đầu từ ô nào trong vở?
- HS nêu
- GV đọc tiếng khó: Bão nổi,chặn lối, thao thức, vẫn thấy.
-HS tập viết vào bảng con những tiếng dễ viết sai:
b. Đọc cho HS viết 
- GV đọc thông thả từng dòng thơ
- HS viết bài vào vở
- GV theo dõi, uấn nắn cho HS.
c. Chấm chữa bài:
- GV đọc lại bài
- HS dùng bút chì soát lỗi.
- GV thu bài chấm điểm
- GV nhận xét bài viết
4. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học 
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Tự nhiên và xã hội: Hoạt động tuần hoàn
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Biết tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập máu không lưu thông được trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết.
- HS khá giỏi: Chỉ và nói đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn, vòng tuần hoàn nhỏ.
III. Đồ dùng dạy học:
- Các hình vẽ SGK
- Sơ đồ hai vòng tuần hoàn( sơ đồ câm) và các tấm phiếu ghi tên các loại mạch máu của hai vòng tuần hoàn.
1. Hoạt động 1: Thực hành
a. Mục tiêu: Biết nghe nhịp đập của tim và đếm nhịp mạch đập.
b. Tiến hành 
- Bước 1: Làm việc cả lớp.
* GV hướng dẫn 
- áp tai vào ngực bạn để nghe tim đập và đếm số nhịp tim trong 1 phút. 
- HS chú ý nghe
- Đặt ngón tay trỏ vào ngón giữa của bàn tay phải lên cổ tay trái của mình, đếm số nhịp đập trong 1 phút.
- 1 số HS lên thực hiện cho cả lớp quan sát.
- Bước 2: Làm việc theo cặp 
- Từng học sinh thực hành như đã hướng dẫn.
- Bước 3: Làm việc cả lớp.
+ GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 
- Các em đã nghe thấy gì khi áp tai vào ngực bạn?
- 1số nhóm trình bày kết quả lớp nhận xét.
c. Kết luận:
- Tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập, máu không lưu thông được trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết.
2. Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
a. Mục tiêu: Chỉ được đường đi của máu trên sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ.
b. Tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo nhóm 
+ GV yêu cầu HS làm việc theo gợi ý.
- Chỉ động mạch, tĩnh mạch, sao mạch trên sơ đồ?
- HS thảo luận theo cặp 
- Chỉ và nói đường đi của máu . Chức năng của vòng tuần hoàn lớn, nhỏ ?
- Bước 2:
- Đại diện các nhóm lên chỉ vào sơ đồ và trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét - bổ xung.
- GV nhận xét.
c. Kết luận:
- Tim luôn co bóp để lấy máu vào hai vòng tuần hoàn.
- Vòng tuần hoàn lớn: Máu chứa nhiều khí ôxi và chất dinh dưỡng từ tim đi nuôi cơ thể, đồng thời xác nhận khí các bô níc và chất thải của cơ quan rồi trở về tim.
- Vòng tuần hoàn nhỏ: Đưa máu từ tim đến phổi lấy khí ôxi và thải khí các bô níc trở về tim.
3. Hoạt động 3: Chơi trò chơi: Ghép chữ vào hình.
a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học về hai vòng tuần hoàn.
b. Tiến hành:
- Bước 1: GV phát cho mỗi nhóm 1 bộ đồ chơi bao gồm sơ đồ 2 vòng tuần hoàn ( sơ đồ cân) và các tấm phiếu rồi ghi tên các mạch máu.
- HS nhận phiếu 
+ Yêu cầu các nhóm thi đua ghép chữ vào hình. Nhóm nào hoàn thành trước, ghép đúng, đẹp nhóm đó thắng cuộc.
- Bước 2: 
- HS chơi như đã hướng dẫn.
- Các nhóm nhận xét sản phẩm của nhau.
- GV nhận xét.
IV: Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
Toán: Luyện tập chung
I . Mục tiêu: Giúp HS
 - Củng cố thêm về các phép tính đã học: cộng - trừ (có nhớ) .
