Giáo án Lớp 3 Tuần 4 - Trần Thị Minh Nguyệt - Trường TH Trần Quốc Toản

Giáo án Lớp 3 Tuần 4 - Trần Thị Minh Nguyệt - Trường TH Trần Quốc Toản

Tiết2: Toán

Luyện tập chung

I/ Mục tiêu

1. KT: - Giúp HS:

- Ôn tập, củng cố cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số, cách tính nhân, chia trong bảng đã học.

- Củng cố cách giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh các số hơn kém nhau một số đơn vị)

2. KN: - HS có kĩ năng tính toán thành thạo.

+TCTV: Hs đọc y/c bài tập.

3. TĐ: - GD HS tính chính xác,tính cẩn thận.

II/ Đồ dùng dạy học :

 - Vở , sách giáo khoa

 

doc 22 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 555Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 4 - Trần Thị Minh Nguyệt - Trường TH Trần Quốc Toản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4 
 Thứ 2 ngày 5 tháng 9 năm 2011 Tiết 1: HĐTT
Chào cờ 
Tiết2: Toán
Luyện tập chung
I/ Mục tiêu
1. KT: - Giúp HS:
- Ôn tập, củng cố cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số, cách tính nhân, chia trong bảng đã học.
- Củng cố cách giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh các số hơn kém nhau một số đơn vị)
2. KN: - HS có kĩ năng tính toán thành thạo.
+TCTV: Hs đọc y/c bài tập.
3. TĐ: - GD HS tính chính xác,tính cẩn thận.
II/ Đồ dùng dạy học :
	- Vở , sách giáo khoa
III/ Các hoạt động dạy học :
ND & TG
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ ( 4' ) 
 - Gọi HS làm BT2 (Tr 17)
 - Nhận xét ghi điểm .
- 1 Học sinh
B.Bài mới :
(35’)
1. GTB
-gt bài –ghi đầu bài
2.HDbài tập
Bài 1 .Đặt tính rồi tính.
+TCTV: Hs đọc y/c bài tập.
Yêu cầu HS tự đặt tính và tìm 
- HS nêu yêu cầu BT
- HS làm bảng con
đúng kết quả của phép tính. 
 a).830 ,200 b)666 ,526 
- Gv nhận xét – sửa sai sau mỗi lần giơ bảng.
 c).532 ,483.
Bài 2
Tìm x
 Yêu cầu HS nắm được quan hệ giữa thành phần và kết quả phép tính để tìm x. 
- HS nêu cầu BT 
+ Nêu cách tìm thừa số? 
- HS thực hiện bảng con. 
Tìm số bị chia?
x x 4 = 32 x : 8 = 4
 x= 32 : 4 x = 4 x 8
- GV sửa sai khi hs giơ bảng 
 x = 8 x = 32.
Bài 3: Tính
- Gọi hs đọc yêu cầu
- HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS làm bài:
- HS làm bài vào nháp + 2 HS lên bảng.
a) 5 x 9 + 27 = 45 + 27
 = 72
b) 80 : 2 – 13 = 40 – 13
- Nhận xét
 = 27
Bài 4:Giải
toán. 
+TCTV: Hs đọc y/c bài tập.
- HD hs làm bài
- HS nêu yêu cầu BT
- HS phân tích bài – nêu cách giải.
- 1HS lên giải + lớp làm vào vở.
Bài giải
Thùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ nhất số lít dầu là:
160 – 125 = 35 (l)
- GV nhận xét ghi điểm 
Đáp số: 35 l dầu
 (*)Bài 5
Vẽ theo mẫu.
 Yêu cầu HS dùng thước vẽ được hình theo mẫu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV q/s, hd thêm cho HS
- HS dùng thứơc vẽ hình vào vở nháp. 
C.C2 - D2 (1')
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau.
Nghe ghi nhớ
Tiết 3 +4: Tập đọc – kể chuyện:
	 Người mẹ
I/ Mục tiêu
1. KT: - Hiểu nội dung câu chuyện: Người mẹ rất yêu con. vì con, người mẹ có thể làm tất cả.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
 - Biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai với giọng điệu phù hợp từng nhân vật.
2.KN:- Đọc đúng,rành mạch,biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm,dấu phảy và giữa các cụm từ.Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật .
+TCTV: Hs đọc nối tiếp đoạn.
3. TĐ: - GD HS luôn yêu quý,kính trọng mẹ.
II/ Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy học 
ND & TG
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ ( 4')
-Gọi hs đọc thuộc lòng bài thơ 
Quạt cho bà ngủ.
- Nhận xét ghi điểm.
2 học sinh đọc.
B. Bài mới
 (36’)
1. GTB
-gt bài –ghi đầu bài
2. Luyện đọc 
a. GV đọc toàn bài 
- HS chú ý nghe
- GV tóm tắt nội dung bài 
- Gv hướng dẫn cách đọc.
b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu 
- Rút ra từ khó: hớt hải,khẩn khoản,lã chã....
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài 
-Đọc CN- ĐT
- Đọc từng đoạn trước lớp 
- HS chia đoạn 
+TCTV: Hs đọc nối tiếp đoạn.
- HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của câu truyện
-Đọc đoạn nối tiếp- giải nghĩa 1 số từ mới 
- Đọc từng đoạn trong nhóm .
- HS đọc đoạn theo N4
- Các nhóm thi đọc 
- 4HS đại diện 4 nhóm thi đọc
Tiết 2 (40’)
- GV nhận xét chung 
- cho HS đọc ĐT đoạn 1
- Lớp nhận xét bình chọn.
-Lớp đọc ĐT.
3. Tìm hiểu bài (18’)
- HS đọc thầm đoạn 1.
- HS kể vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1
- 1HS đọc đoạn 2.
- Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà?
- Ôm ghì bụi gai vào lòng.
- Lớp đọc thầm Đ3.
- Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà 
- Bà khóc đến nỗi đôi mắt theo dòng lệ rơi xuống hồ thành 2 hòn ngọc.
- Lớp đọc thầm đoạn 4.
- Thái độ của thần chết như thế nào khi thấy người mẹ?
- Ngạc nhiên, không hiểu vì sao người mẹ có thể tìm đến nơi mình ở.
- Người mẹ trả lời như thế nào? 
- Người mẹ trả lời: Vì bà là mẹ có thể làm tất cả vì con
- Nêu nội dung của câu chuyện 
- Người mẹ có thể làm tất cả vì con.
4.Luyện đọc
- GV hướng dẫn và đọc lại
lại
 đoạn 4
- HS chú ý nghe
- 2 nhóm HS (mỗi nhóm 3 em) tự phân vai đọc diễn cảm đoạn 4 thể hiện được đúng lời của nhân vật.
- 1 nhóm HS (6 em) tự phân vai đọc lại truyện .
- GV nhận xét ghi điểm 
- Lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất.
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ 
- HS chú ý nghe.
(20’)
2. Hướng dẫn HS dựng lại câu chuyện theo vai.
- GV nhắc HS: Nói lời nhân vật mình đóng vai theo trí nhớ,không nhìn sách.
- HS chú ý nghe.
Có thể kèm động tác, cử chỉ, điệu bộ như là đóng một màn kịch nhỏ.
- HS tự lập nhóm và phân vai.
- HS thi dựng lại câu chuyện theo vai
- GV nhận xét ghi điểm.
- Lớp nhận xét bình chọn nhóm dựng lại câu chuyện hay nhất, hấp dẫn sinh động nhất.
C. C2 - D2 (2')
- Qua câu truyện này, em hiểu gì về tấm lòng người mẹ?
 - Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau.
-Mẹ là người có tấm lòng cao cả,có thể hi sinh tất cả vì con
Nghe ghi nhớ
Chiều:
Tiết 1: Tập làm văn (T)
kể về gia đình - điền vào giấy tờ in sẵn
I/ Mục tiêu
1. KT: - Giúp HS củng cố về:
- Kể được một cách đơn giản về gia đình một người mới quen theo gợi ý (BT1)