- Biết tìm x
 - Giải bài toán có lời văn
- Biết tính độ dài đường gấp khúc.
 II. Các hoạt động dạy học.
Giới thiệu bài.
Luyện tập.
Bài 1.Đặt tính rồi tính.
 325 + 182 623 + 185 764 -267 859 - 763
 - YC HS làm bài vào vở .
- 4em lên bảng làm 4 cột- nhận xét , chữa bài.
Bài 2. Tìm x
 a. x - 345 = 136 b. 135 + x = 657
- YC 2em lên bảng làm 
- lớp làm vào vở - nhận xét , chữa bài.
Bài 3:Giải bài toán theo tóm tắt sau.
 Kho 1 : 280 kg
 Kho 2 : 379 kg
 Kho 2 hơn kho 1 : . kg ?
 YC HS đọc đề toán và giải vào vở 
- 1em lên bảng làm - nhận xét ,chữa bài.
Bài 4: Tính độ dài đường gấp khúc ABCD.
 215 cm 237 cm
 218 cm
- HS làm bài -chữa bài
Bài 5: ( HS KG) Tìm số có hai chữ số.Tích bằng 24 có tổng bằng 10.
Số cần tìm là: 64 và 46
Vì: 6 x4 = 24 ; 4 x 6 = 24
 6 + 4 = 10 ; 4 + 6 = 10
Củng cố -dặn dò.
-Chấm chữa bài - Nhận xét chung tiết học.
 Thứ 4 ngày 8 tháng 9 năm 2010
Sáng Lớp 3B: 
Tập đọc:	 Ông Ngoại
I. Mục tiêu:
- Biết đọc đúng các kiểu câu; Bước đầu phân biệt được lời dẫn chuyện và lời nhân vật.
- Hiểu nội dung: Ông hết lòng chăm lo cho cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông, người thầy đầu tiên của cháu trước ngưỡng cửa trường tiểu học ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ).
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ trong SGK.
- Bảng phụ ghi câu văn cần HDLĐ
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: 	- 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ: Quạt cho bà ngủ.
	Trả lời câu hỏi về ND bài.
B. Bài mới:
1. GT bài - ghi đầu bài.
2. Luyện đọc:
a. GV đọc toàn bài.
- HS chú ý nghe 
- GV hướng dẫn cách đọc
- HS quan sát tranh minh họa trong SGK.
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.
- HS chia đoạn 
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài 
- HS giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm:
- HS đọc theo N4.
- Đọc đồng thanh
- Lớp đọc đồng thanh bài văn.
3. Tìm hiểu bài:
* Lớp đọc thầm đoạn1:
- Thành phố sắp vào thu có gì đẹp?
- K2 mát dịu mới sáng; trời xanh ngắt trên cao.
* Lớp đọc thầm A2:
- Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi học như thế nào?
- Ông dẫn bạn đi mua vở, bút..
* 1 HS đọc đoạn 3 + lớp đọc thầm.
- Tìm1 hình ảnh đẹp mà em thích trong đoạn ông dẫn cháu đến thăm trường?
- HS nêu ý kiến của mình.
- Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thầy đầu tiên ?
- Vì ông dạy bạn những chữ cái đầu tiên
4. Luyện đọc lại:
- GV đọc diễn cảm Đ1 - HD học sinh đọc đúng, chú ý cách nhấn giọng, ngắt giọng 
- HS chú ý nghe
- 3 - 4 HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
- 2 HS thi đọc toàn bài 
- HS + GV nhận xét ghi điểm.
5. Củng cố dặn dò:
- Em thấy tình cảm của hai ông cháu trong bài văn ntn ?
* Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
Thể dục: Đi vượt chướng ngại vật thấp. 