- Biết viết một lá đơn xin nghỉ học đúng mẫu (BT2).
2. KN: - Rèn cho HS có kĩ năng kể và viết tốt.
+TCTV: Hs đọc y/c bài tập.
3. TĐ: - GD HS có ý thức trong học tập. 
II/ Đồ dùng dạy học
	- Mẫu đơn xin nghỉ học
III/ Các hoạt động dạy học 
ND & TG
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
A. KTBC
 ( 4' ) 
 - 2HS đọc lại đơn xin vào Đội	
 - Nhận xét ghi điểm .
- 2 Học sinh
B. Dạy bài mới :(35’)
1. GTB
- GTB – GĐB 
- Nghe
2.HD bài tập 
Bài 1
+TCTV: Hs đọc y/c bài tập.
- HS nêu yêu cầu bài tập 
Hãy kể về gia đình em với 1 bạn mới quen
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập: Kể về gia đình mình cho một người bạn mới ( đến lớp, quen...)
- HS chú ý nghe.
- HS kể về gia đình theo bàn (nhóm)
- Đại diện các nhóm thi kể 
- Lớp nhận xét,bình chọn.
- Gv nhận xét 
VD: Nhà tớ chỉ có 4 người...Bố tớ là công nhân. Mẹ tớ là cô giáo ...
Bài 2
+TCTV: Hs đọc y/c bài tập.
- HS nêu yêu cầu Bài tập
Dựa theo mẫu dưới đây
- 1HS đọc mẫu đơn. Sau đó mới đưa về trình tự của lá đơn.
- GV phát mẫu đơn cho từng HS điền nội dung. 
- GV nhận xét bài 
- 2 –3 HS làm miệng bài tập.
VD: Cộng hoà.... Việt Nam
Đơn xin nghỉ học
Kính gửi: Cô giáo CN lớp.....
Tên em là:...........................
Học sinh lớp......
Em làm đơn này xin......1 buổi học.
Lý do nghỉ học:..............
Em xin hứa......khi đến lớp.
ý kiến của GĐ Học sinh 
 (*) Bài 3
Kể lại việc em đã ....thân
 -Gọi hs đọc YC
- cho hs làm vào vở
- Gọi hs trình bày
 - Nhân xét –bổ sung.
- HS đọc YC
HS kể.
-Nhận xét.
C. C2 - D2 (1')
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau.
Nghe ghi nhớ
 Thứ 3 ngày 6 tháng 9 năm 2011
Tiết 1.Tập đọc:
Ông Ngoại
I/ Mục tiêu
1. KT:- Nắm được ND của bài, hiểu được tình cảm ông cháu rất sâu nặng: Ông hết lòng chăm lo cho cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông, người thầy đầu tiên của cháu trước ngưỡng cửa trường tiểu học.(TLcác câu hỏi trong SGK).
2. KN: - Đọc đúng, rành mạch,biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dáu phẩy và giữa các cụm từ.Đọc đúng các kiểu câu. Phân biệt được lời dẫn chuyện và lời nhân vật
+ TCTV: Hs đọc nối tiếp đoạn.
3.TĐ: - GD HS thương yêu, quý mến ông.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi đoạn văn cần HĐ.
III/ Các hoạt động dạy học :
ND & TG
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
A. KTBC
( 4')
 -Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ: Mẹ vắng nhà ngày bão.
- Nhận xét ghi điểm.
2 học sinh 
B. Bài mới
(35’)
1. GTB: 
-gt bài – ghi đầu bài
-Nghe
2. Luyện đọc 
a. GV đọc toàn bài.
- HS chú ý nghe 
- GV hướng dẫn cách đọc
- HS q/s tranh minh họa trong SGK.
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu
 -Rút ra từ khó
- Đọc nối tiếp từng câu 
- Đọc CN -ĐT
- HS chia đoạn 
+ TCTV: hs đọc nối tiếp đoạn
- Đọc nối tiếp đoạn 
- HS giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm:
- Gọi đại diện nhóm đọc.
- HS đọc theo N4.
-Các nhóm thi đọc
- Nhận xét- bình chọn bạn đọc hay.
- Đọc đồng thanh
- Lớp đọc đồng thanh bài văn.
3.Tìm hiểu bài
- Lớp đọc thầm đoạn1:
- Thành phố sắp vào thu có gì đẹp?
-Không khí mát dịu mới sáng; trời xanh ngắt trên cao
- Lớp đọc thầm Đ2:
- Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi học như thế nào?
- Ông dẫn bạn đi mua vở, bút.
- 1 HS đọc đoạn 3 + lớp đọc thầm.
- Tìm1 hình ảnh đẹp mà em thích trong đoạn ông dẫn cháu đến thăm trường?
- HS nêu ý kiến của mình.
- Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thầy đầu tiên ?
- Vì ông dạy bạn những chữ cái đầu tiên
4. Luyện đọc lại
- GV đọc diễn cảm Đ1 - HD học sinh đọc đúng, chú ý cách nhấn giọng, ngắt giọng 
- HS chú ý nghe
- 3 - 4 HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
- HS + GV nhận xét ghi điểm.
- 2 HS thi đọc toàn bài 
C. C2 - D2 (1')
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau.
Nghe ghi nhớ
Tiết 2: Toán 
Kiểm Tra
I/ Mục tiêu
1. KT: - Kiểm tra kết quả ôn tập đầu năm của HS
- Kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ các số có 3 chữ số( có nhớ 1 lần) .
- Khả năng nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị.(dạng 1/2;1/3;1/4;1/5.
- Giải được bài toán có một phép tính.
- Biết tính độ dài đường gấp khúc (trong phạm vi các số đã học).
2. KN: - HS có kĩ năng tính toán thành thạo
3. TĐ: - GD HS tính cẩn thận,tính chính xác.
II/ Đồ dùng dạy học
III/ Các hoạt động dạy
I. Đề bài:
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
	327 + 416;	561 - 244;	462 + 354; 	728 -456.
Bài 2: Hình nào đã khoanh vào 1/3 số hình tròn.
a) 
	 b)
Bài 3: Mỗi hộp cốc có 4 cái cốc. Hỏi 8 hộp cốc như thế có bao nhiêu cái cốc?
Bài 4:
a/ Tính độ dài đường gấp khúc ABCD (có kích thước ghi trên hình vẽ):
	B	D	
	35cm	 25cm	 40cm	
	A	 C
b/ Đường gấp khúc ABCD có độ dài mấy mét 
II. Đáp án:
Câu 1: 743 317 ; 816 , 272.
Câu 2: Hình a đã khoanh vào 1/3 số hình tròn. 
Câu 3: Giải.
 8 hộp có số cái cốc là:
 4 x 8 = 32 (cái)
 Đáp số:32 cái cốc 
Câu 4: a) Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
 35 + 25 + 40 =100 (cm)
 Đổi 100 cm = 1 m
 b) Độ dài đường gấp khúc ABCD là 1 m
 Đáp số: a) 100 cm ; b) 1m.
III. Hướng dẫn chấm.
	- Bài 1 (4 điểm): Mỗi phép tín ... c.
II/ Đồ dùng dạy học: SGK, vở
III/ Các hoạt động dạy học 
ND & TG
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ ( 4' ) 
 - Đọc bảng nhân 6
 - Nhận xét ghi điểm .
- 2 Học sinh
B.Bài mới
(35’)
1.GTB	-Gt bài – ghi đầu bài
2.HD BT.
 Bài 1: Tính
nhẩm.
 Củng cố cho HS ghi nhớ bảng nhân 6.
- HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS làm nhẩm - nêu miệng kết quả 
- HS làm nối tiếp nêu kết quả.
a)
6 x 5 = 30 6 x10 = 60 6 x 2= 12
6 x7 = 42 6 x 8 = 48 6 x3 = 18
6 x9 = 54 6 x 6 = 36 6 x 4 = 24
b)
6 x 2 = 12 3 x 6 = 18 6 x 5 = 30
2 x 6 = 12 6 x 3 = 18 5 x 6 = 30
Bài 2:Tính.
-y/c tính được giá trị của biểu thức
- HS nêu yêu cầu của bài tập 
- Cho HS thực hiện bảng con.
- HS nêu cách làm – làm bảng con
 a) 6 x 9 + 6 = 54 +6 
 = 60
- GV nhận xét 
 b) 6 x 5 + 29 = 30 + 29
 = 59
6 x 6 + 6 = 36 + 6
 = 42
 Bài 3: 
+TCTV:Hs đọc y/c bài tập 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
Giải toán.
-Gọi hs lên bảng làm bài tập
- HS phân tích , nêu cách giải.
- 1HS lên bảng, lớp làm vào vở.
-Gọi hs nhận xét
Bài giải