 Trò chơi: Thi đua xếp hàng
I Mục tiêu: Giúp HS
- Bước đầu biết cách đi vượt chướng ngại vật thấp.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. Địa điểm phương tiện:
	- Địa điểm : sân trường, vs sạch sẽ 
	- Phương tiện : còi, dụng cụ cho học động tác vượt chướng ngại vật , kẻ sân cho trò chơi .
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
 Nội dung 
Đ/lượng
 Phương pháp tổ chức 
A. Phần mở đầu : 
 5- 6'
- GVnhận lớp phổ biến nội dung
Bài học
ĐHTT: 
 x x x x x
 x x x x x
- Lớp trưởng cho các bạn : 
+ Giậm chân tại chỗ 
+ Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc 
B. Phần cơ bản : 
 22- 25 '
ĐHTT : 
1. Ôn tập hàng ngang, dóng hàng 
 x x x x x x
điểm số đi theo vạch kẻ thẳng 
 x x x x x x
- GVHD cho lớp tập hợp 1 lần 
- GV : chia tổ cho HS tập 
- GV quan sát sửa sai cho HS 
- 1 tổ lên tập cả lớp nhận xét 
2. Học động tác đi vượt chướng ngại vật thấp : 
- Gv nêu tên động tác sau đó vừa giải thích động tác , HS tập bắt chước 
- GV chỉ dẫn cho HS cách đi, cách bật nhảy.
- GV chỉ dẫn cho HS cách đi, cách bật nhảy.
- GV dùng khẩu lệnh hô cho HS tập.
- GV kiểm tra, uấn nắn cho HS.
3. Chơi trò chơi: Thi xếp hàng.
- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, cho cả lớp chơi. -> Xếp loại: Nhất, nhì, ba.
C. Phần kết thúc 
5 phút
- Đi chậm theo vòng tròn, vỗ tay và hát.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV giao BTVN.
Toán :	 Bảng nhân 6 
I. mục tiêu:
 - Bước đầu thuộc bảng nhân 6 	
 -Vận dụng trong giải bài toán bằng phép nhân .
II. Đồ dùng dạy học :
- Các tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn 	
III. Các hoạt động dạy học:
A. Ôn luyện: 2 HS lên bảng 
	 HS viết phép tính nhân tương ứng với mỗi tổng sau :
	2+ 2+ 2+ 2+ 2 + 2 
	HS 2 : 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 
- Lớp , GV nhận xét 
B. Bài mới: 
1. Thành lập bảng nhân 6 . ( HĐ1 ) 
* Yêu cầu HS tự lập bảng nhân và học thuộc lòng bảng nhân 6 
- GV gắn tấm bìa có 6 chấm tròn lên bảng hỏi : Có mấy chấm tròn ? 
- HS quan sts trả lời 
- Có 6 chấm tròn 
+ 6 Chấm tròn được lấy mấy lần ? 
- 6 chấm tròn được lấy 1 lần 
- GV :6 được lấy 1 lần nên ta lập được 
Phép nhân : 6 x 1 = 6 ( ghi lên bảng ) 
- HS đọc phép nhân 
- GV gắn 2 tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn vậy 6 chấm tròn được lấy mấy lần ? 
- Đó là phép tính 6 x 2 
+ Vậy 6 x 2 bằng mấy ? 
- 6 x 2 bằng 12 
+ Vì sao em biết bằng 12 ? 
- Vì 6 x 2 = 6 + 6 mà 6 + 6 = 12 -> 6 x 2 = 12 
- Gv viết lên bảng phép nhân .
 6 x 2 = 12 
- HS đọc phép tính nhân 
- Gv HD HS lập tiếp các phép tính tương tự như trên 
- HS lần lượt nêu phép tính và kết quả các phép nhân còn lại trong bảng 
- GV chỉ vào bảng và nói : Đây là bảng nhân 6 . Các phép nhân trong bảng đều có 1 thừa số là 6, thừa số còn lại là từ 1- 10 .