4 học sinh mua số quyển vở là:
6 x 4 = 24 (quyển)
- GV nhận xét ghi điểm.
Đáp số: 24 quyển vở
Bài 4: Viết tiếp....chấm
Yêu cầu HS viết đúng số thích hợp vào chỗ trống.
- HS yêu cầu BT
- HS lên bảng làm- lớp làm vào vở.
a). 12;18;24; 30; 36; 42; 48.
-Gọi hs lên bảng làm bài
b). 18;21;24; 27 ; 30; 33;36.
- GV sửa sai cho HS
 (*) Bài 5.
Củng cố cho HS về cách xếp hình.
- HS nêu yêu cầu BT
Xếp hình.
- HS dùng hình tam giác xếp thành hình theo mẫu.
- Lớp nhận xét 
C. C2 - D2 (1')
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau.
Nghe ghi nhớ
Chiều: Tiết 1:Tập viết:
Ôn chữ hoa C
I/ Mục tiêu
1. KT: -HS viết đúng chữ hoa C (1 dòng), L,N (1 dòng) 
- Viết tên riêng Cửu Long, bằng chữ cỡ nhỏ.(1 dòng).
-Viết câu ca dao: Công cha như núi Thái Sơn/ Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra bừng chữ nhỏ ( dòng).
2. KN: - Rèn cho HS có kĩ năng viết chữ đẹp, sạch sẽ.
3.TĐ: - GD HS ý thức giữ gìn sách vở sạch đẹp.
II/ Đồ dùng dạy học
- Mẫu chữ viết hoa C.
- Tên riêng Cửu Long và câu ca dao viết trên dòng kẻ ô li.
- Vở TV, bảng con, phấn
III/ Các hoạt động dạy học 
ND & TG
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
A. KTBC
 ( 4' ) 
 - Gọi HS nhắc lại từ và các cụm từ ứng dụng ở bài trước.
 - Nhận xét ghi điểm .
- 2 Học sinh
B. Bài mới
 (35’)
1. GTB
-GTB –GĐB
2.HD viết
a. Luyện viết chữ hoa
- GV treo chữ mẫu
- HS quan sát
+ Tìm các chữ hoa trong bài ?
- C, L, T, S, N
- GV viết mẫu, nhắc lại cách viết từng chữ.
- HS quan sát 
- Học sinh tập viết chữ C, S, N trên bảng con.
b. Luyện viết từ ứng dụng:
- HS đọc từ ứng dụng: Cửu 
- GV giới thiệu: Cửu Long là dòng sông lớn nhất nước ta.
- GV đọc
Long
c. Luyện viết câu ứng dụng .
- GV giúp HS hiểu nội dung câu ca dao: 
- HS tập viết nên bảng con: Cửu Long
- HS đọc câu ứng dụng 
Công ơn của cha mẹ rất lớn lao.
3. HD viết
- HS tập viết trên bảng con: Công,Thái Sơn, nghĩa.
Vở TV
- GV nêu yêu cầu 
- HS chú ý nghe
-Chữ C : 1 dòng, chữ L,N (1 dòng);tên riêng :1 dòng; câu ca dao (1 dòng) 
- GV quan sát, uốn nắn cho HS
- HS viết bài vào vở TV.
(*) Viết đúng đủ các dòng ngay tại lớp.
4. Chấm,
- GV thu bài chấm điểm.
chữa bài:
- Nhận xét bài viết.
C. C2 - D2 (1')
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau.
Nghe ghi nhớ
 Thứ 6 ngày 9 tháng 9 năm 2011
Tiết 1: Tập làm văn:
Nghe – kể: Dại gì mà đổi. điền vào giấy tờ in sẵn.
I/ Mục tiêu
1. KT: - Nghe kể được câu chuyện Dại gì mà đổi, nhớ nội dung câu chuyện, kể lại tự nhiên, giọng hồn nhiên (BT1).
- Điền đúng nội dung vào mẫu điện báo (BT2).
2. KN: - HS có kĩ năng nghe kể , viết tốt.
+TCTV: Hs đọc y/c bài tập.
3. TĐ: -GD HS yêu thích môn học. 
II/ Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ truyện Dại gì mà đổi.
- Bảng lớp viết 3 câu hỏi trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học
ND & TG
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
A. KTBC
 ( 4' ) 
B.Bài mới (35’)
HDlàm BT
 - 1 HS kể về gia đình mình với một người bạn mới quen.
 - Nhận xét ghi điểm .
- GTB – GĐB
- 1 Học sinh
Bài 1: Nghe
và kể lại câu chuyện: Dại gì mà đổi.
 - Gọi HS đọc yêu cầu
+TCTV: Hs đọc y/c bài tập.