- HS chú ý nghe 
- HS đồng thanh đọc bảng nhân 6 
GV xoá dần bảng cho HS đọc 
- HS đọc thuộc lòng theo hình thức xoá dần 
- GV nhận xét ghi điểm 
- HS thi đọc học thuộc lòng bảng nhân 6 
2. Hoạt động 2 : Thực hành 
a. Bài 1 : yêu cầu HS tính nhẩm đúng kết quả các phép nhân trong bảng 6 
- HS nêu yêu cầu BT 
GV yêu cầu HS làm bài 
HS tự làm bài vào SGK - lớp đọc bài 
- Nhân xét 
 6 x 4 = 24 6 x 1 = 6 6 x 9 = 54 
 6 x 6 = 36 6 x 3 = 18 6 x 2 = 12 
 6 x 8 = 48 6 x 5 = 30 6 x 7 = 42 
- Gv nhân xét, sửa sai 
b. Bài 2 : yêu cầu HS giải được rài tập có lời văn 
- HS nêu yêu cầu BT 
- Gv HD HS tóm tắt và giải 
- HS phân tích bài toán , giải vào vở 
- HS đọc bài làm , lớp nhận xét 
 Tóm tắt 
 Giải 
 1 thùng : 6l 
 Năm thùng có số lít dầu là : 
 5 thùng : ...l ? 
 6 x 5 = 30 ( lít ) 
 Đáp ssó : 30 lít dầu 
- GV chữa bài nhận xét ghi điểm cho HS 
c. Bài 3 : 
* Củng cố ý nghĩa của phép nhân 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nêu cách làm, làm vào SGK 
- HS lên bảng làm , lớp nhận xét 
- GV nhận xét sửa sai 
 24, 30, 36, 42, 48, 54 
3. Củng cố dặn dò :
Nhận xét tiết học chuẩn bị bài sau 
- Về nhà xem lại bài và làm vào vở BTT
Tập viết:	 Ôn chữ hoa C
I. Mục tiêu:
 - Viết đúng chữ hoa C ,L , N ( 1 dòng ).
 - Viết đúng tên riêng Cửu Long( 1 dòng ) và câu ứng dụng : Công cha như núi Thái Sơn/ Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra bằng chữ cỡ nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ viết hoa C.
- Tên riêng Cửu Long và câu ca dao viết trên dòng kẻ ô li.
- Vở TV, bảng con, phấn.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. KTBC: 	- 3HS lên bảng + lớp viết trên dòng kẻ ô li.
	- Cả lớp + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. GT bài - ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn viết trên bảng con.
a. Luyện viết chữ hoa
- GV treo chữ mẫu
- HS quan sát
+ Tìm các chữ hoa trong bài ?
- C, L, T, S, N
- GV viết mẫu, nhắc lại cách viết từng chữ.
- HS quan sát.
- GV đọc C, S, N.
- Học sinh tập viết chữ C, S, N trên bảng con.
b. Luyện viết từ ứng dụng:
- HS đọc từ ứng dụng: Cửu Long.
- GV giới thiệu: Cửu Long là dòng sông lớn nhất nước ta..
- GV đọc
- HS tập viết nên bảng con: Cửu Long.
- GV quan sát, sửa sai cho HS
c. Luyện viết câu ứng dụng .
- HS đọc câu ứng dụng 
- GV giúp HS hiểu nội dung câu ca dao: Công ơn của cha mẹ rất lớn lao.
- HS tập viết trên bảng con: Công,Thái Sơn, nghĩa.
- GV quan sát, sửa sai cho HS.
3. Hướng dẫn viết vào vở TV
- GV nêu yêu cầu 
- HS chú ý nghe 
- HS viết bài vào vở TV.
- GV đến từng bàn quan sát, uấn nắn cho HS
4. Chấm, chữa bài:
- GV thu bài chấm điểm.
- Nhận xét bài viết.
5. Củng cố - dặn dò:
- GV biểu dương bài viết đẹp
- Dặn chuẩn bị bài sau

Tài liệu đính kèm:

  • docKe hoach bai day tuan 4 Tong hop.doc