- GV kể chuyện cho HS nghe ( giọng vui, chậm rãi ).
- HS nêu yêu cầu BT và câu hỏi gợi ý. 
- Lớp quan sát tranh minh hoạ + đọc thầm câu hỏi gợi ý.
- HS chú ý nghe.
- Vì sao mẹ doạ đuổi cậu bé?
- Cậu bé trả lời mẹ như thế nào?
- Vì sao cậu bé nghĩ như vậy?
- Vì cậu rất nghịch.
- Mẹ sẽ chẳng đổi được đâu.
- Cậu cho là không ai đổi 1 đứa con ngoan lấy đứa con nghịch ngợm.
- GV kể lần 2
- HS chú ý nghe. 
- HS nhìn bảng đã chép gợi ý, tập kể lại nội dung câu chuyện.
- Lớp nhận xét.
- Truyện này buồn cười ở điểm nào?
- GV nhận xét – ghi điểm.
- HS nêu.
Bài 2
+TCTV: Hs đọc y/c bài tập. 
- HS nêu yêu cầu và mẫu điện báo.
Điền vào ND điện báo
- GV giúp học sinh nắm tình huống cần viết điện báo và yêu cầu của bài.
- Tình huống cần viết điện báo là gì?
- Yêu cầu của bài là gì?
- Em được đi chơi xa. ông bà, bố mẹ nhắc em khi đến nơi phải gửi điện về ngay.
- Dựa vào mẫu chỉ viết họ, tên, địa chỉ người gửi
- GV hướng dẫn HS điền đúng ND vào mẫu điện báo và giải thích rõ phần đ/c người gửi, người nhận.
- 2 HS nhìn mẫu trong SGK làm miệngà Lớp nhận xét.
- Lớp làm bài tập vào vở
- Tổng công ty bưu chính viễn thông
- Điện báo
- Họ và tên địa chỉ ngưỡi nhận:
Nội dung:......................................
- Họ và tên địa chỉ người gửi:
- Một số HS đọc bài của mình.
- GV thu một số bài chấm điểm
- Lớp nhận xét.
C. C2 - D2 (1')
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau.
Nghe ghi nhớ
Tiết 2: Chính tả (nghe - viết ).
Ông ngoại
I/ Mục tiêu
1. KT: - Nghe viết, trình bày đúng đoạn văn trong bài Ông ngoại,trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có vần khó ( oay) BT2 làm đúng các bài tập (3) a/b hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn.
2. KN: HS có kĩ năng viết đúng mẫu chữ
+TCTV:Hs đọc bài chính tả.
3.TĐ: -GD HS ý thức giữ gìn sách vở sạch đẹp.
II/ Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết sẵn ND BT3.
III/ Các hoạt động dạy học 
ND & TG
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ ( 4' ) 
 - GV đọc: thửa ruộng, dạy bảo, mưa rào
 - Nhận xét ghi điểm .
3 HS lên bảng viết + lớp viết bảng con. 
B. Bài mới: (35’)
1. GT bài
- GTB – GĐB
2. HD viết.
3. Chấm – chữa bài.
.4.HD B T 
Bài 2:Tìm 3 
tiếng có vần 
oay.
a. HD học sinh chuẩn bị: 
+TCTV:Hs đọc bài chính tả.
- Hướng dẫn nhận xét chính tả:
+ Đoạn văn gồm mấy câu?
+ Những chữ nào trong bài viết hoa?
- GV hướng dẫn luyện viết tiếng khó:
+ GV đọc: vắng lặng, lang thang
b.GV đọc 
- GV đến từng bàn quan sát, uấn nắn cho HS.
- GV đọc lại bài.
-Thu bài chấm 5- 7 bài
.
-GV nhận xét bài viết.
 -Gọi HS đọc yêu cầu
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: xoay, nước xoáy, tí toáy, hí hoáy.
- 2 -> 3 HS đọc đoạn văn.
- 3 câu 
- Các chữ đầu câu, đầu đoạn.
- HS luyện viết vào bảng con.
- HS viết bài vào vở.
- HS dùng bút chì soát lỗi
- HS nêu yêu cầu BT.
- HS làm vào vở.
- 3 nhóm lên chơi trò chơi tiếp sức.
-Xoay,xoáy,khoáy ngoáy......
- Lớp nhận xét
Bài 3(a)
C. C2 - D2 (1')
 - GV yêu cầu làm bài theo cặp, chơi trò chơi.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng là: giúp - dữ - ra.
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau.
- HS nêu yêu cầu BT + lớp đọc thầm.
- HS làm bài theo cặp.
- 3 HS lên bảng thi làm bài nhanh
 từng em đọc kết quảà lớp nhận xét.
Nghe ghi nhớ-
Tiết 4: Toán
Nhân số có hai chữ số với một số có một chữ số (không nhớ).
I/ Mục tiêu
1. KT: Biết làm tính nhân số có hai chữ số với một số có một chữ số ( không nhớ).
- áp dụng phép nhân số có hai chữ số với một số có một chữ số để giải các bài toán có 1 phép nhân.
2. KN: - HS có kĩ năng làm toán tốt.
3. TĐ: GD HS tính cẩn,tính chính xác.
II/ Đồ dùng dạy học
- Phấn màu, bảng phụ.	
III/ Các hoạt động dạy học
ND & TG
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ ( 4' ) 
 - Gọi hs làm BT2,3 giờ trước Nhận xét ghi điểm .
- 2 Học sinh
B. Bài mới
(35’) 
1. GT bài 
- GTB – GĐB
- Nghe
2.HD thực hiện phép
 nhân.
a. Phép nhân 12 x 3 = ?
- GV viết lên bảng phép nhân 
12 x 3 = ?
- HS quan sát. 
- HS đọc phép nhân.
- Hãy tìm kết quả của phép nhân bằng cách chuyển thành tổng?
- HS chuyển phép nhân thành tổng 12+12+12 = 36 vậy: 12 x 3 = 36
- Hãy đặt tình theo cột dọc?
- Một HS lên bảng và lớp làm nháp:
 12
 x 3
 36
- Khi thực hiện phép nhân này ta thực hiện ntn?
- HS nêu: Bắt đầu từ hàng ĐV..
- GV nhận xét ( nếu HS không thực hiện được GV hướng dẫn cho HS)
- HS nêu kết quả và cách tính.
3. Luyện tập 
Bài 1:Tính
 củng cố cách nhân vừa học àHS làm đúng các phép tính.
HS nêu têu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài tập trên bảng con
HS nêu lại cách làm 
HS làm bảng con 
 24
 22
11
 33
20
 x 2
 x 4
 5
 x 3
 x 4
 48
88
55
 99
 80
Bài 2: Đặt
tính rồi tính. 
- Gọi học sinh nêu yêu cầu.
- YC học sinh làm bài vào vở
- GV nhận xét
- HS nêu yêu cầu BT.
- HS làm vào vở.
a)32
 11
(*)b) 
 42 
 13
 x 3
 x 6
x 2
 x 3
 96
66
 84
39
 Bài 3
- HS nêu yêu cầu BT.
Giải toán
- GV hướng dẫn HS tóm tắt + giải. 
 Tóm tắt:
 1 hộp: 12 bút
 4 hộp: . Bút ?
- HS phân tích bài toán.
- 1 HS lên bảng giải + lớp làm vào vở
 Bài giải:
 Có tất cả số bút mầu là:
 12 x 4 = 48 ( bút mầu )
 ĐS: 48 ( bút mầu )
- GV nhận xét – ghi điểm.
- Lớp nhận xét.
C. C2 - D2 (1')
-Củng cố lại ND toàn bài
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau.
Nghe ghi nhớ
Tiết 5: HĐTT
Sinh hoạt lớp
I/ Kiểm điềm các mặt trong tuần:
1. Đạo đức: Nhìn chung các em đều ngoan,lễ phép .thực hiện tốt theo 5 điều Bác Hồ dạy.
2. Học tập: Các em đi học đều,đúng giờ.Thực hiện tốt nội quy học tập.
3. Lao động :các em tham gia LĐ nhiệt tình . Hoàn thành tốt công việc được giao.
4. Văn thể mĩ: Lớp duy trì các hoạt động sôi nổi.
5. Công tac sao:Các em tham gia SH sao đầy đủ,có ý thức tốt.
II.Phương hướng tuần sau:
1.Đạo đức: Yêu cầu các em thực hiện tốt theo 5 điều Bác Hồ dạy.
2. Học tập : Yêu cầu các em thực hiện tốt nội quy học tập.
3. Lao động : Yêu cầu các em vệ sinh trường lớp,chăm sóc bồn hoa cây cảnh.
4. Văn thể mĩ: Yêu cầu các em duy trì các hoạt động bề nổi.
5. Công tác sao: Yêu cầu các duy trì các hoạt động sao.
 Ngày 1 tháng 9 năm 2011
 Tổ trưởng
 Vũ Thị Đào

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao anL3 tuan 4.2011-2012.doc